Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

khảo sát hiệu quả của quy trình phòng và điều trị bệnh tiêu chảy trên thỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 49 trang )

TRUỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN THÚ Y

PHẠM MINH CHIẾN

KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CỦA QUY
TRÌNH PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH
TIÊU CHẢY TRÊN THỎ
Luận Văn Tốt Nghiệp
Ngành: Thú Y

Cần Thơ 12/2013


TRUỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN THÚ Y

Luận Văn Tốt Nghiệp
Ngành: Thú Y

KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CỦA QUY
TRÌNH PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH
TIÊU CHẢY TRÊN THỎ

Giảng viên huớng dẫn

Sinh viên thực hiện

PGs.Ts Trần Ngọc Bích



Phạm Minh Chiến
MSSV: LT11643
Lớp: CN1176L1

CầnThơ 12/2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN THÚ Y

Đề tài: Khảo sát hiệu quả của quy trình phòng và điều trị bệnh tiêu
chảy trên thỏ.
Do sinh viên: Phạm Minh Chiến thực hiện tại trại thỏ LONG TUYỀN,
333, Tổ 4, khu vực Bình Dương B, phường Long Tuyền, quận Bình
Thủy, TP Cần Thơ từ 01/06/2013 đến 30/08/2013.

Cần Thơ, ngày tháng
Duyệt Bộ môn

năm 2013

Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Duyệt Cán bộ hướng dẫn

Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Duyệt Khoa Nông Nghiệp & SHƯD



Luận văn tốt nghiệp Đại học

LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Ban lãnh đạo Khoa Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng, các thầy
cô trong Bộ môn Thú Y, Trường Đại học Cần Thơ.
Tôi tên: PHẠM MINH CHIẾN
MSSV: LT11643
Ngành: Thú Y – Khóa 37
Xin cam đoan đề tài “Khảo sát hiệu quả của quy trình phòng và điều trị bệnh
tiêu chảy trên thỏ” là công trình nghiên cứu của bản thân. Tất cả các số liệu, kết
quả được trình bày trong luận văn tốt nghiệp này là trung thực và chưa từng
được ai công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
SINH VIÊN THỰC HIỆN
(Ký ghi họ tên)

Phạm Minh Chiến

Trang i


Luận văn tốt nghiệp Đại học

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 2 năm học đại học là khoảng thời gian quý báu đối với tôi, cung
cấp thêm kiến thức chuyên ngành để bước vào đời. Thời gian qua tôi được sự dạy
dỗ tận tình của quý thầy cô, được sự quan tâm giúp đỡ của gia đình và bạn bè.
Nay tôi xin gửi lời cảm ơn trân thành và sâu sắc đến:
Cha mẹ, anh em đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập về vật chất lẫn
tinh thần.

Quý thầy cô Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng, đặc biệt là quý
thầy cô thuộc hai bộ môn Thú y và Chăn nuôi Thú y. Xin cảm ơn thầy Trần Ngọc
Bích đã tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình tôi làm luận văn, đồng thời cố vấn
và giúp đỡ tôi trong suốt 2 năm đại học.
Thầy Nguyễn Phúc Khánh đã giúp tôi hệ thống hóa và xữ lý số liệu.
Cảm ơn Cô Nguyễn Thị Ánh Tuyết và Công Ty Vemedim đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Các tác giả mà tôi đã tham khảo tài liệu và đưa kiến thức vào đề tài này.
Các anh/chị khóa trước và tập thể lớp Thú Y khóa 37 liên thông đã giúp đỡ
tôi trong thời gian học đại học.
Xin chúc sức khỏe, sự thành công đến tất cả mọi người!

Cần thơ, ngày

tháng

năm 2013

PHẠM MINH CHIẾN

Trang ii


Luận văn tốt nghiệp Đại học

TÓM LƯỢC
Đề tài nghiên cứu:“Khảo sát hiệu quả của quy trình phòng và điều trị bệnh
tiêu chảy trên thỏ” trại thỏ LONG TUYỀN, 333, Tổ 4, khu vực Bình Dương B,
phường Long Tuyền, quận Bình Thủy, TP Cần Thơ.
Thí nghiệm trong đề tài được thực hiện với các chỉ tiêu theo dõi như sau:

