Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

phân tích ảnh hưởng của các phương pháp xuất kho đến kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ hưng thành đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 102 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

Page | i

LÂM THỊ THU HƢƠNG

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC
PHƢƠNG PHÁP XUẤT KHO ĐẾN KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ HƢNG THÀNH ĐẠT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

Tháng 11 – 2013

i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


LÂM THỊ THU HƢƠNG
MSSV: LT11409

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC
PHƢƠNG PHÁP XUẤT KHO ĐẾN KẾT QUẢ


HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ HƢNG THÀNH ĐẠT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
NGUYỄN THU NHA TRANG

Tháng 11 – 2013

ii


LỜI CẢM TẠ


Page | i

Đƣợc sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh trƣờng Đại học Cần Thơ, sau hai tháng rƣỡi thực tập, em đã hoàn thành
xong luận văn tốt nghiệp “Phân tích ảnh hƣởng của các phƣơng pháp xuất kho
đến kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại
dich vụ Hƣng Thành Đạt”. Để hoàn thiện luận văn tốt nghiệp của mình, ngoài
sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự hƣớng dẫn tận tình của các thầy cô
và các anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo công ty đã tạo cơ hội cho em
đƣợc tiếp xúc với môi trƣờng làm việc tại công ty. Em cũng xin chân thành

cám ơn các anh chị phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong việc
nghiên cứu thực tế.
Em vô cùng biết ơn quý Thầy Cô của Khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh trƣờng Đại học Cần Thơ đã tận tình truyền đạt những kiến thức cơ bản
cho chúng em trong bốn năm vừa qua. Đặc biệt là cô Nguyễn Thu Nha
Trang đã giúp em hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp cuối khóa này.
Kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt!
Kính chúc Ban Giám đốc, các anh chị trong công ty luôn hoàn thành tốt
công tác và những lời chúc tốt đẹp nhất!
Trân trọng!
Sinh viên thực hiện

Lâm Thị Thu Hƣơng

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày …. tháng …. năm ……..
Sinh viên thực hiện

Lâm Thị Thu Hƣơng

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..

Ngày …. tháng …. năm …
Giám đốc

iii



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN











Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn: Nguyễn Thu Nha Trang
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Kế toán
Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế- QTKD, Trƣờng Đại học Cần Thơ
Tên học viên: Lâm Thị Thu Hƣơng
MSSV: LT11409
Chuyên ngành: Kế toán
Tên đề tài: Phân tích ảnh hƣởng của các phƣơng pháp xuất kho đến kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại dịch vụ
Hƣng Thành Đạt

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Về hình thức:

.......................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Ngày……. tháng ……năm…
Giáo viên hƣớng dẫn

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..

Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên phản biện

v


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................. 1
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................... 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ............................................................. 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ................................................................ 2
3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................. 3
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................ 3
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................... 4
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN .................................................................. 4
2.1.1 Khái niệm hàng hóa .................................................................. 4
2.1.2 Đặc điểm của hàng hóa ............................................................. 4
2.1.3 Phƣơng pháp xác định giá mua hàng hóa .................................. 4
2.1.4 Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho .............................................. 5
2.1.5 Tổ chức chứng từ kế toán ........................................................ 13
2.1.6 Tài khoản sử dụng cho hàng hóa ............................................. 13
2.1.7 Khái niệm kết quả kinh doanh ................................................. 14
2.1.8 Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh ...... 16
2.1.9 Các chỉ số tài chính ................................................................. 17
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 18
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................. 18
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................ 18
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ HƢNG THÀNH ĐẠT ................... 20
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CÔNG TY ............................................ 20
3.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY ..................................................................... 20
3.2.1 Mô hình tổ chức bộ máy công ty ............................................. 20
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ............................. 21
3.2.3 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ............................................. 22
3.2.4 Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán.................................
3.2.5 Hình thức kế toán áp dụng ...................................................... 23
3.2.6 Các tài khoản sử dụng ............................................................. 24

3.3 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ........... 25
3.4 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY .......................................................................................... 25
vi


CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC PHƢƠNG PHÁP
XUẤT KHO ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ..................... 31
4.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY ........ 31
4.2 NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ HÀNG
HÓA TẠI CÔNG TY........................................................................... 31
4.2.1 Nhiệm vụ của kê toán.............................................................. 31
4.2.2 Yêu cầu quản lý hàng hóa ....................................................... 32
4.3 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ VỐN QUA CÁC NĂM
(2010-2012) ......................................................................................... 32
4.4 TÌNH HÌNH NHẬP XUẤT TỒN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY QUA
CÁC NĂM ( 2010 – 2012) ................................................................... 35
4.5 PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC PHƢƠNG PHÁP XUẤT
KHO .................................................................................................... 40
4.6 ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC PHƢƠNG PHÁP XUẤT KHO ĐẾN
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ............................................................... 48
4.6.1 Phân tích ảnh hƣởng của các phƣơng pháp theo chỉ tiêu giá vốn
trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .............................. 48
4.6.2 Phân tích ảnh hƣởng của các phƣơng pháp xuất kho theo chỉ tiêu
lợi nhuận trên bảng cân đối kế toán .................................................. 49
4.6.3 Ảnh hƣởng của các phƣơng pháp đến bảng cân đối kế toán .... 55
4.6.4 Phân tích ảnh hƣởng của các phƣơng pháp xuất kho đến các chỉ
số tài chính ...................................................................................... 56
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP LÀM GIẢM CHI PHÍ VÀ NÂNG CAO

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY ................................................. 63
5.1 MỘT SỐ ĐIỂM MẠNH CỦA CÔNG TY ..................................... 63
5.2 MỘT SỐ ĐIỂM YẾU CỦA CÔNG TY ......................................... 63
5.3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP LÀM GIẢM CHI PHÍ VÀ NÂNG CAO
KẾT QUẢ KINH DOANH ................................................................ 63
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................ 66
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................. 66
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 68
PHỤ LỤC ................................................................................................ 69

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT


vii


BQGQ

: Bình quân gia quyền

BQCK

: Bình quân cuối kỳ

DV

: Dịch vụ

ĐGHT


: Đơn giá hạch toán

FIFO

: Nhập trƣớc xuất trƣớc

HH

: Hàng hóa

LIFO

: Nhập trƣớc xuất trƣớc

MTV

: Một thành viên

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TM

: Thƣơng Mại


TTĐD

: Thực tế đích danh

TK

: Tài khoản

VN

: Việt Nam

DANH SÁCH HÌNH


viii


Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy trong Công ty TNHH TM và DV Hƣng
Thành Đạt .................................................................................................. 21
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...................................................... 22
Hình 3.3 Kế toán theo hình thức nhật ký sổ cái ............................................ 24
Hình 3.4: Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh của công ty 3 năm
(2010-2012) ................................................................................................. 26
Hình 4.1 Biểu đồ thể hiện tỷ trọng giá vốn qua các năm ( 2010 – 2012) ....... 33
Hình 4.2 Biểu đồ thể hiện giá trị của hàng hóa theo từng phƣơng pháp
xuất kho năm 2010 ..................................................................................... 42
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện giá trị của các phƣơng pháp xuất kho năm 2011
..................................................................................................................... 44

Hình 4.4 Biểu đồ thể hiện giá trị của các phƣơng pháp xuất kho năm 2012
..................................................................................................................... 46
Hình 4.5 Lợi nhuận theo từng phƣơng pháp xuất kho năm 2010 ................... 52
Hình 4.6 Lợi nhuận theo từng phƣơng pháp xuất kho năm 2011 ................... 53
Hình 4.7 Lợi nhuận theo từng phƣơng pháp xuất kho năm 2012 ................... 54

DANH SÁCH BẢNG


ix


Bảng 3.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm (2010-2012)
..................................................................................................................... 27
Bảng 3.2.Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm
(2011-2013) ................................................................................................. 28
Bảng 4.1: Bảng tỷ trọng giá vốn theo nhóm mặt hàng chủ yếu và nhóm
mặt hàng khác .............................................................................................. 34
Bảng 4.2 Bảng nhập xuất tồn chi tiết của các mặt hàng chủ yếu
( 2010-2012)................................................................................................ 38
Bảng 4.3 Bảng nhập xuất tồn chi tiết của các mặt hàng khác ( 2010-2012) ...
..................................................................................................................... 39
Bảng 4.4 Bảng tổng hợp các phƣơng pháp xuất kho qua các năm
(2010- 2012)................................................................................................. 47
Bảng 4.5 Bảng tổng hợp giá vốn từ hai nhóm hàng qua các năm
(2010-2012)................................................................................................. 49
Bảng 4.6 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 .................. 50
Bảng 4.7 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 .................. 52
Bảng 4.8 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 .................. 52
Bảng 4.9 Bảng tổng hợp giá trị hàng tồn cuối kỳ qua các năm (2010 – 2012)

..................................................................................................................... 57
Bảng 4.10 Các chỉ số tài chính theo từng phƣơng pháp xuất kho năm 2010
..................................................................................................................... 58
Bảng 4.11 Các chỉ số tài chính theo từng phƣơng pháp xuất kho năm 2011 ..
..................................................................................................................... 59
Bảng 4.12 Các chỉ số tài chính theo từng phƣơng pháp xuất kho năm 2012 ..
..................................................................................................................... 60

