Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

so sánh hiệu quả đáp ứng miễn dịch của hai giống gà nòi và gà lương phượng thả vườn đối với vaccine cúm h5n1 chủng re5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

NGUYỄN MINH HẢI

SO SÁNH HIỆU QUẢ ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH
CỦA HAI GIỐNG GÀ NÒI VÀ GÀ LƯƠNG
PHƯỢNG THẢ VƯỜN ĐỐI VỚI VACCINE
CÚM H5N1 CHỦNG RE-5

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH THÚ Y

Cần Thơ, 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

SO SÁNH HIỆU QUẢ ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH
CỦA HAI GIỐNG GÀ NÒI VÀ GÀ LƯƠNG
PHƯỢNG THẢ VƯỜN ĐỐI VỚI VACCINE
CÚM H5N1 CHỦNG RE-5

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH THÚ Y

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

SINH VIÊN THỰC HIỆN


PGS. TS TRẦN NGỌC BÍCH

NGUYỄN

MINH HẢI
MSSV: LT11650
LỚP: LT THÚ Y K37

Cần Thơ, 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN THÚ Y
---Đề tài: “So sánh hiệu quả đáp ứng miễn dịch của hai giống gà Nòi và gà Lương
Phượng thả vườn đối với vaccine cúm H5N1chủng Re-5”.
Do sinh viên Nguyễn Minh Hải thực hiện từ 01/2013 đến 06/2013

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013

Cần Thơ, ngày ...tháng …năm 2013
Duyệt Giáo viên hướng dẫn

Duyệt Bộ Môn

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Duyệt Khoa Nông Nghiệp & SHƯD

i



LỜI CẢM TẠ
Tôi chân thành cám ơn
PGS.TS. Trần Ngọc Bích đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi
hoàn thành luận văn này.
Quý thầy cô Bộ môn thú y khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng trường Đại
Học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức khoa học-kỹ thuật quý báu cho tôi
trong suốt khóa học vừa qua.
Cám ơn các anh, chị cơ quan Thú Y Vùng VII đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình
giúp đỡ trong thời gian thực hiện luận văn này.
Xin cám ơn các bạn sinh viên lớp thú y liên thông k37 đã động viên, giúp đỡ tôi
trong suốt khóa học này.
Mãi mãi ghi nhớ công ơn sinh thành, nuôi dưỡng của Cha, Mẹ. Người đã cho con cả
cuộc đời và sự nghiệp.

ii


MỤC LỤC
Trang

LỜI CẢM TẠ ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... .vi
DANH SÁCH HÌNH .......................................................................................... vii
DANH SÁCH BẢNG ........................................................................................ viii
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ .......................................................................................x
TÓM LƯỢC ....................................................................................................... ix

Chương 1 Đ T V N Đ ....................................................................................1

Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ..............................................................................2
2.1 Bệnh cúm gia cầm ....................................... ...........................................................2
2.1.1 Lịch sử bệnh .................................................................................................. 2
2.1.2 Căn bệnh ......................................................................................................... 3
2.1.2.1 Virus cúm ..................................................................................................... 3
2.1.2.2 Phân loại ..................................................................................................... 3
2.1.2.3Danh pháp .................................................................................................... 4
2.1.2.4 Hình thái và cấu trúc của virus ................................................................... 4
2.1.2.5 Cơ chế nhân lên của virus ............................................................................ 5
2.1.2.6 Đặc điểm gây bệnh và độc lực của virus...................................................... 7
2.1.3. Truyền nhiễm học .......................................................................................... 8
2.1.3.1Loài nhạy cảm .............................................................................................. 8
2.1.3.2 Sức đề kháng................................................................................................ 8
2.1.3.3 Sự bài thải và đường truyền lây của virus .................................................. 9
2.1.4. Sinh bệnh học .............................................................................................. 10
2.1.4.1 Cơ chế sinh bệnh ....................................................................................... 10
2.1.4.2 Thời gian ủ bệnh ......................................................................................... 10
2.1.4.3 Triệu chứng ................................................................................................ 10

iii


2.1.5.1 Bệnh tích đại thể ......................................................................................... 11
2.1.5.2 Bệnh tích vi thể .......................................................................................... 12
2.1.6. Miễn dịch học cúm gia cầm .......................................................................... 12
2.1.6.1Đáp ứng miễn dịch dịch thể ....................................................................... 13
2.1.6.2 Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào................................................. 14
2.1.7. Chẩn đoán .................................................................................................... 14
2.1.7.1 Chẩn đoán lâm sàng .................................................................................. 14
2.1.7.2 Chẩn đoán phòng thí nghiệm ................................................................... 15

a. Chẩn đoán kháng nguyên .................................................................................. 15
b. Phát hiện kháng thể ........................................................................................... 15
2.1. . Điều trị.......................................................................................................... 16
2.1.9. Phòng bệnh ................................................................................................... 16
2.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam ................................................. 18
2.2.1 Tình hình nghiên cứu trên thế gi i ................................................................ 18
2.2.2 Tình hình nghiên cứu

iệt am.................................................................. 20

Chương 3 N I DUNG V PHƯƠNG PHÁP NGHI N CỨU ........................22
3.1 Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 22
3.2 Phương tiện nghiên cứu ....................................................................................... 22
3.2.1 Thời gian và địa điểm thực hiện .................................................................... 22
3.2.2 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 22
3.2.3 ật liệu thí nghiệm......................................................................................... 22
3.2.4 Hóa chất và sinh phẩm .................................................................................. 23
3.2.5

ng c và thiết bị máy móc ......................................................................... 23