Khảo sát tỷ lệ thỏ tiêu chảy ở 2 giai đoạn
+ Thỏ từ 1 tuần tuổi
+ Thỏ từ 4 tuần tuổi
Thử nghiệm phòng tiêu chảy
Thử nghiệm điều trị tiêu chảy.
Nghiệm thức phòng (P1) sử dụng kháng sinh Aralis cho thỏ uống bắt đầu từ 1
tuần tuổi và được lập lại lần 2 cách nhau 15 ngày.
Nghiệm thức phòng (P2) sử dụng kháng sinh Marbovitryl 250 cho thỏ uống bắt
đầu từ 4 tuần tuổi và được lập lại lần 2 cách nhau 15 ngày.
Tỷ lệ khảo sát bệnh tiêu chảy trên thỏ giai đoạn 1 tuần tuổi là (28,13%) và giai
đoạn từ 4 tuần tuổi là (44,45%).
Tỷ lệ phòng (P1) thuốc Aralis tỷ lệ tiêu chảy giai đoạn 1 tuần tuổi là (20%), và
P2 giai đoạn 1 tuần tuổi là (26,67%) và ĐC là (46,67%).
Tỷ lệ phòng (P1) thuốc Marbovitryl 250 tỷ lệ tiêu chảy giai đoạn 4 tuần tuổi là
(30%)và P2 giai đoạn 4 tuần tuổi là (30%) và ĐC là (50%).
Tỷ lệ điều trị (T1) giai đoạn tiêu chảy 1 tuần tuổi là (83,34%) và (T2) giai đoạn 1
tuần tuổi là (100%) và ĐC là (16,67%).
Tỷ lệ điều trị (T2) giai đoạn tiêu chảy 4 tuần tuổi là (100%) và (T2) giai đoạn 4
tuần tuổi là (87,5%) và ĐC là (25%).

Trang iii


Luận văn tốt nghiệp Đại học

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC .................................................................................................................. iii
MỤC LỤC .......................................................................................................................iv

DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................ixx
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT.........................................................................xi
Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................ 2
2.1

Tầm quan trọng ................................................................................................. 2

2.2

Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ....................................................... 2

2.2.1

Tình hình nghiên cứu ngoài nước ............................................................. 2

2.2.2

Tình hình nghiên cứu trong nước .............................................................. 3
Một số đặc điểm sinh học .................................................................................. 3

2.3
2.3.1

Những tập tính đặc biệt của thỏ ................................................................ 4

2.3.2


Sự đáp ứng cơ thể với khí hậu ................................................................... 4

2.3.3

Thân nhiệt, nhịp tim và nhịp thở ............................................................... 4

2.3.4

Đặc điểm về khứu giác .............................................................................. 5

2.3.5

Đặc điểm về thính giác và thị giác ............................................................ 5

2.3.6

Sự tiêu hóa ................................................................................................. 5

2.3.6.1 Cơ thể học hệ tiêu hóa ............................................................................. 5
2.3.6.2 Sinh lý tiêu hóa ........................................................................................ 6
Các giống thỏ .................................................................................................... 6

2.4
2.4.1

Thỏ ngoại................................................................................................... 6

2.4.1.1 Thỏ Newzealand trắng ............................................................................ 6
2.4.1.2 Thỏ Panon ............................................................................................... 7
2.4.1.3 Thỏ California ......................................................................................... 7

2.4.1.4 Thỏ English Spot ..................................................................................... 7
2.4.2

Thỏ nội ...................................................................................................... 7

2.4.2.1 Thỏ Việt Nam đen .................................................................................... 8
2.4.2.2 Thỏ Việt Nam Xám .................................................................................. 8
Trang iv


Luận văn tốt nghiệp Đại học

2.4.2.3 Nhóm thỏ lai ở trong nước ...................................................................... 8
Một số bệnh phổ biến trên thỏ ........................................................................ 10

2.5

Bệnh do Virus ......................................................................................... 10

2.5.1

2.5.1.1 Bệnh bại huyết do virus (Rabbit Haemorrhagic Disease) .................... 10
2.5.1.2 Bệnh do Myxoma virus ......................................................................... 10
Bệnh do vi khuẩn .................................................................................... 10

2.5.2

2.5.2.1 Viêm có mủ do Staphylococcus ............................................................. 10
2.5.2.2 Bệnh tụ huyết trùng ............................................................................... 11
Bệnh ký sinh trùng .................................................................................. 12


2.5.3

2.5.3.1 Bệnh cầu trùng ...................................................................................... 12
2.5.3.2 Bệnh ghẻ ở tai thỏ ................................................................................. 13
2.5.3.3 Bệnh ghẻ da .......................................................................................... 13
Bệnh khác ............................................................................................... 13

2.5.4

2.5.4.1 Bệnh viêm loét chân .............................................................................. 13
2.5.4.2 Sốc nhiệt ................................................................................................ 13
Bệnh tiêu chảy trên thỏ ................................................................................... 14

2.6
2.6.1

Tiêu chảy do thức ăn ............................................................................... 14

2.6.2

Tiêu chảy do Escherichia coli (E.coli) ................................................... 14

2.6.2.1 Nguyên nhân ......................................................................................... 14
2.6.2.2 Triệu chứng ........................................................................................... 14
2.6.2.3 Bệnh tích ............................................................................................... 15
Tiêu chảy do Salmonella (Salmonella enterica) ..................................... 15

2.6.3


2.6.3.1 Nguyên nhân ......................................................................................... 15
2.6.3.2 Triệu chứng ........................................................................................... 15
2.6.3.3 Bệnh tích ............................................................................................... 15
Tiêu chảy do cầu trùng............................................................................ 15

2.6.4

2.6.4.1 Cầu trùng gan ....................................................................................... 15
2.6.4.2 Cầu trùng ruột ...................................................................................... 16
Chương 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 17
3.1.1

