Trường Cð KT Cao Thắng
ðồ Án Tốt Nghiệp
CHƯƠNG 1
TỒNG QUAN VỀ TỔNG ðÀI EWSD
I.
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Tổng ñài EWSD ( Digital Electronic Switching System) do Siemens sản xuất là 1 hệ
thống chuyển mạch ñiện tử số ña năng và uyển chuyển dùng trong mạng thông tin công
cộng. Nó ñáp ứng tất cả nhu cầu hiện nay và ñược trang bị ñể ñáp ứng nhu cấu trong tương
lai. Công nghệ và kiến trúc tổng ñài EWSD dựa trên kinh nghiệm dồi dào của hãng
Siemens trong các lĩnh vực viễn thông, máy tính và linh kiện. Kể từ ngày du nhập vào thị
trường thế giới năm 1981 ñến nay, EWSD ñã tạo ra ñược một uy tín lớn trong nhiều nước
qua ñộ tin cậy, tính kinh tế và các tiện ích dồi dào dành cho thuê bao và cơ quan sử dụng hệ
thống chuyển mạch này.
EWSD là một hệ thống áp dụng cho mọi trường hợp về kích thước, khả năng thao
tác, các loại hình dịch vụ và mạng lưới xung quanh. Có thể dùng thích hợp cho một tổng
ñài nhỏ bé ở nông thôn cũng như một tổng ñài nội hạt lớn hoặc một tổng ñài quá giang ở
thành thị ñông ñúc. Với cấu trúc module và thể trạng trong suốt của cả phần cứng và phần
mềm, EWSD có thể thích nghi với bất kỳ mạng lưới xung quanh nào. Một trong những yếu
tố tạo nên sự uyển chuyển này là nhờ việc sử dụng các bộ xử lí phân tán với các chức năng
ñiều khiển tại mỗi khối. Một bộ xử lí ñiều hợp giải quyết các chức năng chung.
EWSD cho phép mạng ñiện thoại tiến hóa thành mạng ña dịch vụ ISDN. Mạng
ISDN giải quyết cùng lúc việc chuyển mạch và truyền dẫn các cuộc gọi ñiện thoại, số liệu,
văn bản và hình ảnh một cách an toàn và tinh tế, theo ñúng nhu cầu người sử dụng.
EWSD theo ñúng những tiêu chuẩn quốc tế và các khuyến nghị do CCITT và CEPT
ấn ñịnh. Các kỹ sư của hãng Siemens tham gia vào các nhóm nghiên cứu của các tổ chức
này ñảm bảo cho sự thông suốt về tin tức giữa các tiêu chuẩn, sự phát triền và ứng dụng
trên thị trường. Các ví dụ về việc sử dụng các tiêu chuẩn của CCITT là ngôn ngữ thảo
chương cao cấp CHILL ñược dùng nhất quán không ñổi, ngôn ngữ SDL và MML ñược áp
dụng. Tùy sở thích, hệ thống báo hiệu kênh chung số 7 và các khả năng của mạng ISDN
cũng có thể sẳn sàng. EWSD cũng theo ñúng các tiêu chuẩn quốc gia như các yêu cầu tổng
quát về hệ thống chuyển mạch nội hạt LSSGR của Mỹ.
EWSD thường xuyên cập nhận thông qua sự hỗ trợ và phát triển của các nhóm
chuyên viên có tay nghề cao, trang bị các công cụ phần mềm rất hùng hậu. Hàng loạt ñặc
ñiểm ñược liên tục cải tiến ñể thỏa mãn các nhu cầu của tương lai, ví dụ như các dịch vụ
băng tầng rộng. Các kỹ thuật công nghệ mới có thể ñưa thêm vào EWSD mà không cần
thay ñổi kiến trúc của hệ thống.
II.
CẤU TRÚC TỔNG QUAN
Tổng ñài ñiện tử số EWSD là hệ thống chuyển mạch số ñược ñiều khiển bởi chương
trình lưu trữ SPC (Stored program control), với kiến trúc ñồng nhất EWSD thích hợp cho
mọi ứng dụng, phù hợp cho mọi kích cỡ tổng ñài, nghĩa là tổng ñài EWSD có thể làm một
tổng ñài nội hạt, tổng ñài chuyển tiếp hoặc gateway quốc tế.
Tổng ñài EWSD ñược thiết kế trên cơ sở hoàn toàn số hóa, với khả năng ñáp ứng
những tính năng và dịch vụ trong hiện tại và tương lai, phẩm chất truyền dẫn cao.
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
1
Trường Cð KT Cao Thắng
ðồ Án Tốt Nghiệp
Hình 1.1. Các phân hệ trong tổng ñài EWSD
Tổng ñài EWSD có 5 phân hệ phần cứng sau:
- ðơn vị ñường dây số DLU (Digital line unit)
- Nhóm ñường dây trung kế LTG (Line trunk group)
- Mạng chuyển mạch SN (Switching network)
- Bộ xử lí ñiều phối CP (Coordination processor)
- ðơn vị ñiều khiển mạng báo hiệu kênh chung CCNC (Common channel
signaling network control).
III.
-
ỨNG DỤNG
ðơn vị ñường dây số từ xa RDLU ( Remote digital line unit ) dùng ñể phục
vụ cho những thuê bao analog hoặc số ở xa.
Tổng ñài nội hạt có thể chuyển mạch cho các thuê bao và trung kế, tổng ñài
không chỉ xử lí lưu thoại vào ra mà còn chuyển tiếp lưu thoại.
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
2
Trường Cð KT Cao Thắng
-
-
-
-
IV.
ðồ Án Tốt Nghiệp
Tổng ñài chuyển tiếp có thể dùng như ñiểm chuyển tiếp trong mạng.
Tổng ñài Gateway quốc tế dùng ñể kết nối liên lạc quốc tế, bù tiếng dội trên
ñường truyền và có khả năng nối ñến vệ tinh…
ða dịch vụ ISDN: EWSD ñược thiết kế ñể ñáp ứng mọi nhu cầu khi ñưa dịch
vụ ISDN vào sử dụng như truyền dẫn tiếng nói, văn bản hay số liệu qua mạng
ISDN.
Tổng ñài ñiện thoại di ñộng dùng ñể chuyển mạch cho các thuê bao di ñộng.
Hệ thống báo hiệu số 7: hệ thống báo hiệu số 7 ñược ITU-T qui ñịnh cho
phép các tổng ñài báo hiệu với nhau qua cùng một kênh chung, hệ thống báo
hiệu này ñược sử dụng rộng rãi toàn cầu.
