Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

phân tích mối liên hệ chi phí khối lượng lợi nhuận tại công ty tnhh tm dv kỹ thuật sản xuất an hạ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.15 KB, 94 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MỸ LỆ

PHÂN TÍCH MỐI LIÊN HỆ CHI PHÍ - KHỐI
LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH
TM DV KỸ THUẬT SẢN XUẤT AN HẠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

Tháng 12 – Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MỸ LỆ
MSSV: 4104221

PHÂN TÍCH MỐI LIÊN HỆ CHI PHÍ - KHỐI
LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH
TM DV KỸ THUẬT SẢN XUẤT AN HẠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:


GV: NGUYỄN HỒNG THOA

Tháng 12 – Năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM DV Kỹ Thuật Sản
Xuất An Hạ, em đã tiếp cận được thực tế và hoàn thành luận văn một cách
thuận lợi. Luận văn được hoàn thành trên sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh
chị, cô chú tại cơ quan thực tập và những ý kiến hướng dẫn quý báu của quý
thầy cô, đặc biệt là cô Nguyễn Hồng Thoa.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH TM DV Kỹ
Thuật Sản Xuất An Hạ, các anh chị, cô chú trong công ty đã cung cấp các số
liệu cơ bản về hoạt động của đơn vị cũng như những vấn đề thực tiễn có liên
quan tới đề tài của em để em có thể hoàn thành luận văn. Em rất cảm ơn chị
Lê Thị Tuyết Phương-Trưởng phòng kế toán công ty TNHH TM DV Kỹ
Thuật Sản Xuất An Hạ đã giúp em làm quen với môi trường cơ quan thực tập
và giúp đỡ em tận tình trong quá trình thực hiện luận văn. Chúc các cô chú,
anh chị luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Em xin chuyển đến toàn thể quý thầy cô khoa Kinh tế-Quản trị kinh
doanh trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là cô Nguyễn Hồng Thoa lòng biết
ơn sâu sắc. Cô luôn nhiệt tình chỉ dẫn và giải đáp mọi thắc mắc về đề tài của
em.
Kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp
giảng dạy của mình.
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Mỹ Lệ


i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Người thực hiện

Nguyễn Thị Mỹ Lệ

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM TẠ .......................................................................................................... i
TRANG CAM KẾT ................................................................................................ ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP............................................................ iii
MỤC LỤC ..............................................................................................................iv
DANH SÁCH BẢNG .............................................................................................ix
DANH SÁCH HÌNH...............................................................................................xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ xii
Chương 1: GIỚI THIỆU...........................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2
1.3.1 Phạm vi không gian .........................................................................................2
1.3.2 Phạm vi thời gian.............................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2

1.4 Lược khảo tài liệu...............................................................................................2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............4
2.1 Phương pháp luận...............................................................................................4
2.1.1 Khái niệm, mục đích phân tích mối liên hệ giữa chi phí – khối lượng –
lợi nhuận (CVP) .......................................................................................................4
2.1.1.1 Khái niệm .....................................................................................................4
2.1.1.2 Mục đích ......................................................................................................4
2.1.2 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí ................................................4
2.1.2.1 Định phí (Fixed costs)...................................................................................5
2.1.2.2 Biến phí (Varible costs) ................................................................................6

iv


2.1.2.3 Chi phí hỗn hợp ............................................................................................8
2.1.3 Phân bổ chi phí theo cách ứng xử của chi phí ..................................................9
2.1.4 Các khái niệm cơ bản trong phân tích CVP......................................................9
2.1.4.1 Số dư đảm phí...............................................................................................9
2.1.4.2 Tỷ lệ số dư đảm phí ....................................................................................10
2.1.4.3 Kết cấu chi phí............................................................................................11
2.1.4.4 Đòn bẩy kinh doanh....................................................................................12
2.1.5 Phân tích điểm hòa vốn..................................................................................13
2.1.5.1 Khái niệm điểm hòa vốn .............................................................................13
2.1.5.2 Các phương pháp xác định điểm hòa vốn....................................................13
2.1.5.3 Các thước đo tiêu chuẩn hòa vốn ................................................................15
2.1.5.4 Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ với giá bán ...............................17
2.1.5.5 Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ với kết cấu hàng bán ................17
2.1.6 Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận............................................................................17
2.1.7 Hạn chế của mô hình CVP.............................................................................18
2.2 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................19

