Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

kế toán cho vay và giải pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện trà cú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.82 KB, 79 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỌ TÊN TÁC GIẢ
TRẦN THỊ LINH

KẾ TOÁN CHO VAY VÀ GIẢI PHÁP GIÚP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHO
VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
TRÀ CÚ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 12 năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ LINH
MSSV: 4104223

KẾ TOÁN CHO VAY VÀ GIẢI PHÁP GIÚP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHO
VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
TRÀ CÚ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN THÚY AN

Tháng 12 năm 2013


LỜI CẢM TẠ
  
Sau thời gian 3,5 năm học tại trƣờng Đại học Cần Thơ, tôi đã đƣợc các
quý thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ nhiệt tình hƣớng dẫn và giảng dạy giúp
tôi có những kiến thức để làm nền tảng giúp tôi vận dụng vào thực tế và thực
hiện bài luận văn của mình. Xin cám ơn quý thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ
nói chung và quý thầy cô Khoa Kinh Tế - QTKD nói riêng đã truyền đạt
những kiến thức quý báu trong những năm học vừa qua.
Tôi vô cùng cám ơn cô Nguyễn Thúy An đã tận tâm giúp đỡ và hƣớng
dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo, quý cô, chú, anh, chị tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Trà Cú đã nhiệt tình đóng
góp, truyền đạt những kỹ năng cần thiết khi vận dụng vào thực tế và tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi tìm hiểu trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành luận
văn này.
Tuy tôi đã cố gắng rất nhiều để hoàn thành nhƣng do thời gian nghiên
cứu có giới hạn, kiến thức của bản thân còn hạn chế nên luận văn tốt nghiệp
không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng
góp của quý thầy cô cùng quý cơ quan. Kính chúc quý thầy cô cùng quý cơ
quan dồi dào sức khỏe và công tác tốt!

Xin chân thành cám ơn!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Ngƣời thực hiện


LỜI CAM KẾT
  
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Ngƣời thực hiện


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Ngày ….. tháng ….. năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU CHUNG ....................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian ...................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian .......................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 2
1.4 Lƣợc khảo tài liệu.............................................................................................. 2
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. 4
2.1 Phƣơng pháp luận .............................................................................................. 4
2.1.1 Một số khái niệm............................................................................................ 4
2.1.2 Vai trò và nhiệm vụ kế toán cho vay ........................................................... 5
2.1.3 Phƣơng thức kế toán cho vay ....................................................................... 6
2.1.4 Một số nguyên tắc và điều kiện trong kế toán cho vay ............................. 7
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 19
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ..................................................................... 19
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................... 19

Chƣơng 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN TRÀ CÚ...................................... 21
3.1 Tổng quan về NHNo & PTNT chi nhánh huyện Trà Cú............................ 21
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 21
3.1.2 Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Ngân hàng ............................................ 21
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban ...................................... 22
2.1.4 Một số quy định và chính sách cho vay .................................................... 24
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Trà Cú qua 3 năm 2010 -2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................... 24
3.3 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng hoạt động của NHNo & PTNT chi
nhánh huyện Trà Cú trong thời gian tới .............................................................. 27
3.3.1 Thuận lợi ....................................................................................................... 27
3.3.2 Khó khăn ....................................................................................................... 28
3.3.3 Phƣơng hƣớng phát triển của Ngân hàng trong thời gian tới ................. 28
Chƣơng 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN TRÀ CÚ
.................................................................................................................................. 30
4.1 Kế toán hoạt động cho vay ............................................................................. 30


4.1.1 Chứng từ sử dụng ......................................................................................... 30
4.1.2 Sổ sách .......................................................................................................... 31
4.1.3 Trích một số nghiệp vụ phát sinh tháng 07 năm 2012 ............................ 31
4.2 Hệ thống thông tin kế toán cho vay tại Ngân hàng ..................................... 40
4.2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán cho vay .................................... 40
4.2.2 Phần mềm sử dụng hạch toán ..................................................................... 46
4.2.3 Hệ thống kiểm soát nội bộ .......................................................................... 49
4.2.4 Đánh giá hệ thống thông tin kế toán cho vay tại Ngân hàng .................. 52
4.3 Phân tích hoạt động cho vay .......................................................................... 53
4.3.1 Phân tích doanh số cho vay......................................................................... 53