3.3 Phương pháp thí nghiệm ...................................................................................... 24
3.3.1 Phương pháp lấy mẫu và bảo quản huyết thanh ........................................... 24
3.3.2 Phương pháp xét nghiệm ............................................................................... 25
3.4 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 28
3.4.1 Khảo sát kháng thể th động

gà con 1 ngày tuổi và 13 ngày tuổi ............. 28

3.4.2 Khảo sát hiệu quả đáp ứng kháng thể của gà qua thử nghiệm qui trình tiêm

phòng 1 lần lúc gà 14 ngày tuổi ................................................................................. 29

iv


3.4.3 Khảo sát hiệu quả đáp ứng kháng thể của gà qua thử nghiệm qui trình tiêm
phòng 2 lần lúc gà 14 ngày tuổi và lặp lại lúc 2 ngày tuổi ...................................... 30
3.5 Phương pháp xử lý số liệu ......................................................... ...........................31

Chương 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN ................................................................32
4.1 Kết quả kháng th thụ động H5 trên gà 1 ngày tu i và 13 ngày tu i................... 32
4.1.1 Kết quả kháng thể th động H5 trên gà 1 ngày tuổi ..................................... 32
4.1.2 Kết quả kháng thể th động H5 trên gà 13 ngày tuổi ................................... 33
4.2 Kết quả đáp ứng miễn dịch của các giống gà theo thời gian ở qui trình tiêm
phòng 1 lần lúc 14 ngày tu i ...................................................................................... 34
4.3 Kết quả đáp ứng miễn dịch của các giống gà theo thời gian ở qui trình tiêm
phòng 2 lần lúc14 ngày tu i và lặp lại vào 28 ngày tu i ........................................... 36
4.4 So sánh hiệu giá kháng th H5 của hai quy trình tiêm phòng trên gà.................. 38

Chương 5 KẾT LUẬN V Đ NGHỊ ..............................................................40
5.1 Kết luận ................................................................................................................ 40
5.2 Đề nghị ................................................................................................................. 40

T I LIỆU THAM KHẢO .................................................................................41
PHỤ LỤC ..........................................................................................................44

v


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nguyên chữ

Ý nghĩa
Bệnh cúm gia cầm

AI

Avian Influenza

AGID

Agar Gel Immuno diffusion

cDNA

Complement Deoxyribonucleic

Phản ứng kết tủa khuếch tán trên
thạch

Acid
cRNA
CPE

DIVA

Complement ribonucleic acid
Cytopathogenic Effect


Bệnh tích tế bào

Differentciating Infected from

Phân biệt thú nhiễm bệnh tự

Vaccinated Animals

nhiên với thú đã được tiêm
chủng

EID50
ELISA

50 percent Embryo Infective Dose
Enzyme-Linked ImmunoSorbent
Assay

Liều gây nhiễm 50% phôi
Phản ứng miễn dịch gắn enzym

GMT

Geometric Mean Titer

Hiệu giá kháng th trung bình

HA


Haemagglutination

Phản ứng ngưng kết hồng cầu

HI

Hemagglutination Inhibition test

HPAIV

IFT

LAIPV

MPAIV

Highly Pathogenic Avian

Phản ứng ngăn trở ngưng kết
hồng cầu
Virus cúm gia cầm độc lực cao

Influenza Virus

Phản ứng miễn dịch huỳnh

Immunofluorescent Test

quang


Low Pathogenic Avian Influenza
Virus
Mildly Pathogenic Avian Influenza

vi

Virus cúm gia cầm độc lực thấp
Virus cúm gia cầm độc lực trung
bình


NN &

Nông Nghiệp và Phát Tri n

PTNT

Nông Thôn

OIE

Office International des Epizooties

PA

Acidic Polymerase

PB

Basic Polymerase


PBS

Phosphate Buffer Saline

RNP

Ribonucleoprotein

RT

Reverse Transcriptase

RT –PCR

T chức dịch tễ thế giới

Dung dịch đệm

Reverse Transcriptase- Polymerase

Kỹ thuật Real-time PCR

Chain Reaction

vRNA

Viral ribonucleic acid

WHO


World Health Organization

xn

T chức Y tế thế giới
xét nghiệm

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình

Tên hình

Trang

Hình 2.1

Danh pháp của virus cúm gia cầm

Hình 2.2

Ảnh chụp kính hi n vi điện tử (A), mô hình (B), và
phức hợp ribonucleoprotein RNP (C) của virus cúm A

4
5


Hình 2.3

Cơ chế nhân lên của virus cúm A

Hình 2.4

Xuất huyết ở chân

11

Hình 2.5

Mào và tích tím tái

11

Hình 2.6

Khí quản xuất huyết

12

Hình 2.7

Mở vành tim bị xuất huyết

12

Hình 3.1


Vaccine sử dụng trong thí nghiệm

23

Hình 3.2

Lấy máu tim ở gà 1 ngày tu i

24

Hình 3.3

Lấy máu tỉnh mạch cánh gà lớn

24

Hình 1

Gà Nòi giai đoạn úm

44

Hình 2

Gà Lương Phượng giai đoạn úm

44

Hình 3


Gà Nòi 2 tháng tu i

44

Hình 4

Gà Lương Phượng 2 tháng tu i

44

viii

5


DANH MỤC BẢNG
Bảng

Tên bảng

Bảng 3.1

Trình tự thực hiện phản ứng HI

27

Bảng 3.2

Số lượng mẫu trong thí nghiệm 1


29

Bảng 3.3

Bố trí thí nghiệm 2

30

Bảng 3.4

Bố trí thí nghiệm 3

31

Bảng 4.1

Hiệu giá kháng th thụ động H5 trên gà 1 ngày tu i

32

Bảng 4.2

Hiệu giá kháng th thụ động H5 trên gà 13 ngày tu i

33

Bảng 4.3

Kết quả đáp ứng miễn dịch của 2 giống gà theo thời gian
ở qui trình tiêm phòng 1 lần lúc 14 ngày tu i


