Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông nghiệp cờ đỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 131 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
……

TRẦN NGUYỄN THÙY DƯƠNG

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN NÔNG NGHIỆP CỜ ĐỎ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

Tháng 12 – Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
……

TRẦN NGUYỄN THÙY DƯƠNG
MSSV: 4104136

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN NÔNG NGHIỆP CỜ ĐỎ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. LƯƠNG THỊ CẨM TÚ

Tháng 12 – Năm 2013


LỜI CẢM TẠ

Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả các thầy, cô trong Khoa Kinh tế
& Quản trị kinh doanh, Trường Đại Học Cần Thơ đã tận tình truyền đạt những
kiến thức quý báu trong suốt quá trình em nghiên cứu và học tập tại trường.
Em xin cảm ơn quý Thầy Cô tham gia trong hội đồng phản biện đã dành thời
gian đọc và đóng góp ý kiến cho bài luận văn của em, đặc biệt em xin chân
thành cảm ơn cô Lương Thị Cẩm Tú, cô đã tận tình góp ý kiến quý báu và trực
tiếp hướng dẫn em trong quá trình thực hiện luận văn này.
Bên cạnh đó, em xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Công ty
TNHH MTV Nông Nghiệp Cờ Đỏ, các nhân viên phòng Kế toán – Tài chính
đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được tiếp xúc thực tế và tận tình giúp đỡ em
thực hiện tốt việc nghiên cứu đề tài này. Em xin kính chúc quý Doanh nghiệp
đạt nhiều thắng lợi lớn hơn trong thời gian tới.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý Thầy Cô, Ban
Giám đốc cùng toàn thể nhân viên Công ty TNHH MTV Nông Nghiệp Cờ Đỏ
dồi dào sức khỏe, luôn vui vẻ và gặt hái nhiều thành công trong cuộc sống.

Cần Thơ, ngày 02 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện


Trần Nguyễn Thùy Dương

Trang i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 02 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Trần Nguyễn Thùy Dương

Trang ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..................................................................................................................................…..
..................................................................................................................................…..
..................................................................................................................................…..
..................................................................................................................................…..
..................................................................................................................................…..
..................................................................................................................................…..
..................................................................................................................................…..
..................................................................................................................................…..
..................................................................................................................................…..

..................................................................................................................................…..
..................................................................................................................................…..
..................................................................................................................................…..
..................................................................................................................................…..
..................................................................................................................................…..
..................................................................................................................................…..
..................................................................................................................................…..
..................................................................................................................................…..
..................................................................................................................................…..
..................................................................................................................................…..
..................................................................................................................................…..
..................................................................................................................................…..

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

Trang iii


MỤC LỤC

Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU ………………………………………………………1
1.1 Lý do chọn đề tài …………………………………………………………1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………….1
1.2.1 Mục tiêu chung…………………………………………………………..1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể …………………………………………………………..2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ………………………………………………………..2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ………………………………………………………..2

1.4.1 Không gian nghiên cứu ………………………………………………….2
1.4.2 Thời gian nghiên cứu …………………………………………………....2
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………...2
1.5 Lược khảo tài liệụ …………………………………………………………2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…4
2.1. Phương pháp luận…………………………………………………………4
2.1.1 Một số vấn đề chung về kết quả hoạt động kinh doanh ………………....4
2.1.2 Kế toán doanh thu và thu nhập ………………………………………….5
2.1.3 Kế toán các khoản chi phí ……………………………………………...11
2.1.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ……………………….16
2.1.5 Khái quát về các báo cáo tài chính ……………………………………..17
2.2 Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………22
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu …………………………………………..22
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu …………………………………………22
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV NN CỜ ĐỎ …...……24
3.1 Quá trình hình thành và phát triển ……………………………………….24
3.1.1 Giới thiệu về công ty …………………………………………………...24
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ……………………………………..25
3.2 Chức năng của công ty …………………………………………………...26

Trang iv


3.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ……………………………………...26
3.3.1 Cơ cấu tổ chức ………………………………………………………....26
3.3.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận ………………………………27
3.4 Cơ cấu tổ chức công tác kế toán của công ty …………………………….30
3.4.1 Cơ cấu tổ chức …………………………………………………………30
3.4.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận kê toán………………………31
3.4.3 Chính sách và hình thức kế toán áp dụng tại công ty ………………….36

