Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

phân tích biến động chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty trách nhiệm hữu hạn nguyễn phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.14 KB, 102 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
(cỡ chữ 14, in đậm)

TRẦN HỮU ĐƯỢC

PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGUYỄN PHÁT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

11-2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
(cỡ chữ 14, in đậm)

SINH VIÊN THỰC HIỆN
TRẦN HỮU ĐƯỢC
MSSV/HV: LT11395

PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGUYỄN PHÁT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN


Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HỒ HỒNG LIÊN
(cỡ chữ 13, in đậm)

11-2013


LỜI CẢM TẠ

Được sự giới thiệu của Trường Đại học Cần Thơ cùng với sự chấp nhận
của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nguyễn Phát. Trong thời gian thực tập tại Công
ty cùng với những kiến thức đã học, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề
tài: “Phân tích biến động chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty
trách nhiệm hữu hạn Nguyễn Phát”. Để hoàn thành đề tài, ngoài sự cố gắn của
bản thân, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ phía nhà trường và cơ quan thực
tập.
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh đã truyền thụ cho em kiến thức chuyên môn và những kinh
nghiệm quý báu trong cuộc sống. Đặc biệt em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tâm
và nhiệt tình của cô Hồ Hồng Liên trong suốt thời gian em thực hiện đề tài này.
Tiếp theo em cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Công ty TNHH Nguyễn
Phát đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được tiếp xúc thực tế. Em xin cảm ơn anh
Lê Quang Vũ đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài.
Vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên
nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được
sự góp ý của Quý Thầy Cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô có nhiều sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp giảng dạy. Chúc quý Công ty và toàn thể công nhân viên nhiều

sức khỏe, hoàn thành tốt công việc và Công ty ngày càng phát triển hơn.
Cần Thơ, ngày

tháng

Sinh viên thực hiện

Trần Hữu Được

i

năm 2013


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan luận văn này hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của em và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng
cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày

tháng

Sinh viên thực hiện

Trần Hữu Được

ii


năm 2013


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày

tháng

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


iii

năm 2013


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: PHẦN GIỚI THIỆU……………………………………….......

1

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU………………………………………......

1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU………………………………………….......

1

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU…………………………………………..........

1

1.3.1 Không gian (địa bàn nghiên cứu)………………………………….........

1

1.3.2 Thời gian…………………………………………………………..........


2

1.3.3 Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………..

2

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU………………………………………………………………………......

3

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN…………………………………………………

3

2.1.1 Vấn đề cơ bản về kế toán xây lắp…………………………………........

3

2.1.2 Quy trình kế toán chi phí và tính giá thành trong doanh
nghiệp…............................................................................................................

6

2.1.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp........................................

15

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………………...


15

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu……………………………………….......

15

2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu…………………………………….........

16

CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
NGUYỄN PHÁT…………………………………………………..................

20

3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN……………………….........

20

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển……………………………………......

20

3.1.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty……………………………………......

21

3.1.3 Quy trình sản xuất các loại sản phẩm chủ yếu……………………........

21


3.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY………………….........

23

3.2.1 Cơ cấu quản lý công ty……………………………………………........

23

3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ…………………………………………….......

24

iv


3.3 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY……………….......

26

3.3.1 Chế độ kế toán áp dụng……………………………………………........

26

3.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán…………………………………………….......

26

3.3.3 Nhiệm vụ của từng bộ phận……………………………………….........


26

3.3.4 Hình thức kế toán tại công ty……………………………………….......

28

3.4 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG GIAI
ĐOẠN 2010 – 2012………………………………………………..................

32

3.5 NHỮNG THUẬN LỢI KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
TRONG THỜI GIAN TỚI………………………………………....................

35

3.5.1 Thuận lợi………………………………………………………………..

35

3.5.2 Khó khăn…………………………………………………………..........

35

3.5.3 Định hướng phát triển…………………………………………………..

35

CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH…………………………………........


37

4.1 TÌM HIỂU CHUNG VỀ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH………………......

37
38

4.2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN THI CÔNG HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH……………………………………………………………......
4.2.1 Các bước cần tiến hành trước khi thi công công trình…………….........

