Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án mầm non chủ đề nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.7 KB, 19 trang )

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ ( KẾ HOẠCH TUẦN 16 )
THỜI GIAN THỰC HIỆN :TỪ 23/12/2013 ->27/12/2013
CHỦ ĐỀ NHÁNH : NGHỀ TRUYỀN THÔNG Ở ĐỊA PHƯƠNG: NGHỀ LÀM BÁNH, NGHỀ LÀM CHỔI CHÍT

Nội dung
hoạt
động

Đón
trẻ
thể dục
sáng
Trò
chuyện
đầu
tuần
Hoạt
động
học

Thứ hai
23/12/2013

Thứ ba
24/12/2013

Thứ tư
25/12/2013

Thứ năm
26/12/2013



Thứ sáu
27/12/2013

1.Đón trẻ:
Cô đón trẻ với thái độ niềm nở, cô trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ nhắc trẻ chào bố mẹ, ông bà, cô
giáo, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân vào nới quy định, cho trẻ chơi ở các góc theo ý thích của bản thân.
- Trò chuyện cùng trẻ và cho trẻ xem 1 số tranh ảnh về chủ đề “ Một số nghề truyền thống ở địa phương: nghề
làm bánh, làm chổi chít.
2. Thể dục sáng: Thể dục theo nhạc
* Khởi động: Trẻ làm động tỏc khởi động xoay khớp cổ tay cổ chân, xoay khớp bả vai, xoay khớp đầu gối....
* Trọng động: Tập bài tập thể dục nhịp điệu cùng toàn trường
* Hồi tĩnh : Chơi các trò chơi ( gieo hạt nảy mầm, con thỏ, chim bay cò bay...)
* Cô cùng trẻ:
Trò chuyện cùng trẻ và cho trẻ xem 1 số tranh ảnh về chủ đề “Một số nghề truyền thống ở địa phương: nghề làm
bánh, làm chổi chít.
Thứ hai
LV PT ngôn
ngữ
( Văn học)
Truyện:
Thần sắt

Thứ ba
LV PT nhận thức
(KPKH)&
LV PT thẩm mỹ
(tạo hình)
KPXH: Tìm hiểu về nghề
truyền thống ở địa phương

(Nghề làm bánh, chổi chít)
TH: Vẽ những chiếc vòng
mầu

Thứ tư
LV PT nhận thức
( Toán)

Thứ năm
LV PT thẩm mỹ
(Âm nhạc)

Thứ sáu
LV PT thể chất
( Thể dục)

Toán: Nhận biết
chữ số 5, nhận biết
số thứ tự trong
phạm vi 5

Biểu diễn các bài hát
trong chủ đề
Nghe hát : Bà còng đi
chợ
TCÂN: Ô của bí mật

VĐCB: Tung và
bắt bóng với người
đối diện

Trò chơi: Thỏ tìm
chuồng


Hoạt
động
ngoài
trời

Hoạt
động

- QS có chủ
đích:
Quan sát và
trò chuyện về
cái chổi chít
( lao động :
quét
sân
trường).
- Vận động:
Tìm đúng nhà
- Chơi tự do:
Vui
chơi
ngoài trời với
vòng, bóng,
sỏi, phấn và
các đồ chơI

ngoài trời.
Tên góc
Góc phân vai
- Trò chơi gia
đình ( tổ chức
sinh nhật, tổ
chức 1 bữa ăn
trong
gia
đình..)
- Bán bánh
- Bé tập làm
bác sỹ

- QS có chủ đích:
Tưới rau, nhặt lá rụng trong
khuân viên trường
- Vận động : Chuyền bóng
qua đầu
- Chơi tự do:
Chơi ngựa

- QS có chủ đích:
Bé tập làm bác
nông dân: gieo hạt,
trồng cây
- Vận động:gieo
hạt nảy mầm
- Chơi tự do:
Chơi với đồ chơi,

cờ, nơ.

Chuẩn bị
- Đồ dùng gia đình: Bàn, ghế, cốc, bát....
- Đồ chơi cửa hàng bán bánh: các loại bánh
( bánh dày, bánh trưng, bánh giò...)
- Đồ chơi bác sỹ: quần áo bác sỹ, tai nghe, kim
tiêm...