3.5 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh ……………………………...39
3.6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ………………………..40
3.6.1 Thuận lợi ……………………………………………………………….40
3.6.2 Khó khăn ……………………………………………………………….41
3.6.3 Phương hướng phát triển ………………………………………………41
Chương 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV NN CỜ ĐỎ…………42
4.1 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh …………………………42
4.1.1 Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập ……………………………..42
4.1.2 Kế toán chi phí …………………………………………………………55
4.1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh …………………………………..66
4.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ………………………................68
4.2.1 Phân tích doanh thu …………………………………………………….68
4.2.2 Phân tích chi phí ………………………………………………………..71
4.2.3 Phân tích lợi nhuận ……………………………………………………..74
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH MTV NÔNG NGHIỆP CỜ ĐỎ……………………………………....77
5.1 Tồn tại và nguyên nhân …………………………………………………..77
5.1.1 Tồn tại và nguyên nhân trong công tác hạch toán kế toán xác định kết
quả hoạt động kinh doanh ……………………………………………………77
5.1.2 Tồn tại và nguyên nhân của kết quả hoạt động kinh doanh ……………78

Trang v


5.2 Giải pháp …………………………………………………………………78
5.2.1 Giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán kế toán xác định kết quả hoạt
động kinh doanh ……………………………………………………………...78

5.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh …………………...79
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………………...83
6.1 Kết luận ……………………………………………………………….....83
6.2 Kiến nghị …………………………………………………………………84
6.2.1 Đối với công ty ………………………………………………………...84
6.2.2 Đối với nhà nước……………………………………………………….84
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………85
PHỤ LỤC…………………………………………………………………… .86

Trang vi


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2010, 2011
và 2012 của công ty …………………………………………………………..39
Bảng 4.1 Sổ chi tiết tài khoản 511B ………………………………………….47
Bảng 4.2 Sổ cái tài khoản 511B ……………………………………………...48
Bảng 4.3 Phân tích doanh thu theo ngành trong 3 năm 2010, 2011 và
2012…………………………………….. ……………………………………68
Bảng 4.4 Phân tích doanh thu theo ngành trong 6 tháng đầu năm 2012 và 2013
………………………………………………………………………………..69
Bảng 4.5 Phân tích doanh thu theo lĩnh vực hoạt động trong 3 năm 2010, 2011
và 2012 ……………………………………………………………………….70
Bảng 4.6 Phân tích doanh thu theo lĩnh vực hoạt động trong 6 tháng đầu năm
2012 và 2013 …………………………………………………………………71
Bảng 4.7 Phân tích chi phí theo khoản mục chi phí trong 3 năm 2010, 2011 và
2012 …………………………………………………………………………..71
Bảng 4.8 Phân tích chi phí giá vốn hàng bán theo ngành sản xuất trong 3 năm

2010, 2011 và 2012 …………………………………………………………..72
Bảng 4.9 Phân tích chi phí theo khoản mục chi phí trong 6 tháng đầu năm
2012 và 2013 …………………………………………………………………73
Bảng 4.10 Phân tích chi phí giá vốn hàng bán theo ngành sản xuất trong 6
tháng đầu năm 2012 và 2013 …………………………………………………73
Bảng 4.11 Phân tích lợi nhuận theo ngành sản xuất trong 3 năm 2010, 2011 và
2012 …………………………………………………………………………..74
Bảng 4.12 Phân tích lợi nhuận theo từng khoản mục trong 3 năm 2010, 2011
và 2012 ……………………………………………………………………….75
Bảng 4.13 Phân tích lợi nhuận theo ngành sản xuất trong 6 tháng đầu năm
2012 và 2013 …………………………………………………………………75
Bảng 4.14 Phân tích lợi nhuận theo khoản mục trong 6 tháng đầu năm 2012 và
2013 …………………………………………………………………………..76

Trang vii


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 2.1 Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh…………………………………17
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty………………………………26
Hình 3.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ………………………………………37
Hình 3.3 Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty ………………………………...38
Hình 3.4 Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh trong 6 tháng đầu năm 2010,
2011, 2012 và 2013 ..…………………………………………………………40
Hình 4.1 Sơ đồ kết chuyển Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ……….44
Hình 4.2 Sơ đồ kết chuyển Doanh thu nội bộ………………………………...51
Hình 4.3 Sơ đồ kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính…………………..52
Hình 4.4 Sơ đồ kết chuyển Thu nhập khác …………………………………..54