38

4.2.2 Phương án tổ chức, quản lý thi công công trình……………………......

38

4.3 TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ XÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH….........

39

4.3.1 Kế toán chi phí sản xuất…………………………………………….......

39

4.3.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành hạng mục công
trình……………………………………………………………………….......

56


4.4 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH THỰC TẾ VỚI GIÁ THÀNH
KẾ HOẠCH......................................................................................................

60

4.5 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHI PHÍ TẠI CÔNG TY……………........

62

4.5.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp…………………………………..........

62

4.5.2 Phân tích chi phí nhân công trực tiếp……………………………….......

66

v


4.5.3 Chi phí máy thi công……………………………………………………

69

4.5.4 Chi phí sản xuất chung………………………………………………….

69

4.5.5 Nguyên nhân biến động chi phí của hạng mục công trình………….......


70

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HẠ GIÁ THÀNH CỦA HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH……………………………………………………..................

71

5.1 QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ TIẾT KIỆM NGUYÊN VẬT LIỆU

71

5.2 PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC GIẢM CHI PHÍ NHÂN CÔNG......

73

5.3 ĐẢM BẢO ĐÚNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH…………........

74

5.4 TỔ CHỨC HỢP LÝ CÁC BIỆN PHÁP THI CÔNG…………………......

75

CHƯƠNG 6: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN……………………………........

77

6.1 NHẬN XÉT CHUNG……………………………………………….........


77

6.1.1 Những thành tựu đạt được………………………………………….......

77

6.1.2 Những hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân…………………….......

78

6.2 KIẾN NGHỊ………………………………………………………………

79

6.3 KẾT LUẬN……………………………………………………………….

79

TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………

81

PHỤ LỤC…………………………………………………………………….

82

vi


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1 Danh sách thành viên góp vốn……………………………………..

20

Bảng 3.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty........................................................

21

Bảng 3.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2010 – 2012..............

33

Bảng 4.1 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung năm 2012.............................

55

Bảng 4.2 Phân tích chênh lệch của khoản mục chi phí giữa thực tế và kế
hoạch.................................................................................................................

61

Bảng 4.3 Kế hoạch thực tế và sự dụng chi phí nguyên vật liệu........................

63

Bảng 4.4 Phân tích chênh lệch giữa thực tế và kế hoạch của nguyên vật liệu

64


Bảng 4.5 Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................

65

Bảng 4.6 Số công và đơn giá nhân công trực tiếp theo kế hoạch và thực tế....

66

Bảng 4.7 Phân tích chênh lệch giữa chi phí thực tế và kế hoạch của chi phí
nhân công trực tiếp............................................................................................

67

Bảng 4.8 Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp...............................

68

Bảng 4.9. Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công...................................

69

Bảng 4.10. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung...........................................

69

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp......................

7

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp......................................

9

Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp………………………..

10

Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung.............................................

12

Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất........................................

14

Hình 3.1 Sơ đồ qui trình xây lắp các công trình, hạng mục công trình............

22

Hình 3.2 Sơ đồ mô hình tổ chức hoạt động xây lắp của công ty......................

23

Hình 3.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.............................


24

Hình 3.4 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty.....................................................

26

Hình 3.5 Sổ nhật ký chung................................................................................

29

Hình 3.6 Sổ cái..................................................................................................

30

Hình 3.7 Sơ đồ hình thức nhật ký chung..........................................................

36

Hình 4.1 Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách..................................

41

Hình 4.2 Quy trình luân chuyển chứng từ........................................................

46

Hình 4.3 Quy trình luân chuyển chứng từ........................................................