Trung tâm ñiều hành và bảo dưỡng OMC (Operation and maintenance
centre): người vận hành OMC có thể làm công tác bảo dưỡng và khai thác
nhiều tổng ñài thông qua thiết bị vận hành OMT (Operation and maintence
terminal).
Hệ thống ñịch vụ ñiện thoại viên OSS (Operation service system): khi cần
ñiện thoại viên nối ñiện ñàm, hoặc những dịch vụ cần ñiện thoại viên…
Tổng ñài nông thôn ñược ứng dụng ở những vùng xa, với mật ñộ dân số thấp,
có chung phần cứng và phần mềm như tổng ñài nội hạt, dung lượng tối ña
7500 thuê bao, tổng ñài container là hệ thống hoàn chỉnh với nguồn và máy
ñiều hòa không khí, có thể lắp ñặt trong container với dung lượng tối ña 6000
thuê bao.
TÓM TẮT CHƯƠNG
Tổng ñài EWSD ra ñời năm 1981 do Siemmens sản xuất là một hệ thống có nhiều
khả năng ứng dụng, tính linh hoạt cao, dung lượng lớn.
EWSD ñược thiết kế dưới dạng module, do ñó rất dể dàng cho việc vận hành, bảo
dưỡng và nâng cấp mở rộng hệ thống.
EWSD ñáp ứng ñược mọi nhu cầu, có thể là tổng ñài nội hạt, tổng ñài quá giang,
tổng ñài cửa ngõ quốc tế, trung tâm chuyển mạch di ñộng hay tổng ñài nông thôn…
Với khả năng ứng dụng cao nên tổng ñài EWSD ñược sử dụng rất rộng rãi.
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
3
Trường Cð KT Cao Thắng
ðồ Án Tốt Nghiệp
CHƯƠNG 2
CÁC KHỐI CHỨC NĂNG CỦA TỔNG ðÀI EWSD
I.
ðƠN VỊ ðƯỜNG DÂY SỐ DLU (Digital line unit)
1.1 Giới thiệu DLU
ðơn vị ñường dây số DLU dùng ñể kết nối với các ñường dây thuê bao analog, ñường
dây thuê bao số và tổng ñài PBX dung lượng nhỏ.
Thể loại ñường dây thuê bao analog mà DLU có thể kết nối ñến ñược là ñường dây thuê
bao quay số bằng xung, ấn phím DTMF, PBX analog dung lượng nhỏ.
Thể loại ñường dây số mà DLU có thể kết nối ñược là ñường dây sử dụng ISDN (ISDN
BA).
DLU có thể ñặt tại tổng ñài (Local DLU) hoặc ñặt ở xa RDLU (Remote DLU), RDLU
làm rút ngắn chiều ñài ñường dây thuê bao ñến tổng ñài và tập trung lưu thoại ñến tổng ñài,
ñiều này làm tăng hiệu quả kinh tế, tối ña 6 RDLU trong cùng khu vực tạo thành ñơn vị
ñiều khiển từ xa RCU (Remote control unit) giúp cho các thuê bao trong RCU có thể liên
lạc với nhau nếu ñường truyền từ RCU ñến tổng ñài bị mất liên lạc.
Hình 2.1. ðơn vị ñiều khiển từ xa RCU
DLU nội ñài kết nối ñến LTG bằng 2 ñường truyền số 4Mbps còn RDLU thì cần ñến 4
ñường PDC (Primary digital carrier) 2Mbps, các loại LTG mà DLUB có thể kết nối ñến là:
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
4
Trường Cð KT Cao Thắng
-
ðồ Án Tốt Nghiệp
LTGB
LTGF chức năng B, kí hiệu LTGF(B)
LTGG chức năng B, kí hiệu LTGG(B)
LTGM chức năng B, kí hiệu LTGM(B)
Một DLU kết nối ñến 2 LTG ñể ñề phòng sự cố, ngoài ra các ñơn vị chức năng bên
trong DLU ñều có chế ñộ dự phòng lẫn nhau và có khả năng tự kiểm tra liên tục.
Hình 2.2. Các kết nối ñến DLU
Trong một rack ñược trang bị 2 DLUB, tùy thuộc vào thể loại các module ñường dây
thuê bao ñược lắp ñặt mà trong một rack có dung lượng:
- 1760 thuê bao analog (tương ñương 110 card thuê bao analog, mỗi card có 16
mạch ñường dây thuê bao analog).
- 1536 thuê bao số (tương ñương 96 card thuê bao số mỗi card có 16 mạch thuê
bao số).
1.2 Cấu trúc các ñơn vị chức năng bên trong DLUB
Các ñơn vị chức năng trung tâm gồm có:
- ðơn vị ñiều khiển DLUC (Control for DLU)
- ðơn vị giao tiếp số DIUD/(DIUD:LDID) [Digital interface unit for DLU/local
DLU interface, module D]
- Bộ tạo ñồng hồ GCG (Group clock generator)
- Bộ phân tuyến BD (Bus distribution)
Hệ thống bus:
- Bus ñiều khiển
- Bus dữ liệu
- Bus phát hiện ñụng ñộ
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
5
Trường Cð KT Cao Thắng
ðồ Án Tốt Nghiệp
Bộ tạo chuông RGB và xung tính cước MGB
Các ñơn vị ngoại vi:
- Module ñường dây thuê bao analog, số
- ðơn vị phục vụ chế ñộ ñộc lập SASC (Stand alone service control)
- ðơn vị phục vụ khẩn cấp cho thuê bao ấn phím EMSP (Emergency service
equiment for push button subscribers of DLU)
Module thu thập cảnh báo ALEX (External alarm)
ðơn vị kiểm tra và ño thử TU (Test unit)
Hình 2.3. Các ñơn vị chức năng DLU
1.3 Chức năng của các ñơn vị bộ phận trong DLUB
1.3.1 Các ñơn vị chức năng trung tâm.
ðể ñảm bảo an toàn nên trong một DLUB chia thành 2 hệ thống DLU (DLU0/DLU1):
- DLU0 gồm: DLUC0, DIUD0, GCG0, BD 0/2
- DLU1 gồm: DLUC1, DIUD1, GCG1, BD 1/3
a. ðơn vị ñiều khiển DLUC:
DLUC có chức năng ñiều khiển các hoạt ñộng DLUB, phân phối các bản tin từ DIUD
ñể gởi ñến ñúng các mạch ñường dây thuê bao SLCA (Subsriber line circuit analog) và tập
trung các bản tin từ các mạch ñường dây thuê bao SLCA ñể ñưa ñến DIUD.