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.........................................................................19
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................19
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM DV KỸ
THUẬT SẢN XUẤT AN HẠ ................................................................................20
3.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH TM DV Kỹ Thuật Sản Xuất An Hạ......20
3.1.1 Lịch sử hình thành và lĩnh vực hoạt động của công ty....................................20
3.1.1.1 Sơ lược về quá trình thành lập và phát triển công ty ...................................20
3.1.1.2 Lĩnh vực kinh doanh của công ty ................................................................21
3.1.2 Tổ chức bộ máy công ty ................................................................................21
3.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ...................................................21
3.1.2.2 Giám đốc ....................................................................................................22
3.1.2.3 Phó Giám đốc .............................................................................................22
3.1.2.4 Phòng kỹ thuật............................................................................................22

v


3.1.2.5 Phòng kinh doanh .......................................................................................22
3.1.2.6 Xưởng sản xuất...........................................................................................23
3.1.2.7 Phòng kế toán .............................................................................................23
3.1.2.8 Phòng tổ chức hành chánh ..........................................................................23
3.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty.................................................................24
3.2.1 Nhân sự .........................................................................................................24
3.2.1.1 Kế toán trưởng............................................................................................24
3.2.1.2 Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế............................................................24
3.2.1.3 Kế toán kho kiêm mua hàng .......................................................................24
3.2.1.4 Kế toán công nợ..........................................................................................25
3.2.1.5 Kế toán tiền lương ......................................................................................25
3.2.1.6 Thủ quỹ kiêm kế toán nội bộ.......................................................................25
3.2.2 Tổ chức công tác kế toán ...............................................................................25

3.2.2.1 Hình thức kế toán .......................................................................................26
3.2.2.2 Chế độ kế toán............................................................................................27
3.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2010-2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.........................................................................................................27
3.3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2010, 2011,
2012 .......................................................................................................................27
3.3.1.1 Chỉ tiêu doanh thu.......................................................................................29
3.3.1.2 Chỉ tiêu chi phí ...........................................................................................29
3.3.1.3 Chỉ tiêu lợi nhuận .......................................................................................30
3.3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ...............................................................................................30
3.4 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển...................................................32
3.4.1 Thuận lợi .......................................................................................................32
3.4.2 Khó khăn .......................................................................................................33
3.4.3 Định hướng phát triển....................................................................................33
Chương 4: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP CỦA CÔNG TY TNHH TM
DV KỸ THUẬT SẢN XUẤT AN HẠ ...................................................................34

vi


4.1 Tình hình sản xuất, tiêu thụ một số sản phẩm của công ty 6 tháng đầu năm
2013 và cơ cấu doanh thu theo sản phẩm................................................................34
4.1.1 Tình hình nhập xuất một số sản phẩm 6 tháng đầu năm 2013 ........................34
4.1.2 Cơ cấu doanh thu theo sản phẩm....................................................................36
4.2 Phân loại chi phí của từng sản phẩm theo cách ứng xử của chi phí ...................37
4.2.1 Căn cứ ứng xử của chi phí .............................................................................37
4.2.2 Biến phí.........................................................................................................37
4.2.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................................37
4.2.2.2 Biến phí sản xuất chung..............................................................................39

4.2.2.3 Chi phí bán hàng.........................................................................................40
4.2.3 Định phí ........................................................................................................41
4.2.3.1 Chi phí nhân công trực tiếp.........................................................................41
4.2.3.2 Định phí sản xuất chung .............................................................................41
4.2.3.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp .....................................................................42
4.2.4 Tổng hợp chi phí ...........................................................................................42
4.3 Phân tích mối liên hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận (phân tích
CVP) ......................................................................................................................43
4.3.1 Báo cáo kết quả kinh doanh theo số dư đảm phí ............................................43
4.3.2 Tỷ lệ số dư đảm phí .......................................................................................46
4.3.3 Phân tích kết cấu chi phí................................................................................47
4.3.4 Đòn bấy kinh doanh.......................................................................................47
4.3.5 Phân tích điểm hòa vốn..................................................................................49
4.3.5.1 Sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn và đồ thị điểm hòa vốn...................49
4.3.5.2 Tỷ lệ hòa vốn..............................................................................................52
4.3.5.3 Doanh thu an toàn.......................................................................................52
4.3.5.4 Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ với biến phí..............................53
4.3.5.5 Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ với giá bán ...............................55
4.3.6 Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận............................................................................57
4.4 Ứng dụng phân tích CVP trong việc lựa chọn phương án sxkd tại công ty........59
4.4.1 Biến phí và sản lượng tiêu thụ thay đổi..........................................................60

vii


4.4.2 Định phí và sản lượng tiêu thụ thay đổi .........................................................62
4.4.3 Định phí, biến phí và sản lượng tiêu thụ thay đổi...........................................64
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP GIẢM CHI PHÍ VÀ NÂNG CAO
LỢI NHUẬN CHO CÔNG TY ..............................................................................67
5.1 Nhận xét tình hình sản xuất kinh doanh các sản phẩm của công ty ...................67

5.1.1 Mặt tích cực...................................................................................................67
5.1.2 Mặt hạn chế ...................................................................................................67
5.2 Đề xuất giải pháp..............................................................................................68
5.2.1 Đối với sản phẩm...........................................................................................68
5.2.2 Đối với nguyên liệu .......................................................................................69
5.2.3 Đối với các bộ phận trong công ty .................................................................69
5.2.4 Các giải pháp khác.........................................................................................70
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................71
6.1 Kết luận............................................................................................................71
6.2 Kiến nghị..........................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................73
PHỤ LỤC ..............................................................................................................74