Hình 4.5 Sơ đồ kết chuyển Giá vốn hàng bán ………………………………..57
Hình 4.6 Sơ đồ kết chuyển Chi phí bán hàng ………………………………...60
Hình 4.7 Sơ đồ kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp …………………...63
Hình 4.8 Sơ đồ kết chuyển Chi phí hoạt động tài chính ..................................64
Hình 4.9 Sơ đồ kết chuyển Chi phí khác ……………………………………..65
Hình 4.10 Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh tháng 06/2013 …………….....68

Trang viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp


CCDV

:

Cung cấp dịch vụ

CHGT

:

Cửa hàng giới thiệu sản phẩm

DVSX

:

Dịch vụ sản xuất

GTGT

:

Giá trị gia tăng

HĐTC

:

Hoạt động tài chính


HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh

KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

MTV

:

Một thành viên

NMCĐ

:

Nhà máy Cờ Đỏ

NMTT

:

Nhà máy Tân Thành


NMTL

:

Nhà máy Thới Lai

NN

:

Nông nghiệp

PKD

:

Phòng kinh doanh

QLDN

:

Quản lý doanh nghiệp

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh


TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TK

:

Tài khoản

TPCT

:

Thành phố Cần Thơ

TSCĐ

:

Tài sản cố định


VTNN

:

Vật tư nông nghiệp

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

Trang ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh là hiện tượng tất yếu. Đây
vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với mỗi doanh nghiệp. Đặc biệt, nền kinh
tế nước ta hiện nay đã và đang hòa mình vào nền kinh tế chung của thế giới.
Chính vì sự hòa nhập này đã làm cho môi trường kinh doanh của nước ta trở
nên sôi nổi và quyết liệt hơn. Sự cạnh tranh gay gắt đòi hỏi các doanh nghiệp
phải thật nổ lực, phấn đấu để có thể tồn tại và phát triển vững mạnh.
Bên cạnh đó, khi nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì vấn đề hiệu
quả kinh tế luôn được các doanh nghiệp quan tâm và chú trọng. Để đạt được
mục tiêu lợi nhuận an toàn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty phải
tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý. Chính vì thế, hạch toán kế toán là
công cụ quan trọng và không thể thiếu. Trong đó, kế toán xác định kết quả
kinh doanh đóng vai trò quan trọng nhất giúp chủ doanh nghiệp nắm bắt kịp

thời hoạt động của doanh nghiệp thông qua doanh thu, chi phí và lợi nhuận để
đề ra các phương án hoạt động sao cho thích hợp. Bởi lẽ với chức năng cung
cấp thông tin, kiểm tra và tổng kết các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp,
công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng và hiệu quả công tác quản lý của doanh nghiệp.
Không chỉ thế, phân tích toàn diện mọi hoạt động cũng không kém phần
quan trọng. Thông qua việc phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận giúp cho
doanh nghiệp đánh giá được mức biến động và mức độ hoàn thành kế hoạch
lợi nhuận của doanh nghiệp, nhằm tìm ra những nhân tố tích cực, nhân tố tiêu
cực ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Xuất phát từ đòi hỏi của nền kinh tế tác động mạnh đến hệ thống quản lý
nói chung và kế toán nói riêng, em đã quyết định chọn đề tài “Kế toán xác
định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV
Nông nghiệp Cờ Đỏ” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận, công tác hạch toán kế toán về quy
trình kế toán xác định kết quả kinh doanh, phân tích các chỉ số liên quan đến
doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Từ đó, đánh giá mức độ tăng trưởng, tìm ra
những nhân tố tích cực và tiêu cực tác động đến kết quả đó. Đồng thời, đề xuất

Trang 1


một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Tìm hiểu khái quát về hoạt động kinh doanh của công ty.
- Mục tiêu 2: Phản ánh quy trình và công tác hạch toán nghiệp vụ xác
định kết quả hoạt động kinh doanh trong tháng 06/2013. Từ đó, đề xuất giải

pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán.
- Mục tiêu 3: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3
năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013. Qua đó, đưa ra giải pháp
nhằm kiểm soát chi phí, tăng cường khai khác tốt các tiềm năng và thế mạnh
để không ngừng nâng cao lợi nhuận cho công ty.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Tại sao phải xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh?
- Công ty hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh như thế nào?
- Doanh thu, lợi nhuận có tăng qua các năm? Nhân tố ảnh hưởng là gì?
- Mức độ sử dụng và kiểm soát chi phí?
- Những giải pháp cụ thể để hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH MTV Nông nghiệp Cờ Đỏ.
1.4.2 Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 12/08/2013 đến 28/12/2013.
Thời gian của số liệu được nghiên cứu qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6
tháng đầu năm 2013.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về công tác hạch toán và quy trình kế toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh. Đồng thời, phân tích báo cáo tài chính và tình hình lợi
nhuận tại Công ty TNHH MTV Nông nghiệp Cờ Đỏ.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Nguyễn Thị Mỹ Dung, 2011. Kế toán xác định và phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Vân. Luận văn Cử nhân.
Đại học Cần Thơ. Bài viết về kế toán xác định và phân tích về hiệu quả hoạt