Nội dung nguyên cứu .............................................................................. 17

3.1.2

Phương tiện nghiên cứu .......................................................................... 17

3.1.3

Đối tượng nguyên cứu ............................................................................ 17

3.1.4

Vật liệu thí nghiệm ................................................................................. 17

3.1

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 17
Trang v



Luận văn tốt nghiệp Đại học

3.1.1 Điều tra cắt ngang.......................................................................................... 17
3.1.2 Bố trí thí nghiệm ............................................................................................. 17
3.1.2 Nghiệm thức điều trị ...................................................................................... 19
3.4.1

Phương pháp xử lý số liệu: ...................................................................... 20

Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................... 21
4.1 Kết quả khảo sát bệnh tiêu chảy trên thỏ .............................................................. 21
4.2 Hiệu quả phòng bệnh tiêu chảy trên thỏ ................................................................ 21
4.3 Một số triệu chứng lâm sàng của thỏ 1 tuần đến 4 tuần tuổi bị bệnh tiêu chảy .... 24
4.4 Kết quả thí nghiệm điều trị .................................................................................... 25
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................ 28
5.1

Kết luận ........................................................................................................... 28

5.2

Đề nghị ............................................................................................................ 28

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 29

Trang vi



Luận văn tốt nghiệp Đại học

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Nhóm thỏ lai ở trong nước ....................................................................9
Hình 2.2: Thỏ Newzealand ....................................................................................9
Hình 4.1: Thỏ bị tiêu chảy phân dính ở hậu môn ................................................25
Hình 4.2: Bệnh tích thỏ bị tiêu chảy ....................................................................27

Trang vii


Luận văn tốt nghiệp Đại học

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ khảo sát bệnh tiêu chảy.......................................................... 21
Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ phòng tiêu chảy thỏ 1 tuần tuổi ............................................. 22
Biểu đồ 4.3:Tỷ lệ phòng tiêu chảy thỏ 4 tuần tuổi .............................................. 23
Biểu đồ 4.4: Điều trị bệnh tiêu chảy trên thỏ 1 tuần tuổi……………………………………. 25
Biểu đồ 4.5: Điều trị bệnh tiêu chảy trên thỏ 4 tuần tuổi………………………. 26

Trang viii


Luận văn tốt nghiệp Đại học

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Bố trí thí nghiệm phòng thỏ 1 tuần tuổi ..............................................18

Bảng 3.2: Bố trí thí nghiệm phòng thỏ 4 tuần tuổi ..............................................18
Bảng 3.3: Cách bố trí thí nghiệm 1 tuần tuổi .......................................................19
Bảng 3.4: Cách bố trí thí nghiệm 4 tuần tuổi .......................................................19
Bảng 4.1: Tỷ lệ khảo sát bệnh tiêu chảy ..............................................................21
Bảng 4.2: Tỷ lệ phòng tiêu chảy ở thỏ 1 tuần tuổi ...............................................22
Bảng 4.3: Tỷ lệ phòng tiêu chảy ở thỏ 4 tuần tuổi ...............................................23
Bảng 4.4: Bố trí thí nghiệm trên thỏ 1 tuần tuổi ..................................................25
Bảng 4.5: Bố trí thí nghiệm trên thỏ 4 tuần tuổi ..................................................26

Trang ix



Luận văn tốt nghiệp Đại học

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Các ký hiệu, chữ viết tắt

Ý nghĩa

NT
P1
P2
T1
T2
ĐC
ml
E.coli

Nghiệm thức

Phòng lần 1
Phòng lần 2
Trị lần 1
Trị lần 2
Đối chứng
Mililit
Escherichia coli

Trang x



Luận văn tốt nghiệp Đại học

Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, nuôi thỏ không chỉ để với mục đích làm thí nghiệm, nuôi làm cảnh mà
còn là nguồn cung thực phẩm mang tính “đặc sản” tại các thành phố lớn nên chăn
nuôi thỏ đã trở thành một mảng tương đối phát triển.
Thỏ là loài gia súc tương đối yếu, khá nhạy cảm với một số mầm bệnh và cơ thể
dễ có phản ứng với những điều kiện thay đổi của môi trường bên ngoài như nắng,
mưa, thức ăn, nước uống, ẩm độ, tiếng ồn và ô nhiễm môi trường khác. Thỏ
thường mắc phải các bệnh như: bệnh xuất huyết do virus, bệnh tụ huyết trùng,
bệnh tiêu chảy, bệnh cầu trùng, bệnh ghẻ da… Từ đó việc tìm hiểu về các bệnh
phổ biến trên thỏ để có biện pháp phòng và trị hiệu quả thật sự rất đáng quan
tâm.
Được sự phân công của Bộ môn Thú y khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng
Dụng trường Đại học Cần Thơ, được sự hỗ trợ của công ty cổ phần sản xuất kinh
doanh vật tư và thuốc thú y Vemedim, chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát hiệu
quả của quy trình phòng và điều trị bệnh tiêu chảy trên thỏ” nhằm đề ra biện
pháp phòng và trị bệnh một cách hiệu quả nhất.