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Bảng báo cáo thu nhập dạng SDĐP .........................................................10
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 20102012 .......................................................................................................................28
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ...............................................................................................31
Bảng 4.1 Bảng tình hình tiêu thụ 3 sản phẩm chủ lực của công ty ..........................35
Bảng 4.2 Cơ cấu doanh thu của từng sản phẩm.......................................................36
Bảng 4.3 Bảng căn cứ ứng xử của từng chi phí.......................................................37
Bảng 4.4 Bảng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của các sản phẩm .........................38
Bảng 4.5 Bảng biến phí sản xuất chung ..................................................................39
Bảng 4.6 Bảng biến phí bán hàng ...........................................................................40
Bảng 4.7 Bảng chi phí nhân công trực tiếp của các sản phẩm .................................41
Bảng 4.8 Bảng định phí sản xuất chung..................................................................42

Bảng 4.9 Bảng định phí quản lý doanh nghiệp........................................................42
Bảng 4.10 Bảng tổng hợp chi phí cho từng loại sản phẩm theo cách
ứng xử của chi phí..................................................................................................43
Bảng 4.11 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo số dư đảm phí............................44
Bảng 4.12 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm
phí đơn vị ...............................................................................................................45
Bảng 4.13 Bảng tỷ lệ số dư đảm phí theo từng sản phẩm........................................46
Bảng 4.14 Bảng thể hiện kết cấu chi phí của từng sản phẩm...................................47
Bảng 4.15 Bảng mối quan hệ giữa đòn bẩy kinh doanh và lợi nhuận
của các sản phẩm khi doanh thu thay đổi................................................................48
Bảng 4.16 Bảng tỷ lệ hòa vốn các sản phẩm...........................................................52
Bảng 4.17 Bảng doanh thu an toàn của các sản phẩm .............................................52
Bảng 4.18 Bảng tỷ lệ doanh thu an toàn các sản phẩm............................................52
Bảng 4.19 Điểm hòa vốn trong mối quan hệ với biến phí của băng
chuyền và ly tâm tách nước ....................................................................................54

ix


Bảng 4.20 Bảng mối quan hệ giữa giá bán và điểm hòa vốn của băng
chuyền và ly tâm tách nước ....................................................................................56
Bảng 4.21 Bảng mối quan hệ giữa biến phí, doanh thu và lợi nhuận các
sản phẩm ................................................................................................................61
Bảng 4.22 Bảng mối quan hệ giữa định phí, doanh thu và lợi nhuận các
sản phẩm ................................................................................................................63
Bảng 4.23 Bảng mối quan hệ giữa biến phí, định phí, khối lượng và lợi
nhuận các sản phẩm................................................................................................65
Bảng 4.24 Bảng tổng hợp lợi nhuận các phương án................................................66

x



DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí.................................5
Hình 2.2 Đồ thị định phí ..........................................................................................6
Hình 2.3 Đồ thị biến phí ...........................................................................................7
Hình 2.4 Đồ thị biến phí cấp bậc ..............................................................................8
Hình 2.5 Đồ thị chi phí hỗn hợp ...............................................................................8
Hình 2.6 Đồ thị minh họa CVP tổng quát ...............................................................14
Hình 2.7 Đồ thị minh họa CVP lợi nhuận ...............................................................15
Hình 2.8 Đồ thị lợi nhuận .......................................................................................18
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty.................................................21
Hình 3.2 Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung....................................................26
Hình 4.1 Biểu đồ thể hiện cơ cấu lợi nhuận của các sản phẩm ................................45
Hình 4.2 Đồ thị hòa vốn của băng chuyền ..............................................................49
Hình 4.3 Đồ thị hòa vốn của khuôn chiên...............................................................50
Hình 4.4 Đồ thị hòa vốn của ly tâm tách nước........................................................51
Hình 4.5 Đồ thị lợi nhuận của băng chuyền ............................................................57
Hình 4.6 Đồ thị lợi nhuận của khuôn chiên.............................................................58
Hình 4.7 Đồ thị lợi nhuận của máy ly tâm tách nước ..............................................59

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BC
KC
LTTN
KQHĐKD

BP
ĐP
LN
CPNVL
CPNCTT
BPSXC
ĐPSXC
BPBH
CPQLDN
SDĐP
SDĐPĐV
ĐBKD
SLHV
DTHV
DTAT

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:

Băng chuyền
Khuôn chiên
Ly tâm tách nước
Kết quả hoạt động kinh doanh
Biến phí
Định phí
Lợi nhuận
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nhân công trực tiếp
Biến phí sản xuất chung
Định phí sản xuất chung
Biến phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số dư đảm phí
Số dư đảm phí đơn vị
Đòn bẩy kinh doanh
Sản lượng hòa vốn
Doanh thu hòa vốn
Doanh thu an toàn