ðể ñảm bảo an toàn nên trong một DLUB sử dụng hai DLUC, nếu DLUC0 bị hỏng thì
DLUC1 sẽ ñảm nhận nhiệm vụ ñiều khiển hệ thống.
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
6
Trường Cð KT Cao Thắng
ðồ Án Tốt Nghiệp
DLUC còn có nhiệm vụ quản lí, kiểm tra và giám sát ñịnh kì ñể phát hiện lỗi.
Tất cả các chức năng của DLUC ñều ñược thực hiện bởi một bộ xử lí bên trong.
b. ðơn vị giao tiếp số DIUD (DIUD:LDID)
DIUD (DIUD dùng cho DLU ở xa) giao tiếp với các nhóm ñường dây trung kế LTG
chức năng B bằng 4 ñường truyền số sơ cấp PDC 2Mbps.
DIUD:LDID (DIUD dùng cho DLU nội ñài) giao tiếp với LTG chức năng B bằng 2
ñường truyền số 4Mbps trong ñó có 60 kênh thoại và một kênh báo hiệu CCS.
Hình 2.4. Giao tiếp DLU nội ñài
DIUD ñọc thông tin ñiều khiển từ kênh 16 của ñường PDC và chuyển thông tin ñó ñến
DIUC, trên hướng ngược lại thông tin ñiều khiển từ DLUC ñược chèn vào kênh 16 rồi gởi
ñến DIUD và DIUD sẽ gởi chúng ñến LTG. Tuy nhiên ñối với DIUD:LDID thì báo hiệu
ñược mang trên kênh 32.
Ngoài ra, DIUD (DIUD:LDID) giao tiếp với các ñơn vị bên trong DLUB bằng bus dữ
liệu 4Mbps, bus này ñược dùng ñể phân phối thông tin thoại và dữ liệu ñến các module
ñường dây thuê bao và nhận thông tin từ các module ñường dây thuê bao ñưa ñến.
DIUD (DIUD:LDID) còn nhận tín hiệu ñồng bộ cho bộ tạo ñồng hồ GCG từ ñường dây
ñồng hồ trong PDC.
ðể phát hiện lỗi, DIUD (DIUD:LDID) cũng thực hiện cho việc ño thử và giám sát ñịnh
kì.
RDLU ở chế ñộ hoạt ñộng ñộc lập nếu các ñường kết nối tới LTG bị ñứt thì DIUD sẽ
tạo ra âm hiệu xử lí cuộc gọi (âm hiệu mời quay số, âm hiệu rung chuông, âm hiệu bận)
những âm hiệu này ñược chèn vào bus dữ liệu, khi ở chế ñộ này thì các kênh thoại ñược
truyền loopback (ñấu vòng).
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
7
Trường Cð KT Cao Thắng
ðồ Án Tốt Nghiệp
c. Bộ tạo ñồng hồ GCG
ðể ñảm bảo ñộ an toàn, GCG ñược nhân ñôi, cả hai bộ tạo ñồng hồ GCG hoạt ñộng theo
chế ñộ chủ tớ (master/slave). Khi hoạt ñộng bình thường thì bộ master sẽ ở trạng thái
active, nó xác ñịnh tín hiệu ñịnh thời cho cả hệ thống DLU, còn bộ slave sẽ ở trạng thái
standby, nếu bộ master bị sự cố thì hệ thống chuyển mạch sẽ chuyển sang bộ slave.
DIUD sau khi nhận ñược ñồng hồ LCLK (Line clock) 2048khz và tín hiệu khung LFS
(Line frame signal) 4khz của ñường PDC kết nối với LTG, DIUD sẽ chuyển cả hai tín hiệu
này ñến bộ ñồng hồ GCG. GCG sẽ tái tạo lại những tín hiệu này thành ñồng hồ hệ thống
CLK 4096khz và tín hiệu ñồng bộ khung FS (Frame syschrous signal) 8khz rồi gởi cả hai
tín hiệu này ngược về DIUD. Nhờ bộ phân tuyến BD mà DIUD cung cấp ñồng hồ hệ thống
CLK 4khz và tín hiệu ñồng bộ khung FS 8khz ñến các module ñường dây thuê bao SLM và
các ñơn vị chức năng khác như: SASC, EMSP, ALEX, TU.
d. Bộ phân tuyến BD
Bộ phân tuyến dùng ñể kết nối các ñơn vị ngoại vi (các module ñường dây thuê bao
SLM, SASC, EMSP, TU, ALEX) với các ñơn vị chức năng trung tâm trong DLU (DLUC,
DIUD, GCG) thông qua hệ thống bus (bus ñiều khiển, bus dữ liệu, bus phát hiện ñụng ñộ).
Trong một DLUB gồm có 4 bộ phân tuyến BD, mỗi BD ñược chỉ ñịnh phục vụ cho một
trong hai hệ thống DLU (DLU0 hoặc DLU1), chẳng hạn như BD ở shelf 0 và shelf 2
(BD0/BD2) ñược chỉ ñịnh phục vụ cho DLU0, BD ở shelf 1 và shelf 3 (BD1/3) ñược chỉ
ñịnh phục vụ cho DLU1.
Trong một nữa hệ thống DLUB thì mỗi BD phục vụ cho 32 module ñường dây thuê bao
SLM.
1.3.2 Hệ thống bus
Các ñơn vị chức năng trung tâm giao tiếp với các ñơn vị ngoại vi nhờ hệ thống bus, có 2
hệ thống bus:
- Hệ thống bus 0 dùng ñể truyền dữ liệu cho DLU0 nhờ bộ phân tuyến BD0 và
BD2
- Hệ thống bus 1 dùng ñể truyền dữ liệu cho DLU1 nhờ bộ phân tuyến BD1 và
BD3
Mỗi hệ thống bus gồm 3 loại bus:
- Bus ñiều khiển:Bus này mang thông tin ñiều khiển như là báo hiệu ñường dây
thuê bao và những lệnh từ DLUC gởi ñến module ñường dây thuê bao SLM hoặc
báo hiệu và những bản tin từ SLM gởi ñến DLUC.
- Bus dữ liệu:Bus dữ liệu mang thông tin thoại và dữ liệu ñến các module SLM và
từ các module SLM ñưa ñến.
- Bus phát hiện ñụng ñộ.
1.3.3 Bộ tạo chuông RGB và xung tính cước MGB:
- Bộ tạo chuông RGB: Với module ñường dây thuê bao tương tự SLMA thì nó yêu
cầu tín hiệu rung chuông bên ngoài hoặc tín hiệu xung ñồng bộ, có 2 bộ âm hiệu
ñược sử dụng là RGB0 và RGB1. SLMA ñược truy nhập trực tiếp bởi RGB.