Trang 1


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Tầm quan trọng
Thỏ nhà là gia súcđược biết như là một loài ăn cỏ chuyển hóa một cách có hiệu
quả từ rau cỏ sang thực phẩm cho con người. Thỏ có thể chuyển hóa 20% protein
chúng ăn được thành thịt so với 16 – 18% ở heo và 8 – 12% ở bò thịt. Chúng tận
dụng nguồn protein và năng lượng từ thực vật tốt một cách đặc biệt để tạo ra thực
phẩm, trong khi các nguồn thức ăn này không cạnh tranh với con người, heo,
gà... Như vậy ở những nước hoặc những vùng không có nguồn ngủ cốc dư thừa
thì chăn nuôi thỏ là một trong những phương án tốt nhất để sản xuất ra nguồn
protein động vật cần thiết cho dinh dưỡng con người một cách kinh tế. Trên thế
giới ngành chăn nuôi thỏ khá phát triển. Trong những thập niên 80, theo ước tính
từ sự sản xuất thịt thỏ, mỗi năm một người tiêu thụ khoảng 200g thịt thỏ. Sản
xuất thịt thỏ cao ở các nước Nga, Pháp, Ý, Trung Quốc, Anh, Mỹ,.. Nhìn chung
nghề này phát triển mạnh ở Châu Âu và Châu Mỹ, tuy nhiên kém phát triển ở
Châu Á và Châu Phi.
2.2 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
2.2.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Nuôi thỏ đã phát triển rộng khắp trên thế giới, theo Lebas và Colin (1996), thịt
thỏ sản xuất ước đạt 1,2 triệu tấn, năm 1998 ước đạt 1,5 triệu tấn. Người dân
Châu Âu tiêu thụ thịt thỏ nhiều hơn các vùng khác, bởi nghề chăn nuôi thỏ ở
Châu Âu phát triển lâu đời và đã trở thành ngành sản xuất hàng hóa. Chính vì thế
Châu Âu được coi là trung tâm sản xuất và tiêu thụ thịt thỏ trên thới giới. Ở Châu
Mỹ, nước Mỹ là trung tâm sản xuất và tiêu thụ thịt thỏ với sản lượng khoảng
35.000 tấn/năm. Hằng năm nước Mỹ sản xuất và tiêu thụ khoảng 195 triệu con

thỏ thịt. Chăn nuôi thỏ ở Châu Á không nhiều, tấp trung ở một số nước như:
Indonesia, Trung Quốc, Philippin, Malaysia, Thái Lan, Việt Nam và Bắc Triều
Tiên.
Đặc biệt là ở Trung Quốc có nghề chăn nuôi thỏ rất phát triển. Trong những năm
gần đây Trung Quốc luôn dẫn đầu thế giới về sản xuất thịt thỏ. Với lịch sử phát
Trang 2


Luận văn tốt nghiệp Đại học

triển lâu đời và sự phát triển như hiện nay thì chăn nuôi thỏ đang trở thành dần
một nghề sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.
2.2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam chăn nuôi thỏ đã có từ rất lâu đời, tập trung ở các thành phố: Hà
Nội, Bắc Ninh, Đà Lạt, Huế, TP Hồ Chí Minh,… là nơi có truyền thống nuôi thỏ
khoảng 50 năm nay. Theo Đinh Văn Bình và cộng sự (2005), năm 1976 cả nước
có khoảng 115.000 con thỏ, đến năm 1982 có 200.000 con. Những năm gầy đây
cơ chế kinh tế thị trường kích thích phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hóa có
giá trị kinh tế cao, con thỏ được quan tâm không chỉ ở các cơ quan nghiên cứu,
hình thành các trung tâm nghiên cứu thỏ cấp quốc gia, mà còn phát triển mạnh
nuôi thỏ ở các hộ gia đình trên quy mô toàn quốc. Hiện nay mô hình chăn nuôi
thỏ đã và đang phát triển trở thành đối tượng vật nuôi quan trọng, trong những
năm tới nhất là trong tình hình dịch bệnh mà các nghề chăn nuôi khác đang gặp
phải thì chăn nuôi thỏ mở ra triển vọng về một nghề chăn nuôi hàng hóa. Tuy
nhiên hiện nay có 70% nông hộ chăn nuôi thỏ với quy mô nhỏ lẻ, chỉ có một số
trang trại chăn nuôi với quy mô lớn và chủ yếu tiêu thụ trong nước. Ninh Bình là
một trong những địa phương có phong trào nuôi thỏ phát triển mạnh. Giống thỏ
được nuôi chủ yếu là thỏ Newzealand để cung cấp sản phẩm cho công ty Nippon
Zoki (Nhật Bản). Hiện nay đã có một cơ sở nhân giống thỏ thịt được xây dựng ở
đây, đó là kết quả liên kết của trung tâm nghiên cứu dê và thỏ Sơn Tây với doanh