Trang 2



động của công ty. Từ phân tích này thấy được điểm mạnh và điểm yếu của
công ty. Cuối cùng đề ra một số biện pháp nhằm góp phần thúc tăng hiệu quả
hoat động kinh doanh của công ty. Đề tài sử dụng phương pháp so sánh để
phân tích. Tuy nhiên, đề tài phản ánh chưa sâu về thực trạng công tác kế toán
tại đơn vị mà nghiêng nhiều về lý thuyết kế toán.
- Huỳnh Thiên Lộc, 2008. Kế toán doanh thu và chi phí, xác định kết quả
kinh doanh tại viễn thông Cần Thơ – Hậu Giang. Luận văn Cử nhân. Đại học
Cần Thơ. Đề tài viết về công tác thu thập số liệu, hạch toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh, quy trình luân chuyển lưu đồ chứng từ và phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh. Đề tài sử dụng phương pháp so sánh và phương
pháp thay thế liên hoàn. Tuy nhiên, đề tài chưa tập trung phản ánh về hạch
toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, chưa thể hiện
được thực tế chứng từ có đúng theo quy định về mẫu biểu và cách thức ghi sổ
của đơn vị mà chỉ tập chung phân tích quá trình lưu chuyển trên lưu đồ.
- Nguyễn Thị Minh Ngọc, 2009. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại công ty nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ. Luận văn Cử nhân.
Đại học Cần Thơ. Đề tài sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp phân
tích nhân tố để phân tích tìm ra những nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh và đưa ra những giải pháp để khắc phục những
hạn chế đó. Tuy nhiên, tác giả chưa nêu rõ về những tồn tại và nguyên nhân
ảnh hưởng mà chủ yếu phân tích chung về báo cáo tài chính của công ty.

Trang 3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề chung về kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp trong một
thời kỳ nhất định, là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với toàn bộ chi phí
của các hoạt động đã thực hiện và được biểu hiện dưới chỉ tiêu lãi hay lỗ.
Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời, ngược
lại nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ.
Nội dung của kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Kết quả hoạt động tài chính
- Kết quả hoạt động khác
2.1.1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa hoặc dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
đạt được và tổng chi phí bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh.
2.1.1.3 Kết quả hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn
hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời.
Kết quả hoạt động tài chính là khoản chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt
động tài chính và chi phí của hoạt động tài chính.
2.1.1.4 Kết quả hoạt động khác
Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không
dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện như: Thanh lý,
nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế,
thu được khoản nợ khó đòi đã xóa sổ,…
Hoạt động khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi phát sinh bất thường
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Trang 4



2.1.1.5 Khái niệm và ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh
a) Khái niệm
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là kế toán phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh trong kỳ, hạch toán và lập báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh đúng theo cơ chế của Bộ tài chính.
b) Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh
Trong các doanh nghiệp, bộ phận kế toán có chức năng giám sát toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh, theo dõi việc sử dụng và bảo quản tài sản của
doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, kế toán xác định kết quả kinh doanh là điều kiện cần thiết
để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán nhất định, là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh và ảnh hưởng đến sự tồn tại hay phát triển của doanh nghiệp.
Hơn thế nữa, kế toán xác định kết quả kinh doanh còn giúp cho doanh
nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. Từ đó,
doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư
hiệu quả nhất.
2.1.2 Kế toán doanh thu và thu nhập
2.1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: Bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có) trong một kỳ kế toán.
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá
mua vào và bán bất động sản đầu tư.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,
cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động,…
Tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" chỉ phản ánh

doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư đã bán;
dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán trong kỳ không phân biệt doanh
thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hoá đơn.

Trang 5


b) Kết cấu và nội dung
Nợ

TK511

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt,
hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính
trên doanh thu bán hàng thực tế của
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung
cấp cho khách hàng và đã được xác
định là đã bán trong kỳ kế toán.



Doanh thu bán sản phẩm,
hàng hoá, bất động sản đầu tư và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế toán.