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1 .1 SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Page | 1

Sau hơn 20 năm đổi mới từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung lạc hậu
chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng nƣớc ta đã và đang phát triển đáng kể và
đƣa mình vào danh sách các nƣớc có thu nhập trung bình, và mục tiêu nƣớc ta
đang hƣớng đến đó là trở thành nƣớc công nghiệp vào năm 2020. Những thành
quả tăng trƣởng trong suốt hai thập kỷ qua không tách rời mô hình công
nghiệp hóa và chính sách công nghiệp mà chúng ta kiên trì theo đuổi.Một số
công cụ chính sách công nghiệp đã tạo động lực thúc đẩy công nghiệp hóa và
tăng trƣởng kinh tế nhƣ phát triển công nghiệp nông thôn, phát triển khu công
nghiệp, khu chế xuất, thƣơng mại quốc tế, phát triển nguồn nhân lực…
Trƣớc xu hƣớng hòa nhập và phát triển của kinh tế thế giới, Việt Nam cũng
đã mở rộng quan hệ thƣơng mại, hợp tác kinh tế với rất nhiều nƣớc trong khu
vực và thế giới. Đi cùng với sự mở cửa của nền kinh tế là sự thay đổi của
khung pháp chế. Hiện nay, pháp luật Việt Nam đang cố gắng tạo ra sân chơi
bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, Nhà

nƣớc không còn bảo hộ cho các doanh nghiệp nhà nƣớc nhƣ trƣớc đây nữa.
Việc này tạo ra cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế đa
thành phần nhƣ hiện nay nhƣng cũng lại đặt ra rất nhiều thách thức đối với các
doanh nghiệp. Và ngày nay, trong nền kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh muốn tồn tại và phát triển đƣợc nhất định phải có phƣơng
pháp sản xuất và quản lý hiệu quả, sản phẩm phải có chất lƣợng cao và giá cả
hợp lý. Một quy luật tất yếu trong nền kinh tế thị trƣờng là cạnh tranh.
Do vậy mà doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để đáp ứng nhu cầu
phát triển trên thƣơng trƣờng, đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng với
chất lƣợng ngày càng cao và giá thành ổn định hoặc giá thành hạ.
Đó là mục đích chung của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung và
ngành kinh doanh về văn phòng phẩm và thiết bị văn phòng nói riêng. nắm bắt
đƣợc thời thế đất nƣớc đang chuyển mình trên con đƣờng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa với nhu cầu cơ sở hạ tầng, đô thị hóa ngày càng cao, những ngành
nghề nhƣ phòng phẩm, thiết bị viễn thông, tin học, máy văn phòng…phục vụ
cho các công ty, xí nghiệp, trƣờng học cũng ngày càng tăng, Tuy nhiên trong
thời gian vừa qua do lạm phát và suy thoái kinh tế ảnh hƣởng hầu hết đến tất
cả các ngành kinh tế, khi tình hình giá cả tăng và biến động liên tục, thì doanh
nghiệp phải làm cách nào để tiết kiệm chi phí giá vốn của mình và phƣơng

1


pháp xuất kho hàng hóa mà doanh nghiệp chọn lựa đã là tối ƣu nhất cho chi
phí của công ty của mình hay chƣa, để giá thành ổn định và lợi nhuận tốt hơn.
Mỗi doanh nghiệp đều lựa chọn cho mình một phƣơng pháp tính vốn khác
nhau.Việc lựa chọn tùy thuộc vào đặc điểm của hàng hóa,yêu cầu trình độ
quản lý của doanh nghiệp.
Nhƣ chúng ta đã biết, mọi hoạt động của công ty hay doanh nghiệp đều nằm
trong mối quan hệ tác động lẫn nhau. Bởi vậy, chỉ có thể tiến hành phân tích

thì các doanh nghiệp hay công ty mới có thể đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi
hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng.
Trên cơ sở phân tích các chỉ số tài chính trên bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh và bảng cân đối kế toán để thấy rõ tình hình hoạt động kinh doanh
của công ty, đặc biêt là về hàng hóa để thấy đƣợc sự tác động của nó đến lợi
nhuận.Với những kiến thức tích lũy trong thời gian học tập tại trƣờng và 3
tháng thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại dịch vụ Hƣng
Thành Đạt em quyết định chọn đề tài “ phân tích ảnh hưởng của các phương
pháp xuất kho đến kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu
hạn thương mại dịch vụ Hưng Thành Đạt”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
- Mục tiêu chung của đề tài là phân tích các phƣơng pháp xuất kho và
ảnh hƣởng của những phƣơng pháp đó đến kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại dịch vụ Hƣng Thành Đạt.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Để đạt đƣợc mục tiêu chung nhƣ trên, nội dung nghiên cứu của em sẽ
hƣớng đến những mục tiêu sau:
+ Phân tích và đánh giá các phƣơng pháp xuất kho và ảnh hƣởng của
các phƣơng pháp đó đến kết quả kinh doanh qua các năm 2010,2011,2012.
+ Đề ra giải pháp để doanh nghiệp nâng cao kết quả kinh doanh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
- Số liệu đƣợc thu thập tại công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại
dịch vụ Hƣng Thành Đạt
1.3.2 Thời gian nghiên cứu