51


viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTC

:

Báo cáo tài chính

BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

BTC

:

Bộ tài chính

CCLĐ


:

Công cụ lao động

CMND

:

Chứng minh nhân dân

CP

:

Chi phí

ĐVT

:

Đơn vị tính

GTGT

:

Giá trị gia tăng

KC


:

Kết chuyển

KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

MTC

:

Máy thi công

NCTT

:

Nhân công trực tiếp

NVL

:

Nguyên vật liệu

NVLTT


:

Nguyên vật liệu trực tiếp



:

Quyết định

SXC

:

Sản xuất chung

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TK

:

Tài khoản

TNHH


:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

:

Tài sản cố định

VNĐ

:

Việt Nam đồng

ix


CHƯƠNG 1
PHẦN GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mục đích cuối cùng của các công ty
đều là lợi nhuận. Thật vậy, lợi nhuận luôn là mối quan tâm hàng đầu, nó quyết
định đến sự tồn tại và sống còn của một công ty. Lợi nhuận càng cao, công ty sẽ
càng vững mạnh về tài chính, có điều kiện mở rộng về quy mô đồng thời tăng sức
cạnh tranh trên thị trường. Và trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hoá hiện nay, các
công ty ngày càng phải đối mặt với sức ép đó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Vì vậy, đòi hỏi các nhà quản trị phải có một tầm nhìn chiến lược cũng như đường

lối, chính sách kinh doanh đúng đắn nhằm đảm bảo cho hướng phát triển của
công ty.
Thực tế cho thấy để đứng vững, thắng thế trên thị trường, chủ doanh nghiệp
phải có những đối sách thích hợp mà một trong những điều kiện tiên quyết đó là
quan tâm đặc biệt tới phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Nếu
như việc tổ chức và huy động các nguồn vốn kịp thời, việc quản lý, phân phối sử
dụng các nguồn vốn hợp lý là tiền đề đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh
có hiệu quả. Thì việc tập hợp chi phí và tính đúng giá thành sản phẩm có ý nghĩa
rất lớn trong công tác quản lý chi phí, hạ giá thành. Đó là một trong những điều
kiện quan trọng để sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận và có
sức cạnh tranh với sản phẩm cùng loại của các doanh nghiệp khác. Phân tích chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần quan trọng của kế toán, nó có
vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý của doanh nghiệp. Và đó cũng
là lý do tôi chọn đề tài “Phân tích biến động chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây dựng của Công ty TNHH Nguyễn Phát”
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Phân tích thực trạng chi phí, tính giá thành và biến động của chi phí tại hạng
mục công trình xây dựng của Công ty TNHH Nguyễn Phát.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian (địa bàn nghiên cứu)
Đề tài được nghiêm cứu tại Công ty TNHH Nguyễn Phát, Quận Ninh Kiều,
Thành phố Cần Thơ.

-1-


1.3.2 Thời gian
Số liệu trong đề tài luận văn từ năm 2010-2012.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về chi phí, giá thành và các nhân tố ảnh hưởng đến giá

thành.

-2-


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Vấn đề cơ bản về kế toán xây lắp
2.1.1.1 Những vấn đề chung về kế toán xây lắp
Sản phẩm xây lắp chính là những công trình hạn mục công trình được kết
cấu bởi những vật tư, thiết bị xây lắp do tác động của lao động xây lấp và gắn liền
với những địa điểm nhất định như: mặt đất, mặt nước, không gian...
Xét về đặt điểm kinh tế kỹ thuật, sản phẩm xây lắp có những đặc điểm sau:
- Sản phẩm xây lắp mang tính riêng lẽ: Mỗi sản phẩm xây lắp có kết cấu kỹ
thuật, mỹ thuật, vật tư, địa điểm, nhân lực và phương pháp thi công khác.
- Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn và thời gian thi công kéo dài: Mỗi sản
phẩm ây lắp thường có giá trị rất lớn, vì vậy đòi hỏi phải huy động vốn từ nhiều
nguồn tài trợ. Quá trình thi công sản phẩm xây lắp thường kéo dài, có khi phải
tiến hành nhiều năm, chịu sự chi phối rất lớn bởi thời tiết trong quá trình thi công.
Đặc điểm này làm cho quá trình bàn giao sản phẩm, khối lượng xây lắp tiến hành
nhiều lần, phát sinh rất phức tạp.
- Thời gian sử dụng của sản phẩm xây lắp tương đối dài: Mỗi sản phẩm xây
lắp thường có thời gian khá dài. Đặc điểm này bắt buộc quá trình chuẩn bị thi
công, bàn giao sản phẩm phải tuân thủ nghiêm ngặt những quy trình, vi phạm
trong xây dựng do Nhà nước ban hành.
- Sản phẩm xây lắp gắn liền với những địa điểm cố định: Đặc điểm này làm
cho quá trình thi công gắn liền với từng địa bàn nhất định làm phát sinh sự di
chuyển lao động, vật tư, máy thi công,… đây là nguyên nhân phát sinh tính khác
biệt về chi phí lao động, vật tư, chi phí sử dụng máy móc thiết bị trong từng quá