RGB còn cung cấp áp rung cho TU.
- Xung tính cước MGB: Bộ tạo xung tính cước bao gồm một bộ chuyển ñổi dòng 1
chiều ghép nối tiếp bộ tạo sóng hình sin, nó cung cấp xung tính cước cho module
ñường dây thuê bao analog SLMA.
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
8
Trường Cð KT Cao Thắng
ðồ Án Tốt Nghiệp
1.3.4 ñơn vị thiết bị ngoại vi
a. Module ñường dây thuê bao analog SLMA (Subscriber line module
analog)
Các loại module ñường dây thuê bao analog: SLMA:FPE, SLMA:COS, SKMA:CSR,
SLMA:CMRL, SLMA:FPS, SLMA:DID, SLMA:DIOD, SLMA:TPL. Tuy nhiên, trên thực
tế loại module ñường dây thuê bao analog SLMA:FPE là thông dụng nhất.
Module ñường dây thuê ba analog SLMA:FPE dùng cho DLUB gồm có 16 mạch ñường
dây thuê bao analog SLCA (Analog subscriber line ciruit) và có một ñơn vị xử lí chung
SLMCP (Subscriber line module processor) cho 16 SLCA. Module SLMA:FPE không cần
bộ tạo chuông RGB và bộ tạo xung tính cước MGB, những chức năng này ñều ñược tích
hợp bên trong module.
SLMA
8 ñường
dây
thuê bao
analog
ðường ño
thử
mạng 4Mbit/s 0
SLAC 7
SLCA00
SLCA
SLCA
0
mạng 4Mbit/s 1
...
mạng ðK 1
mạng ðK 1
SLMCP
Hình 2.5. Card thuê bao analog SLMA
b. Module ñường dây thuê bao số SLMD (Subscriber line module digital)
Module ñường dây thuê bao số SLMD chứa 8 hoặc 16 mạch thuê bao số, mỗi mạch thuê
bao ñều có giao diện cho sử dụng ISDN, các loại module SLMD gồm có SLMDA,
SLMDB, SLMD:TFB, SLMD:QFB…
Module ñường dây thuê bao số có các chức năng sau:
- Bảo vệ quá áp
- Cung cấp giao diện có tốc ñộ 2B+D (144Kbps) và 16Kbps cho xung ñồng bộ.
- Triệt tiếng vọng cho cả hai hướng truyền trên 2 dây của ñường dây thuê bao số.
- Chuyển ñổi 2 dây thành 4 dây và thích ứng với mã ñường truyền trên ñường dây
thuê bao
- Ngăn bản tin báo hiệu DSS1 từ gói dữ liệu X.25 của thuê bao
- Bảo vệ việc truyền bản tin báo hiệu trên kênh D
- Kiểm tra truy nhập ñến ñường dây thuê bao/mạch thuê bao.
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
9
Trường Cð KT Cao Thắng
ðồ Án Tốt Nghiệp
Hình 2.6. Kết cuối ñường dây thuê bao số.
c. ðiều khiển dịch vụ hoạt ñộng ñộc lập SASC (Stand alone service control)
Khi RDLU hoạt ñộng ở chế ñộ khẩn cấp thì ñiều khiển dịch vụ hoạt ñộng ñộc lập
SASC cho phép các thuê bao có ñường dây kết nối ñến cùng một DLU có thể thiết lập các
cuộc gọi ñến thuê bao khác trong cùng một DLU.
d. Thiết bị phục vụ khẩn cấp cho thuê bao ấn phím EMSP (Emergency
service equipment for push botton subsriber of DLU)
Thiết bị phục vụ khẩn cấp cho thuê bao ấn phím EMSP cho phép các thuê bao ấn phím
trong suốt thời gian hoạt ñộng ñộc lập có thể thiết lập cuộc gọi ñến các thuê bao khác trong
cùng DLU.
Khi hoạt ñộng bình thường, một bộ mã thu CR (Code receiver) trong LTG ñánh giá âm
hiệu DTMF tạo ra bởi máy ñiện thoại thuê bao, khi chuyển sang chế ñộ hoạt ñộng ñộc lập,
thì trong DLU có bộ thu mã số ñược tích hợp trong thiết bị phục vụ khẩn cấp EMSP.
1.3.5 Module thu thập cảnh báo ALEX (External alarm)
Module ALEX ñược dùng ñể chuyển các cảnh báo bên ngoài như mất nguồn, cháy,
nhiệt ñộ tăng… về ñơn vị ñiều khiển cảnh báo hệ thống SYPC (System panel control)
của khối xử lí ñiều phối CP.
Chức năng module ALEX:
- Xác nhận, lưu trữ, và ñánh giá cấp ñộ của 16 mức cảnh báo.
- Trao ñổi dữ liệu với DLUC0 và DLUC1
- Kiểm tra những phần mềm bên trong và chấm dứt giao tiếp với DLUC nếu lỗi
phần mềm bên trong ñược phát hiện.
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
10
Trường Cð KT Cao Thắng
-
ðồ Án Tốt Nghiệp
Kiểm tra những phần cứng và báo cáo lỗi phần cứng ñược phát hiện.
1.3.6 ñơn vị kiểm tra và ño thử TU (Test Unit)
ðơn vị TU ñược ñể kiểm tra và ño ñường dây thuê bao: thiết bị ñầu cuối, ñường dây
thuê bao, mạch ñường dây thuê bao.
TU bao gồm 2 module:
- LCMM (Line and circuit measuring module): Module này có chức năng ño
ñường dây thuê bao và mạch ñường dây thuê bao.
- FMTU (Funtion test module of test unit): Module này có chức năng kiểm tra các
module của TU.
Việc kiểm tra ñược thực hiện bởi người ñiều hành thông qua thiết bị khai thác và bảo
dưỡng OMT, họ có thể kiểm tra mạch ñường dây thuê bao, ñường dây thuê bao, và thiết bị
ñầu cuối, nguồn cung cấp cho thuê bao số… Ngoài ra ñơn vị TU còn có khả năng ño ñiện
áp, dòng ñiện và ñiện trở…
II.
NHÓM ðƯỜNG DÂY TRUNG KẾ LTG (Line Trunk Group)
2.1 Giới thiệu
Nhóm ñường dây trung kế LTG là giao diện kết nối DLU và mạng chuyển mạch SN
Các loại LTG có cấu trúc giống nhau và hoạt ñộng với nguyên tắc giống nhau, chúng
chỉ khác nhau ở một vài bộ phận phần cứng và những chương trình ứng dụng trong khối xử
lí.