xii


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, kinh tế thế giới đang tiếp tục xu hướng hồi phục, tuy nhiên
tăng trưởng kinh tế giữa các nhóm nước không đồng đều, một số nền kinh tế
chủ chốt tăng trưởng thấp hơn dự kiến. Nhật Bản tiếp tục duy trì các chương
trình kích thích kinh tế và nới lỏng chính sách tiền tệ - tài khóa nhằm đạt mục
tiêu tăng trưởng và lạm phát đề ra, qua đó cuộc chiến chống giảm phát sau 20
năm bước đầu đã có kết quả. Kinh tế Mỹ vẫn trên đà phục hồi nhưng chưa
thực sự bền vững. Tại Trung Quốc, sự chuyển hướng từ mô hình tăng trưởng
nhanh sang tăng trưởng bền vững đang khiến kinh tế nước này gặp khá nhiều
vấn đề trong việc duy trì tốc độ tăng trưởng. Còn ở Việt Nam, một trong
những nước đang phát triển, thì nền kinh tế hiện vẫn còn nhiều tồn tại, hạn
chế, nhiều lĩnh vực chuyển biến, tăng trưởng chậm, chưa vững chắc, nhất là
công nghiệp, nông nghiệp, nguyên nhân là do tổng cầu yếu. Điều đó cho thấy,
các doanh nghiệp Việt Nam đang phải đương đầu với những thách thức lớn
trong bối cảnh nền kinh tế chịu tác động từ những khó khăn chung của kinh tế
thế giới, và cả những khó khăn nội tại. Do đó, bất cứ một quyết định sai lầm
nào dù là nhỏ nhất đều dẫn đến hậu quả khó lường, thậm chí là bị xóa sổ khỏi
“cuộc chơi”. Chính vì vậy, việc ra quyết định đúng đắn, nhất là trong bối cảnh
này là vô cùng cần thiết. Và trách nhiệm này thuộc về các nhà quản trị. Nhưng
để có thể đưa ra được một quyết định đúng đắn và kịp thời thì cần dựa vào
nhiều yếu tố, một trong những yếu tố quan trọng đó là phân tích mối quan hệ
giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận.
Vì khi phân tích mối quan hệ này, các nhà quản trị sẽ biết ảnh hưởng của
từng yếu tố như giá bán, sản lượng, kết cấu mặt hàng, kết cấu chi phí đối với
lợi nhuận như thế nào, đã, đang và sẽ làm tăng, giảm lợi nhuận ra sao? Ngoài
ra, thông qua việc phân tích dựa trên những số liệu mang tính dự báo sẽ phục
vụ cho các nhà quản trị trong lĩnh vực điều hành hiện tại và cả hoạch định kế
hoạch trong tương lai.
Với những đặc điểm trên, việc ứng dụng mối quan hệ chi phí – khối

lượng – lợi nhuận vào mỗi doanh nghiệp là vô cùng cần thiết, chính vì thế nên
tôi quyết định chọn đề tài “ Phân tích mối liên hệ giữa chi phí – khối lượng
– lợi nhuận tại Công ty TNHH TMDV Kỹ Thuật Sản Xuất An Hạ”.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích mối liên hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận của Công ty
TNHH TMDV Kỹ Thuật Sản Xuất An Hạ để thấy được sự ảnh hưởng của kết
cấu chi phí đối với lợi nhuận, từ đó đưa ra những biện pháp giải quyết nhằm
nâng cao hơn nữa lợi nhuận của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chi phí, khối lượng, doanh
thu, cơ cấu sản phẩm đến lợi nhuận của công ty.
- Ứng dụng các phân tích CVP vào việc ra quyết định để tìm ra phương
án sản xuất tối ưu.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường, đẩy mạnh hoạt động kinh
doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất cho công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu mối liên hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi
nhuận của Công ty TNHH TMDV Kỹ Thuật Sản Xuất An Hạ tại quận Tân
Phú, TP.HCM.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu của công ty TNHH TMDV Kỹ
Thuật Sản Xuất An Hạ từ năm 2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Thời gian thực hiện đề tài: Đề tài này được thực hiện từ 8/2013 –
11/2013.

1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là doanh thu, chi phí, lợi nhuận và mối liên hệ giữa
chúng.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.Luận văn tốt nghiệp của Phạm Duy Phương (Đại học An Giang-2008)
với đề tài: “Phân Tích Mối Quan Hệ Giữa Chi Phi-Khối Lượng-Lợi Nhuận
Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm An Giang”.
Tác giả đề ra mục tiêu của đề tài: Thông qua việc phân tích mối quan hệ
chi phí-khối lượng-lợi nhuận của công ty cổ phần dược phẩm An Giang để
thấy được sự ảnh hưởng của kết cấu chi phí đối với lợi nhuận của công ty,
đánh giá sự hiệu quả đối với cơ cấu chi phí đó và đưa ra những biện pháp giải
quyết nhằm nâng cao hơn nữa lợi nhuận của công ty đồng thời dự báo tình
hình tiêu thụ của công ty trong năm 2008.
Đề tài phân tích dựa trên một số sản phẩm tiêu biểu trong số hơn 80 sản
phẩm. Sử dụng phương pháp so sánh số tương đối, tuyệt đối để so sánh các chỉ