2



- Đề tài đƣợc nghiên cứu trong ba năm (2010-2012) và sáu tháng đầu
năm 2013.
Thu thập số liệu hạch toán và ghi chép sổ sách trong đề tài là số liệu thực
tế phát sinh trong 3,5 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng năm 2013 tại Công
ty TNHH TM DV Hƣng Thành Đạt.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
- Tình hình nhập xuất kho một số loại hàng hóa chủ yếu nhƣ máy in,
máy fax, máy photo, đang kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Hƣng
Thành Đạt
- Ảnh hƣởng của các phƣơng pháp xuất kho trên bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh và trên bảng cân đối kế toán.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Hồ Thị Hồng Chi (2012) “ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH MTV xây dựng TM DV Trƣờng Phúc”,luận văn tốt nghiệp đại
học, Trƣờng Đại Học Cần Thơ
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH MTV Xây dựng, Thƣơng mại, Dịch vụ Trƣờng
Phúc trong thời gian ( 2009-2011) và sáu tháng đầu năm 2012 và đƣa ra
biện pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
ty.
Phƣơng pháp nghiên cứu: sử dụng phƣơng pháp so sánh để phân tích
tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty
Tận dụng những phƣơng pháp sẵn có em tiến hành phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Hƣng Thành Đạt trong ba
năm (2010 – 2012) và sáu tháng năm 2013 để phân tích tổng quát kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty.

3



CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm hàng hóa
Hàng hóa là các loại vật tƣ, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với
mục đích để bán lại.
Hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại thƣờng đƣợc phân theo các nhóm
ngành sau:
+ Hàng hóa vật tƣ thiết bị
+ Hàng hóa công nghệ phẩm – tiêu dùng
+ Hàng hóa lƣơng thực thực phẩm
Sự khác biệt cơ bản giữa thành phẩm và hàng hóa là sản phẩm do chính doanh
nghiệp sản xuất ra, nó kết tinh chi phí nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất
chung của doanh nghiệp còn hàng hóa là thành phẩm của đơn vị khác đƣợc
doanh nghiệp mua về nhằm mục đích bán lại sau này.
(Giáo trình kế toán thƣơng mại dịch vụ, Vũ Thị Thùy Linh, 2007, trang 32)
2.1.2 Đặc điểm của hàng hóa
- Hàng hóa trong doanh nghiệp thƣờng bao gồm nhiều loại có vai trò
công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh, do đó đòi hỏi công
tác tổ chức quản lý và hạch toán hàng hóa tồn kho cũng có những nét đặc thù
riêng, nhìn chung hàng hóa trong doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
+ Là một bộ phận của tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp và chiếm tỷ
trọng khá lớn trong tổng tài sản lƣu động của doanh nghiệp.
+ Hàng hóa tồn kho trong doanh nghiệp đƣợc hình thành từ nhiều
nguồn khác nhau với chi phí cấu thành nên giá gốc khác nhau, xác định đúng
đủ các yếu tố chi phí cấu thành nên giá gốc sẽ góp phần tính toán và hạch toán
đúng, đủ, hợp lý gía gốc hàng hóa và chi phí hàng hóa để xác định lợi nhuận
trong kỳ.
+ Hàng hóa tồn kho trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau với
đặc điểm và tính chất thƣơng phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy

thƣờng đƣợc bảo quản, cất trữ ở nhiều địa điểm có điều kiện tự nhiên hay
nhân tạo không đồng nhất với nhiều ngƣời quản lý.
(Giáo trình kế toán thƣơng mại dịch vụ, Vũ Thị Thùy Linh, 2007, trang 32)
4