Kết nối giữa LTG và SN là ñường truyền số thứ cấp SDC (Secondary digital carrier) có
tốc ñộ truyền 8Mbps (giao diện ñến SN ñược nhân ñôi vì lí do an toàn, trên ñường SDC này
có 127 khe thời gian (mỗi khe có tốc ñộ 64Kbps) dùng ñể truyền thông tin, còn lại là 1 khe
thời gian dùng cho báo hiệu.
LTG luôn truyền và nhận thông tin thoại từ 1 trong 2 SN (SN0 và SN1). Khi SN0 ở
trạng thái hoạt ñộng active thì SN1 ở chế ñộ stanby. Nếu SN0 bị sự cố thì SN1 sẽ chuyển
sang trạng thái active.
Hình 2.7. LTG
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
11
Trường Cð KT Cao Thắng
ðồ Án Tốt Nghiệp
Tùy thuộc vào từng loại khác nhau mà có 2 loại LTG.
- LTGM chức năng B [LTGM(B)]:
• 4 ñường truyền số sơ cấp PDC 2Mbps dùng cho kết nối RDLU và
LTG
• 2 ñường truyền số tốc ñộ 4Mbps dùng cho DLU nội ñài.
• 4 ñường truy nhập sơ cấp 2 Mbps PA (Primary rate access) cho tổng
ñài nội bộ ISDN PBX dung lượng vừa và lớn.
- LTGM chức năng C [LTGM(C)]:
• 4 ñường truyền số sơ cấp PDC 2Mbps dùng cho những ñường truyền
trung kế số.
• Những ñường trung kế số có thể là báo hiệu kênh chung hoặc kênh
riêng.
Hình 2.8. LTG kết nối ñến DLU và SN
2.2 Chức năng của LTGM:
Chức năng ñiều hành và bảo dưỡng:
- Truyền những bản tin ñến CP dùng cho việc ño lưu thoại và giám sát.
- Kiểm tra chuyển mạch cuộc gọi COC (Cross office check)
- Chỉ ñịnh trạng thái hoạt ñộng quan trọng chẳng hạn như chỉ ñịnh các kênh ñến
các thiết bị.
- Tạo khóa, giải phóng thiết bị nhờ các lệnh MML
Kết nối cuộc gọi, ñể thiết lập cuộc gọi, mỗi LTG có 127 khe thời gian dùng ñể truyền
thoại và một khe thời gian dùng ñể báo hiệu.
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
12
Trường Cð KT Cao Thắng
ðồ Án Tốt Nghiệp
Báo hiệu với các tổng ñài khác.
Tạo ra các bản tin MCH (Message channel) ñể trao ñổi với các khối xử lí ñiều phối CP,
các LTG khác và CCNC.
Xử lí cuộc gọi:
- Nhận và phiên dịch những báo hiệu từ trung kế hoặc ñường dây thuê bao
- Truyền báo hiệu
- Truyền những âm hiệu nghe ñược.
- Truyền những bản tin ñến bộ xử lí ñiều phối CP và nhận lệnh từ CP.
- Truyền và nhận thông báo từ khối xử lí GP của các LTG khác.
- Truyền và nhận những yêu cầu của ñơn vị ñiều khiển mạng báo hiệu kênh chung
CCNC
- ðiều khiển báo hiệu ñến DLU, PA.
- So sánh tình trạng ñường dây kết nối giao diện ñến SN.
- Kết nối xuyên suốt cuộc gọi.
2.3 Cấu trúc LTGM
Nhóm ñường dây trung kế LTGM bao gồm một số ñơn vị chức năng sau:
- ðơn vị xử lí GPL (Group processor for DLU)
- ðơn vị chuyển mạch GSM (Group switch for DLU)
- ðơn vị ñường dây trung kế LTU (Line/Trunk unit)
Hình 2.9. Cấu trúc LTGM
2.3.1 ðơn vị xử lí GPL
GPL chuyển ñổi những thông tin từ những tổng ñài khác gởi ñến thành bản tin ñịnh
dạng bên trong của hệ thống và ñiều khiển ñơn vị chức năng của LTG.
GPL bao gồm:
- ðơn vị bộ nhớ xử lí PMU (Processor memory unit)
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
13
Trường Cð KT Cao Thắng
ðồ Án Tốt Nghiệp
- ðơn vị ñiều khiển báo hiệu SILC (Signaling link control)
GPL ñược kết nối ñến GSM (Group switch for LTGM), LTU qua xa lộ thoại SPH
(Speech highway) và xa lộ báo hiệu SIH (Signal highway)
Hình 2.10. ðơn vị xử lí GPL
a. ðơn vị bộ nhớ xử lí PMU
PMU giao tiếp với CP (Coordination processor), CCNC và những LTG khác thông qua
kênh bản tin MCH
PMU có chức năng ñiều khiển các khối chức năng của LTG
Bộ xử lí ñiều phối CP sẽ load phần mềm khối xử lí GP (chương trình và dữ liệu) vào bộ
nhớ nội của ñơn vị bộ xử lí bộ nhớ PMU, PMU giao tiếp với các bộ phận ngoại vi của LTG
nhờ một số mạch ñiện tử.
PMU gồm một số phần tử cơ bản sau:
- Bus giao tiếp với bên ngoài
- Bộ ghép kênh báo hiệu và bộ ñệm báo hiệu
- ðơn vị ñiều khiển kênh bản tin
- Bộ vi xử lí và bộ nhớ.
PMU kết nối với ñơn vị ñiều khiển báo hiệu SILC bằng bus ñịa chỉ và bus dữ liệu.
b. ðơn vị ñiều khiển báo hiệu SILC
ðơn vị ñiều khiển báo hiệu SILC có chức năng xử lí vào ra ñược dùng ñể kết nối kênh
báo hiệu ñể ñến DLU hoặc các tổng ñài khác.
Trong LTG, SILC thực hiện chức năng mức 2 của thủ tục báo hiệu: ñồng bộ, phát hiện
lỗi và xử lí lỗi do ñó ñảm bảo ñộ an toàn cho những bản tin tổng ñài giữa bộ phận ngoại vi
và ñơn vị xử lí GPL
SILC gồm có 2 phần cơ bản:
- Giao diện xa lộ thoại
- Bộ vi xử lí và bộ nhớ
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
14
Trường Cð KT Cao Thắng
ðồ Án Tốt Nghiệp
2.3.2 ðơn vị chuyển mạch GSM
GSM cấu thành tầng chuyển mạch thời gian không bị nghẽn mạch, GSM dùng ñể kết
nối LTU ñến SN.