4.3.2 Phân tích doanh số thu nợ ........................................................................... 55
4.3.3 Phân tích tình hình dƣ nợ ............................................................................ 58
4.3.4 Phân tích tình hình nợ xấu .......................................................................... 60
4.3.5 Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng ............................ 62
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CỒNG TÁC KẾ
TOÁN CHO VAY TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ CÚ 66
5.1 Nhận xét chung về công tác kế toán cho vay tại NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Trà Cú .......................................................................................................... 66
5.1.1 Những mặt làm đƣợc ................................................................................... 66
5.1.2 Tồn tại và hạn chế ........................................................................................ 66
5.2 Một số giải pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán tại NHNo & PTNT chi
nhánh huyện Trà Cú .............................................................................................. 67
5.2.1 Đối với khách hàng ...................................................................................... 67
5.2.2 Đối với nội bộ Ngân hàng ........................................................................... 68
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 70
6.1 Kết luận............................................................................................................. 70
6.2 Kiến nghị .......................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 72


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm 2010 – 2012 và
6 tháng đầu năm 2013 ............................................................................................. 25

Bảng 4.1 Mô tả chứng từ sử dụng trong hoạt động cho vay ........................... 30
Bảng 4.2 Số liệu tổng cho hoạt động cho vay tháng 07/2012 .......................... 34
Bảng 4.3 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế qua 3 năm 2010 - 2012........ 53
Bảng 4.4 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế trong 6 tháng đầu năm 2012 2013 ......................................................................................................................... 54
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế qua 3 năm 2010 - 2012 ......... 56

Bảng 4.6 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế trong 6 tháng đầu năm 2012 –
2013 ......................................................................................................................... 56
Bảng 4.7 Doanh số dƣ nợ theo ngành kinh tế qua 3 năm 2010 – 2012 .......... 58
Bảng 4.8 Doanh số dƣ nợ theo ngành kinh tế trong 6 tháng đầu năm 2012 –
2013 ......................................................................................................................... 58
Bảng 4.9 Nợ xấu theo ngành kinh tế qua 3 năm 2010 – 2012 ......................... 60
Bảng 4.10 Nợ xấu theo ngành kinh tế trong 6 tháng đầu năm 2012 – 2013 .. 61
Bảng 4.11 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng
qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................ 63


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1
Hình 4.1
Hình 4.2
Hình 4.3

Trang
Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 22
Lƣu đồ mô tả quy trình luân chuyển chứng từ cho vay .................... 41
Lƣu đồ mô tả quy trình luân chuyển chứng từ thu lãi....................... 43
Lƣu đồ mô tả quy trình tất toán hợp đồng tín dụng .......................... 45


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNo & PTNT: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
TCTD: Tổ chức tín dụng
PGD: Phòng tín dụng



CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa nhƣ hiện nay, việc phát triển
kinh tế của đất nƣớc ngày càng trở nên quan trọng, nhất là nƣớc ta đang trong
thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới. Quá trình này sẽ tạo ra nhiều cơ hội cho sự
phát triển nhanh và mạnh cho nền kinh tế nƣớc ta nhƣng đồng thời cũng đặt ra
những thách thức rất lớn, đặc biệt là đối với doanh nghiệp Việt Nam nói chung
và các ngân hàng thƣơng mại nói riêng. Việt Nam xuất phát từ một nƣớc nông
nghiệp có hơn 80% dân sống bằng nghề nông và hơn 74% lực lƣợng lao động
làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, sản phẩm nông nghiệp đóng vai trò chủ
lực trên thị trƣờng.
Trà Cú là một huyện thuộc tỉnh Trà Vinh ở vùng sâu, vùng xa, với tốc độ
dân trí còn thấp dựa vào điều kiện tự nhiên, khí hậu, vị trí địa lý, có đất đai
màu mỡ và nguồn nƣớc dồi dào nên đa số ngƣời dân sống bằng nghề nông
nhƣng canh tác chủ yếu theo lối cổ truyền và thƣờng gặp nhiều khó khăn nhƣ
mất mùa, dịch bệnh, biến đổi khí hậu thất thƣờng.. gây hậu quả nghiêm trọng
đối với sản xuất nông nghiệp. Vì vậy cuộc sống ngƣời dân chƣa đƣợc cải
thiện, đời sống còn nghèo khó, tốc độ phát triển kinh tế chậm.
Nhà nƣớc ta tích cực đẩy mạnh phát triển nông nghiệp, đa dạng hóa các
sản phẩm nông nghiệp phục vụ cho thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu, đồng
thời tổ chức nhiều chƣơng trình khuyến nông giúp nông dân nâng cao sự hiểu
biết và cải tiến kỹ thuật trong sản xuất. Để hỗ trợ cho nông dân phát triển có
sự cho vay vốn từ hệ thống ngân hàng nhà nƣớc thông qua ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn. Ngân hàng nông nghiệp là một tổ chức trung
gian tài chính, sẵn sàng hỗ trợ vốn đầu tƣ cho mọi đối tƣợng có nhu cầu sử
dụng vốn trong sản xuất nông nghiệp.
Tuy nhiên để hỗ trợ công tác cho vay cần có sự tham gia của kế toán cho
vay giúp thao tác nghiệp vụ kế toán chính xác, đầy đủ, nhanh gọn đáp ứng đầy
đủ nhu cầu thiếu vốn trong sản xuất, góp phần thực hiện nhanh chóng công tác