2.1.3 Phƣơng pháp xác định giá mua hàng hóa
Giá của hàng hóa mua vào đƣợc xác định nhƣ sau:
Giá thực tế của hàng hóa mua ngoài= giá mua của hàng hóa + các
khoản thuế không hoàn lại + giảm giá hàng mua, chiết khấu thƣơng mại, hoa
hồng + Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng.
Trong đó:
- Giá mua của hàng hóa là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời bán
theo hợp đồng hay hóa đơn.
- Các khoản thuế không hoàn lại bao gồm: thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc
biệt của hàng mua.
- Khoản giảm giá hàng mua là số tiền mà ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua
do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Khoản chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nhiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng với số lƣợng.
- Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng bao gồm chi phí vân chuyển bốc
xếp hàng hóa chi phí bảo hiểm, chi phí lƣu kho, lƣu bãi, chi phí hao hụt tự
nhiên trong khâu mua.
Giá thực tế của hàng mua bao gồm 2 bộ phận: giá mua hàng hóa và chi phí thu
mua hàng hóa:
+ Giá mua hàng hóa: gồm giá mua phải trả theo hợp đồng + thuế nhập
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt cùng các khoản chi phí hoàn thiện – khoản giảm
giá hàng mua và chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng.
Theo chuẩn mực kế toán số 02 (Ban hành và công bố theo quyết định
149/2001/QĐ - BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính)

2.1.3 Nguyên tắc kế toán hàng hóa tồn kho
2.1.3.1 Các nguyên tắc cơ bản trong chuẩn mực kế toán
a. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
- Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài
sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí, phải đƣợc ghi vào
sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu
hoặc thực tế chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở
dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại
và tƣơng lai.

5


b. Nguyên tắc hoạt động liên tục
- Báo cáo tài chính phải đƣợc lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp
hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thƣờng trong
tƣơng lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng nhƣ không buộc
phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.
Trƣờng hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính
phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo
tài chính.
c. Nguyên tắc giá gốc
- Tài sản phải đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản đƣợc tính
theo số tiền hoặc khoản tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị
hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản đƣợc ghi nhận. Giá gốc của tài sản
không đƣợc thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
d. Nguyên tắc phù hợp
- Việc ghi nhận doanh thu chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận
một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có liên
quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu gồm chi

phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trƣớc hoặc chi phí phải trả
nhƣng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
e. Nguyên tắc nhất quán
- Các chính sách và phƣơng pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải
đƣợc áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán. Trƣờng hợp có thay đổi
chính sách và phƣơng pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh
hƣởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
f. Nguyên tắc thận trọng
- Thận trọng là việc xem xét cân nhắc phán đoán cần thiết để lập các ƣớc
tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn, nguyên tắc thận trọng đòi
hỏi:
+ Phải lập các khoản dự phòng nhƣng không lập quá lớn
+ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập
+ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí
+ Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, còn chi phí phải đƣợc ghi nhận khi có
bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.

6


g. Nguyên tắc trọng yếu
- Thông tin đƣợc coi là trọng yếu trong trƣờng hợp nếu thiếu thông tin
hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài
chính làm ảnh hƣởng đến quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng báo cáo tài
chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các
sai sót đƣợc đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin
phải đƣợc xem xét trên cả phƣơng diện định lƣợng và định tính.
2.1.3.2 Nguyên tắc về hàng hóa tồn kho
Đối với kế toán hàng tồn kho cần phải tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc

sau:
- Trị giá của vật liệu xuất nhập tồn phải đƣợc đánh giá theo nguyên tắc
giá gốc. Kế toán phải xác định đƣợc giá gốc của hàng tồn kho ở từng thời
điểm khác nhau. Giá gốc bao gồm: Chi phí thu mua (gồm cả giá mua), chi phí
chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn
kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
- Phƣơng pháp kế toán kế toán kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp:
+ Phương pháp kê khai thường xuyên : là phƣơng pháp theo dõi và
phản ánh thƣờng xuyên, liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất tồn kho của
hàng tồn kho trên sổ kế toán. Các tài khoản hàng tồn kho theo phƣơng pháp
này đƣợc dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của
hàng tồn kho. Giá trị của hàng tồn kho tồn kho có thể xác định đƣợc bất cứ lúc
nào trong kỳ kế toán trên các sổ kế toán .
Giá trị hàng tồn
kho cuối kỳ

=

Giá trị hàng
tồn đầu kỳ

+

Giá trị nhập
trong kỳ

-

Giá trị xuất
trong kỳ


- Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế của hàng tồn kho,
so sánh đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán, nếu có chênh lệch phải tiến hành
xử lý kịp thời.
- Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất (công nghiệp,
xây lắp…), và các đơn vị thƣơng nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị
lớn .( Giáo trình kế toán tài chính, Trần Quốc Dũng, trang 25- 29)
+ Phương pháp kiểm kê định kỳ : là phƣơng pháp hạch toán căn cứ
vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh gía trị tồn kho cuối kỳ hàng tồn kho
trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng tồn kho:

7


=

Giá trị hàng tồn
kho cuối kỳ

=

Giá trị hàng
tồn đầu kỳ

+

Giá trị nhập
trong kỳ

-


Giá trị xuất
trong kỳ

- Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, mọi sự biến động của hàng tồn kho
( nhập, xuất kho) không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản hàng tồn kho,
mà đƣợc theo dõi, phản ánh trên một tài khoản TK 611- Mua hàng.
- Công tác kiểm kê hàng tồn kho đƣợc tiến hành cuối mỗi kỳ kế toán để
xác định hàng tồn kho tồn kho cuối kỳ làm căn cứ ghi sổ kế toán hàng tồn
kho. Trên cơ sở giá trị hàng tồn kho tồn kho cuối kỳ và giá trị hàng tồn kho
nhập kho trong kỳ để xác định giá trị hàng tồn kho xuất dùng trong kỳ làm căn
cứ ghi sổ kế toán cho tài khoản 611.
- Khi áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ thì các tài khoản hàng tồn
kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ kế toán (để kết chuyển số dƣ đầu kỳ) và cuối kỳ (để
kết chuyển số dƣ cuối kỳ).
- Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng ở các đơn vị có nhiều chủng loại
vật liệu với qui cách mẫu mã rất khác nhau, giá trị thấp, hàng tồn kho xuất
dùng hoặc xuất bán thƣờng xuyên .
- Phƣơng pháp này có ƣu điểm là đơn giản, giảm nhẹ khối lƣợng công
việc hạch toán, nhƣng độ chính xác không cao và chịu ảnh hƣởng của công tác
quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp .
Kế toán vật liệu phải thực hiện đồng thời kế toán chi tiết cả về giá trị
lẫn hiện vật . Kế toán phải theo dõi chi tiết từng thứ, từng loại…theo địa điểm
quản lý sử dụng, luôn luôn phải đảm bảo sự khớp đúng cả về giá trị lẫn hiện
vật, giữa thực tế với số liệu trên sổ kế toán, giữa kế toán tổng hợp và kế toán
chi tiết.
Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng
tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự
phòng giảm giá đƣợc lập căn cứ vào quy định hiện hành.
Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc: là giá bán ƣớc tính của hàng tồn kho trong

kỳ sản xuất, kinh doanh bình thƣờng trừ chi phí ƣớc tính cần thiết cho việc
hoàn thành hoặc tiêu thụ chúng.
( Giáo trình kế toán tài chính, Trần Quốc Dũng, trang 25- 29)
2.1.4 Tổ chức chứng từ kế toán

8


Tổ chức chứng từ kế toán là tổ chức vận dụng phƣơng pháp chứng từ
trong ghi chép kế toán, bao gồm công việc thiết kế khối lƣợng công tác hạch
toán kế toán ban đầu trên hệ thống chứng từ hợp lý, hợp pháp theo quy trình
luân chuyển nhất định.
 Kế toán chi tiết hàng hóa tồn kho
- Kế toán chi tiết hàng tồn kho là kế toán một cách tỷ mĩ về số lƣợng lẫn
giá trị của hàng tồn kho xuất nhập tồn, công việc kế toán đƣợc thực hiện ở cả
kho và phòng kế toán .
- Chứng từ và sổ sách kế toán nhập xuất hàng hóa tồn kho:
+ Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01 - VT )
+ Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 - VT )
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng
hóa (Mẫu số 03 – VT)
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( 03 PXK – 3LL )
+ Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý (04 HDL-3LL)
+ Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ ( Mẫu số 04 - VT )
+ Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa ( Mẫu số 05VT )
+ Bảng kê mua hàng ( Mẫu số 06 - VT )
+ Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ( Mẫu số 07VT )
+ Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (04/GTGT)
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà
nƣớc Các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm chứng từ kế toán tuỳ thuộc vào

đặc điểm, tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp thuộc các lính vực hoạt
động, thành phần kinh tế...
Đối với các chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc phải lập kịp thời, đầy
đủ đúng quy định về mẫu biểu, nội dung, phƣơng pháp lập, ngƣời lập chứng từ
phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ về các
nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh.
Mọi chứng từ kế toán vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, thành
phẩm.. phải đƣợc tổ chức luân chuyển theo trình từ thời gian hợp lý, do kế