- QS có chủ đích:
Bé tập làm bánh ( bằng
đất nặn )
- Vận động: Mèo đuổi
chuột
- Chơi tự do:
Trẻ tự chọn

- QS có chủ đích:
Tìm hiểu và trò
chuyện về nghề
làm bánh
- Vận động: Kéo
cưa lừa xẻ
- Chơi tự do:
Chơi nhà chòi,
chơi ngựa

Kỹ năng của trẻ
- Cô trò chuyện cùng trẻ về công việc của
các vai chơi, phân vai chơi cho trẻ.

- Trẻ nhập vai và thể hiện được các vai chơi
trong trò chơi gia đình, cửa hàng, bác sỹ, nói
được các công việc của các vai chơi.


góc
Góc học tập
- Tranh, ảnh, vở chủ đề nghề nghiệp, bộ đồ chơi
- Xem tranh, ghép hình số
ảnh về chủ đề
nghề nghiệp.
- Tô màu vở
chủ đề gia
đình
- Chơi ghép
hình toán
Góc
xây
- Các khối mút xốp, gạch xây dựng, hình học.
dựng
- Que, hột hạt
Xây dựng mô
hình chợ Tam
Cờ
Góc
nghệ
thuật
- Giấy vẽ, dắp màu,Đất nặn, bảng..
- Vẽ tranh về - Xắc xô, trống, thanh gõ…
chủ đề, nặn

những dụng
cụ nghề làm
bánh,
làm
chổi chít
- Hát và biểu
diễn các bài
hát về chủ đề

nghề
nghiệp”

- Cô và trẻ cùng nhau trò chuyện về các nội
dung trong tranh và cho trẻ quan sát tranh
theo chủ đề
- Trẻ biết cách giở tranh, quan sát và nói
được các hình ảnh có trong tranh.
- Trẻ bieeis ghép các mảnh ghép thành hình
có số và đọc được số.
- Cô phân vai chơi và chọn ra những trẻ thợ
cả.
- Trẻ lựa chọn các nguyên liệu sẵn có để xây
mô hình chợ Tam Cờ( Cô đóng vai trò
hướng dẫn và đàm thoại cùng trẻ về cách
xây”
- Cô hướng dẫn và đàm thoại cùng trẻ về kỹ
năng vẽ, nặn. Sau đó cô phát đồ dùng cho trẻ
vẽ, nặn.
-Trẻ lên hát và biểu diễn các bài hát về chủ
đề ( Cô chú ý sửa sai, động viên trẻ )



Góc
thiên - Cây cảnh, xô, chổi, kéo .....
nhiên:
Chăm sóc bồn
hoa, cây cảnh

Hoạt
động
chiều

Rèn nền
nếp
thói quen
vệ sinh.

- Cô cho trẻ về góc giao nhiệm vụ khám phá
khoa học, cho trẻ tìm tòi, khám phá theo khả
năng của mình

* Vận động nhẹ sau khi ngủ dậy : Trẻ ngủ dậy đi cất gối gọn gàng, vận động tự do nhẹ nhàng theo nhạc của
bài hát : bé quét nhà
Thực hiện vở chủ đề Cô cho bé làm ông Vui chơi tại góc.
- Vệ sinh cuối
theo yêu cầu của bài. già tuyết bằng đĩa Chơi các trò chơi Thực hiện vở toán tuần
CD, bông để chào dân gian: Kéo cưa theo yêu cầu của bài
- Nêu gương bé
đón Noel
lừa xẻ, xỉa cá mè

ngoan.
- Tiếp tục rèn cho trẻ thói quen tự phục vụ mình ( Uống nước, xúc cơm, gấp áo, cất đồ dùng cá nhân đúng nơi
qui định, đi vệ sinh đúng nơi qui định.)
- Tiếp tục rèn nề nếp chào hỏi.
- Rèn kỹ năng cho trẻ biết xin lỗi, cảm ơn đúng lúc.


Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2013

HOẠT ĐỘNG HỌC
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

Văn học: Truyện“ Thần sắt ”
I. Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức : Trẻ nhớ tên câu truyện, hiểu nội dung bài, nắm được tên nhân vật, trình tự nội dung của truyện.
2.Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ mạch lạc và khả năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ. Rèn khả năng kể truyện diễn cảm cho trẻ
3.Thái độ : Giáo dục trẻ ngoan, yêu quý và biết ơn những người nông dân làm ra hạt gạo nuôi sống con người.
II. Chuẩn bị:
+ Đồ dùng của cô: - Tranh, slie mang nội dung câu truyện “ thần Sắt”
III. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
*HĐ1: Trò chuyện - gây hứng thú:
Cô cho trẻ xem 1 bức tranh minh họa nội dung câu chuyện “thần sắt”
- Cô hỏi trẻ ai có thể miêu tả được bức tranh ?
- Các con có muốn biết sẽ có chuyện gì sảy ra tiếp theo với anh nông dân này không ? Vậy các
con hãy lắng nghe cô kể câu truyện “thần sắt” nhé
*HĐ2 : Nội dung chính
- Cô kể truyện lần 1 ( Kết hợp cử chỉ, điệu bộ). Hỏi tên câu truyện.
- Cô kể truyện lần 2 qua tranh minh hoạ
Giảng trích dẫn nội dung câu truyện: Câu truyện nói về một anh nông dân nghèo không

có đồ dùng để lao động, anh phải chặt cây để làm cuốc, xẻng. Một hôm anh nằm mơ thấy có
một ông tiên bảo anh mai có 3 người đến ngủ trọ thì anh cho ngủ không no gì nhà cửa trật trội.
Hôm sau có một người thân toàn vàng đến ngủ trọ nhưng anh sợ quá không cho ngủ, một
người thân toàn bạc đến ngủ anh cũng không cho ngủ sau đó có một người toàn thân đen sì đến

Hoạt động của trẻ
- Trẻ xem tranh và trả lời các
câu hỏi của cô đưa ra

- Trẻ lắng nghe và trả lời.

- Trẻ lắng nghe cô giảng nội


ngủ trọ anh định không cho ngủ nhưng con chim mách anh “ Cho ngủ, cho ngủ” thì anh cho
ngủ, đến hôm sau chỗ người đó ngủ có một cục sắt đen sì thì anh thấy tiếc không cho người có
vàng, bạc ngủ thì chim bảo “ Không tiếc, không tiếc và cục sắt quý”. Anh liến lấy cục sắt đó
làm ra cuốc, xẻng để lao động và chia cho mọi người dân nghèo trong làng từ đó anh trở lên
giào có.
* Đàm thoại:
+ Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì?

dung

- Trẻ trả lời tên truyện “ thần
sắt”
- Trong truyện có anh nông
dân, bụt thần vàng, thần bạc,
thần sắt, chim rừng.
- Anh nông dân thường lấy

+ Trong câu truyện có những nhân vật nào?
đá, gỗ để làm cuốc, dao và
anh rất nghèo không có sắt
+ Anh nông dân nghèo thường lấy gì để làm dao, cuốc? Vì sao?
để làm.
- Anh mơ thấy Bụt bảo rằng
+ Một hôm anh mơ thấy điều gì?
ngày mai sẽ có 3 người đến
ngủ trọ.
+ Những ai đã đến xin anh nông dân ngủ trọ? Và anh đã cho ai vào nhà? Vì sao?
- Có thần vàng, thần bạc và
thần sắt. Anh cho thần sắt
+ Hôm sau chỗ người ngủ trọ có điều gì?
vào nhà vì thấy khi thần sắt
tới chim rừng vui hót líu lo.
+ Lúc đó cảm giác của anh ra sao ? Chim lại nói gì?
- Hôm sau anh không thấy
người đâu mà chỉ thấy cục
+ Sau đó anh đã làm gì với cục sắt?
sắt ở giữa nhà.
- Anh thấy tiếc vì không cho
+ Từ đó anh đã trở thành người như thế nào?
thần vàng và thần bạc vào.
Khi đó chim rừng lại bảo “
Cô kể truyện lần 3 và cho trẻ kể truyện đồng thanh cùng cô ( Cô chú ý động viên trẻ kể diễn cục sắt quý, cục sắt quý”
cảm thể hiện rõ giọng điệu của nhân vật câu truyện)
- Trẻ đọc theo cả lớp, tổ, cá
Cô gọi trẻ lên kể truyện sáng tạo qua tranh ( Gọi 2, 3 trẻ lên kể trích dẫn câu truyện)
nhân
* GD trẻ: Giáo dục trẻ ngoan, chăm chỉ lao động và biết giúp đỡ mọi người