GSM bao gồm một số phần tử sau:
- Bộ vi xử lí (Microprocessor)
- Khối chuyển mạch GS (Group switch)
- ðơn vị giao tiếp ñường dây LIU (Link interface unit)
- Bộ tạo ñồng hồ GCG (Group clock generator)
- Bộ thu mã CR (Code receiver)
- ðơn vị tạo âm hiệu TOG (Tone generator)
Hình 2.11. Cấu trúc khối chuyển mạch GSM
a. Bộ xử lí
Bộ vi xử lí trong GSM có chức năng ñiều khiển khối chuyển mạch GS và ñơn vị giao
tiếp ñường dây LIU, nó có những nhiệm vụ sau:
- Khởi tạo lại nội dung khối chuyển mạch GS và ñơn vị giao tiếp ñường dây LIU
sau khi khởi ñộng lại (reset).
- Chuyển ñổi những lệnh của khối xử lí GPL gởi ñến khối chuyển mạch GS và
LIU thành những bản tin ñịnh dạng của hệ thống.
- Cung cấp những kết quả chuẩn ñoán tìm lỗi khi có yêu cầu của khối xử lí GPL
b. Khối chuyển mạch GS
Khối chuyển mạch GS có chức năng chuyển mạch cuộc gọi:
- Kết nối cuộc gọi có hoặc không có suy hao
- Kết nối khối thoại dữ liệu
- Kết nối các loại âm hiệu
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
15
Trường Cð KT Cao Thắng
ðồ Án Tốt Nghiệp
c. ðơn vị giao tiếp ñường dây LIU
- ðơn vị giao tiếp ñường dây LIU của GSM ñược dùng ñể kết nối LTG và SN
(SN0/SN1) bằng xa lộ thoại 8Mbps.
d. Bộ tạo ñồng hồ GCG
Chức năng chính của bộ tạo ñồng hồ là:
- Nhận và chọn ñồng hồ ñồng bộ ñược cung cấp từ SN0/1 và bit ñánh dấu khung
FMB
- Giám sát ñồng hồ ñộng bộ nhận ñược và tạo ra cảnh báo nếu ñồng hồ bị sự cố.
- Tái tạo và phân phối ñồng hồ cho các ñơn vị chức năng bên trong LTGM
e. Bộ mã thu CR
Bộ mã thu CR của khối chuyển mạch GSM cung cấp 16 bộ thu tín hiệu dùng cho việc
xử lí cuộc gọi của LTG, chức năng chính của CR là:
- Nhận và tìm ra tín hiệu ña tần
- Chuyển mạch dựa trên những thông số bộ thu phù hợp với những lệnh thiết lập
ñược gởi từ khối xử lí GP qua xa lộ báo hiệu SIH của bộ ghép kênh báo hiệu
SMX
- Chỉ ra những báo hiệu ñược phát hiện qua xa lộ báo hiệu của SMX
f. Bộ tạo âm hiệu TOG
Bộ tạo âm hiệu tạo ra những âm hiệu nghe ñược cần thiết cho ñơn vị ñường dây trung
kế LTU và tần số cần thiết cho việc quay số dạng ấn phím MFC (Multifrequency code).
Chức năng chính của bộ tạo âm hiệu TOG là:
- Tạo ra tín hiệu ñiều khiển cho phần mềm GP ñể ñiều khiển sự kết nối cuộc gọi
- Tạo ra âm hiệu nghe ñược và tín hiệu ñể xử lí cuộc gọi
- Tạo ra những xung quay số.
2.3.3 ðơn vị ñường dây trung kế LTU
ðơn vị ñường dây trung kế có nhiệm vụ tương thích những ñường dây ñược nối ñến
giao diện bên trong của nhóm ñường dây trung kế và phân phối ñồng hồ tổng ñài ñến DLU
hoặc tổng ñài khác.
LTU xử lí các báo hiệu ñến và từ những ñường dây ñược nối ñến và nhận các lệnh từ
ñơn vị xử lí bộ nhớ GPL và thông báo chờ cho các bộ phận ngoại vi của GPL.
III.
MẠNG CHUYỂN MẠCH SN (Switching Network)
3.1 Giới thiệu SN
Trong tổng ñài, mạng chuyển mạch SN là những ñường kết nối giữa các bộ phận sau:
- Kết nối thoại và dữ liệu giữa những ñường trung kế LTG với nhau.
- Truyền những bản tin giữa những ñường trung kế LTG và khối xử lí ñiều phối
CP.
- Truyền những bản tin báo hiệu số 7 giữa những ñường trung kế LTG và ñơn vị
ñiều khiển mạng báo hiệu kênh chung CCNC.
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
16
Trường Cð KT Cao Thắng
ðồ Án Tốt Nghiệp
Các ñường giao tiếp nối từ LTG, CCNC và CP ñến SN ñều là những ñường truyền số
thứ cấp SDC 8Mbps.
Hình 2.12. Sự kết nối của các ñơn vị chức năng ñến SN
SDC:LTG là ñường truyền số thứ cấp 8Mbps giữa SN(B) và LTG dùng ñể truyền
thoại và dữ liệu cũng như các bản tin tổng ñài giữa LTG và CP.
- SDC:CCNC là ñường số thứ cấp 8Mbps giữa SN(B) và CCNC dùng ñể truyền
những bản tin báo hiệu số 7 giữa CCNC và LTG.
- SDC:TSG là ñường số thứ cấp 8 Mbps giữa SN(B) và bộ ñệm bản tin MB
(Message buffer) dùng ñể truyền những bản tin giữa LTG và ñơn vị bộ ñệm bản
tin MBU:LTG trong CP.
- SDC:SGC là ñường truyền số thứ cấp 8Mbps giữa ñơn vị bộ ñệm bản tin
MBU:SGC trong CP và ñơn vị ñiều khiển khối chuyển mạch SGC (Swich group
control) trong SN.
ðể ñề phòng sự cố xảy ra, mạng chuyển mạch SN bao gồm 2 side SN0 và SN1. Một
trong 2 side ở trạng hoạt ñộng active, side còn lại ở chế ñộ standby. LTG, CP và CCNC
ñược kết nối ñến cả 2 side ñể ñảm bảo kết nối ñường dẫn.
Chức năng chính của SN là dùng ñể chuyển mạch cuộc gọi nhận ñược từ 1 LTG này ñến
1 LTG khác.
Phụ thuộc vào số lượng LTG kết nối ñến mà có nhiều loại SN(B):
- SNB:63LTG kết nối tối ña 63LTG.
- SNB:126LTG kết nối tối ña 126LTG.