9


toán trƣởng quy định phục vụ cho việc phản ánh, ghi chép và tổng hợp số liệu
kịp thời của các bộ phận cá nhân có liên quan.
Sổ (thẻ) kho đƣợc sử dụng để theo dõi số lƣợng nhập- xuất - tồn kho
của từng thứ hàng tồn kho theo từng kho. Thẻ kho do phòng kế toán lập và ghi
các dữ liệu: Tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số hàng tồn kho... Sau
đó giao cho thủ kho để hạch toán nghiệp vụ ở kho, không phân biệt kế toán chi
tiết vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm theo phƣơng pháp nào.
Các sổ (thẻ) kế toán chi tiết hàng tồn kho, sổ đối chiếu luân chuyển, sổ
số dƣ đƣợc sử dụng để hạch toán tình hình nhập - xuất - tồn kho về mặt giá trị
hoặc cả mặt giá trị và hiện vật tùy thuộc phƣơng pháp kế toán chi tiết áp dụng
trong doanh nghiệp.
Ngoài những sổ kế toán chi tiết trên còn có thể mở bảng kê nhập, bảng
kê xuất, bảng kê luỹ kế tổng hợp - nhập - xuất - tồn kho vật liệu công cụ, dụng
cụ, hàng hóa, thành phẩm phục vụ cho việc ghi sổ đƣợc đơn giản, nhanh
chóng, kịp thời.
2.1.5 Các phƣơng pháp tính trị giá xuất kho hàng hóa
Hàng ngày vật tƣ hàng hóa nhập kho đƣợc kế toán ghi nhận theo giá
thực tế nhƣng đơn giá các lần nhập khác nhau, do đó kế toán có nhiệm vụ xác

định giá thực tế vật tƣ hàng hóa, thành phẩm mỗi lần xuất kho.
Theo chuẩn mực kế toán số 02( Ban hành và công bố theo quyết định
149/2001/QĐ - BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính) về hàng
tồn kho, doanh nghiệp có thể sử dụng một trong các phƣơng pháp xuất kho
sau:
+ Phƣơng pháp tính giá thực tế đích danh
+ Phƣơng pháp bình quân gia quyền
+ Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc(LIFO)
+ Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc(FIFO)
+ Phƣơng pháp đơn giá hạch toán
2.1.5.1 Phương pháp thực tế đích danh:
Theo phƣơng pháp này, trị giá thực tế xuất kho của vật tƣ, hàng hóa
đƣợc xác định dựa vào đơn giá thực tế của từng lần nhập để chọn làm đơn giá
tính trị giá xuất mà không theo thứ tự đơn giá của các lần nhập. Vì vậy, theo
phƣơng pháp này với cùng một số lƣợng vật tƣ , hàng hóa xuất kho có thể có

10


nhiều giá trị xuất khác nhau tùy thuộc vào đơn giá đƣợc chỉ định để chọn làm
đơn giá xuất.
Ưu điểm: Đây là phƣơng án tốt nhất ,nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp
của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế.Giá trị của hàng
xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra.
Giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó
Nhược điểm:Việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện
khắt khe chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho
có giá trị lớn ,mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới
có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.
Đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng đƣợc

phƣơng pháp này
2.1.5.2 Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp này, mỗi khi nhập kho theo đơn giá mới khác với
đơn giá hiện đang còn tồn kho, thì doanh nghiệp sẽ tính đơn giá bình quân để
làm đơn giá xuất kho cho lần xuất kho tiếp theo.
Theo phƣơng pháp này, mỗi khi nhập kho theo đơn giá mới khác với đơn giá
hiện đang còn tồn kho, thì doanh nghiệp sẽ tính đơn giá bình quân để làm đơn
giá xuất kho cho lần xuất kho tiếp theo.
Trị giá HH tồn kho đầu kỳ + Trị giá HH nhập trong kỳ
Đơn giá mua bình
quân trong kỳ

=
=Số lƣợng HH tồn đầu kỳ + Số lƣợng HH nhập trong kỳ

Đơn giá thực tế hàng xuất bán = đơn giá mua bình quân x khối lƣợng hàng hóa
xuất bán.
Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo công thức:
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ= số lƣợng hàng hóa tồn kho x đơn giá mua bình
quân.
Ưu điểm: Việc tính toán khá đơn giản,dễ làm chỉ cần tính toán một lần
vào cuối kỳ, không mang tính áp đặt chi phí cho từng đối tƣợng cụ thể nhƣ
một số phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho khác
Nhược điểm: Khi sử dụng phƣơng pháp này trị giá của hàng tồn kho
cuối kỳ chịu ảnh hƣởng bởi giá của hàng tồn kho đầu kỳ và giá mua của hàng
11


tồn kho trong kỳ.Nhƣ vậy phƣơng pháp này có xu hƣớng che dấu sự biến động
của giá.

