Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần vật tư hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 123 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

TRẦN THỊ THU NGỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán – Kiểm toán
Mã số ngành: 52340302

Tháng 12 – Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

TRẦN THỊ THU NGỌC
MSSV: 4104161

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán – Kiểm toán
Mã số ngành: 52340302



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. TRƯƠNG THỊ THÚY HẰNG

Tháng 12 – Năm 2013


LỜI CẢM TẠ

Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học
Cần Thơ nói chung và quý thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh nói
riêng đã tạo điều kiện và tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức và
kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian tôi học tập tại trường, giúp tôi có
những kiến thức cơ bản và chuyên sâu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của
mình. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Trương Thị Thúy
Hằng, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thành đề tài.
Tiếp theo tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị,
đặc biệt là các anh chị phòng Kế toán Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang đã
tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn, cung cấp các tài liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành luận văn này.
Cuối lời tôi xin kính chúc sức khỏe đến quý thầy cô trường Đại học
Cần Thơ và các cô chú, anh chị Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang. Kính
chúc các nhân viên công tác tốt, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, chúc
Công ty ngày càng vững mạnh và phát triển hơn nữa.

Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2013
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thu Ngọc


i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2013
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thu Ngọc

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ............................................................................2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................2
1.3.3 Phạm vi về đối tượng nghiên cứu ............................................................ 2
1.4 Lược khảo tài liệu ....................................................................................... 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......4
2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................... 4

2.1.1 Khái quát về tài sản cố định .....................................................................4
2.1.2 Phân loại tài sản cố định ..........................................................................6
2.1.3 Đánh giá tài sản cố định ..........................................................................8
2.1.4 Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định .................................................... 18
2.1.5 Tổ chức hạch toán kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp ............19
2.1.6 Công tác quản lý và sử dụng tài sản cố định .........................................27
2.2 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................29
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 29
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 29
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU
GIANG ...........................................................................................................31
3.1 Giới thiệu khái quát về Công ty ................................................................ 31
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 32
3.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty ......................................................................35
3.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty ........................................................ 35
3.3.2 Chức năng của từng bộ phận trong cơ cấu tổ chức ............................... 35
3.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty ......................................37
3.4.1 Sơ đồ tổ chức và nhiệm vụ của bộ máy kế toán ....................................37
3.4.2 Chế độ và hình thức kế toán áp dụng .................................................... 39
iv


3.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010 – 6 tháng đầu
năm 2013 ........................................................................................................41
3.5.1 Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 – 2012 ....................... 41
3.5.2 Tình hình hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013 so với 6 tháng
đầu năm 2012 ..................................................................................................45
3.6 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty ......47
3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................ 47
3.6.2 Khó Khăn ............................................................................................... 48

3.6.3 Phương hướng phát triển .......................................................................48
Chương 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG .........49
4.1 Đặc điểm về TSCĐ tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang .................... 49
4.1.1 Phân loại TSCĐ ..................................................................................... 49
4.1.2 Đánh giá TSCĐ...................................................................................... 50
4.1.3 Hệ thống sổ ghi chép, theo dõi TSCĐ ................................................... 51
4.1.4 Công tác kiểm kê TSCĐ ........................................................................51
4.2 Kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang ...............52
4.2.1 Kế toán tăng tài sản cố định ...................................................................52
4.2.2 Kế toán giảm tài sản cố định .................................................................65
4.2.3 Kế toán khấu hao tài sản cố định ........................................................... 74
4.2.4 Kế toán sửa chữa tài sản cố định ........................................................... 81
4.3 Đánh giá chung về công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần
Vật tư Hậu Giang ............................................................................................ 88
4.3.1 Ưu điểm .................................................................................................88
4.3.2 Hạn chế ..................................................................................................89
4.4 Phân tích tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty .......90
4.4.1 Phân tích tình hình tăng, giảm TSCĐ giai đoạn 2010 – 6 tháng đầu năm
2013 ................................................................................................................90
4.4.2 Phân tích tình trạng kỹ thuật của TSCĐ ................................................99
4.4.3 Phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ ......................................................101
4.4.4 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ .....................103
4.5 Đánh giá chung về tình hình quản lý và sử dụng tài sản cố định tại Công ty
Cổ phần Vật tư Hậu Giang ...........................................................................105
4.5.1 Ưu điểm ...............................................................................................105
4.5.2 Hạn chế ................................................................................................106
v



Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TSCĐ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG ....................107
5.1 Cơ sở đề ra giải pháp ..............................................................................107
5.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ và nâng cao
hiệu quả quản lý và sử dụng TSCĐ tại Công ty ...........................................107
5.2.1 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ .....................................107
5.2.2 Giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý TSCĐ......................108
5.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.......................................108
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................110
6.1 Kết luận ...................................................................................................110
6.2 Kiến nghị ................................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................112

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao của TSCĐ ..
........................................................................................................................ 17
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tư Hậu
Giang 2010 – 2012.......................................................................................... 41
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tư Hậu
Giang 6 tháng đầu 2013 so với 6 tháng đầu 2012 ..........................................45
Bảng 4.1 Giá trị tài sản cố định của Công ty đến cuối tháng 6 năm 2013 .....49
Bảng 4.2 Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định Quý I năm 2013 ...76
Bảng 4.3 Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định Quý II năm 2013 ..78
Bảng 4.4 Tình hình tăng, giảm tài sản cố định của Công ty Cổ phần Vật tư
Hậu Giang 2010 – 2012 .................................................................................. 90

Bảng 4.5 Tình hình tăng, giảm tài sản cố định của Công ty 6 tháng đầu 2013
so với 6 tháng đầu 2012 .................................................................................. 93
Bảng 4.6 Hệ số tăng tài sản cố định tại Công ty 2010 – 2012........................ 95
Bảng 4.7 Hệ số tăng tài sản cố định tại Công ty 6 tháng đầu 2013 so với 6
tháng đầu 2012 ................................................................................................ 95
Bảng 4.8 Hệ số giảm tài sản cố định tại Công ty 2010 – 2012 ...................... 97
Bảng 4.9 Hệ số giảm tài sản cố định tại Công ty 6 tháng đầu 2013 so với 6
tháng đầu 2012 ................................................................................................ 97
Bảng 4109 Hệ số hao mòn tài sản cố định tại Công ty 2010 – 2012..............99
Bảng 4.11 Hệ số hao mòn tài sản cố định tại Công ty 6 tháng đầu 2013 so với
6 tháng đầu 2012 ............................................................................................. 99
Bảng 4.12 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định tại Công ty 2010 – 2012 ........101
Bảng 4.13 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định tại Công ty 6 tháng đầu 2013 so
với 6 tháng đầu 2012 ....................................................................................101
Bảng 4.14 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty 2010 –
2012 ..............................................................................................................103
Bảng 4.15 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty 6 tháng
đầu 2013 so với 6 tháng đầu 2012 ................................................................104
vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tăng, giảm TSCĐ hữu hình ...................................21
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán TSCĐ thuê tài chính .............................................23
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán khấu hao TSCĐ ..................................................... 24
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán sửa chữa nhỏ TSCĐ ..............................................25
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ ...............................................25
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Vât tư Hậu Giang ......35
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang ............37

Hình 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung ........40
Hình 4.1 Lưu đồ ghi tăng tài sản cố định ....................................................... 53
Hình 4.2 Quy trình ghi sổ tài sản cố định ....................................................... 54
Hình 4.3 Lưu đồ ghi giảm tài sản cố định ...................................................... 66

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC
BCĐKT
CN
ĐBSCL
GTGT
KD
NKC
TK
TNDN
TSCĐ
XDCB
VLXD

:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:

Báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
Chi nhánh
Đồng bằng sông Cửu Long
Giá trị gia tăng
Kinh doanh
Nhật ký chung
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản
Vật liệu xây dựng

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, tài sản cố định (TSCĐ) đóng
một vai trò hết sức quan trọng trong doanh nghiệp, là những nguồn lực căn
bản có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, chiếm tỷ trọng khá cao trong
tổng tài sản của doanh nghiệp, thể hiện được quy mô và năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp, do đó TSCĐ có tính quyết định đến sự ổn định và phát triển
của các doanh nghiệp. Việc tính toán đầy đủ, hình thành một hệ thống TSCĐ