* HD3. Kết thúc: Cô và trẻ cùng chơi trò chơi “ kéo cưa lùa xẻ”
- cả lớp chơi trò chơi


Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2013

HOẠT ĐỘNG HỌC
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ

Tiết 1.TH :Vẽ những chiếc vòng mầu
( Tiết theo ý thích)
I. Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức :Củng cố cho trẻ biểu tượng những chiếc vòng màu sắc, Trẻ biết vẽ những chiếc vòng có nhiều màu sắc khác nhau
2.Kỹ năng : Rèn cho trẻ kỹ năng cầm bút, vẽ các nét cong tròn khép kín, cách phối các màu sắc và tạo bố cục hài hòa cho bức
tranh.
3.Thái độ: Giáo dục trẻ yêu quý cái đẹp, biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn.
II. Chuẩn bị:
- Những chiếc vòng tay, vòng nhựa nhiều màu sắc. Tranh mẫu.
- Vở tạo hình, sáp màu, giá treo tranh
III. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* Hoạt động 1:Trò chuyện, gây hứng thú
- Cô giới thiệu hôm nay ông già noel tặng cho lớp 1 món quà, cô và cả lớp cùng xem đó là - Trẻ hứng thú quan sát và trả
món quà gi nhé.
lời đúng các câu hỏi của cô 1
- Đó là những chiếc vòng để chúng ta có thể chơi trò chơi, để học thể dục đấy.
cách mạch lạc
- Để cảm ơn ông già noel thì chúng ta hãy vẽ lại những chiếc vòng màu thật đẹp để tặng ông
nhé.

* Hoạt động 2: Nội dung chính
- Trẻ trả lời theo năng lực
- Cô cho trẻ quan sát chiếc vòng và hỏi trẻ cấu tạo của vòng
+ những chiếc vòng có hình gì, màu sắc ra sao?


- Cụ cho tr quan sỏt tranh mu
+ Lm th no v c nhng chic vũng nh th?
+ V nột gỡ to ra chic vũng.
+ Dựng 1 mu hay nhiu mu v, b cc ca bc tranh ra sao?
- Cụ hi ý tng ca tr v bc tranh tr sp th hin.
* Trẻ thực hiện:
- Cụ cho tr thc hin v quan sỏt bao quỏt tr, hng dn nhng tr yu kộm, khen ngi
ng viờn nhng tr thc hin tt
* Nhận xét sản phẩm:
- Cô trng bày sản phẩm của trẻ và gọi 1, 2 trẻ lên giới thiệu sản phẩm của mình, nhận xét sản
phẩm của bạn thích hay không thích? Vì sao?
- Sau đó cô nhận xét chung cả lớp, cá nhân trẻ. Động viên những trẻ có sản phẩm cha hoàn
thiện.
+ Giáo dục: Tr biết giữ gìn sản phẩm của mình. Tr bit ct dựng ỳng ni quy nh,bit
yờu quý v kớnh trng cỏc bỏc nụng dõn
* Hot ng 3.Kt thỳc: Cụ cho tr chi trũ chi búng trũn to, búng trũn nh sau ú nhn
xột tit hc v chuyn sang hot ng khỏc

- Tr tr li theo nng lc
ca mỡnh. 1-2 tr khỏ tr li.
- 4 -5 tr trung bỡnh tr li
- Tr quan sỏt tranh mu v
nhn xột
- Tr quan sỏt cụ thao tỏc

mu
- Tr thc hin.bit gi gỡn
sn phm ca mỡnh v ca
bn
- Tr nhn xột v sn phm
ca mỡnh v ca bn
- tr chi trũ chi búng trũn
to, búng trũn nh

HOT NG HC
PHT TRIN NHN THC

Tit 2. KPKH : Nghề truyền thống ở địa phơng
( Nghề làm bánh, nghề chổi chít)
1. Mục đích yêu cầu:
+ Kiến thức: - Trẻ biết quan sát và nói đợc tên, công việc, mt s dng c lm vic của nghề làm bánh và làm chổi chít.
+ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, vẽ, lời nói mạch lạc cho trẻ.
+ Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn nghề truyền thống của địa phơng.