-
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
17
Trường Cð KT Cao Thắng
-
ðồ Án Tốt Nghiệp
SNB:252LTG kết nối tối ña 252LTG.
SNB:504LTG kết nối tối ña 504LTG
3.2 Cấu trúc SN (B)
SN(B) gồm có 2 tầng chuyển mạch:
- Tầng chuyển mạch thời gian TSG (Time stage group)
- Tầng chuyển mạch không gian SSG (Space stage group)
Hình 2.13. Cấu trúc của các SN(B) 126LTG, 252LTG, 504LTG.
Tùy thuộc vào dung lượng của tổng ñài mà số tầng chuyển mạch thời gian TSG và số
tầng chuyển mạch không gian SSG (B) sẽ khác nhau. Số lượng tầng chuyển mạch thời gian
TSG cần thiết cho dung lượng mạng chuyển mạch SN(B) phụ thuộc vào số lượng LTG nối
ñến, tối ña 63 LTG ñược nối ñến một tầng chuyển mạch thời gian (63 LTG cần 1 TSG)
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
18
Trường Cð KT Cao Thắng
ðồ Án Tốt Nghiệp
Hình 2.14. Chia mạng 2 SN thành tầng TSG và SSG
3.2.1 Tầng chuyển mạch thời gian TSG
Tầng chuyển mạch thời gian TSG gồm có 1 số ñơn vị sau:
- Tối ña 8 module tầng chuyển mạch thời gian TSMB (Time stage module B)
- 4 module giao tiếp kết nối LISB (Link interface module B)
- 1 module ñiều khiển khối chuyển mạch SGC(B) (Switch group control B)
- 1 module nguồn DCCMS
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
19
Trường Cð KT Cao Thắng
ðồ Án Tốt Nghiệp
Hình 2.15. Tầng chuyển mạch thời gian TSG
a. Module tầng chuyển mạch thời gian TSMB
TSMB gồm 1 số chức năng sau:
- 8 bộ nhớ cân bằng EMU (Equalization memory unit)
• Nhận dữ liệu cuộc gọi từ các khe thời gian trên ñường ghép kênh phân
chia thời gian TDM của LTG gởi ñến.
• Ghi dữ liệu cuộc gọi của khe thời gian vào bộ nhớ
• Sắp xếp những dữ liệu ñể sẵn sàng cho mạch tầng thời gian vào TSCI
- 2 mạch tầng thời gian vào TSCI (Time stage circuit incoming)
• ðọc dữ liệu trên các khe thời gian ra từ bộ nhớ ñệm EMU
• Chuyển dữ liệu từ khe thời gian này sang một khe thời gian khác
• Truyền những dữ liệu này ñến một trong 4 module LISB
- 2 mạch tầng thời gian ra TSCO (Time stage circuit outgoing)
• TSCO nhận dữ liệu cuộc gọi trong các khe thời gian ñến từ 4 module
kết nối giao diện LISB và ghi nó vào bộ nhớ.
• Chuyển dữ liệu cuộc gọi từ 1 khe thời gian này sang một khe thời gian
khác với ñiều kiện khe thời gian phải ñược sự chấp nhận của ñích ñến.
b. Module kết nối giao diện LISB:
Chức năng của LISB là:
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
20
Trường Cð KT Cao Thắng
ðồ Án Tốt Nghiệp
Nhận dữ liệu từ TSCI và chuyển chung ñến tầng chuyển mạch không gian, nhận
dữ liệu trở lại từ SSG và chuyển chúng về cho TSCO có kết nối tới LTG ñích.
- Một LISB ñược kết nối tới SSG của cả 2 side ñể an toàn. Nếu có sự cố xảy ra thì
SGC sẽ gửi bản tin báo lỗi tới CP, và CP gửi lệnh tới SGC ñể ñiều khiển việc
nhân dữ liệu từ size khác và cho size hỏng về trạng thái stanby.
- Nếu rack TSG xa rack SSG thì dữ liệu từ SSG về TSG có thễ bị trễ khác nhau,
LISB có nhiêm vụ cân bằng ñộ trễ.
Số giao diện LISB:
- Giao diện với TSG
• 16 ñường liên kết với 16 TSCI tại ngõ vào
• 16 ñường liên kết với 16 TSCO tại ngõ ra
- Giao diện với SSG:LISB kết nối với module SSM8B (Space stage module 8/15B)
của cả 2 size bằng 64 luồng SDC.
• 16 SDC:SSG dùng ñể kết nối 16 ñường ghép kênh vào SSG của SN cùng
side (SN0)
• 16 SDC:SSG dùng ñể kết nối 16 ñường ghép kênh ra SSG của SN cùng
side (SN0)
• 16 SDC:SSG dùng ñể kết nối 16 ñường ghép kênh vào SSG của SN cùng
side (SN1)
• 16 SDC:SSG dùng ñể kết nối 16 ñường ghép kênh ra SSG của SN cùng
side (SN1)
-
3.2.2 Tầng chuyển mạch không gian SSG
Phụ thuộc vào dung lượng của SSG mà tầng chuyển mạch không gian có thể có:
- Tối ña 8 module tầng chuyển mạch không gian SSM8B
- 2 module tầng chuyển mạch không gian SSM16B (Space Stage module
16/16B)
- 1 module ñiều khiển khối chuyển mạch SGC
- 1 module chuyển ñổi dòng 1 chiều DCCMS
Số giao diện SDC:SSG chính là các giao diện từ LISB của TSG nối ñến, có tất cả 256
giao diện SDC:SSG
Chức năng SSG là:
- Chuyển mạch trong module tầng không gian SSM8B vào.
- Chuyển mạch trong tần không gian SSM16B.
- Chuyển mạch trong tần không gian SSM8B ra ñể ñến LISB của TSG
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
21
Trường Cð KT Cao Thắng
ðồ Án Tốt Nghiệp
Hình 2.16. Tầng chuyển mạch không gian
a. Module tầng chuyển mạch không gian SSM8B
Module SSM8B gồm có các ñơn vị sau:
- 16 bộ nhớ cân bằng EMU
- 2 mạch tầng không gian vào SC16 8/15
- 2 mạch tầng không gian ra SC16 15/8
Chức năng của module SSM8B là:
- Chuyển mạch những ñường kết nối xuyên qua tầng không gian SSM8B
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
22
Trường Cð KT Cao Thắng
-
ðồ Án Tốt Nghiệp
• Kết nối xuyên suốt ñến mạch tầng không gian vào SC16 8/15
• Kết nối mạch tầng không gian ra SC16 15/8 ñến module LISB của
TSG.