phù hợp với đặc điểm hoạt động và mục tiêu phát triển của doanh nghiệp sẽ
giúp doanh nghiệp có đủ cơ sở vật chất cần thiết để thực hiện khai thác có hiệu
quả các nguồn nhân lực, vật lực của mình, tận dụng tốt thế mạnh của các
nguồn lực đó, triển khai áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ
mới vào sản xuất kinh doanh. Từ đó giúp doanh nghiệp tăng cường được lợi
thế cạnh tranh và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán TSCĐ đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp những
thông tin hữu ích về tình hình TSCĐ của doanh nghiệp ở nhiều góc độ khác
nhau. Thực hiện tốt công tác kế toán TSCĐ không chỉ giúp quản lý chặt chẽ
TSCĐ hiện có về cả số lượng và giá trị mà còn là cơ sở đáng tin cậy giúp các
nhà quản lý có cách nhìn nhận và phân tích đúng đắn để đưa ra các quyết định
phù hợp về tăng cường đầu tư, đổi mới TSCĐ cũng như các quyết định kinh tế
có liên quan.
Bên cạnh đó, công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ
trong doanh nghiệp cũng là một vấn đề hết sức quan trọng trong việc giúp
doanh nghiệp sử dụng tối đa năng lực hoạt động của các TSCĐ, khắc phục
những tổn thất do hao mòn TSCĐ gây ra, tiết kiệm vốn, tối đa hóa lợi nhuận,
nâng cao chất lượng hoạt động của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang là một trong những doanh nghiệp
đứng đầu trong lĩnh vực phân phối các ngành hàng chính như: vật liệu xây
dựng, gas, xăng, dầu, sản xuất bê tông tươi,… tại Đồng Bằng Sông Cửu Long
với mạng lưới các cửa hàng, chi nhánh, đại lý rộng khắp. Vì thế TSCĐ của
công ty chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng tài sản công ty và là nhân tố quan
trọng trong việc phân phối, vận chuyển các mặt hàng giúp cho hoạt động kinh
doanh của công ty diễn ra liên tục. Do đó công tác kế toán, quản lý và sử dụng
TSCĐ trong công ty cũng đóng một vai trò hết sức quan trọng giúp nhận biết
tình hình và sử dụng TSCĐ một cách hiệu quả nhất.
1



Từ những vấn đề nêu trên, nhận thấy được tầm quan trọng của công tác
kế toán TSCĐ cũng như công tác quản lý và sử dụng TSCĐ trong doanh
nghiệp tôi đã chọn đề tài “ Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản
cố định tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang” làm đề tài nghiên cứu cho
luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu về công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu
Giang, rút ra các ưu điểm và các mặt hạn chế còn tồn tại trong công tác kế
toán TSCĐ, đồng thời phân tích tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng TSCĐ
của công ty, từ đó đề ra các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế
toán TSCĐ và nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý và sử dụng TSCĐ tại
công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu về thực trạng TSCĐ và công tác kế toán TSCĐ của Công ty
Cổ phần Vật tư Hậu Giang.
- Phân tích tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng TSCĐ của công ty
qua các năm.
- Nhận xét về các ưu điểm và hạn chế trong công tác kế toán, quản lý,
sử dụng TSCĐ của công ty. Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện
công tác kế toán TSCĐ cũng như công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử
dụng TSCĐ tại công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiên tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang, 184 Trần
Hưng Đạo, Phường An Nghiệp, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 12-08-2013 đến
ngày 18-11-2013. Các số liệu sử dụng trong đề tài được lấy từ năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013.

1.3.3 Phạm vi về đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là tài sản cố định và các thông tin, hệ thống
chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến tài sản cố định của công ty.
2


1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo qua tài liệu: Lý Thị
Hương Thủy (2011), Trường Đại học Cần Thơ, luận văn tốt nghiệp: “Phân
tích tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Cổ phần
Dược Hậu Giang”.
Sự khác biệt giữa đề tài nghiên cứu với đề tài của tác giả Lý Thị Hương
Thủy:
- Đề tài luận văn của tác giả Lý Thị Hương Thủy tìm hiểu và phân tích
về tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty Cổ phần Dược
Hậu Giang, cụ thể như sau:
+ Trong phần phân tích về thực trạng quản lý TSCĐ tác giả chỉ đề
cập đến cách phân loại, đánh giá TSCĐ, nguyên tắc và phương pháp tính khấu
hao TSCĐ và các loại sổ sách ghi chép, theo dõi TSCĐ mà không đi sâu
nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại công ty do đó chưa đánh
giá được một cách chính xác về tình hình quản lý TSCĐ của công ty.
+ Trong phần phân tích thực trạng sử dụng TSCĐ tác giả chỉ tính toán
và phân tích các chỉ tiêu đánh giá tình hình tăng, giảm và hiệu quả sử dụng
bằng việc so sánh tăng, giảm qua các năm rồi đưa ra nhận xét mà chưa đề cập
đến những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự tăng, giảm đó.
- Trong đề tài nghiên cứu của tôi có sự khác biệt so với đề tài của tác
giả Lý Thị Hương Thủy là tôi sẽ tìm hiểu và phân tích cả hai khía cạnh là công
tác kế toán TSCĐ và phân tích tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng TSCĐ
của Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang:
+ Trong phần tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán TSCĐ của công