2


tiêu phân tích, thống kê mô tả tập hợp số liệu và vẽ biểu đồ nhằm thể hiện tình
hình biến động các yếu tố chi phí- khối lượng- lợi nhuận. Ngoài ra đề tài còn
có sử dụng các phương pháp hồi quy để dự báo doanh thu, lợi nhuận của năm
kế tiếp.
Đề tài có một số hạn chế là sử dụng phương pháp phân bổ biến phí và
định phí theo doanh thu là không hợp lí vì doanh thu tiêu thụ các sản phẩm
qua từng tháng nhất định có thay đổi, nhất định có sản phẩm bán chạy mang
lại nhiều doanh thu, sản phẩm bán không chạy mang lại ít doanh thu hơn. Do
đó sẽ làm ảnh hưởng đến kết cấu chi phí làm kết quả nghiên cứu bị sai lệch.
2.Luận văn tốt nghiệp của Nguyễn Thị Kim Thoa (Đại học Cần Thơ2011) với đề tài : “Phân Tích Mối Quan Hệ Giữa Chi Phí-Khối Lượng-Lợi
Nhuận Tại Công Ty TNHH Hai Thành Viên Hải Sản 404”.

Đề tài chú trọng đến việc phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí,
từ đó đi sâu vào phân tích mối quan hệ giữa 3 chỉ tiêu quan trọng là Chi phíKhối lượng-Lợi nhuận. Ngoài ra tác giả còn ứng dụng kết quả phân tích trên
vào việc đề xuất giải pháp giảm chi phí tăng doanh thu từ đó tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên, theo nhận xét của riêng tôi đề tài có một số hạn chế như sau:
Đề tài sử dụng phương pháp bình phương bé nhất để tìm Định phí và Biến phí
trong Chi phí Bán hàng, điều bất hợp lí là số quan sát “n” được sử dụng là 6,
rõ ràng quá ít, trong khi chi phí bán hàng bao gồm nhiều chi phí tách biệt
khác, thông qua kiến thức và tham khảo từ Kế toán tại công ty ta có thể phân
loại thành biến phí, định phí một cách chính xác hơn.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm, mục đích phân tích mối liên hệ giữa chi phí – khối
lượng – lợi nhuận (CVP)
2.1.1.1 Khái niệm
Phân tích mối liên hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (Cost – Volume –
Profit) là nghiên cứu đi sâu phân tích, đánh giá mối quan hệ của các yếu tố
như: giá bán, sản lượng sản phẩm bán ra, chi phí khả biến, chi phí bất biến, kết
cấu chi phí và kết cấu hàng bán ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Phân tích mối quan hệ CVP là một công cụ quản lí hiệu quả nhằm hướng
dẫn các nhà doanh nghiệp trong việc lựa chọn để ra quyết định, như việc lựa
chọn dây chuyền sản xuất, định giá sản phẩm, chiến lược khuyến mãi, sử dụng
tốt những điều kiện kinh doanh hiện có,…
2.1.1.2 Mục đích
Mục đích của phân tích CVP là phân tích rủi ro từ kết cấu chi phí. Ngoài

ra, nó còn đo lường hiệu quả của các sự lựa chọn khác nhau như thay đổi biến
phí, định phí, tăng, giảm sản lượng hoặc giá bán…Mô hình này rất hữu ích
trong việc giải quyết các vấn đề về giá bán hay doanh thu khi công ty sản xuất
nhiều loại sản phẩm, hoặc muốn thêm hay bớt một dòng sản phẩm nào đó,
hoặc quyết định xem có nên chấp nhận đơn đặt hàng này không.
2.1.2 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
a. Khái niệm chi phí
Chi phí có thể được hiểu là giá trị của nguồn lực bị tiêu dùng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của tổ chức để đạt được một mục đích nào đó. Bản
chất của chi phí là phải mất đi để đổi lấy một kết quả. Kết quả có thể dưới
dạng vật chất như sản phẩm, tiền, nhà xưởng v.v...hoặc không có dạng vật chất
như kiến thức, dịch vụ được phục vụ v.v...[2, tr.18].
b. Phân loại chi phí
* Có nhiều cách phân loại chi phí tùy thuộc tiêu chí phân loại như:
- Phân loại theo chức năng hoạt động: Chi phí sản xuất, chi phí quản lí
doanh nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí nghiên cứu và phát triển, chi phí tài
chính, chi phí sản xuất.
- Phân loại theo mối quan hệ với sản phẩm: Chi phí nguyên liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.