- Số thuế GTGT phải nộp của
doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp.

- Doanh thu hàng bán bị trả lại
kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại
kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần
vào Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
TK511 không có số dư cuối kỳ.
2.1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ
a) Khái niệm
Doanh thu bán hàng nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng
hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán
phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
b) Kết cấu và nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp.
Kế toán doanh thu nội bộ được thực hiện như quy định đối với doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK511).

Trang 6


Nợ

TK512

- Trị giá hàng bán bị trả lại,
khoản giảm giá hàng bán đã chấp

nhận trên khối lượng sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết
chuyển cuối kỳ kế toán.



Tổng số doanh thu bán hàng
nội bộ của đơn vị thực hiện trong
kỳ kế toán.

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải
nộp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ đã bán nội bộ.
- Số thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp của số sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội
bộ.
- Kết chuyển doanh thu bán
hàng nội bộ thuần vào Tài khoản
911 "Xác định kết quả kinh doanh".
TK512 không có số dư cuối kỳ.
2.1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a) Khái niệm
Ngoài việc thực hiện sản xuất kinh doanh theo chức năng đã đăng ký,
doanh nghiệp còn có thể tận dụng các nguồn vốn để đầu tư vào nhiều lĩnh vực
khác để sinh lợi vốn như cho vay, đầu tư vào thị trường chứng khoán,… Tài
khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác trong kỳ của doanh
nghiệp, không phân biệt là thực tế đã thu được tiền hay chưa.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:

- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua
hàng hoá, dịch vụ.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn và dài hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu
tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác,...

Trang 7


b) Kết cấu và nội dung
Nợ

TK515

- Số thuế GTGT phải nộp
tính theo phương pháp trực tiếp
(nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần sang Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.



- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận
được chia.
- Lãi từ nhượng bán các
khoản đầu tư vào công ty con,
công ty liên doanh, công ty liên

kết.
- Chiết khấu thanh toán được
hưởng.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh
trong kỳ của hoạt động kinh
doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh
khi bán ngoại tệ.
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại cuối năm tài chính các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
của hoạt động kinh doanh.
- Kết chuyển hoặc phân bổ
lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động
đầu tư XDCB (giai đoạn trước
hoạt động) đã hoàn thành đầu tư
vào doanh thu hoạt động tài chính.
- Doanh thu hoạt động tài
chính khác phát sinh trong kỳ.

TK515 không có số dư cuối kỳ.
2.1.2.4 Kế toán thu nhập khác
a) Khái niệm
Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.

Trang 8



- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi
góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá
nhân tặng cho doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
b) Kết cấu và nội dung
Nợ

TK711

- Số thuế GTGT phải nộp
(nếu có) tính theo phương pháp
trực tiếp đối với các khoản thu
nhập khác ở doanh nghiệp nộp
thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp.



Các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
các khoản thu nhập khác phát sinh

trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
TK711 không có số dư cuối kỳ.
2.1.2.5 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a) Chiết khấu thương mại
Khái niệm
Chiết khấu thương mại: Là một khoản chiết khấu mà doanh nghiệp đã
giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã
mua hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn (Đã ghi trên hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).

Trang 9


Kết cấu và nội dung
Chỉ phản ánh khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã
thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách của doanh nghiệp đã quy định.
Nợ

TK521

Số chiết khấu thương mại đã
chấp nhận thanh toán cho khách
hàng.



Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
toàn bộ số chiết khấu thương mại
sang Tài khoản 511 “Doanh thu

bán hàng và cung cấp dịch vụ” để
xác định doanh thu thuần của kỳ
báo cáo.

TK521 không có số dư cuối kỳ.
b) Hàng bán bị trả lại
Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm
cam kết, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do
trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn
(nếu trả lại toàn bộ) hoặc bảng sao hoá đơn (nếu trả lại một phần hàng).
Kết cấu và nội dung
Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (tính theo
đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến
việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào chi phí
bán hàng.
Nợ

TK531

Doanh thu của hàng bán bị
trả lại, đã trả lại tiền cho người
mua hoặc tính trừ vào khoản phải
thu khách hàng về số sản phẩm,
hàng hóa đã bán.




Kết chuyển doanh thu của
hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài
khoản 512 “Doanh thu bán hàng
nội bộ” để xác định doanh thu
thuần trong kỳ báo cáo.

TK531 không có số dư cuối kỳ.