nghiệp Nhật Bản. Ngoài ra còn một số tỉnh cũng phát triển mạnh chăn nuôi thỏ
như: Bắc Giang, Hưng Yên, Hải Dương, Thanh Hóa, Lâm Đồng. Chăn nuôi thỏ
đã và đang đi vào cơ cấu chăn nuôi của nhiểu vùng, miền. Tuy nhiên cần có sự
quan tâm về chính sách, đầu tư, công tác giống để chăn nuôi thỏ phát triển rộng
khắp cả nước.
2.3 Một số đặc điểm sinh học
Thỏ là loài gia súc tương đối yếu, khá nhạy cảm với một số mầm bệnh và dễ có
phản ứng cơ thể với những điều kiện thay đổi của môi trường bên ngoài như
nắng, mưa, ẩm độ, thức ăn, nước uống, tiếng ồn và các ô nhiễm môi trường khác.
Vì vậy người nuôi thỏ cần phải hiểu rõ về các đặc điểm sinh học, nhằm bảo đảm

Trang 3


Luận văn tốt nghiệp Đại học

tạo cho thỏ đầy đủ các yêu cầu tối ưu cho thỏ sinh sống, bằng cách áp dụng các
biện pháp kỹ thuật trong chăn nuôi.
2.3.1 Những tập tính đặc biệt của thỏ
Thỏ có một số các tập tính như sau: thỏ sống bình thường thì đào hang làm nơi
trú ẩn và sinh sản, và dễ dàng nhận biết mùi của chính nó. Thỏ sống thành bầy và
thông thường số cái nhiều hơn số đực. Thường thì sự rụng trứng của thỏ cái xảy
ra trong lúc phối giống. Thỏ cái thường dùng các vật liệu kết hợp với lông ở bụng
để làm ổ trước khi đẻ, thỏ ăn và uống bất kỳ thời gian nào trong 24 giờ, chúng
không ăn thức ăn dơ bẩn đã rơi xuống đất.
2.3.2 Sự đáp ứng cơ thể với khí hậu
Nhiệt độ là yếu tố quan trọng nhất và ảnh hưởng trực tiếp với thỏ. Khi nhiệt độ
thấp hơn 100C thỏ cuộn mình để giảm diện tích nhằm chống lạnh, nhưng khi
nhiệt độ từ 25 – 300C thì chúng sẽ nằm dài soài chân ra để thoát nhiệt. Tuyến mồ
hôi ở thỏ thường không hoạt động. Tai được xem là bộ phận tán nhiệt và nhịp thở

cũng được tăng cường thoát nhiệt khi nhiệt độ môi trường nóng. Nếu nhiệt độ
trên 350C thỏ sẽ bị stress do thân nhiệt tăng cao. Thỏ có ít tuyến mồ hôi dưới da,
thải nhiệt chủ yếu qua đường hô hấp, trời nóng quá thì thỏ thở nhanh. Nếu nhiệt
độ trên 450C thì thỏ có thể chết nhanh. Thỏ rất nhạy cảm với độ ẩm thấp (40 –
50%), nhưng ẩm độ quá cao cũng không thích hợp. Ẩm độ không khí từ 70 –
80% là tương đối thích hợp với thỏ. Nếu ẩm độ quá cao và kéo dài thì thỏ dễ bị
cảm lạnh và viêm mũi. Thỏ rất thích điều kiện thông thoáng, thông gió. Sự lưu
chuyển không khí vào khoảng 0.3m/giây là thích hợp nhất, tuy nhiên nếu gió thổi
trực tiếp vào cơ thể thỏ thì có thể bị bệnh viêm mũi và cảm lạnh.
2.3.3 Thân nhiệt, nhịp tim và nhịp thở
Thân nhiệt thỏ phụ thuộc và tăng theo môi trường không khí từ 38 – 410C, trung
bình là 390C. Nhịp tim của thỏ rất nhanh từ 120 – 160 lần/phút. Thỏ bình thýờng
thở nhẹ nhàng. Nếu thỏ lo sợ vì tiếng động âm thanh lớn hay bị chọc phá hoặc
trời nóng bức, chuồng trại chật hẹp không khí ngột ngạt thì các chỉ tiêu sinh lý

Trang 4


Luận văn tốt nghiệp Đại học

đều tăng. Do vậy, sự tăng các chỉ tiêu sinh lý là điều cần tránh bằng cách tạo môi
trường sống thích hợp cho thỏ như thông thoáng, mát mẻ và yên tĩnh.
2.3.4 Đặc điểm về khứu giác
Cơ quan khứu giác của thỏ rất phát triển, nó có thể ngửi và phân biệt được con
của nó hay con của con khác. Xoang mũi của thỏ có nhiều vách ngăn chi chít có
thể ngăn chặn được các tạp chất bẩn trong không khí hoặc bụi từ thức ăn. Các
chất dơ bẩn tích tụ tại đây có thể kích thích mũi thỏ, tạo điệu kiện cho các vi
khuẩn phát triển gây viêm nhiễm đường hô hấp. Vì thế môi trường sống và thức
ăn của thỏ cần sạch sẽ, nếu cho ăn thức ăn hổn hợp dạng bột thì cần phải làm cho
ẩm hoặc đóng thành viên. Lồng thỏ ở phải dọn sạch sẽ tránh bụi bặm, cần được