4


- Phân loại theo mối quan hệ với quá trình sản xuất: chi phí ban đầu, chi
phí chuyển đổi
- Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí (hay theo mức độ hoạt động)
* Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài em chỉ trình bày chi tiết về
phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí:
Căn cứ ứng xử là đặc điểm của một hoạt động hay sự kiện làm phát sinh
chi phí. Các loại chi phí khác nhau có căn cứ ứng xử khác nhau. Ví dụ, căn cứ

ứng xử của CPNCTT là số người lao động hoặc số giờ lao động của từng
người. Căn cứ ứng xử của chiếc áo là số mét vải hoặc số giờ công may.[2,
tr.40].
Theo cách phân loại này, tổng chi phí được tóm tắt qua mô hình sau:

Tổng chi phí

Định phí

Định phí bắt
buộc

Định phí tùy
ý

Biến phí

Chi phí hỗn
hợp

Biến phí tỷ
lệ

Biến phí cấp
bậc

Hình 2.1 Sơ đồ phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
2.1.2.1 Định phí (Fixed costs)
Định phí là những khoản mục chi phí có tổng số không thể thay đổi được
khi mức độ hoạt động thay đổi, nhưng tính trên một đơn vị mức độ hoạt động

thì chúng thay đổi tỉ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Như vậy, cho dù doanh
nghiệp không hoạt động, thì định phí vẫn tồn tại. Khi doanh nghiệp tăng mức
độ hoạt động thì định phí sẽ giảm dần. Các loại định phí thường gặp trong một
doanh nghiệp như: chi phí thuê mặt bằng, tiền lương cán bộ quản lý, tiền điện
thoại…[2, tr.43].

5


Tổng định phí

Định phí đơn vị

Y=b

Y = b/x

Mức độ hoạt động

Mức độ hoạt động

Đồ thị tổng định phí

Đồ thị định phí đơn vị sản phẩm

Hình 2.2 Đồ thị định phí
a. Định phí bắt buộc (Committed fixted costs)
Định phí bắt buộc là những khoản chi phí cơ bản để duy trì hoạt động sản
xuất kinh doanh. Nó có bản chất lâu dài và không thể cắt giảm đến không cho
dù sản xuất giảm hay gián đoạn. Đó là những chi phí có liên quan đến tài sản

dài hạn như máy móc thiết bị, nhà máy, cơ sở hạ tầng, dây chuyền công
nghệ…và những chi phí có liên quan đến lương quản lý, văn phòng. Định phí
bắt buộc được thể hiện bằng đường thẳng Y=b với b là hằng số.
Do những đặc điểm trên, việc dự báo và kiểm soát định phí bắt buộc phải
bắt đầu từ lúc xây dựng, triển khai dự án. Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý
doanh nghiệp phải hướng đến mục tiêu lâu dài. Một khi dự án được thực hiện
thì định phí sẽ bị ràng buộc bởi quyết định đó trong dài hạn. Vì vậy trong thời
gian phát sinh định phí bắt buộc, nhà quản lý cần phải vận dụng và phát huy
công suất tối đa của tài sản dài hạn. [2, tr.43].
b. Định phí tùy ý (Discretionary fixed costs)
Đây là các khoản chi phí có thể được thay đổi trong từng kì kế hoạch.
Chúng liên quan đến các kế hoạch ngắn hạn và ảnh hưởng đến chi phí hàng
năm. Trong trường hợp cần thiết chi phí này có thể cắt giảm được. Đó là các
chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo, chi phí nghiên cứu… Định phí không bắt
buộc được biểu diễn bằng đường thẳng Y=bi với b thay đổi theo mức độ hoạt
động i. Tuy nhiên, chi phí này không được tùy tiện cắt giảm vì tuy trong hiện
tại nó vẫn hoạt động bình thường nhưng có thể ảnh hưởng đến công ty về lâu
dài. [2,tr.43].
2.1.2.2 Biến phí (Variable costs)
Biến phí là những chi phí có tổng số thay đổi theo khối lượng hoạt động,
nhưng nếu xem xét trên một đơn vị hoạt động thì chúng không thay đổi.

6


a) Biến phí tỷ lệ (True variable costs)
Biến phí tỷ lệ là những khoản chi phí mà sự biến động của chúng thay
đổi liên tục và tỉ lệ thuận với mức độ hoạt động. Ví dụ như chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, giá vốn hàng bán, hoa hồng bán
hàng…Biến phí tỷ lệ biểu diễn theo phương trình đường thẳng Y=ax với Y là

tổng biến phí, a là biến phí đơn vị, x là mức độ hoạt động hay căn cứ ứng xử.

Tổng biến phí

Biến phí đơn vị

Y = ax

Y=a

Mức độ hoạt động

Mức độ hoạt động

Đồ thị tổng biến phí

Đồ thị biến phí đơn vị

Hình 2.3 Đồ thị biến phí
Với cách ứng xử này, để kiểm soát tốt hơn biến phí tỷ lệ, chúng ta không
chỉ kiểm soát tổng số, mà còn phải kiểm soát tốt từng biến phí đơn vị ở các
mức độ khác nhau.
b. Biến phí cấp bậc( Step variable costs)
Biến phí cấp bậc là những chi phí biến động không liên tục so với sự biến
động liên tục của mức độ hoạt động. Chi phí này sẽ không thay đổi trong một
khoản thay đổi của của căn cứ ứng xử, nhưng khi ra khỏi mức này, chi phí
chuyển sang một mức mới. Vì vậy chiến lược của nhà quản trị trong việc ứng
phó với biến phí cấp bậc là phải nắm được toàn bộ khả năng cung ứng của
từng bậc để tránh khuynh hướng huy động quá nhiều so với nhu cầu. Các biến
phí cấp bậc như chi phí bảo trì, chi phí lao động gián tiếp…[2, tr.42].