Trang 10


c) Giảm giá hàng bán
Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng
hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp
đồng kinh tế.
Kết cấu và nội dung
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận
giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hoá đơn.
Nợ

TK532

Các khoản giảm giá hàng bán
đã chấp thuận cho người mua hàng
do hàng bán kém, mất phẩm chất
hoặc sai quy cách theo quy định
trong hợp đồng kinh tế.




Kết chuyển toàn bộ số tiền
giảm giá hàng bán sang Tài khoản
“Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” hoặc Tài khoản “Doanh
thu bán hàng nội bộ”.

TK532 không có số dư cuối kỳ.
2.1.3 Kế toán các khoản chi phí
2.1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán
a) Khái niệm
Giá vốn hàng bán là tổng trị giá hàng đã tiêu thụ trong kỳ được tính trên
giá thành (bằng tổng các chi phí đã bỏ ra để sản xuất các hàng hoá đó bao gồm
chi phí mua nguyên vật liệu, chi phí chế biến và các chi phí phát sinh khác).
Tài khoản 632 dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với
doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến
hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa
chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt
động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu
tư,…

Trang 11


b) Kết cấu và nội dung
Nợ


TK632

- Trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu,
chi phí nhân công vượt trên mức
bình thường và chi phí sản xuất
chung cố định không phân bổ được
tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát
của hàng tồn kho sau khi trừ phần
bồi thường do trách nhiệm cá nhân
gây ra.



- Khoản hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho cuối năm
tài chính (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập năm nay nhỏ hơn
số đã lập năm trước).
- Trị giá hàng bán bị trả lại
nhập kho.
- Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán
trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.

- Chi phí xây dựng, tự chế

TSCĐ vượt trên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá
TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế
hoàn thành.
- Số trích lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa
số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn số dự
phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết),. . .
TK632 không có số dư cuối kỳ.
2.1.3.2 Kế toán chi phí bán hàng
a) Khái niệm
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu
sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hoá,...
TK 641 được sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ, được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo đặc điểm
kinh doanh và yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp.

Trang 12


b) Kết cấu và nội dung
Nợ

TK641

Các chi phí phát sinh liên

Kết chuyển chi phí bán hàng
quan đến quá trình bán sản phẩm, vào Tài khoản 911 "Xác định kết
hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
quả kinh doanh" để tính kết quả
kinh doanh trong kỳ.
TK641 không có số dư cuối kỳ.
2.1.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh từ các hoạt động
chung trong toàn doanh nghiệp, gồm các chi phí: Lương nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp;
chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dùng
cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; dịch vụ mua ngoài
(điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản,. . .); chi phí bằng tiền khác,…
b) Kết cấu và nội dung
Nợ

TK642

- Các chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này
lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ
trước chưa sử dụng hết).
- Dự phòng trợ cấp mất việc




- Hoàn nhập dự phòng phải
thu khó đòi, dự phòng phải trả
(Chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã
lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
- Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp vào Tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh".

làm.
TK642 không có số dư cuối kỳ.
2.1.3.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a) Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản
lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,
chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn,

Trang 13


chi phí giao dịch bán chứng khoán,...; dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán,
khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái,...
b) Kết cấu và nội dung
Nợ

TK635

- Chi phí lãi tiền vay, lãi
mua hàng trả chậm, lãi thuê tài

sản thuê tài chính.
- Lỗ bán ngoại tệ, chiết
khấu thanh toán cho người mua,
các khoản lỗ do thanh lý, nhượng
bán các khoản đầu tư, lỗ tỷ giá
hối đoái.
- Dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán.



- Hoàn nhập dự phòng giảm
giá đầu tư chứng khoán (Chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ
này nhỏ hơn số dự phòng đã trích
lập năm trước chưa sử dụng hết).
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
toàn bộ chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.

- Kết chuyển hoặc phân bổ
chênh lệch tỷ giá hối đoái.
- Các khoản chi phí của
hoạt động đầu tư tài chính khác.
TK635 không có số dư cuối kỳ.
2.1.3.5 Kế toán chi phí khác
a) Khái niệm
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh từ những hoạt động khác
ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao

gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; tiền phạt do vi phạm hợp
đồng kinh tế; bị phạt thuế, truy nộp thuế và các khoản chi phí khác.
b) Kết cấu và nội dung
Nợ

TK811

Các khoản chi phí khác phát
sinh trong kỳ.



Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ
các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.

TK811 không có số dư cuối kỳ.

Trang 14


×