trình thi công.
- Về phương diện tổ chức hoạt động sản xuất trong các doanh nghiệp xây
lắp: bên nhận thầu xây dựng là bên trực tiếp thực hiện các công việc cho bên chủ
đầu tư giao thầu. Để thực hiện quá trình thi công, các đơn vị thi công thường tổ
chức thành các đội thi công. Đây chính là bộ phận thực hiện hoạt động chính
trong xây lắp, là trung tâm phát sinh chi phí chủ yếu. Ngoài ra, trong các doanh
nghiệp xây lắp để tận dụng hết năng lực kinh tế hoặc đôi khi phải đảm bảo chủ
-3-


động, đảm bảo chất lượng quá trình thi công, các doanh nghiệp còn tổ chức các
bộ phận phục vụ cung ứng dịch vụ, sản phẩm cho quá trình thi công như hoạt
động sản xuất các cấu kiện, bê tông, vật liệu, cung ứng dịch vụ điện nước hơi gió.
Với những đặc điểm trên chứng tỏ xây lắp một ngành sản xuất vật chắc đặt
thù, sản phẩm xây lắp cũng là những sản phẩm đặc thù. Đây chính là đặc điểm
kinh tế, kỹ thuật chi phối trực tiếp công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp.
2.1.1.2 Khái niệm chi phí sản xuất xây lắp
Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong quá trình
xây lắp, là bộ phận cơ bản hình thành giá thành sản phẩm xây lắp.
2.1.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí
Đối tượng tập hợp chi phí là từng giai đoạn thi công, từng hạng mục công
trình, từng công trình hoặc địa bàn thi công.
2.1.1.4 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
- Phương pháp trực tiếp: Các chi phí phát sinh có liên quan trực tiếp tới đối
tượng tập hợp chi phí nào thì hạch toán trực tiếp vào đối tượng đó.
- Phương pháp gián tiếp: Chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến nhiều đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất, hạch toán ban đầu không thể ghi chép riêng cho
từng đối tượng thì phải lựa chọn phương pháp phân bổ chi phí sản xuất cho từng
đối tượng tập hợp chi phí theo các bước sau:

+ Tập hợp chi phí liên quan đến nhiều đối tượng.
+ Xác định hệ số phân bổ trên cơ sở tiêu phân bổ chi phí hợp lý:

Hệ số
=
phân bổ

Tổng chi phí cần phân bổ

(2.1)

Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng

+ Xác định chi phí sản xuất của từng đối tượng tập hợp chi phí:
Chi phí sản xuất của từng
Tổng tiêu thức phân bổ của
Hệ số
=
đối tượng tập hợp chi phí
đối tượng tập hợp chi phí x phân bổ

-4-

(2.2)


2.1.1.5 Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa để hoàn thành khối lượng sản phẩm xây lắp
theo quy định.

Giá thành hạng mục công trình hoặc giá thành công trình hoàn thành toàn bộ
là giá thành sản phẩm cuối cùng của sản phẩm xây lắp.
2.1.1.6 Phân loại giá thành
Giá thành dự toán: là toàn bộ các chi phí để hoàn thành khối lượng xây lắp
theo dự toán. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế,
kỹ thuật và đơn giá quy định của Nhà nước.
Giá thành dự toán

= Giá trị dự toán - Lợi nhuận định mức

(2.3)

Giá trị dự toán là chi phí để hoàn thành khối lượng xây lắp theo dự toán.
Giá thành kế hoạch: được xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở
một xí nghiệp xây lắp nhất định, trên cơ sở biện pháp thi công các định mức và
đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp.
Giá thành
Giá thành
Mức hạ giá
Khoản bù chênh
=
+
kế hoạch
dự toán
thành dự toán
lệch vượt dự toán