Biến phí cấp bậc được thể hiện theo phương trình sau: Y=aixi với
Y: Tổng biến phí(Y là một hằng số trong phạm vi i)
a: biến phí của một đơn vị hoạt động trong phạm vi i
x: mức độ hoạt động-căn cứ ứng xử

7


Tổng biến phí (Y)

Y=ai xi

Mức độ hoạt động (x)

Hình 2.4 Đồ thị biến phí cấp bậc
Với cách ứng xử này, để tiết kiệm và kiểm soát tốt chi phí cấp bậc, chúng
ta cần phải:
- Lựa chọn cường độ hoạt động thích hợp
- Hoàn thiện định mức biến phí ở từng cấp bậc tương ứng
2.1.2.3 Chi phí hỗn hợp
Chi phí hỗn hợp là chi phí có sự ứng xử bao gồm cả chi phí khả biến và
bất biến. Phần chi phí bất biến phản ánh chi phí căn bản, tối thiểu để duy trì
hoạt động luôn ở trạng thái sẵn sàng phục vụ. Còn chi phí khả biến phản ánh
thực tế sử dụng hoặc phần sử dụng vượt định mức. Ví dụ chi phí điện thoại
bao gồm cả phần thuê bao phải trả hàng tháng và số tiền còn lại nhiều hay ít là
phụ thuộc vào mức độ sử dụng. [2, tr.45].
Tổng chi phí (Y)

Y = ax + b


b

Mức độ hoạt động (x)

Hình 2.5 Đồ thị chi phí hỗn hợp

8


Với Y: Chi phí hỗn hợp
x: số lượng căn cứ ứng xử
a: chi phí khả biến
b: chi phí bất biến

Đồ thị trên cho thấy chi phí hỗn hợp không xuất phát từ gốc tọa độ vì khi
không hoạt động doanh nghiệp vẫn phải chịu phần chi phí cố định.
2.1.3 Phân bổ chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Mỗi loại chi phí có cách ứng xử khác nhau, do đó tiêu thức phân bổ
không giống nhau. Việc chọn tiêu thức phân bổ hợp lý là vô cùng quan trọng
vì nó giúp cho nhà quản trị đánh giá chính xác hơn. Để xác định tiêu thức phân
bổ hợp lý người ta thường căn cứ vào các tính chất, các đặc tính kinh tế nào đó
có liên quan đến các sản phẩm sản xuất. Vì thế, việc lựa chọn căn cứ phân bổ
cho các biến phí và định phí thường được các doanh nghiệp thực hiện theo các
nguyên tắc sau:
- Biến phí: Phản ánh chi phí trực tiếp cung cấp dịch vụ và sẽ biến động
về tổng số nên căn cứ phân bổ được dựa trên mức hoạt động kế hoạch hoặc
mức sử dụng kế hoạch đó cho từng mặt hàng, nhóm hàng. Như vậy biến phí
được tính trực tiếp theo mức hoạt động hoặc mức sử dụng của từng nhóm
hàng, mặt hàng không qua phân bổ vì việc xác định nó rất dễ dàng cho từng
dịch vụ cung cấp.

- Định phí: là loại chi phí được xác định dựa trên nhu cầu phục vụ bình
quân lâu dài của từng bộ phận. Khi được xác định căn cứ phân bổ, căn cứ này
sẽ được duy trì trong nhiều kì vì nó đã được tính toán hợp lý.
2.1.4 Các khái niệm cơ bản trong phân tích CVP
2.1.4.1 Số dư đảm phí
“Số dư đảm phí (SDĐP) là một chỉ tiêu biểu hiện phần chênh lệch giữa
thu nhập (doanhh thu) với biến phí hoạt động kinh doanh. SDĐP trước hết bù
đắp định phí và phần còn lại chính là lợi nhuận nếu SDĐP lớn hơn định phí.”
[3, tr.227].
SDĐP có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm, một loại hoặc một đơn vị
sản phẩm.
SDĐP = Doanh thu – Tổng biến phí
SDĐP đơn vị = Giá bán một sản phẩm – Biến phí đơn vị

9


Nếu gọi x là sản lượng sản phẩm tiêu thụ
p là giá bán
a là chi phí khả biến đơn vị
b là tổng chi phí bất biến
Ta có bảng báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí như sau:
Bảng 2.1 Bảng báo cáo thu nhập dạng số dư đảm phí
Chỉ tiêu
Tổng số
Tính cho 1 đơn vị
Doanh thu
px
p
Chi phí khả biến