ty tôi sẽ tìm hiểu và trình bày về kế toán tăng, giảm, khấu hao và sữa chữa
TSCĐ của công ty, các trình tự, thủ tục, các chứng từ phát sinh cho đến việc
ghi chép và phản ánh vào sổ sách kế toán TSCĐ, từ đó đánh giá được ưu
nhược điểm trong công tác kế toán TSCĐ cũng như đánh giá được tình hình
quản lý TSCĐ của công ty một cách chính xác hơn.
+ Trong phần phân tích tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng thì bên
cạnh việc tính toán, phân tích tăng, giảm của các chỉ tiêu đánh giá qua các năm
sẽ đề cập đến các nguyên nhân ảnh hưởng đến giá trị cũng như sự tăng, giảm
của các chỉ tiêu đánh giá để có thể đánh giá một cách chính xác hơn tình hình
sử dụng và hiệu quả sử dụng TSCĐ của công ty, từ đó đề ra các biện pháp góp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ của công ty.
3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về tài sản cố định
2.1.1.1 Khái niệm tài sản cố định
Tài sản cố định là những tài sản có thể có hình thái vật chất cụ thể và
cũng có thể chỉ tồn tại dưới hình thái giá trị được sử dụng để thực hiện một
hoặc một số chức năng nhất định trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp,
có giá trị lớn và sử dụng được trong thời gian lâu dài. [1, trang 90]
Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái
vật chất (từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm
nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng
nhất định) thỏa mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình, tham gia vào nhiều
chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà
cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị,…
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể

hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thỏa mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ vô
hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực
tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng
chế, bản quyền tác giả…
2.1.1.2 Các tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định
Theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính
về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ quy định
về các tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ như sau:
- Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là
một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng
thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ
phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả
ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là TSCĐ:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử
dụng tài sản đó;
+ Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có
giá trị từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên.
4


Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết
với nhau, mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu
một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động
chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng TSCĐ đòi hỏi phải quản lý
riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng
thời ba tiêu chuẩn của TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình độc lập.
Đối với súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm, thì từng con súc vật
thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình.
Đối với vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn cây, hoặc cây thoả mãn

đồng thời ba tiêu chuẩn của TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình.
- Tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vô hình:
Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng
thời cả ba tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ nêu trên mà không hình thành TSCĐ
hữu hình được coi là TSCĐ vô hình.
Những khoản chi phí không đồng thời thoả mãn cả ba tiêu chuẩn nêu
trên thì được hạch toán trực tiếp hoặc được phân bổ dần vào chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp.
Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là
TSCĐ vô hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa mãn đồng thời 7 điều
kiện sau:
+ Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài
sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán;
+ Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để
bán;
+ Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó;
+ Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai;
+ Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác
để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó;
+ Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai
đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó;
+Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy
định cho TSCĐ vô hình.

5


- Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí
quảng cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai đoạn
nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mua để có và sử dụng các tài

liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu
thương mại, lợi thế kinh doanh không phải là TSCĐ vô hình mà được phân bổ
dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tối đa không quá
3 năm theo quy định của Luật thuế TNDN.
2.1.1.3 Vai trò của tài sản cố định trong doanh nghiệp
Trong các doanh nghiệp hiện nay TSCĐ là một yếu tố quan trọng giúp
tăng năng suất lao động và phát triển nền kinh tế. TSCĐ thể hiện một cách
chính xác nhất năng lực và trình độ trang bị cơ sở vật chất của mỗi doanh
nghiệp. TSCĐ được quản lý và sử dụng một cách hiệu quả sẽ là một trong
những yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói
riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung.
2.1.2 Phân loại tài sản cố định
Phân loại TSCĐ có nhiều cách, trong công tác quản lý và hạch toán
TSCĐ thường gặp các cách phân loại như sau:
2.1.2.1 Phân loại theo hình thái biểu hiện
Căn cứ vào hình thái biểu hiện và kết cấu thì TSCĐ được phân thành
các loại:
- Tài sản cố định hữu hình: bao gồm các loại:
+ Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: là tài sản cố định của doanh
nghiệp được hình thành sau quá trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc,
nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí cho nhà cửa,
đường sá, cầu cống, đường sắt, cầu tàu, cầu cảng,…
+ Loại 2: Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết
bị dùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chuyên
dùng, thiết bị công tác, giàn khoan trong lĩnh vực dầu khí, cần cẩu, dây
truyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ,…
+ Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại
phương tiện vận tải gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ,
đường bộ, đường không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn như hệ
thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, băng tải,…