giải ngân, theo dõi chặt chẽ quy trình sử dụng vốn, đánh giá hiệu quả hoạt
động của ngân hàng và làm thế nào để nâng cao chất lƣợng của công tác kế
toán cho vay. Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này nên tôi chọn đề tài “Kế toán
cho vay và giải pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán cho vay tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Trà Cú” làm luận văn tốt
nghiệp của mình.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Thực hiện công tác kế toán cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Trà Cú trong tháng 07 năm 2012, phân tích hệ thống
thông tin kế toán cho vay và phân tích hoạt động kế toán cho vay tại Ngân
hàng, từ đó đƣa ra một số giải pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán cho vay
tại Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Thực hiện công tác kế toán cho vay tại Ngân hàng trong tháng 07 năm
2012.
Phân tích hệ thống thông tin kế toán trong hoạt động cho vay để thấy
đƣợc quá trình thu thập, xử lý, lƣu trữ và kiểm soát thông tin kế toán của Ngân
hàng.
Phân tích hoạt động cho vay của Ngân hàng qua 3 năm 2010 – 2012 và 6
tháng 2013 để thấy đƣợc tình hình biến động về doanh số cho vay, doanh số
thu nợ, dƣ nợ và tình hình nợ xấu của Ngân hàng.
Phân tích một số chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động cho
vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà
Cú.
Đƣa ra một số giải pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán cho vay và

nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Trà Cú.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Trà Cú.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài thực hiện trong thời gian từ 12/08/2013 đến 18/11/2013.
Số liệu phân tích trong bài đƣợc giới hạn trong 3 năm 2010 - 2012 và 6
tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Tình hình kế toán cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Trà Cú.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
2


Ngô Bích Chăm (2008). Luận văn tốt nghiệp “Tình hình cho vay đối với
hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
huyện Giồng Riềng”, Đại Học Cần Thơ. Đề tài tập trung phân tích và đánh giá
thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Giồng Riềng trong 3 năm từ 2005-2007 để thấy rõ thực trạng cho vay, từ
đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng.
Tác giả đã cho thấy đƣợc tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng, đi sâu
vào phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ quá hạn và đánh
giá thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Đồng thời thấy đƣợc những
mặt thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng, đề ra một số giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng.
Huỳnh Thị Hồng Thy (2009). Luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình
huy động vốn và cho vay tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu

long chi nhánh Trà Vinh”, Đại Học Cần Thơ. Bài tập trung phân tích tình hình
huy động vốn và cho vay tại ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông cửu
long chi nhánh Trà Vinh qua ba năm 2006 – 2008. Bằng phƣơng pháp mô tả,
phân tích, so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối để đánh giá kết quả hoạt động huy
động vốn và cho vay từ đó đƣa ra một số giải pháp mở rộng và nâng cao chất
lƣợng hoạt động cho vay của Ngân hàng. Kết quả đạt đƣợc: Đề tài khái quát
tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, phân tích tình hình huy động
và sử dụng vốn của Ngân hàng, cho thấy đƣợc khả năng sinh lời trong hoạt
động kinh doanh, từ đó thấy đƣợc điểm mạnh, điểm yếu của ngân hàng. Từ
những phân tích trên đã đề ra một số giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động
tín dụng của ngân hàng.

3


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm
- Kế toán: Kế toán là việc thu thập , xử lý, kiểm tra, phân tích và cung
cấp thông tin kinh tế, tài chính dƣới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao
động.
- cho vay: Là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và một thời gian nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi.
- Kế toán cho vay: Kế toán cho vay là công việc ghi chép, phản ánh một
cách đầy đủ, chính xác các khoản cho vay, thu nợ, theo dõi dƣ nợ thuộc nghiệp
vụ tín dụng của ngân hàng, trên cơ sở đó cung cấp thông tin phục vụ lãnh đạo,
chỉ đạo, quản lý tín dụng đạt kết quả cao và bảo vệ an toàn tài sản của ngân
hàng.