vệ sinh lồng chuồng thường xuyên. Hết sức chú ý đến các loại thức ăn rau cỏ còn
dư lại trong lồng làm cho bị ẩm mốc và ẩm độ cao trong lồng dễ gây bệnh đường
hô hấp cho thỏ. Trường hợp muốn ghép thỏ sơ sinh vào lồng thỏ mẹ và thỏ con
ghép vào để thỏ mẹ không phân biệt được nên để sau một giờ nhốt chung, nếu
thỏ mẹ không phân biệt được thì coi như là sự ghép thành công.
2.3.5 Đặc điểm về thính giác và thị giác
Cơ quan thính giác thỏ rất tốt. Thỏ rất nhạy cảm với tiếng động dù là rất nhẹ
chúng cũng phát hiện, chúng cũng rất nhát, dễ sợ hãi, do vậy trong chăn nuôi
tránh tiếng động ồn ào cho thỏ. Trong đêm tối mắt vẫn nhìn thấy mọi vật, do vậy
thỏ có thể ăn uống ban đêm cũng như ban ngày.
2.3.6 Sự tiêu hóa
2.3.6.1 Cơ thể học hệ tiêu hóa
Ở thỏ trưởng thành (2,5 - 3kghay 4 – 4,5kg tùy giống) chiều dài hệ tiêu hóa có
thể dài là 4,5 – 5,0 m. Sau ống thực quản ngắn là dạ dày đơn của thỏ chứa
khoảng 60 – 80g thức ăn. Ruột non dài khoảng 3m và có đường kính 1cm. Cuối
ruột non là tiếp giáp với manh tràng bộ phận tích trữ và tiêu hóa thức ăn này có
chiều dài khoảng 40 – 45cm, với đường kính 3 – 4cm. Nó chứa được 100 – 120g
hỗn hợp chất chứa đồng nhất với tỉ lệ vật chất khô khoảng 20%. Kế đến là kết

Trang 5


Luận văn tốt nghiệp Đại học

tràng với chiều dài khoảng 1,5m. Hệ tiêu hóa của thỏ phát triển rất nhanh trong
giai đoạn đang tăng trưởng. Hai tuyến chính tiết vào ruột non là gan và tụy tạng.
Dịch mật thỏ chứa nhiều chất hữu cơ nhưng không có enzyme. Dịch tụy chứa
những enzyme tiêu hóa protein (trypsin, chymotrypsin), tinh bột (amylase), và
mỡ (lipase).
2.3.6.2 Sinh lý tiêu hóa

Thức ăn nhanh chóng đi vào dạ dày, đây là môi trường acid và thức ăn lưu lại
khoảng 3 – 6 giờ và có những thay đổi nhỏ về mặt hóa học. Bằng những sự co
thắt mạnh, chất chứa trong dạ dày được đẩy vào ruột non. Đầu tiên chất chứa sẽ
hòa tan với dịch mật và sau đó là dịch tụy. Nhờ tác động của enzyme các nguyên
tố nhỏ được giải phóng ra và được hấp thu qua thành ruột non. Những mảnh thức
ăn chưa được tiêu hóa có thể lưu ở ruột non khoảng 90 phút. Sau đó chúng được
đi vào manh tràng và có thể lưu lại ở đó 2 – 12 giờ và sẽ được tiêu hóa bởi các
enzyme của vi sinh vật. Các thức ăn xơ được tiêu hóa chủ yếu tại đây và tạo ra
các acid béo bay hơi, sau dó chúng được hấp thu qua vách của manh tràng vào
máu cho sự sử dụng của cơ thể.
2.4 Các giống thỏ
2.4.1 Thỏ ngoại
2.4.1.1 Thỏ Newzealand trắng
Giống thỏ này được nuôi ở nhiều nước và phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới kể cả
ở Việt Nam do khả năng thích ứng với điệu kiện sống cao. Giống thỏ này có toàn
thân màu trắng, lông dầy, mắt đỏ như hòn ngọc, có tầm vóc trung bình, thỏ
trưởng thành nặng 4,5 – 5 kg. Mỗi năm thỏ đẻ trung bình cho 20 – 30 con/năm.
Thỏ cai sữa thường được nuôi vỗ béo đến 90 ngày tuổi thì giết thịt. Như vậy một
thỏ mẹ trong một năm có thể sản xuất từ 30 – 40 kg trọng lượng sống nếu nuôi
tốt có thể đạt 60 – 90 kg thêm từ 20 – 30 tấm lông da.Thỏ Newzealand cũng đã
được đưa ra chăn nuôi đạt kết quả tốt ở nhiều vùng của nước ta.