35

Bảng 4.4

Kết quả đáp ứng miễn dịch của 2 giống gà theo thời

36

Trang

gian ở qui trình tiêm phòng 2 lần lúc 28 ngày tu i
Bảng 4.5

Tỷ lệ phần trăm và hiệu giá kháng th H5 của hai quy
trình tiêm phòng trên gà

ix

38


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Tên biểu đồ

Bi u đồ 4.1

Biến động hiệu giá kháng th H5 trong huyết thanh gà


Trang
34

sau khi tiêm qui trình tiêm phòng 1lần vaccine H5N1
chủng Re-5 trên 3 giống gà
Bi u đồ 4.2

Biến động hiệu giá kháng th H5 trong huyết thanh gà

35

sau khi tiêm qui trình tiêm phòng 2 lần vaccine H5N1
chủng Re-5 trên 3 giống gà
Bi u đồ 4.3

Biến động hiệu giá kháng th H5 trong huyết thanh gà

37

sau khi tiêm vaccin H5N1 chủng Re-5 ở 2 qui trình
tiêm phòng.
Bi u đồ 4.4

4.4 So sánh tỷ lệ bảo hộ sau khi tiêm vaccine H5N1
chủng Re-5 ở 2 qui trình tiêm phòng

x

38



TÓM LƯỢC
Đề tài:“ So sánh hiệu quả đáp ứng miễn dịch của hai giống gà Nòi và gà Lương
Phượng thả vườn đối với vaccine cúm H5N1chủng Re-5”. Được tiến hành từ
tháng 01/2013 đến tháng 06/2013 tại nông hộ thuộc tổ 7, khu vực Th i Thạnh,
phường Th i An Đông, Q.Bình Thủy, TP.Cần Thơ.
Kết quả được ghi nhận như sau
Kháng thể th động của gà con

1 ngày tuổi có tỷ lệ bảo hộ lần lượt là gà Nòi

(73,33%), gà Lương Phượng (66,67%) và

13 ngày tuổi kháng thể th động có tỷ

lệ bảo hộ c thể gà òi (13,33%), gà Lương Phượng (13,33%).
Tiêm phòng vaccine 1 lần lúc 14 ngày tuổi tỷ lệ bảo hộ

35, 65, 95 và 125 ngày

tuổi trên gà òi lần lượt là 20,00%; 66,67%; 73,33%; 40,00%, gà Lương Phượng
20,00%; 53,33%; 46.67%; 33,33%. Hiệu giá kháng thể trung bình (GMT) tăng và
đạt cao nhất

95 ngày tuổi: gà Nòi 4,40 log2, gà Lương Phượng 2,67 log2.

Tiêm phòng vaccine lúc 14 ngày tuổi và lặp lại lúc 2 ngày tuổi có tỷ lệ bào hộ
35, 65, 95 và 125 ngày tuổi lần lượt trên các giống gà là: gà Nòi 86,67%; 86,67%;
93,33%; 93,33%, gà Lương Phượng 100%; 93,33%; 86,67%; 86,67,%. Hiệu giá

kháng thể trung bình GMT đạt cao nhất

giai đoạn 35 ngày tuổi lần lượt

2 giống

gà như sau: gà Nòi 5,27 log2 và gà Lương Phượng 6,13 log2.
Kết quả nghiên cứu này cho thấy nếu tiêm phòng vaccine cúm chủng Re-5 cho gà
14 ngày tuổi thì nên tiêm phòng lặp lại lần 2

2 ngày tuổi để có hiệu quả bảo hộ

cao cho các giống gà nuôi thả vườn.
Từ khóa: Gà, cúm gia cầm H5 1, vaccine H5 1 chủng Re-5, đáp ứng miễn dịch, tỷ
lệ bảo hộ.

xi


Chương 1
Đ TV NĐ
Những tháng cuối năm 2003 và đầu năm 2004, bệnh cúm gia cầm đã
xuất hiện ở nước ta, gây thiệt hại rất lớn cho ngành chăn nuôi gia cầm nói riêng và
nền kinh tế nước ta nói chung, nhiều năm nay bệnh cũng đã xuất hiện trở lại tại một
số tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long. Đ phòng chống dịch cúm gia cầm và ngăn
chặn lây sang người, Việt Nam đã áp dụng chương trình tiêm phòng cúm gia cầm
H5N1 trong cả nước với 2 đợt trọng đi m trong năm, cùng với các đợt tiêm phòng
b sung nhằm tạo và duy trì miễn dịch bảo hộ cho gia cầm. Về mặt lý thuyết cần
tiêm phòng nhắc lại vào thời đi m hàm lượng kháng th trong huyết thanh gia cầm
đã giảm sút dưới ngưỡng bảo hộ đàn và tỷ lệ quần th gia cầm mẫn cảm với virus

cúm tăng cao. Hiện nay ở khu vực phía Nam nước ta đang sử dụng vaccine cúm
H5N1 chủng Re-5 tiêm phòng cho gia cầm ở một số tỉnh k cả vùng quận Bình Thủy,
TP Cần Thơ. Thời gian tiêm phòng nhắc lại của vaccine này thường áp dụng sau khi
đàn gia cầm đã tiêm phòng 4-5 tháng (theo khuyến cáo của nhà sản xuất và chương
trình tiêm phòng). Với mục đích nghiên cứu tìm hi u vaccine cúm H5N1 đang được
sử dụng có đáp ứng miễn dịch như thế nào trên các giống gà thả vườn nuôi ph biến
nhằm tạo sự bảo hộ tốt nhất chúng tôi tiến hành đề tài “ So sánh hiệu quả đáp ứng
miễn dịch của hai giống gà Nòi và gà Lương Phượng thả vườn đối với vaccine
cúm H5N1chủng Re-5”.