(2.4)

Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so

sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
Giá thành thực tế: phản ánh toàn bộ giá thành thực tế để hoàn thành bàn
giao khối lượng xây lắp mà xí nghiệp nhận thầu được xác định dựa vào số liệu
của kế toán về chi phí sản xuất xây lắp thực hiện trong kỳ.
2.1.1.7 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đối tượng tính giá thành là khối lượng công việc đến điểm dừng kỹ thuật


2.1.2 Quy trình kế toán chi phí và tính giá thành trong doanh nghiệp
2.1.2.1 Kết cấu chi phí trong tính giá thành sản phẩm
Trong xây lắp giá thành sản xuất bao gồm bốn khoản mục chi phí:
Chi phí NVLTT bao gồm các chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp có liên
quan đến từng quá trình sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu,…
Chi phí NCTT bao gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương tính
vào chi phí như: BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN của công nhân trực tiếp sản
xuất.
Chi phí sử dụng máy thi công là các khoản chi phí phát sinh cho việc sử
dụng máy thi công như: nhiên liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao máy thi công, nhân
công điều khiển máy thi công,…
Chi phí sản xuất chung là chi phí là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn
liền với từng phân xưởng sản xuất, nó là loại chi phí tổng hợp bao gồm các
khoản: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao tài sản cố
định,…
2.1.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
a) Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ của doanh nghiệp xây lắp.
- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp căn cứ các chứng từ xuất kho để

tính giá thực tế của vật liệu xuất dùng trực tiếp và tập hợp theo các đối tượng đã
xác định.
- Việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có thể thực hiện theo phương
pháp ghi trực tiếp hoặc phương pháp phân bổ gián tiếp theo các tiêu chuẩn như:
định mức tiêu hao nguyên vật liệu, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản
xuất…
- Tài khoản sử dụng: để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán
sử dụng tài khoản 1541 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Kết cấu tài khoản 1541:

-6-


- Bên nợ:
+ Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
xây lắp, chế tạo sản phẩm trong kỳ.
- Bên có:
+ Trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết được nhập kho.
+ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu thực tế sử dụng cho hoạt động xây lắp
trong kỳ vào tài khoản 1548.
+ Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu thực sử dụng cho
sản xuất kinh doanh trong kỳ vào các tài khoản có liên quan để tính giá thành sản
phẩm.
- Tài khoản 1541 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 1541 được mở chi tiết để theo dõi từng loại hoạt động trong
doanh nghiệp xây lắp. Trong từng loại hoạt động, nếu hoạch toán được theo dõi
từng đối tượng sử dụng nguyên liệu, vật liệu thì phải mở chi tiết theo từng đối
tượng sử dụng để cuối kỳ kết chuyển chi phí, tính giá thành thực tế của từng công
trình.
- Sơ đồ kế toán:

TK 111, 112, 331

TK 1541

TK 1548 (631)

Trị giá NVL mua về giao
ngay cho bộ phận sản xuất

Kết chuyển CP NVL vào
tài khoản giá thành

TK 152 (611)

Trị giá NVL xuất kho cho
sản xuất sản phẩm
Trị giá NVL dùng không
hết để lại phân xưởng
b)
Chi2.1
phíSơ
nhân
công toán
trực chi
tiếp:phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Hình
đồ hạch
- Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia
vào quá trình hoạt động xây lắp gồm cả các khoản phải trả cho người lao động