6


+ Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ
dùng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như
máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị điện tử, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm
tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt,…
+ Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/ hoặc cho sản
phẩm: là các vườn cây lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su,
vườn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây xanh,...; súc vật làm việc và/ hoặc cho
sản phẩm như đàn voi, đàn ngựa, đàn trâu, đàn bò,…
+ Loại 6: Các loại TSCĐ khác: là toàn bộ các TSCĐ khác chưa
liệt kê vào năm loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật,…
- Tài sản cố định vô hình: bao gồm các loại:
+ Quyền sử dụng đất.
+ Quyền phát hành.
+ Bản quyền, bằng sáng chế.
+ Nhãn hiệu hàng hóa.
+ Phần mềm máy vi tính.
+ Giấy phép và giấy phép nhượng quyền.
+ TSCĐ vô hình khác. [1, trang 92]
2.1.2.2 Phân loại theo nguồn hình thành
Phân loại theo nguồn hình thành TSCĐ bao gồm các loại:
+ Tài sản cố định hình thành bằng nguồn vốn ngân sách, cấp trên
cấp.
+ Tài sản cố định hình thành bằng nguồn vốn liên doanh, liên kết.
+ Tài sản cố định hình thành bằng nguồn vốn khấu hao, quỹ xí
nghiệp, được biếu tặng.
+ Tài sản cố định hình thành bằng nguồn vốn vay, nợ dài hạn. [2,

trang 133]
2.1.2.3 Phân loại theo quyền sở hữu
Phân loại theo quyền sở hữu TSCĐ trong doanh nghiệp được chia
thành các loại:

7


- Tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của chủ sở hữu doanh nghiệp là
những TSCĐ được xây dựng, mua sắm hoặc chế tạo bằng nguồn vốn chủ sở
hữu hoặc bằng nguồn vốn vay dài hạn.
- Tài sản cố định đi thuê bao gồm:
+ Tài sản cố định thuê tài chính là những tài sản mà doanh nghiệp
thuê của công ty cho thuê tài chính. Thuê tài sản được phân loại là thuê tài
chính nếu nội dung hợp đồng thuê tài sản thể hiện việc chuyển giao phần lớn
rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản.
+ Tài sản cố định thuê hoạt động là những TSCĐ mà doanh
nghiệp đi thuê của các đơn vị khác để sử dụng trong một thời gian nhất định
theo hợp đồng đã ký. Thuê tài sản được phân loại là thuê hoạt động nếu nội
dung hợp đồng thuê tài sản không có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu tài sản. [2, trang 131-132]
2.1.2.4 Phân loại theo công dụng và tình hình sử dụng
Phân loại theo công dụng và tình hình sử dụng TSCĐ trong doanh
nghiệp được chia thành các loại:
- Tài sản cố định đang dùng cho mục đích kinh doanh, bao gồm:
+ Tài sản cố định đang dùng trong sản xuất là những TSCĐ đang
dùng cho các hoạt động sản xuất chính, phụ.
+ Tài sản cố định đang dùng ngoài sản xuất là những TSCĐ hoặc
đang dùng trong hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp hoặc đang sử dụng
trong hoạt động kinh doanh khác như đầu tư, cho thuê,…

- Tài sản cố định đang dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh
quốc phòng.
- Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ cho Nhà nước.
- Tài sản cố định chưa dùng là những TSCĐ được phép dự trữ để sử
dụng cho tương lai.
- TSCĐ chờ xử lý là những TSCĐ hư hỏng chờ thanh lý. [2, trang 131]
2.1.3 Đánh giá tài sản cố định
2.1.3.1 Nguyên giá tài sản cố định
a) Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình
Theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính
quy định về việc xác định nguyên giá TSCĐ như sau:
8


- Tài sản cố định hữu hình mua sắm:
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm: là giá mua thực tế phải
trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại),
các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi
phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
+ Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp, nguyên giá
TSCĐ là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua cộng (+) các khoản thuế, các
chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng.
+ Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn
liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải xác định riêng và
ghi nhận là TSCĐ vô hình nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định, còn
TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc thì nguyên giá là giá mua thực tế phải
trả cộng (+) các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ hữu hình
vào sử dụng.