2.1.5.3 Phương pháp bình quân cuối kỳ
Theo phƣơng pháp này, trong kỳ khi xuất kho vật tƣ, hàng hóa ta chọn
một đơn giá tạm tính để làm đơn giá tạm xuất kho. Cuối tháng đựa vào đơn giá
tồn kho đầu tháng và đơn giá nhập thực tế của các lần nhập kho trong tháng để
tính ra đơn giá bình quân thực tế.Trên cơ sở đã có đơn giá bình quân thực tế
vừa mới tính đƣợc, kế toán tiến hành điều chỉnh trị giá đã xuất trong tháng
theo đơn giá tạm tính thành trị giá thực tế cho số vật tƣ hàng hóa đã xuất kho
trong tháng.Nếu đơn giá bình quân thực tế > đơn giá tạm tính thì điều chỉnh
tăng trị giá đã xuất kho, còn ngƣợc lại nếu đơn giá bình quân thực tế < đơn giá
tạm tính thì điều chỉnh giảm trị giá đã xuất kho trong tháng.
2.1.5.4 Phương Pháp nhập trước xuất trước ( FIFO)
Theo phƣơng pháp này, đơn giá doanh nghiệp chọn làm đơn giá cho
các lần xuất kho theo thứ tự từ đơn giá tồn kho đầu kỳ đến đơn giá nhập lần 1,
nhập lần 2……
Ưu điểm: Có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất
hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu
tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý.
Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của mặt hàng
đó.Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên bán cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhược điểm: Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những
khoản chi phí hiện tại.Theo phƣơng pháp này doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra
bởi giá trị sản phẩm ,vật tƣ, hàng hóa đã có đƣợc từ cách đó rất lâu, đồng thời
nếu số lƣợng, chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến
những chi phí cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên
rất nhiều
2.1.5.5 Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO)
Theo phƣơng pháp này, đơn giá doanh nghiệp chọn làm đơn giá xuất
kho cho mỗi lần xuất kho theo thứ tự lấy đơn gía vừa mới nhập trƣớc đó để
làm đơn giá xuất.
Ưu điểm: Với phƣơng pháp này chi phí của lần mua gần nhất tƣơng đối

sát với trị giá vốn của hàng thay thế.Việc thực hiện phƣơng pháp này sẽ đảm
bảo đƣợc yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán.

12


Nhược điểm: Trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với
giá thị trƣờng của hàng thay thế.
2.1.5.6 Phương pháp đơn giá hạch toán
Mỗi lần xuất kho vật tƣ hàng hóa theo đơn giá hạch toán ( đơn giá hạch
toán là đơn giá do doanh nghiệp đƣa, nó có ý nghĩa nôi bộ tƣơng tự nhƣ
trƣờng hợp đơn giá tạm tính ). Cuối tháng, dựa vào trị giá thực tế nhập kho
trong tháng để tính hệ số chênh lệch giữa trị giá nhập kho theo đơn giá thực tế
với trị giá nhập kho theo đơn giá hạch toán và tiến hành điều chỉnh trị giá xuất
kho từ đơn giá hạch toán theo trị giá thực tế tƣơng tự nhƣ sử dụng phƣơng
pháp đơn giá bình quân cuối kỳ. Tuy nhiên, cách điều chỉnh của phƣơng pháp
này là điều chỉnh tăng , giảm trị giá xuất kho theo hệ số điều chỉnh mà không
điều chỉnh theo chênh lệch đơn giá.
Ưu điểm: Phƣơng pháp hệ số giá cho phép kết hợp chặt chẽ hạch toán
chi tiết và hạch toán tổng hợp về hàng trong công tác tính giá nên công việc
tính giá đƣợc tiến hành nhanh chóng do chỉ phải theo dõi biến động của hàng
với cùng một mức giá và đến cuối kỳ mới điều chỉnh và không bị phụ thuộc
vào số lƣợng danh điểm hàng, số lần nhập ,xuất của mỗi loại nhiều hay ít
Nhược điểm:Trong điều kiện hiện nay giá thực tế của hàng nhập kho
luôn biến động phụ thuộc vào các yếu tố thị trƣờng ,các chính sách điều tiết vi
mô và vĩ mô cho nên việc sử dụng giá hạch toán cố định trong suốt kỳ kế toán
là không còn phù hợp nữa.
( Giáo trình kế toán tài chính. Trần Quốc Dũng, trang 25 – 29)
2.1.6 Tài khoản sử dụng cho hàng hóa
Tài khoản 156 “ hàng hóa”

Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hóa nhập kho theo hóa đơn mua hàng ( kể
cả thuế nhập khẩu hàng hóa phải nộp – nếu có).
- Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát sinh
- Trị giá hàng hóa thuê ngoài gia công, chế biến hoàn thành, nhập kho (
gồm giá mua vào và chi phí gia công)
- Trị giá hàng hóa bị ngƣời mua trả lại đã nhập kho
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa qua kiểm kê tại kho.
Bên Có:
13


×