1


Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Bệnh cúm gia cầm
2.1.1 Lịch sử bệnh
Bệnh cúm gia cầm do virus cúm type A gây ra, là một bệnh truyền
nhiễm cực kỳ nguy hi m bởi chủng virus gây bệnh luôn biến đ i đ tránh sự nhận
biết, bao vây và tiêu diệt của cơ th ký chủ. Bệnh được t chức dịch t thế giới
(OIE) xếp vào danh mục bảng A- các bệnh nguy hi m.
Năm 412 trước công nguyên một bệnh giống như bệnh cúm đã được
Hippocrate mô tả, bệnh cúm được ghi nhận đầu tiên ở Ý vào năm 1878 và được gọi
là bệnh “dịch tả gà”( Fowl plague).
Đến năm 1901, Centanni và Savunozzi cho rằng bệnh cúm là do một
loại vi sinh vật đi qua màng lọc gây ra. Năm 1902, lần đầu tiên người ta phân lập
được virus cúm- đó là virus cúm type A(H7N7) đã gây dịch cúm gà ở nước Ý trước
đó. Đến năm 1933, virus cúm type A(H1N1) gây bệnh trên người mới được phân
lập. Năm 1984, một dịch nghiêm trọng trên gà đã xảy ra ở miền Bắc nước Ý và lan
truyền ra các nước khác như Áo, Đức, Bỉ và Pháp.

Một số dịch gần đây ở các nước khác nhau đã được thông báo
Năm 1991, bệnh cúm gia cầm do phân type H5N1 xảy ra trên gà tây tại Anh; tại
Australia năm 1992-1994 do phân type H7N3; phân type H5N2 (Mexico, 19941995), phân type H7N3 (Pakistan, 1995); H5N1 (Hồng Kông, 1997); H5N2 (Italy,
1999-2000); H7N7 (Hà Lan, 2003); H7N3 (Canada, 2004); H5N2 (Mỹ và Nam Phi,
2004); H5N1 (Trung quốc, Hồng Kông, Indonesia, Nhật Bản, Lào, Malaysia, Hàn
Quốc và Thái Lan, 2002-2005) (Kamps và ctv, 2006).
Tại Việt Nam, dịch cúm gia cầm xuất hiện từ cuối tháng 12/2003 tại
trại gà giống của công ty CP đóng tại xã Thủy Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ, tỉnh
Hà Tây. Cùng thời gian này, dịch cũng xảy ra ở hai tỉnh Tiền Giang, Long An và sau
đó lan ra toàn quốc. Tính thời đi m từ 12/2003 đến 06/2008 đã có 6 đợt dịch cúm
gia cầm xảy ra trên cả nước (Văn Đăng Kỳ, 2008). Năm 2009 cả nước xảy ra 129
dịch tại 71 xã phường của 35 huyện, thị xã thuộc 17 tỉnh, thành phố. Trong những
tháng đầu năm 2010 dịch cúm xảy ra nhiều tỉnh trong cả nước t ng gia cầm mắc
bệnh là 3527 con và tiệu hủy là 5726 con. Tính từ năm 2003 đến 2012 đã có 122 ca

2


nhiễm cúm gia cầm và cho đến nay dịch cúm vẫn còn đang tiếp tục lây lan, gây
nhiều thiệt hại cho ngành chăn nuôi gia cầm ở nước ta.
2.1.2 Căn bệnh
2.1.2.1 Virus cúm
Virus thuộc nhóm virus RNA sợi đơn, chuỗi âm (-) có vỏ bọc và có
ph gây bệnh rất rộng từ các loài chim đến động vật có vú, k cả con người.
Virus cúm được chia làm 5 type khác nhau virus cúm type A, B, C,
Thogotovirus (phân lập được trên ve) và Isavirus (phân lập được trên cá hồi)
(Wright và ctv, 2007); sự phân chia này dựa trên bản chất kháng nguyên của protein
khung (M) và nucleocapside (NP) của virus. Virus cúm type B và C chỉ gây bệnh
nhẹ ở người và heo, trong khi virus cúm type A chính là tác nhân gây ra các đại dịch
cúm và đã cướp đi sinh mạng của hàng chục triệu người trên khắp thế giới.

Đặc trưng của virus cúm type A so với cúm type B và
C là
có sự đa dạng rất lớn của 2 glycoprotein Haemagglutinin (HA) và neuraminidase
(NA). Các virus cúm được phân loại thành các phân type dựa trên cấu trúc của các
protein bề mặt HA và NA. Cho đến nay, người ta xác định có tất cả 16 phân type
HA và 9 phân type NA hiện diện trong tự nhiên (Fouchier và ctv, 2005).
2.1.2.2 Phân loại
Do virus có khả năng bám vào màng nhày của hệ hô hấp và đ phân
biệt với nhóm virus có RNA (-) khác là Paramyxoviridae, virus cúm được xếp vào
họ Orthomyxoviridae. Trong họ Orthomyxoviridae, ngoài virus cúm type A được
phân thành các phân type, virus cúm type B và C không phân thành các phân type
(Wright và ctv, 2007).
Theo Griffin D.E và ctv (2001); Horimoto T và Kawaoka Y (2001),
ngoài sự khác biệt căn bản về tính kháng nguyên, các đặc đi m quan trọng sau cho
phép ta phân biệt chúng
Virus cúm type A có ph truyền nhiễm rộng bao gồm các loài thuộc
lớp chim, động vật có vú k cả người. Virus cúm type B chỉ truyền nhiễm ở người.
Trong khi đó, viruc cúm type C có khả năng truyền nhiễm ở heo và người.
Các glycoprotein trên bề mặt của virus cúm type A (HA và NA) có
trình tự thay đ i rất lớn so với virus cúm type B.
Có th phân biệt virus cúm type A, B với virus cúm type C về mặt hình thái.