ax
a
Số dư đảm phí
(p - a)x
p-a
Chi phí bất biến
b
Lợi nhuận
(p – a)x - b
Từ bảng báo cáo trên ta thấy, khi doanh nghiệp ngừng sản xuất, tức là sản
lượng x=0 thì doanh nghiệp sẽ bị lỗ một khoảng đúng bằng chi phí bất biến.
Khi doanh nghiệp sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó CPBB = SDĐP thì lợi
nhuận sẽ bằng 0.
- Tuy nhiên, SDĐP cũng có nhược điểm khi công ty sản xuất và kinh
doanh nhiều loại sản phẩm, bởi vì sản lượng sản phẩm không thể tổng hợp ở
toàn công ty. Điều này sẽ làm cho nhà quản lý không có cái nhìn tổng quát ở
góc độ toàn bộ công ty.
- Ngoài ra nhà quản lý còn dễ nhầm lẫn trong việc ra quyết định bởi vì
tưởng rằng doanh thu có SDĐP lớn thì lợi nhuận sẽ tăng lên, nhưng đôi khi sẽ
ngược lại. Vì thế, để khắc phục những nhược điểm này, người ta thường kết
hợp với tỷ lệ số dư đảm phí.
2.1.4.2 Tỷ lệ số dư đảm phí
Tỷ lệ SDĐP là một chỉ tiêu biểu hiện mối quan hệ tỷ lệ phần trăm của
SDĐP tính trên doanh thu hoặc giữa phần đóng góp với đơn giá bán. Chỉ tiêu
này có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm, một loại sản phẩm hay một đơn vị
sản phẩm. [3, tr.230].
Ý nghĩa của tỷ lệ số dư đảm phí: nó cho biết 1 đồng doanh thu sẽ tạo ra
được bao nhiêu đồng SDĐP. Như vậy, nếu mức tăng doanh thu dự kiến của
các loại sản phẩm là như nhau thì sản phẩm nào có tỷ lệ SDĐP cao hơn thì sẽ
tạo nhiều SDĐP hơn là lợi nhuận sẽ cao hơn.

p-a
Tỷ lệ số dư đảm phí =

x 100%
p

10


Thông qua khái niệm về tỷ lệ số dư đảm phí, ta thấy được mối liên hệ
giữa doanh thu và lợi nhuận, cụ thể là: khi doanh thu tăng lên một lượng thì lợi
nhuận cũng tăng 1 lượng bằng lượng doanh thu tăng lên nhân với tỷ lệ SDĐP.
Từ đó, ta rút ra kết luận: Nếu tăng cùng một lượng doanh thu ở tất cả
những sản phẩm, những lĩnh vực, bộ phận, xí nghiệp,…thì những xí nghiệp,
những bộ phận nào có tỷ lệ SDĐP lớn thì lợi nhuận tăng lên càng nhiều. Tỷ lệ
SDĐP để xác định và nghiên cứu lãi thuần thuận lợi hơn chỉ tiêu tổng SDĐP,
nhất là khi doanh nghiệp có nhiều bộ phân kinh doanh hoặc kinh doanh nhiều
mặt hàng khác nhau.
Sử dụng khái niệm tỷ lệ SDĐP cho thấy được mối quan hệ giữa doanh thu và
lợi nhuận và khắc phục được những nhược điểm của SDĐP đã nêu ở trên.
Để hiểu rõ đặc điểm của những sản phẩm có SDĐP lớn hay nhỏ, ta
nghiên cứu khái niệm về kết cấu chi phí.
2.1.4.3 Kết cấu chi phí
Kết cấu chi phí là một chỉ tiêu thể hiện tỷ trọng của từng loại chi phí khả
biến(CPKB) hay bất biến(CPBB) trong tổng chi phí của doanh nghiệp. [3,
tr.232].
Phân tích kết cấu chi phí là nội dung quan trọng của phân tích hoạt động
kinh doanh vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận khi mức độ hoạt động thay
đổi.
Thông thường các doanh nghiệp hoạt động theo 2 dạng kết cấu sau:

- CPKB chiếm tỷ trọng nhỏ, CPBB chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số chi
phí, từ đó SDĐP sẽ lớn, nếu tăng (giảm) doanh thu thì lợi nhuận sẽ tăng
(giảm) nhanh hơn. Doanh nghiệp có CPBB lớn thường là những doanh nghiêp
có quy mô lớn, vốn đầu tư cao. Vì vậy, nếu làm ăn hiệu quả thì tốc độ phát
triển của doanh nghiệp sẽ rất mạnh hoặc ngược lại.
- CPKB chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí thì SDĐP sẽ nhỏ. Nếu tăng
(giảm) doanh thu thì lợi nhuận tăng ( giảm) không đáng kể. Đây là những
doanh nghiệp có quy mô nhỏ, mức đầu tư thấp , do đó tốc độ phát triển sẽ
chậm, nhưng nếu gặp rủi ro hay sản phẩm bán không được thì công ty ít thiệt
hại.
Tùy theo đặc điểm kinh doanh và mục tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp
có thể lựa chọn cơ cấu chi phí khác nhau. Không có một mô hình cơ cấu chuẩn
nào để các doanh nghiệp có thể áp dụng, cũng như không có câu trả lời chính
xác nào cho câu hỏi kết cấu chi phí như thế nào là tốt nhất.
Tuy vậy, khi dự định xác lập một kết cấu chi phí, chúng ta phải xem xét
những yếu tố tác động như: kế hoạch phát triển dài hạn và trước mắt của

11


×