2. Chuẩn bị:
+ Đồ dùng của cô: - Vật thật: Bánh trng, tẻ, bánh dán, bánh mỳ, giày
- Gạo, bột mỳ, Chít, chổi chít
- Tranh ảnh công việc làm nghề bánh và chổi chít
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
* Hoạt động 1: Cô cho trẻ hát bài hát Hạt gạo làng ta, đàm thoại qua nội dung bài hát và
hớng trẻ vào bài.
* Hoạt động 2:
+ Nghề làm bánh: Cô đa gạo và bột mỳ ra cho trẻ quan sát và hỏi trẻ:

Đây là thực phẩm gì?
Để làm gì?
Sau đó cô đa lần lợt từng loại bánh ra cho trẻ quan sát và hỏi trẻ về tên, cách làm, các nguyên
liệu để làm ra các loại bánh trên:
Đây là bánh gì?
Muốn làm đợc ra những chiếc bánh ngời làm bánh phải làm gì?
Bánh dùng để làm gì? Khi đợc ăn các loại bánh các con cảm thấy thế nào?
Các loại bánh này đợc làm từ nguyên liệu gì?
* Cụ cho tr hỏt bi hỏt bộ quột nh v hng tr vo quan sỏt chic chi chớt
+ Nghề làm chổi chít:
Cô cho trẻ quan sát chổi chít và hỏi: Đây là cái gì?
Dùng để làm gì?
Muốn làm đợc chổi chít phải làm nh thế nào?
Ai là ngời làm ra những chiếc chổi chít?
Các con ạ! Nghề làm bánh và làm chổi chít đều là nghề truyền thống của địa phơng Tuyên
Quang chúng ta, vì vậy mà các con hãy giữ gìn nền văn hóa của địa phơng chúng ta để quê
hơng chúng ta ngày càng giàu có và tốt đẹp hơn.
+ Cng c v m rng: cụ cho tr xem 1 s hỡnh nh, clip v l hi gió bỏnh dy, lm bỏnh
trng

Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát, trò chuyện cùng cô

- Trẻ quan sát
- Trẻ quan sát và trả lời
- Trẻ trả lời các câu hỏi của

- Tr hỏt v vn ng theo
bi hỏt bộ quột nh
- Trẻ lắng nghe cô nói


- Tr tr li theo nng lc


+ Giáo dục: Muốn giữ gìn đợc nghề truyền thống các con phải làm gì?
+ Luyện tập: Cô gọi 2,3 trẻ lên kể tên một số nghề truyền thống khác của địa phơng nh nghề
đan cót, nghề trồng rừng, sản xuất xi măng
* Trò chơi:
+ Phân nhóm sản phẩm theo nghề.
- Cô chia trẻ làm 2 đội và cho trẻ lên phân nhóm nguyên liệu, sản phẩm của nghề làm
bánh và nghề làm chổi chít.
- i no phõn loi ỳng v nhanh hn thỡ i ú ginh chin thng
+ Bộ tp lm bỏnh
- Cụ chun b t nn tr tp nn bỏnh theo ý thớch ca mỡnh ( vớ d bỏnh dy, bỏnh dỏn,
bỏnh gai)
*Kt thỳc: Cụ cho tr Trng by sn phm v i ra tay

ca mỡnh
- Trẻ kể
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ quan sát và trả lời
- Trẻ nhận xét
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ mang sn phm ra
trng by, khụng chen ln sụ
y sau ú i ra tay sch s

Th 4 ngy 25 thỏng 12 nm 2013

HOT NG HC

PHT TRIN NHN THC

Toỏn: Nhn bit ch s 5,
nhn bit s th t trong phm vi 5
1. Mc ớch yờu cu:
+ Kin thc: - Tr nhn bit s lng 5, nhn bit ch s 5, nhn bit s th t ca cỏc con s trong dóy t nhiờn c s
dng trong cuc sng hng ngy v ý ngha ca con s 5.
+ K nng: - Rốn k nng m, xp tng ng 1 - 1 cho tr.
+ Thỏi : - Giỏo dc tr gi gỡn dựng hc tp, cú ý thc trong gi hc v bit quý gi gỡn ngh truyn thng a
phng
2. Chun b:
+ dựng ca cụ: - 5 bụng hoa, 5 cỏi chu, th s 1,2,3,4,5