Trang 6


Luận văn tốt nghiệp Đại học

2.4.1.2 Thỏ Panon
Nhập từ Hungari giống thỏnày là một dòng của Newzealand nên có các đặc điểm
giống như giống thỏ Newzealand nhưng tăng trọng cao hơn và khối lượng khi

trưởng thành cũng cao hơn, đạt 5,5 – 6,2 kg/con.
2.4.1.3 Thỏ California
Có nguồn gốc ở Mỹ, được tạo thành do lai giữa thỏ Chinchilla, thỏ Nga và thỏ
NewZealand và nhập vào Việt Nam từ Hungari năm 1978 và năm 2000. Giống
thỏ này cho khối lượng thịt trung bình là 4,5-5kg, tỷ lệ thịt xẻ 55-60%, thân ngắn
hơn thỏ Newzealand, lông trắng nhưng tai, mũi, 4 chân và đuôi có điểm lông
màu đen, vào mùa đông lớp lông màu đen này đậm hơn và nhạt dần vào mùa hè.
Khả năng sinh sản tương tự như thỏ Newzealand. Giống thỏ này cũng được nuôi
ở nhiều vùng trong cả nước.
2.4.1.4 Thỏ English Spot
Tầm vóc trung bình, trọng lượng trưởng thành 2,5 - 3,5 kg ở cái và đực, được
chọn lọc và phát triển ở Anh quốc.Thân có màu lông trắng với các đốm màu xậm
ở trên cơ thể, tai thẳng đứng, mông rộng tròn và hơi lớn hơn phần vai, chân dài
và mảnh khảnh. Giống này được nhận biết với các đốm xậm màu ở 2 vòng mắt,
má và tai, sống lưng và đuôi. Các đốm này có màu sắc phổ biến là đen, xanh
dương, sô cô la, nâu, vàng, v..v.. Giống thỏ này hiện nay cũng tham gia vào máu
của con thỏ lai ở Việt Nam khá phổ biến.
2.4.2 Thỏ nội
Đặc điểm sinh sản của hai giống thỏ màu xám và màu đen của Việt Nam có khác
so với thỏ mới nhập nội và thỏ lai thương phẩm khác. Chúng vẫn bảo tồn tính
năng sản xuất như: động dục sớm 4,5 – 5 tháng tuổi, mắn đẻ sau khi đẻ 1 – 3
ngày đã chịu đực, thỏ vừa tiết sữa vừa nuôi con, mỗi năm từ 7 – 8 lứa và giao
động từ 4 – 11 con/ lứa.
Thỏ có tập tính nhổ lông để làm ổ đẻ, với tập tính này thỏ đen và thỏ xám thể
hiện rõ so với các loại thỏ nhập nội khác. Sức đề kháng của thỏ Việt Nam và thỏ
lai tốt hơn thỏ nhập nội.

Trang 7



Luận văn tốt nghiệp Đại học

2.4.2.1 Thỏ Việt Nam đen
Thỏ này có màu lông và mắt đen tuyền, đầu và mõm nhỏ, cổ không vạm vỡ
nhưng thân hình chắc chắn, thịt ngon. Thỏ trưởng thành nặng 3,2 – 3,5kg, thỏ
mắn đẻ, mỗi năm đẻ 7 lứa, mỗi lứa 6 – 7 con. Đặc điểm nổi bật của thỏ đen là
sức chống đỡ với bệnh tật tốt, thích nghi tốt với điều kiện nuôi dưỡng thấp, khí
hậu ở các vùng trong cả nước ta, vì vậy giống thỏ này có thể chăn nuôi tốt trong
khu vực gia đình và sử dụng làm nền lai với thỏ ngoại dùng để lấy thịt và lông
da.
2.4.2.2 Thỏ Việt Nam Xám
Thỏ có màu lông xám tro hoặc xám ghi. Riêng phần dưới ngực, bụng, đuôi có
màu lông trắng. Mắt đen, đầu to vừa phải, lưng hơi cong, khối lượng trưởng
thành nặng 3,5 - 3,8kg. Thỏ đẻ khoẻ, mỗi năm 6 - 7 lứa và mỗi lứa 6 - 7
con.Cũng như thỏ đen, giống thỏ Xám thích hợp với điều kiện chăn nuôi gia đình
các vùng ở nước ta và cũng là giống sử dụng con nái nền lai tạo với giống thỏ
ngoại nâng cao năng suất chăn nuôi lấy thịt, lông da.
2.4.2.3 Nhóm thỏ lai ở trong nước
Nhóm thỏ ở Việt Nam được du nhập từ Pháp vào khoảng từ 70 – 80 năm trước.
Chúng đã được lai tạo giữa nhiều giống khác nhau, nên đã có nhiều ngoại hình và
tầm vóc khác nhau, phần lớn có lông ngắn, màu đen, trắng mốc, khoang đen
trắng, trắng vàng , trắng xám có thể trọng khoảng 2kg. Người ta gọi tên theo màu
sắc lông như:
+ Thỏ gié thì nhỏ con, nhẹ cân, có trọng lượng 2,2 – 3 kg. Nhìn chung nhóm thỏ
này có màu lông khoang, lang hay đốm, vàng đen, xám,… Riêng màu lông ở
phần dưới bụng, ngực, đuôi có màu xám nhạt hơn hoặc màu xám trắng. Mắt màu
đen, đầu nhỏ, lưng khum trọng lượng trưởng thành 2,5 – 3kg.
+ Thỏ đen có lông ngắn, có màu đen tuyền, màu mắt đen đầu to vừa, miệng nhỏ
bụng thon, bốn chân dài thô, xương thô. Trọng lượng trưởng thành 2,6 – 3,2 kg.
Nhóm thỏ lai ở vùng ĐBSCL được lai tạo từ các giống thỏ ngoại nhập váo Việt