3


Chức năng của các protein virus cúm type A, B và C tương tự nhau
nhưng giữa chúng có sự khác biệt về cơ chế mã hóa.
RNA bộ gen virus cúm type A, B gồm 8 phân đoạn trong khi virus
cúm type C chỉ có 7 phân đoạn.
2.1.2.3 Danh pháp

Danh pháp của virus cúm gia cầm được xác định bởi T Chức Y Tế
Thế Giới WHO (World Health Organization) bao gồm Loại virus, ký chủ virus (nếu
không phải là người), vùng phân lập được, số ký hiệu phân lập, năm phân lập và
phân type HA và NA đ trong dấu ngoặc đơn. Ví dụ Influenza A/chicken/Trung
Quốc/220/2002 (H5N1).

Ký chủ virus

Số ký hiệu phân lập Phân type HA và NA

Influenza A/chicken/Trung Quốc/220/2002 (H5N1)

Type virus

Vùng phân lập

Năm phân lập

Hình 2.1 Danh pháp của virus cúm gia cầm

(Nguyễn Văn Dung, 2008).
2.1.2.4 Hình thái và cấu trúc của virus
Virus cúm gia cầm có dạng hình cầu và cũng có th là đa hình thái,
có kích thước khoảng 80-120 nm. Bên ngoài có các gai như gai HA có dạng hình
gậy và gai NA có hình nấm (Cox và ctv, 2000).
Virus cúm có màng lipid bọc bên ngoài, trên màng này có 2 loại
protein là Hemaglutinin ký hiệu là HA và Neuraminidase, ký hiệu là NA. Bên trong
virus có 2 thành phần gồm acid nhân loại RNA và protein. RNA của virus cúm là
loại sợi đơn gồm 7 hoặc 8 đoạn riêng biệt, các protein chủ yếu là NP
(nucleoprotein) và protein M (Matrix) tạo ra nucleocasid (Nguyễn Tiến Dũng,

2008).

4


Hình 2.2 Ảnh chụp qua kính hi n vi điện tử (A), mô hình (B), và phức hợp
ribonucleoprotein RNP (C) của virus cúm A.
A Các dạng hình thái khác nhau của virus cúm A dưới kính hi n vi điện tử
B Mô hình cấu tạo hạt virus cúm A (Hemagglutinin phân tử kháng nguyên
HA,Neuraminidase phân tử kháng nguyên NA; PB2, PB1, PA
ba dưới đơn vị phức hợp enzyme polymerase của virus).
C Cấu trúc của phức hợp ribonucleoprotein RNP
(© Paul Digard, Dept Pathology, University of Cambridge).
2.1.2.5 Cơ chế nhân lên của virus
Mặc dù đã có nhiều tiến bộ về khoa học trong những năm gần đây,
việc tìm hi u cơ chế nhân lên của virus vẫn chưa được xác định một cách đầy đủ.
Việc sao chép của virus liên quan chặt chẽ giữa các yếu tố của virus và tế bào ký
chủ; có th chia thành 4 giai đoạn giai đoạn 1 virus bám và xâm nhập; giai đoạn 2
virus tiếp hợp và cởi bỏ lớp vỏ ngoài; giai đoạn 3 virus thực hiện phiên mã và sao
chép, giai đoạn 4 là virus tập hợp, đóng gói các thành phần và nẩy chồi. Một chu
trình sao chép của virus mất khoảng 4-6 giờ đ hoàn thành (Zambon, 1999).

5


Theo Griffin D.E và ctv (2001); Horimoto T và Kawaoka Y (2001). Qúa trình
nhân lên của virus gốm 4 giai đoạn
(1) Giai đoạn 1 Virus cúm gắn vào các gốc acid sialic của các
glycoprotein hay glycolipid trên màng tế bào ký chủ thông qua các vị trí liên kết thụ
th của phân tử HA. Các virus cúm khác nhau có mức liên kết đặc hiệu giữa acid

sialic và galactoseHình
bằng 2.3
liênCơ
kếtchế
α-2,3
hay α-2,6 khác nhau và phụ thuộc vào các gốc
nhân lên của virus cúm A
liên kết thụ th của phân tử HA. Mức độ đặc hiệu liên kết giữa galactose của HA đối
( )
với acid sialic có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng xâm nhập vào tế bào ký chủ.
(2) Giai đoạn 2 Sau khi HA gắn vào thụ th , protein NA sẽ thực hiện
phản ứng thủy phân loại bỏ acid sialic liên kết với galactose và cho phép virus xâm
nhập vào trong tế bào. Do pH của nội bào thấp dẫn đến sự thay đ i cấu trúc của HA,
cho phép xảy ra sự dung hợp giữa màng bao virus và màng túi nhập bào. Đồng thời
với sự dung hợp màng là sự hoạt động của các kênh proton M2 làm cho pH trong
nhân virus giảm, cho phép protein M1 tách ra khỏi ribonucleoprotein (RNP) và giải
phóng RNP vào trong nguyên sinh chất. Sau đó các RNP được vận chuy n vào nhân
nhờ các tín hiệu định hướng nhân trên các protein PB1, PB2 và NP trong phức hợp
RNP.
(3) Giai đoạn 3 Sự phiên mã ở virus cúm xảy ra theo cơ chế rất đặc
biệt, chỉ có ở virus cúm mà không có ở các loại virus RNA khác. Quá trình phiên
mã có sử dụng các mồi có nguồn gốc từ đầu 5’ của RNA tế bào chủ và được thực
hiện bởi enzym transcriptase của virus. Chỉ 6 trong số 8 phân đoạn RNA phiên mã
thành các monocistronic mRNA và dịch mã ra các protein HA, NA, NP, PB1, PB2
và PA. Hai phân đoạn RNA còn lại của bộ gen, mỗi phân đoạn được phiên mã thành
2 mRNA thông qua quá trình “plicing” (cắt nối) và được dịch mã thành các protein
M1, M2, NS1 và NS2. Sự gia tăng lượng NP tự do dẫn đến sự t ng hợp cRNA
(complement RNA) làm khuôn t ng hợp vRNA (viral RNA). Các mạch vRNA mới
được bao bọc bởi các NP trong nhân và chúng có th được sử dụng làm khuôn t ng
hợp các mRNA mới.