- Đồ dùng xung quanh lớp có số lượng là 5
+ Đồ dùng của trẻ: - Giống cô ( Kích thước nhỏ hơn)
- Xốp ngồi, bảng gài
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
* Giới thiệu: Cô cho trẻ hát bài hát “ Lớn lên cháu lái máy cày”, trò chuyện qua nội dung
bài hát và giới thiệu vào bài.
* Hướng dẫn:
+ Phần 1: Ôn: Đếm đến 5, nhận biết nhóm có 5 đối tượng. Đếm theo các cách, đếm theo
khả năng.
Cho trẻ tìm đồ dùng xung quanh lớp có số lượng là 5 và đếm ( Trẻ tìm xung quanh lớp các
nhóm đồ đùng xếp theo các hướng khác nhau và đếm)
+ Phần 2: Nhận biết chữ số 5, nhận biết số thứ tự trong phạm vi 5
Cô và trẻ cùng thực hiện: ( Xếp số bông hoa ra), chúng mình xem có bông hoa? ( Đếm).
Xếp số chậu ra: Xếp 4 cái chậu ( Xếp tương ứng 1 bông hoa 1 cái chậu và đếm)
- Cô hỏi trẻ : Nhóm bông hoa có số lượng là mấy?

Nhóm chậu có số lượng là mấy?
Số bông hoa và số chậu như thế nào với nhau? Số nào nhiếu hơn? Nhiều hơn là mấy? Số
nào ít hơn? ít hơn là mấy?
Để số bông hoa và số chậu bằng nhau cô phải làm thế nào?
Bây giờ số bông hoa và số chậu như thế nào với nhau ? Bằng nhau đều là mấy?
Vậy để chỉ 5 bông hoa, 5 cái chậu và tất cả nhóm có đồ dùng đồ chơi có số lượng là 5 người
ta dùng chữ số 5 ( Cho trẻ đặt thẻ số vào nhóm 5 bông hoa, 5 cái chậu)
Cho trẻ đọc : Số 5
+ Nhận biết số thứ tự trong phạm vi 5:
Cho trẻ xếp các thẻ số 1,2,3,4,5 ra và hỏi trẻ:
Số đứng trước số 5 là những số nào?
Số đứng sau số 1 là những số nào?
Số liền sau số 1 là những số nào?

Hoạt động của trẻ
- Trẻ trò chuyện cùng cô

- 2, 3 trẻ thực hiện

- Trẻ quan sát và đếm
- Trẻ so sánh, trả lời
- Hoa nhiều hơn, chậu ít hơn
- Thêm 1chậu, bớt 1 bông hoa
- Trẻ đọc số

- Trẻ thực hiện và trả lời


Số liền sau số 2 là số mấy?
Số liền sau số 3 là số mấy?

Số liền sau số 4 là số mấy?
Số liền trước số 4 là số mấy?
Số liền trước số 3 là số mấy?
+ Trò chơi: Thi xem ai nhanh
Khi cô nói : Số liền trước số 5, 4,3 hoặc liền sau số 2, 3, 4 trẻ tìm nhanh các số đó và giơ
lên đọc số
+ Phần 3: Luyện tập:
*Trò chơi : ẩn số
Cô để các con số ( từ 1-5) lên bàn và úp những chiếc rổ để trẻ không nhìn thấy số..Cô mời 2
bạn lên tìm chữ số 5 bằng cachslaatj các rổ lên. Trong thời gian 1 bản nhạc bạn nào tìm
đúng và nhiều số 5 hơn thì bạn đó giành chiến thắng.
* Trò chơi: Đoàn kết
Cô mời 5 bạn lên chơi, phát cho mỗi trẻ 1 thẻ số từ 1-5.Trẻ đi vòng tròn và hát 1 bài hát, khi
có hiệu lệnh của cô trẻ phải xếp thành 1 hàng dọc sao cho thứ tự các số đúng từ 1-5.Bạn nào
đứng sai chõ thì bạn đó thua cuộc và pahir làm thao yêu cầu của lớp.
* Kết thúc: Cô nhận xét trò chơi và hướng trẻ ra chơi theo nội dung bài dạy