Chuyển mạch sang chế ñộ dự phòng khi LISB cùng side bị sự cố sẽ ñược
chuyển sang LISB của side còn lại
b. Module tầng chuyển mạch không gian SSM16B
Trong tầng chuyển mạch không gian SSG có 2 module tầng không gian SSM16B, một
module tầng chuyển mạch không gian SSM16B có 8 mạch tầng không gian SC16 16/16 do
ñó trong một SSG (B) có 16 mạch SC 16/16, trong ñó chỉ có 15 mạch SC16 16/16 ñược
dùng, còn lại một mạch SC16 16/16 thứ 16 là không dùng.
SC16 16/16 chính là một ma trận dùng ñể chuyển mạch lần thứ hai trong tầng không
gian SSG
Dữ liệu ñến từ 16 ngõ vào ñược truyền vào 16 ngõ ra, SGC sẽ ñiều khiển dữ liệu từ một
ngõ vào này ñược ñưa ra ngõ khác ñể gởi dữ liệu ñến mạch SC16 15/8.
c. ðơn vị ñiều khiển khối chuyển mạch SGC
Nhận những lệnh thiết lập từ chương trình xử lí cuộc gọi trong CP và thực hiện những
lệnh này nghĩa là chuyển mạch ñường dẫn xuyên qua tầng thời gian và không gian ñể kết
nối ñến cuộc gọi.
Kiểm tra những lệnh thiết lập vừa thực hiện có ñúng hay không
Gởi những lệnh xác nhận cho chương trình xử lí cuộc gọi biết là ñường dẫn ñã ñược
thiết lập.
Bên trong SGC có bộ tạo ñồng hồ dùng ñể phân phối ñồng hồ cho các module
ðiều khiển các module chuyển từ trạng thái standby sang active khi sự trao ñổi dữ liệu
gặp sự cố.
ðơn vị ñiều khiển khối chuyển mạch ñược trang bị bởi một bộ vi xử lí có chứa phần
mềm bên trong ñược tổ chức thành những khối chương trình có chức năng sau:
- Hệ ñiều hành
- Khởi ñộng
- Thiết lập kết nối
- Hỏi trạng thái kênh (bận, rỗi…)
- Giám sát, chuẩn ñoán.
IV.
BỘ XỬ LÍ ðIỀU PHỐI CP
4.1 Khối xử lí ñiều phối CP
CP gồm có các ñơn vị sau:
Bộ ñệm bản tin MB (Message buffer): dùng ñể ñiều khiển những bản tin tổng ñài giữa
các phân hệ với nhau.
- Giữa khối ñiều phối CP113 và nhóm ñường dây trung kế LTG
- Giữa khối ñiều phối CP113 và ñơn vị ñiều khiển khối chuyển mạch SGC của
mạng chuyển mạch SN
- Trao ñổi giữa những LTG với nhau.
- Nhóm ñường dây trung kế LTG và CCNC
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
23
Trường Cð KT Cao Thắng
ðồ Án Tốt Nghiệp
Bộ tạo ñồng hồ trung tâm CCG (Central clock genrator): tạo ñồng hồ trung tâm dùng ñể
ñồng bộ cho toàn tổng ñài và ñồng bộ với mạng lưới.
Bảng hệ thống cảnh báo SYP (System panel): trong tổng ñài EWSD, bảng cảnh báo hệ
thống SYP dùng ñể hiển thị cảnh báo và giám sát những ñơn vị bên trong và ngoài hệ
thống, trạng thái của toàn thể các ñơn vị chức năng trong tổng ñài có thể ñược giám sát tại
trung tâm khai thác và bảo dưỡng OMC.
Bộ xử lí ñiều phối CP113C.
4.2 Giới thiệu CP113C-CR
Trong tổng ñài ñược chia thành nhiều phân hệ, mỗi phân hệ ñều có một bộ vi xử lí ñể
ñiều khiển cho phân hệ ñó. Bộ xử lí ñiều phối thì chịu trách nhiệm chung cho toàn tổng ñài,
nó phối hợp ñiều khiển giữa các phân hệ với nhau.
Một CP có thể dùng cho mọi kích cỡ tổng ñài như CP113C hoặc CP113C-CR là loại ñặc
biệt ñược dùng cho tổng ñài nông thôn và container.
CP có các khối chức năng sau:
4.2.1
-
Chức năng xử lí cuộc gọi
Dịch số
ðịnh tuyến
Phân vùng tính cước
Chọn ñường dẫn qua mạng chuyển mạch
Tính cước cuộc gọi
Quản lí lưu lượng
Quản lí mạng
4.2.2 Chức năng khai thác và bảo dưỡng
- ðiều khiển vào ra cho các bộ nhớ bên ngoài
- Trao ñổi với các thiết bị vận hành OMT (Operation and maintenance
terminal)
- Trao ñổi với trung tâm vận hành OMC ( Optical multiplex link)
4.2.3 Bảo an
- Giám sát phần cứng
- Phát hiện và phân tích lỗi
4.3 Cấu trúc CP113C-CR
CP113C-CR có một số module phần cứng sau:
- Bộ xử lí cơ sở BAP (Base processor) có chức năng quản lí và xử lí cuộc gọi.
- Bộ xử lí cuộc gọi CAP (Call processor) có chức năng chuyên xử lí cuộc gọi.
- Bộ ñiều khiển vào/ra IOC (Input/Output controls) có chức năng ñiều khiển
các thiết bị ngoại vi
- Bộ nhớ cung CMY (Common memory)
- Bus truy xuất bộ nhớ chung BCMY (Bus to the common memory)
- Bộ xử lí vào ra IOP (Input/Output processor)
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
24
Trường Cð KT Cao Thắng
ðồ Án Tốt Nghiệp
Hình 2.17. CP
4.3.1 Bộ xử lí cơ sở BAP, CAP, IOC
Các bộ xử lí BAP, CAP, IOC ñều truy cập ñến bộ nhớ chung CYM bằng bus truy xuất
bộ nhớ BCMY, IOC tạo thành giao diện cho bộ nhớ chung và bộ xử lí vào ra IOP, IOP sẽ
ñiều khiển xử lí cuộc gọi và các thiết bị O&M (Operating and maintenance: ñiều hành và
bảo dưỡng) có nối ñến chúng.
Cấu trúc mỗi bộ xử lí CAP, BAP, IOC bao gồm 4 ñơn vị chức năng sau:
- ðơn vị xử lí PU (Processing unit)
- Bộ nhớ nội LMY (Local memory)
- Giao diện chung CI (Common interface)
- Giao diện với bus hệ thống dùng ñiều khiển vào ra BIOC (Bus system for
input/output control)
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Ngọc Tấn
25