- Tài sản cố định hữu hình mua theo hình thức trao đổi:
+ Nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ
hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu
hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi cộng (+) các khoản
thuế, các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với một
TSCĐ hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy
quyền sở hữu một tài sản tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem
trao đổi.
- Tài sản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất:
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết toán
công trình khi đưa vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng
chưa thực hiện quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm
tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành.
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế của
TSCĐ hữu hình cộng (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực
tiếp liên quan tính đến thời điểm đưa TSCĐ hữu hình vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng.
9


- Nguyên giá TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng:
+ Nguyên giá TSCĐ do đầu tư XDCB hình thành theo phương
thức giao thầu là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại Quy chế
quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành cộng (+) lệ phí trước bạ, các chi phí liên
quan trực tiếp khác. Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây dựng đã đưa vào sử
dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá
theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành.
+ Đối với TSCĐ là con súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm,

vườn cây lâu năm thì nguyên giá là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra cho
con súc vật, vườn cây đó từ lúc hình thành tính đến thời điểm đưa vào khai
thác, sử dụng.
- Tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát
hiện thừa: Nguyên giá TSCĐ hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do
phát hiện thừa là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ
chức định giá chuyên nghiệp.
- Tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến: Nguyên
giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến bao gồm giá trị còn lại
của TSCĐ trên sổ kế toán ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo
đánh giá thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp
luật, cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra
tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí thuê
tổ chức định giá; chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử,…
- Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp: TSCĐ nhận
góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập định
giá nhất trí; hoặc doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận; hoặc do tổ chức
chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và được các thành viên, cổ
đông sáng lập chấp thuận.
b) Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình
- Tài sản cố định vô hình mua sắm:
+ Nguyên giá TSCĐ vô hình mua sắm là giá mua thực tế phải trả
cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các
chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử
dụng.

10


+ Trường hợp TSCĐ vô hình mua sắm theo hình thức trả chậm,

trả góp, nguyên giá TSCĐ là giá mua tài sản theo phương thức trả tiền ngay tại
thời điểm mua (không bao gồm lãi trả chậm).
- Tài sản cố định vô hình mua theo hình thức trao đổi:
+ Nguyên giá TSCĐ vô hình mua theo hình thức trao đổi với một
TSCĐ vô hình không tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ vô
hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi (sau khi cộng thêm
các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải thu về) cộng (+) các khoản
thuế, các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản
vào sử dụng theo dự tính.
+ Nguyên giá TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một
TSCĐ vô hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền
sở hữu một tài sản tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đem trao đổi.
- Tài sản cố định vô hình được cấp, được biếu, được tặng, được điều
chuyển đến:
+ Nguyên giá TSCĐ vô hình được cấp, được biếu, được tặng là
giá trị hợp lý ban đầu cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính
đến việc đưa tài sản vào sử dụng.
+ Nguyên giá TSCĐ được điều chuyển đến là nguyên giá ghi trên
sổ sách kế toán của doanh nghiệp có tài sản điều chuyển.
- Tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp:
+ Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
là các chi phí liên quan trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải
chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính.
+ Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có
nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh
trong giai đoạn nghiên cứu và các khoản mục tương tự không đáp ứng được
tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vô hình được hạch toán vào chi phí kinh doanh
trong kỳ.
- Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất:
+ Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất bao gồm:

 Quyền sử dụng đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng
đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp (bao gồm quyền sử
dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất không thời hạn).
11


 Quyền sử dụng đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật
Đất đai năm 2003 mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước
tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất
là 5 năm và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
 Nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất được xác định là
toàn bộ khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các chi
phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ; hoặc là
giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn.
+ Quyền sử dụng đất không ghi nhận là TSCĐ vô hình gồm:
 Quyền sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền sử
dụng đất.
 Thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê thì tiền
thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm thuê đất.
 Thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì tiền thuê đất được hạch
toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ tương ứng số tiền thuê đất trả hàng năm.
+ Đối với các loại tài sản là nhà, đất đai để bán, để kinh doanh của
công ty kinh doanh bất động sản thì doanh nghiệp không được hạch toán là
TSCĐ và không được trích khấu hao.
- Nguyên giá của TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu công
nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ: là
toàn bộ các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra để có được quyền tác
giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định
của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