(4) Giai đoạn 4 Các protein M1, NA và HA được t ng hợp sau cùng.
Quá trình glycosyl hóa NA và HA xảy ra trong màng lưới nội chất của tế bào vật
chủ. Chúng được tiếp tục biến đ i trong bộ máy Golgi, vận chuy n ra ngoài và gắn
lên màng tế bào chủ. Các protein M1 và M2 đóng vai trò quan trọng trong việc vận
chuy n các RNP ra khỏi nhân và đóng gói thành các virus mới trong nguyên sinh

6


chất. Trong quá trình giải phóng virus ra khỏi tế bào, các virus mới được bao bọc
bởi lớp màng tế bào ký chủ đã được gắn HA và NA trước
2.1.2.6 Đặc điểm gây bệnh và độc lực của virus
Độc tính của virus do nhiều yếu tố di truyền phân phối, trong đó yếu
tố có ảnh hưởng quan trọng nhất đối với độc tính của virus chính là protein HA. Như
đã nói ở trên, HA đóng vai trò trung gian liên kết thụ th , cho phép xảy ra quá trình
dung hợp màng và giải phóng ribonucleoprotein (RNP) vào bên trong tế bào. Tuy
nhiên, sự dung hợp chỉ xảy ra khi HA được các protease tế bào chủ thủy phân thành
HA1 và HA2. Như vậy, sự phân cắt thành HA1 và HA2 là điều kiện quyết định khả
năng xâm nhập tế bào của virus.
Kết quả so sánh trình tự amino acid tại vị trí cắt của HA cho thấy
virus cúm gia cầm có độc tính thấp thường có một arginine tại vị trí cắt, trong khi
virus cúm gia cầm có độc tính cao có nhiều gốc amino acid kiềm ngay trước vị trí
cắt.
HA của các phân type virus cúm gia cầm có độc tính thấp được phân
cắt hạn chế ở một số tế bào nhất định như tế bào của hệ hô hấp và tiêu hóa, kết quả
là các phân type này chỉ gây bệnh nhẹ hay thậm chí không gây bi u hiện bệnh.
Ngược lại, HA của các phân type virus cúm độc lực cao (H5 và H7) có khả năng
phân cắt thành HA1 và HA2 ở nhiều loại tế bào khác nhau cả trong điều kiện không
có các exo-protease (là enzyme rất cần thiết cho sự phân cắt HA của các phân type
virus có độc tính thấp). Điều này chứng minh rằng trình tự amino acid tại vị trí nhạy

cảm với protease của HA có ảnh hưởng trực tiếp đến độc tính của virus.
Theo T chức dịch tễ thế giới OIE, virus cúm gia cầm được xem là
có độc lực cao (HPAI) khi thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây
Bất kỳ loại virus cúm gia cầm nào sử dụng tiêm vào phôi gà 9-11
ngày tu i, thu hoạch lấy nước trứng và pha loãng 1/10. Sau đó dùng nước pha loãng
này (với lượng 0,2ml) tiêm vào tĩnh mạch cho gà mẫn cảm ở 4-8 tuần tu i. Virus
cúm độc lực cao sẽ gây chết 75%- 100% gà trong vòng 10 ngày sau khi tiêm.
Virus cúm gia cầm không thuộc phân type H5 hoặc phân type H7
nhưng gây chết từ 1-5 gà trong số 8 con ở 4-8 tuần tu i sau khi được tiêm giống điều
kiện ở trên và gây bệnh tích tế bào (CPE) khi nuôi cấy virus trên tế bào không có b
sung trypsin.
Tất cả virus cúm thuộc phân type H5 và H7 có độc lực thấp và các
virus cúm khác, không phát tri n và gây bệnh tích tế bào khi nuôi cấy virus không

7


b sung trypsin nhưng có sự hiện diện lặp lại của các amino acid kiềm tại vị trí phân
cắt HA.
Trong thực tế, người ta chia virus cúm gia cầm thành 4 nhóm, tùy
vào tỷ lệ chết, bi u hiện lâm sàng và bệnh tích, phân type gây bệnh, loài nhiễm bệnh
và các yếu tố môi trường (Swayne và Halvorson, 2003).
Loại có độc lực cao Thường do phân type H5 hoặc H7 gây ra, gây
bệnh cấp tính, tỷ lệ chết lên đến 100%.
Loại có độc lực trung bình Là những chủng virus gây dịch cúm gà
với triệu chứng lâm sàng rõ ràng và gây chết không quá 15% số gà bị nhiễm.
Loại có độc lực thấp (nhược độc) Gây ra bởi những chủng virus có
độc lực trung bình nhưng chỉ gây các triệu chứng về hô hấp nhẹ hoặc gây giảm đẻ
(tỷ lệ chết thấp hơn 5%).
2.1.3. Truyền nhiễm học