- Trẻ trả lời

- Trẻ chơi trò chơi

- Trẻ lắng nghe và chơi trò chơi
- Trẻ lắng nghe và ra chơi

Thứ 5 ngày 26 tháng 10 năm 2013

HOẠT ĐỘNG HỌC
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ

Âm nhạc:Biểu diễn các bài hát trong chủ đề nghề nghiệp

Nghe hát: Bà còng đi chợ
Trò chơi: Ô cửa bí mật


1. Mục đích yêu cầu
+ Kiến thức:- Trẻ nhớ tên,thuộc và biểu diễn tốt các bài hát có trong chủ đề nghề nghiệp,Trẻ lắng nghe cô hát bài hát
“bà còng đi chợ”. Chơi tốt trò chơi“ ô cửa bí mật”
+ Kỹ năng: - Phát triển ngôn ngữ, tai nghe. Trẻ yêu thích ca hát, thích biểu diễn cho trẻ. Trẻ biết hưởng ứng theo
nhạc
+ Thái độ: - Giáo dục trẻ ngoan, biết giữ gìn các nghề và biết giữ gìn sản phẩm của các nghề
2. Chuẩn bị:
+ Đồ dùng của cô: - Nhạc các bài hát về chủ đề “ nghề nghiệp”
- Nhạc bài hát “ Bà còng đi chợ”
- Các hình ảnh mang nội dung bài hát về các nghề
+ Đồ dùng của trẻ:- Xắc xô, phách gõ
- Mũ âm nhạc
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô

• Giới thiệu:
Cô giới thiệu hôm nay sẽ tổ chức cho lớp b2 1 hội thi mang tên “ tiếng hát Họa my”.
Cô giới thiệu thể lệ cuộc thi, các phần thi ( 3 phần thi), ban giám khảo.
*Nội dung chính:
+Phần 1: Giọng ca vàng
Cô chia lớp thành 3 đội: Đội công nhân, đội giáo viên, đội nông dân.
- Mỗi đội cử 1 đại diện lên hát 1 bài hát có liên quan tới tên đội của mình ( ví dụ đội giáo viên
phải hát 1 bài hát về cô giáo).
- Bạn đó phải thuộc bài hát, hát đúng giai điệu, tự tin thể hiện bài hát.
+ Phần 2: Hát hay múa đẹp
Cô mời từng đội lên hát và múa tập thể 1 bài hát về chủ đề nghề nghiệp tùy theo ý thích của đội

mình. Đội nào vừa hát vừa múa đúng giai điệu, đều, đẹp thì đội đó giành chiến thắng.
+ Phần 3: Ô cửa bí mật
- Cô phát cho mỗi đội 1 là cờ, cô mở các hình ảnh ra, trẻ đoán xem hình ảnh đó có nội dung liên

Hoạt động của trẻ
- Trẻ trò chuyện cùng cô

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ hát theo tổ, tốp, cá
nhân.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe và trả lời


quan tới bài hát nào. Đôi nào giơ cờ lên trước thì độ đó giành được quyền trả lời.Sau khi trả lời tên
bài hát trẻ phải hát được bì hát đó.
* Giáo dục:Trẻ biết giữ gìn các sản phẩm của các nghề và giữ gìn các nghề truyền thống ở địa
phương.
- Trẻ hát cùng cô
+ Nghe hát : Bà còng đi chợ
-> Trải qua 3 phần thi và trong thời gian chờ ban giàm khảo tổng kết điểm cô mời cả lớp - Trẻ lắng nghe và chơi
lắng nghe bài hát “bà còng đi chợ” qua sự thể hiện của cô giáo và tốp múa minh họa.
trò chơi
+ Kết thúc: Cô đọc kết quả và trao giải cho các đội
- Trẻ ra chơi