- Nguyên giá TSCĐ là các chương trình phần mềm: được xác định là
toàn bộ các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có các chương trình
phần mềm trong trường hợp chương trình phần mềm là một bộ phận có thể
tách rời với phần cứng có liên quan, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn theo
quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
2.1.3.2 Hao mòn và trích khấu hao tài sản cố định
a) Khái niệm hao mòn và khấu hao TSCĐ
- Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến
bộ của kỹ thuật,… trong quá trình hoạt động của TSCĐ. [2, trang 160]
12


- Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu
hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ đó, trong đó:
+ Giá trị phải khấu hao là nguyên giá của TSCĐ ghi trên BCTC
trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó.
+ Thời gian sử dụng hữu ích là thời gian mà TSCĐ phát huy được
tác dụng cho sản xuất kinh doanh được tính bằng thời gian mà doanh nghiệp
dự tính sử dụng TSCĐ hoặc số lượng sản phẩm hoặc các đơn vị tính tương tự
mà doanh nghiệp dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản đó.
+ Giá trị thanh lý là giá trị ước tính thu đượckhi hết thời gian sử
dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ (-) chi phí thanh lý ước tính. [2, trang
160]
b) Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ
Theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính
quy định về nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ như sau:
- Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ
những TSCĐ sau đây:
+ Tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng

vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Tài sản cố định khấu hao chưa hết bị mất.
+ Tài sản cố định khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
+ Tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong
sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
+ Tài sản cố định sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ
người lao động của doanh nghiệp.
+ Tài sản cố định từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được
cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên
cứu khoa học.
+ Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền
sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
- Các khoản chi phí khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí hợp lý khi
tính thuế TNDN thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế
TNDN.
13


- Trường hợp TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ cho
người lao động của doanh nghiệp có tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh
thì doanh nghiệp căn cứ vào thời gian và tính chất sử dụng các TSCĐ này để
thực hiện tính và trích khấu hao vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp và
thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý để theo dõi, quản lý.
- Tài sản cố định chưa khấu hao hết bị mất, bị hư hỏng mà không thể
sửa chữa, khắc phục được, doanh nghiệp xác định nguyên nhân, trách nhiệm
bồi thường của tập thể, cá nhân gây ra. Chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài
sản với tiền bồi thường của tổ chức, cá nhân gây ra, tiền bồi thường của cơ
quan bảo hiểm và giá trị thu hồi được, doanh nghiệp dùng Quỹ dự phòng tài
chính để bù đắp. Trường hợp Quỹ dự phòng tài chính không đủ bù đắp, thì

phần chênh lệch thiếu doanh nghiệp được tính vào chi phí hợp lý của doanh
nghiệp khi xác định thuế TNDN.
- Trường hợp đánh giá lại giá trị TSCĐ đã hết khấu hao để góp vốn,
điều chuyển khi chia tách, hợp nhất, sáp nhập thì các TSCĐ này phải được các
tổ chức định giá chuyên nghiệp xác định giá trị nhưng không thấp hơn 20%
nguyên giá tài sản đó.
- Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ
ngày mà TSCĐ tăng hoặc giảm. Doanh nghiệp thực hiện hạch toán tăng, giảm
TSCĐ theo quy định hiện hành về chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Đối với các công trình XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng, doanh
nghiệp đã hạch toán tăng TSCĐ theo giá tạm tính do chưa thực hiện quyết
toán. Khi quyết toán công trình XDCB hoàn thành có sự chênh lệch giữa giá
trị tạm tính và giá trị quyết toán, doanh nghiệp phải điều chỉnh lại nguyên giá
TSCĐ theo giá trị quyết toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chi phí
khấu hao sau thời điểm quyết toán được xác định trên cơ sở lấy giá trị quyết
toán TSCĐ được phê duyệt trừ (-) số đã trích khấu hao đến thời điểm phê
duyệt quyết toán TSCĐ chia (:) thời gian trích khấu hao còn lại của TSCĐ
theo quy định.
c) Các phương pháp trích khấu hao TSCĐ
- Phương pháp khấu hao theo đường thẳng: là phương pháp trích
khấu hao theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp của TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh.
+ Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ
theo công thức:
14


×