2.1.3.1 Loài nhạy cảm
Loại không có độc lực Là những virus phát tri n tốt trong cơ th gà
nhưng không gây các triệu chứng lâm sàng hoặc gây chết gà.
Virus cúm A gây bệnh trên nhiều loài động vật (bao gồm người,
heo, ngựa, động vật có vú ở bi n, các loài gia cầm và chim). Bệnh thường xảy ra
trên gà và gà tây, nhiều loài chim hoang dã (đặc biệt là thủy cầm và chim bi n cũng
nhạy cảm với virus cúm A). Trong khi đó virus cúm B thường thấy ở hải cẩu và
virus cúm C thường có ở heo.
2.1.3.2 Sức đề kháng
Virus cúm gia cầm có sức đề kháng yếu với các tác nhân vật lý như
nhiệt độ, pH quá cao hay quá thấp. Ở môi trường không đẳng trương và khô virus bị
bất hoạt. Virus này có thành phần vỏ envelope bị bất hoạt bởi các chất tẩy rửa hữu
cơ, virus cúm có th bị phá hủy bởi các hoạt chất tẩy rửa hữu cơ như desoxychoiate
và sodium dodecylsulfate. Virus cúm cũng có th bị phá hủy bởi các hợp chất hóa
học như aldehydes (formaldehyde hay gluteraldehyde), beta- propiolactone và
binary ethylenimine
Các chất tẩy rửa hóa học cũng có th tiêu diệt virus như phenolic,
ammonium ion (gồm có chất tẩy có ammonium bậc 4). Các tác nhân oxy hóa như
sodium hypochlorite, axit loãng và hydroxylamine cũng tiêu diệt được virus.
Khi ở trong dịch tiết mũi, phân, virus được các chất hữu cơ bao quanh làm tăng sức
đề kháng với các tác nhân lý, hóa học. Ở điều kiện lạnh và ẩm virus có th tồn tại

8


lâu. Virus ở trong dịch lỏng có th tồn tại được 105 ngày trong mùa đông, tồn tại
trong phân 30-35 ngày ở 4oC và 7 ngày ở 20oC.
2.1.3.3 Sự bài thải và đường truyền lây của virus
Virus cúm gia cầm bài thải ra môi trường qua chất tiết từ miệng,
mũi, kết mạc và phân vì virus được nhân lên ở các cơ quan hô hấp, tiêu hóa, thận.

Khi gây bệnh cho gà 3-4 tuần tu i bằng virus chủng độc lực cao (HPAI), ghi nhận
sự hiện diện của virus trong mẫu hầu họng (qua vết phết hầu họng khoảng 104,2-7,7
EID50/ml chất tiết đường hô hấp) và sự hiện diện của virus trong mẫu phân (qua
vết phết lỗ huyệt khoảng 102,5-4,5 EID50/ml phân). Đối với chủng virus độc lực
thấp (LPAI) thì sự bài thải virus có thấp hơn, trong mẫu hầu họng (vết phết hầu
họng khoảng 101,1-5,5 EID50/ml chất tiết đường hô hấp) và trong mẫu phân (vết
phết lỗ huyệt khoảng 101,0-4,3 EID50/ml phân) (Swayne và Beck, 2005).
Sự lây nhiễm virus giữa các loài chim xảy ra thông qua sự tiếp xúc
trực tiếp hoặc gián tiếp với thú bệnh hoặc với môi trường đã bị nhiễm. Virus sẽ xâm
nhập vào cơ th qua đường niêm mạc hoặc mũi.
Các loài chim hoang hay thủy cầm bị lây nhiễm qua đường miệng do
tiếp xúc với nước nhiễm virus. Virus nhân lên với số lượng lớn trong đường tiêu hóa
của chúng, nhưng thường không có dấu hiệu lâm sàng và virus sẽ được bài thải qua
phân với nồng độ cao, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lây lan. Mặt khác, virus
có th tồn tại hơn 3 tháng trong nước ngọt có độ kiềm nhẹ và ở nhiệt độ vừa phải. Vì
vậy, các loài chim hoang dã hay thủy cầm là nguồn lưu trữ mầm bệnh và cũng là
mối đe dọa nguy hi m cho sự lây lan bệnh cúm.
2.1.4. Sinh bệnh học
2.1.4.1 Cơ chế sinh bệnh
Virus sau khi xâm nhập vào cơ th 1 – 2 ngày được đào thải ra ngoài
qua phân, nước mũi và miệng. Virus tồn tại lâu trong vật chất hữu cơ như phân gà
30 – 35 ngày ở 4oC và 7 ngày ở 20oC, trong thức ăn nước uống bị ô nhiễm virus có
khả năng tồn tại khoảng 1 tuần.
Khi gia cầm hít hoặc nuốt phải virus thì men trypsin trên đường hô
hấp và trong bi u mô niêm mạc ruột cho phép các virion gây nhiễm. Ở gà, xoang
mũi là vị trí tăng sinh đầu tiên.
Với chủng virus cúm gia cầm có độc lực cao, virion gây nhiễm xâm
nhập vào lớp dưới niêm mạc và vào trong mao mạch. Virus nhân lên và lan tràn

9



trong đường máu và bạch huyết đi đến các cơ quan nội tạng, não và da. Dấu hiệu
bệnh và chết là do nhiều cơ quan bị hư hại và suy sụp chức năng.
Gia cầm dễ bị bệnh và có tỷ lệ chết cao nhất ở những nơi bệnh phát
ra lần đầu ở tu i sắp đẻ hoặc trong thời kỳ đẻ cao nhất (Lê Văn Năm, 2004).
2.1.4.2. Thời gian ủ bệnh
Thời gian ủ bệnh rất ngắn chỉ vài giờ đến 3 ngày sau khi virus cúm
gia cầm xâm nhập. Theo ghi nhận khi dịch cúm n ra và chậm nhất là 14 ngày sau
khi gây nhiễm thì cả đàn gà bị bệnh (Lê Văn Năm, 2004).
2.1.4.3 Triệu chứng
Trong trường hợp do các chủng có độc lực cao triệu chứng bệnh trầm
trọng, tỷ lệ bệnh và tỷ lệ chết có th lên đến 100%. Gia cầm sốt cao (44-450C), đi
siêu vẹo, run rẩy, bỏ ăn hoặc kém ăn, uống nhiều nước lúc đầu sau đó giảm dần, mệt
mỏi, ủ rủ. Triệu chứng là những bất thường th hiện ở tất cả bộ máy hô hấp, tiêu
hóa, sinh dục và hệ thần kinh. Gia cầm chảy nước mắt, nước mũi, mí mắt sưng
mọng, mào, tích thâm tím, đầu mặt sưng phù. Ho, nhảy mũi, âm ran khí quản, thở
khó, há mồm thở dốc, vươn c thở, thỉnh thoảng có những con vẩy mạnh mỏ khạc
đờm nhầy đặc, đôi khi có lẫn máu ( Hồ Thị Việt Thu, 2012).
Chân, giữa khuỷu chân và bàn chân có th có những vùng xuất
huyết lan rộng (Nguyễn Văn Khanh, 2010).
Gà tiêu chảy nặng, phân loãng trắng hoặc trắng xanh, bệnh lây lan rất
nhanh, gà gà đẻ năng suất trứng giảm rõ rệt. Các bi u hiện thần kinh th hiện như
Con vật đi lại không bình thường, run rẩy, mệt mỏi, nằm li bì tụm thành từng đống
với nhau (HỒ Thị Việt Thu, 2012)