Thứ 6 ngày 27 tháng 12 năm 2013

LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT


Thể dục: VĐCB: Tung, bắt bóng với người đối diện
Trò chơi: Thỏ tìm chuồng
1. Mục đích yêu cầu:
+ Kiến thức: - Trẻ biết cách tung, bắt bóng với người đối diện và không để bóng rơi xuống đất. Trẻ hứng thú chơi trò
chơi, hiểu luật chơi và chơi tốt trò chơi “ Thỏ tìm chuồng”.
+ Kỹ năng: - Rèn kỹ vận động các cơ, tính nhanh nhẹn, khéo và sự dẻo dai cho trẻ
+ Thái độ: - Giáo dục trẻ ngoan có ý thức trong giờ học
2. Chuẩn bị:
+ Đồ dùng của cô: - Bóng nhựa ( 4 - 6 quả)
- Chuồng thỏ
- Sân tập bằng phẳng
+ Đồ dùng của trẻ: - Quần áo trẻ gọn gàng
3. Cách tiến hành:


Hoạt động của cô
*Khởi động: Cô cho trẻ làm đoàn tàu vừa đi vừa hát bài hát “ Một đoàn tàu” đi thành vòng tròn
và đi các kiểu đi ( Đi chậm, đi nhanh, đi bình thường) và chuyển thành đội hình hàng dọc sang
hàng ngang
* Trọng động:
+ BTPTC: Cả lớp dàn thành 3 hàng ngang, mỗi bạn cách nhau một sải tay
+ Động tác tay: Hai tay thay nhau quay dọc thân ( 2 lần x 8 nhịp)
+ Động tác chân: Đứng nhún chân, khuỵu gối ( 2 lần x 8 nhịp)
+ Động tác bụng: Ngồi cúi về trước ( 2 lần x 8 nhịp)
+ Động tác bật: Nhảy bật tai chỗ ( 2 lần x 8 nhịp)
+ VĐCB: Bài: Tung bắt bóng với người đối diện
Cô làm mẫu lần 1 toàn phần
Cô làm mẫu lần 2 ( Có phân tích động tác)
Hai tay cô cầm bóng khi có hiệu lệnh “ Tung bắt bóng” thì cô tung bóng sang người đối diện,
người đối diện bắt bóng và tung lại cho cô và cô bắt bóng không để rơi xuống đất.

Cô gọi 1, 2 trẻ lên tập mẫu

Hoạt động của trẻ
-Trẻ khởi động, đi các kiểu
đi cùng cô

- Trẻ tập các động tác cùng

- Trẻ chú ý quan sát
- Trẻ lắng nghe và quan sát
+ Sơ đồ tập:
x x x x x
Tung bắt bóng
X

X
x

*Trẻ thực hiện: Cá nhân từng trẻ
Hai tổ thi đua nhau tập
( Cô chú ý sửa sai cho trẻ)
Cô gọi 1 trẻ thực hiện thuần thục lên thực hiện lại bài tập.
Cô hỏi trẻ tên vận động?
* Giáo dục : Trẻ chịu khó tập thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh

x

x

- Trẻ thực hiện

- Trẻ trả lời

x x


+ TCVĐ: Thỏ tìm chuồng
Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi trò chơi. Cô cho trẻ chơi 3 - 4 - Trẻ chú ý lắng nghe và
lần
chơi TC
* Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng xung quanh sân trường 2 - 3 vòng và ra chơi.
- Trẻ đi nhẹ nhàng và ra
chơi.


PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

Truyện“ Thần sắt”
PT NHẬN THỨC
Toán : Nhận biết chữ số 5, nhận
biết số thứ tự từ 1-5
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Thể dục: Tung bắt bóng với
người đối diện
Trò chơi: Thỏ tìm chuồng

PT NHẬN THỨC & THẨM MỸ
- Nghề truyền thống ở địa
phương(làm bánh, làm chổi chít)
- Vẽ những chiếc vòng màu
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ

Âm nhạc: Biểu diễn các bài hát
trong chủ đề nghề nghiệp
Nghe hát: Bà còng đi chợ
Trò chơi: Ô cửa bí mật


TUẦN 16 :

Một số nghề truyền thống ở địa
phương( nghề làm bánh, làm chổi chít)




×