-7-


thuộc quyền quản lý của doanh nghiêp và lao động thuê ngoài theo từng công
vệc.
- Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản như tiền lương, phụ cấp, các
khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và khoản trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn…
- Chi phí nhân công trực tiếp của riêng từng loại sản phẩm thì tập hợp theo
từng loại sản phẩm.
- Chi phí nhân công của nhiều loại sản phẩm thì tập hợp chung và trước khi
tổng hợp chi phí để tính giá thành, phải phân bổ cho từng đối tượng tính giá thành
theo các tiêu thức như: chi phí tiền công định mức, giờ công định mức, số giờ làm
việc thực tế…
- Tài khoản sử dụng: để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử
dụng tài khoản 1542 – Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản 1542 phản ánh chi
phí lao động trực tiếp tham gia vào sản xuất của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 1542:
- Bên nợ:
+ Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tham gia sản xuất: tiền lương, tiền
công và các khoản trích theo lương phát sinh trong kỳ của công nhân trực tiếp sản
xuất (riêng đối với hoạt động xây lắp, không bao gồm các khoản trích trên lương
về BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ).
- Bên có:
+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản 154.
- Tài khoản 1542 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 1542 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
- Sơ đồ kế toán:

TK 334


TK 1542

TK 1548 (631)

Tiền lương công nhân
trực tiếp sản xuất
Kết chuyển CP NCTT vào
- 8 - tài khoản tính giá thành


Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp dược hạch toán trực tiếp váo đối tượng chịu chi
phí. Nếu có liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác định dược trực tiếp
mức tiêu hao cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo các tiêu thức
như: định mức tiền lương, hệ số phân bổ, ….

Mức phân bổ CP
Tổng trị giá NVL TT xuất sử dụng
Tiêu thức phân
NVL TT cho =
x bổ cho từng (2.5)
Tổng tiêu thức dùng để phân
từng đối tượng
đối tượng
bổ cho từng đối tượng

c) Chi phí sử dụng máy thi công
- Tài khoản sử dụng: TK 1543 – Chi phí sử dụng máy thi công
-9-



Kết cấu tài khoản 1543:
- Bên nợ: Các chi phí liên quan đến máy thi công (chi phí nguyên liệu cho
máy, chi phí bảo dưỡng sửa chữa máy)
- Bên có kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào tài khoản 1548.
- Sơ đồ kế toán:
TK 334

TK 111, 112, 152

TK 1543
Tiền lương công nhân

Phát sinh giảm chi phí sử

phải trả

dụng máy thi công

TK 152, 153

TK 1548

Xuất kho NVL, CCDC

Cuối kỳ kết chuyển chi
phí sử dụng máy thi công

TK 142, 242

Phân bổ hoặc trích trước
chi phí sữa chữa
TK 214
Trích khấu hao chi phí
máy thi công
TK 111, 112, 331

TK 133

Chi phí dịch
vụ thuê ngoài

Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
d) Tập hợp chi phí sản xuất chung
Tài khoản sử dụng: TK 1547 – Chi phí sản xuất chung.

- 10 -


Kết cấu tài khoản 1547:
- Bên nợ: lương nhân viên quản lý đội xây dựng, tiền ăn giữa ca của nhân
viên quản lý đội xây dựng, của công nhân xây lắp, khoản trích BHXH, BHYT,
BHTN và KPCĐ trên tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp, nhân
viên sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế doanh
nghiệp); khấu hao TSCĐ dùng chung…
- Bên có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
+ Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khản 1548.
Sơ đồ kế toán:


TK 334, 338

TK 1547

Lương và các khoản trích theo
lương nhân viên phân xưởng

TK 111, 112, 338

Các khoản làm giảm chi phí

- 11 -

sản xuất chung


Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung.

- 12 -


e) Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
- Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất là kết chuyển chi phí nguyên vật liệu,
chi phí nhân công dở dang, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung tập hợp
được trên các tài khoản 1541, 1542, 1543, 1547 theo từng đối tượng tính giá
thành.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,chi phí máy
thi công.
- Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 1548 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Kết cấu tài khoản:
- Bên nợ:
+ Chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,chi phí máy thi
công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm.
- Bên có:
+ Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm.
- Tài khoản 1548 có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 1548 mở chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí, loại, nhóm sản
phẩm, chi tiết sản phẩm, sản phẩm.
- Sơ đồ kế toán:

- 13 -


TK 1548

TK 1541

TK 632

Kết chuyển CP

Kết chuyển

NVLTT

giá thành

TK 1542
Kết chuyển CP

NCTT

TK 1543
Kết chuyển CP
MTC

TK 1547
Kết chuyển CP
SXC

Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất

- 14 -


×