Hình 2.5 Mào và tích tím tái

Hình 2.4 Xuất huyết ở chân
( Nguyễn Tiến Dũng, 2004)


(http:// www.cvm.tamu.edu/fadr/disease)
10


2.1.5 Bệnh tích
2.1.5.1 Bệnh tích đại thể
Bệnh tích thay đ i tùy thuộc chủng virus gây bệnh và loại gia cầm
cảm nhiễm ( Hồ Thị Việt Thu, 2012).
Trường hợp bệnh nhẹ Viêm mũi từ th cata, serofibrin đến nhầy có
mủ và bị casein hóa gây nghẹt mũi, hỏng mí mắt. Khí quản phù nề, đọng nhiều rỉ
dịch. Túi khí dầy lên và có nhiều fibrin bám dính. Phúc mạc bị viêm nặng từ cata
đến fibrin. Buồng trứng bị viêm xuất huyết, trứng non dập vỡ, ống dẫn trứng viêm rỉ
dịch đến hình thành casein. Ruột bị viêm xuất huyết từ cata đến fibrin, nặng nhất là
vùng ruột non, ruột thừa và hậu môn (Lê Văn Năm, 2004).
Trường hợp bệnh nặng Bệnh tích sung huyết, xuất huyết, phù, hoại
tử nhiều bộ phận và cơ quan nội tạng. Màu và tích thâm tím, quăn lại hoặc phù nề.
Chỉ sau một hoặc hai ngày thấy rõ xuất huyết rìa mào và tích, thậm chí trên mào và
tích có chỗ bị hoại tử, chảy mủ và dịch thẩm xuất đặc quánh.
Xung quanh lỗ huyệt bẩn, niêm mạc hậu môn bị phù nề và xuất huyết khá nặng
Xoang mũi và xoang trán bị viêm cata đến viêm có mủ.
Khí quản viêm xuất huyết có nhiều đờm và đôi khi có lẫn máu.
Xuất huyết cơ đùi, cơ ngực, Đặc biệt là cơ tim và thành lồng ngực.
Dạ dày tuyến viêm xuất huyết khá nặng. Xuất huyết mỡ vùng bụng, mỡ màng treo
ruột ( Hồ Thị Việt Thu, 2012).
Trên vịt nuôi và ngỗng có những dấu hiệu suy nhược, chán ăn và tiêu chảy. Trên gà
đẻ các xoang thường sưng to. Gia cầm non thường có các bi u hiện thần kinh
(Nguyễn Văn Khanh, 2010).
Ở ngan, vịt một trong hai lá ph i bị viêm, xuất huyết nặng, gan hóa,
khi bỏ vào nước thì ph i bệnh bị chìm (2/3 nằm dưới mặt nước), trong bao tim thẩm

dịch vàng và bị xuất huyết đi m nặng. Xuất huyết bên trong lồng ngực. Đường ruột
chứa rất ít thức ăn (Lê Văn Năm, 2004).

11


Hình 2.6 Khí quản xuất huyết

Hình 2.7 Mở vành tim bị xuất huyết

( />
( © Bellsouth Pty. Ltd. and Jim

ease)

Finger 01-07-2004)

2.1.5.2 Bệnh tích vi thể
Các biến đ i đặc trưng về t chức học như phù nề, sung huyết, xuất
huyết và thâm nhập lympho đơn nhân ở cơ vân, cơ tim, lách, ph i, mào, tích, gan,
thận, mắt và thần kinh (Hồ Thị Việt Thu, 2012).
2.1.6. Miễn dịch học cúm gia cầm
Kháng nguyên (Antigen): Là một chất có khả năng phản ứng với các
sản phẩm của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu. Sản phẩm của đáp ứng miễn dịch đặc
hiệu được hi u là các kháng th hoặc các tế bào T đặc hiệu (Tô Long Thành, 2007).
Kháng thể (Antibody): Là một protein đặc hiệu được sản sinh ra
trong đáp ứng của cơ th đối với một chất sinh miễn dịch và có khả năng phản ứng
với một kháng nguyên (Tô Long Thành, 2007).
Các yếu tố di truyền: một số chất có khả năng sinh miễn dịch đối với
một loài vật nhưng lại không có khả năng đó đối với loài vật khác và cùng một loài

nhưng có con vật có đáp ứng con vật không đáp ứng, ngoài ra tu i cũng có th ảnh
hưởng đến tính sinh miễn dịch (Tô Long Thành, 2007).
Miễn dịch thích ứng hay còn gọi là miễn dịch thu được là một cách
phân loại nhằm ám chỉ các cơ chế đề kháng của cơ th có tính chất đặc hiệu với
kháng nguyên. Các đáp ứng miễn dịch thích ứng được chia làm hai nhánh chính
miễn dịch dịch th và miễn dịch qua trung gian tế bào (Tô Long Thành, 2007).
2.1.6.1. Đáp ứng miễn dịch dịch thể
Gia cầm sau khi nhiễm virus tự nhiên hoặc tiêm vaccine phòng bệnh
cúm đều tạo kháng th hệ thống cũng như kháng th ở niêm mạc.

12


×