Nam những năm 90 với thỏ lai địa phương, chúng có tầm vóc khá, màu sắc đa
dạng pha trộn giữa các giống như Newzealand, Chinchilla, California,

Trang 8


Luận văn tốt nghiệp Đại học

English Spot… Trong điều kiện nuôi dưỡng còn hạn chế về dinh dưỡng hiện nay,
với thức ăn thô xanh và bổ sung các loại phụ phẩm, thỏ cái trưởng thành (đẻ lứa
3) đạt 3,2 – 3,8kg. Thỏ thịt nuôi từ 4 – 4,5 tháng đạt 2,2 – 2,4kg. Đây là nhóm
thỏ được nuôi chủ yếu ở ĐBSCL cho thịt rất hiệu quả vì tận dụng được nguồn
thức ăn rau cỏ sẳn có tại địa phương.
Một số hình ảnh thỏ

Hình 2.1 Nhóm thỏ lai ở trong nước

Hình 2.2 Thỏ Newzealand trắng
()

Trang 9


Luận văn tốt nghiệp Đại học

2.5 Một số bệnh phổ biến trên thỏ
2.5.1 Bệnh do Virus
2.5.1.1 Bệnh bại huyết do virus (Rabbit Haemorrhagic Disease)
Bệnh được báo cáo lần đầu tiên ở Trung Quốc vào năm 1984, và sau đó ở Châu
Âu, Châu Á, Mexico và Hoa Kỳ.Bệnh do Calici virus gây ra. Chủng virus này có

mức độ độc tính khác nhau giữa các nước trên thế giới. Truyền lây do tiếp xúc
trực tiếp với thỏ mang bệnh, hoặc do côn trùng có tiếp xúc với phân từ con vật
mang mầm bệnh.Thời gian ủ bệnh từ 1- 3 ngày. Ở thể quá cấp,thỏ bị chết mà
không có dấu hiệu lâm sàng. Ở thể cấp tính, thỏ bỏ ăn và ngủ lịm,thở khó, sốt cao
từ 40-410C nhưng nhiệt độ cơ thể giảm nhanh trước khi thỏ chết. Ở thể á cấp
tính, có triệu chứng chảy máu mũi, co giật, kêu la. Bệnh này có tỷ lệ tử vong rất
cao từ 90 -100%.Mổ khám thỏ chết thấy khí quản xuất huyết,xuất huyết đinh
ghim cơ tim, thận, lách, phù phổi và sung huyết, gan hoại tử.
2.5.1.2 Bệnh do Myxoma virus
Do Virus Myxoma gây ra bệnh Myxomatosis, đây là loại virus thuộc nhóm
Leporipoxvirus. Do độc tính của các chủng khác nhau, với tỷ lệ tử vong dao động
từ 30 – 99%. Bệnh thường xảy ra ở các quốc gia ven biển Thái Bình Dương với
tỷ lệ tử vong cao. Bệnh lây chủ yếu do côn trùng như muỗi, bọ chét, ruồi và cũng
có thể do tiếp xúc với thỏ đã bị nhiễm bệnh.
2.5.2 Bệnh do vi khuẩn
2.5.2.1 Viêm có mủ do Staphylococcus
- Nguyên nhân: Do vi khuẩn Staphylococcus aureus, một loài vi khuẩn Gram
dương (+) gây ra. Bệnh truyền lây trực tiếp qua tiếp xúc với con vật bệnh hoặc
gián tiếp qua không khí (vi khuẩn hiện diện trong xoang họng vật mang trùng
nhưng không có triệu chứng bệnh)
- Triệu chứng: Dấu hiệu đặc trưng là áp xe dưới da, viêm vú dưới sự hình thành
áp xe, viêm da, nhiễm trùng đường hô hấp trên với dịch mũi nhầy dẫn đến nhiễm
trùng huyết với biểu hiện bên ngoài là thỏ suy kiệt, bỏ ăn, sốt cao và chết.
* Thể áp xe: có thể là áp xe dưới da hoặc phủ tạng. Vách ổ áp xe hoại tử dầy lên,
chứa đầy mủ. Nhiễm trùng lan tỏa và xuất huyết li ti có thể thấy ở các phủ tạng.
Tổn thương bệnh học lâm sàng gần giống với bệnh tụ huyết trùng. Có thể chuẩn
Trang 10



×