- Cho vay ngắn hạn: Là loại hình cho vay mà thời gian cho vay không
quá 12 tháng. Trong cho vay ngắn hạn bao gồm cho vay ngắn hạn theo món;
cho vay ngắn hạn theo hạn mức (hay còn gọi là cho vay luân chuyển).
- Cho vay trung hạn: Là loại hình cho vay mà thời gian cho vay từ 12
tháng đến 5 năm.
- Cho vay dài hạn: Là loại hình cho vay mà thời gian cho vay trên 5 năm.
- Các hồ sơ vay vốn: Giấy đề nghị vay vốn, phƣơng án sản xuất kinh
doanh, hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp, hồ sơ tình hình tài chính, hồ sơ tài sản
đảm bảo tiền vay.
- Nợ quá hạn: Là khoản nợ đến kỳ hạn trả nợ mà khách hàng không có
khả năng trả cho Ngân hàng cả gốc và lãi.
- Nợ xấu: Là các khoản nợ quá hạn rơi vào nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn),
nhóm 4 (Nợ nghi ngờ), nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn).
- Thời hạn cho vay: Là khoảng thời gian đƣợc tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã đƣợc thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng với khách hàng.
- Kỳ hạn trả nợ: Là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã đƣợc
thỏa thuận giữa Ngân hàng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó
khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho Ngân hàng.
- Gia hạn nợ vay: Là việc Ngân hàng chấp thuận kéo dài thêm một
khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay, vƣợt quá thời hạn cho vay đã
thoả thuận trƣớc đó trong hợp đồng tín dụng.
4


- Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: Là việc Ngân hàng chấp thuận thay đổi kỳ hạn
trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thoả thuận trƣớc
đó trong hợp đồng tín dụng, mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi.
- Hạn mức tín dụng: Là mức dƣ nợ vay tối đa đƣợc duy trì trong một thời
hạn nhất định mà Ngân hàng và khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng tín

dụng.
2.1.2 Vai trò và nhiệm vụ kế toán cho vay
2.1.2.1 Vai trò
- Kế toán cho vay tạo điều kiện cho các đơn vị, tổ chức kinh tế và cá
nhân nhanh chóng nhận đƣợc khoản tín dụng mà ngân hàng đã cam kết để đầu
tƣ phát triển sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống.
- Kế toán cho vay phản ánh tình hình đầu tƣ vốn của ngân hàng vào các
ngành kinh tế quốc dân, các thành phần kinh tế nên thông qua các số liệu kế
toán có thể biết đƣợc phạm vi, phƣơng hƣớng đầu tƣ và hiệu quả hoạt động
tín dụng của ngân hàng.
- Thông qua số liệu kế toán cho vay có thể biết đƣợc tình hình sản xuất
kinh doanh, tài chính của khách hàng để từ đó ngân hàng có định hƣớng hoạt
động tín dụng đúng đắn và hiệu quả.
2.1.2.2 Nhiệm vụ
Để đảm bảo hoạt động cho vay thực hiện thƣờng xuyên liên tục, đảm bảo
an toàn tài sản và đạt hiệu quả cao. Kế toán cho vay cần thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ chính xác quá trình giải ngân, thu
nợ, thu lãi, chuyển nợ quá hạn đối với từng đơn vị khách hàng, từng khoản tín
dụng.
- Kiểm soát và quản lý chặt chẽ hồ sơ chứng từ tín dụng để đảm bảo đầy
đủ, hợp pháp, hợp lệ, chấp hành đúng thể lệ chế độ tín dụng nhằm bảo vệ an
toàn tài sản của ngân hàng, tạo khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi.
- Giám sát tình hình sử dụng vốn của khách hàng thông qua hoạt động
của các tài khoản khách hàng. Phát hiện những nguy cơ gây rủi ro tín dụng
trên cơ sở đó tham mƣu cho bộ phận tín dụng có biện pháp xử lý kịp thời.
- Phân loại, tổng hợp số liệu về hoạt động tín dụng để cung cấp những thông
tin cần thiết kịp thời cho lãnh đạo trong việc xây dựng kế hoạch và chỉ đạo
hoạt động tín dụng một cách có hiệu quả.
2.1.3 Phƣơng thức kế toán cho vay

2.1.3.1 Cho vay từng lần (cho vay theo món)

5


- Cho vay từng lần (từng món) là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại mà theo đó làm một bộ hồ sơ vay một lần nhất định với mức tín
dụng ngân hàng và khách hàng thoả thuận.
- Phƣơng thức này thƣờng áp dụng đối với khách hàng không có nhu cầu
vay vốn thƣờng xuyên.
2.1.3.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức tín dụng là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại mà theo đó khách hàng chỉ việc làm một bộ hồ sơ để vay trong
một kì nhất định với mức tín dụng mà khách hàng và ngân hàng đã thoả thuận.
- Phƣơng thức này thƣờng áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vay vốn
thƣờng xuyên đối với Ngân hàng, khách hàng có vòng quay vốn lƣu động cao.
2.1.3.3 Cho vay theo dự án đầu tư
- Phƣơng thức này áp dụng đối với khách hàng vay vốn để thực hiện các
dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục
vụ đời sống.
- Ngân hàng thực hiện giải ngân theo tiến độ của dự án.
- Phƣớng thức cho vay này áp dụng cho các trƣờng hợp cho vay vốn
trung và dài hạn.
2.1.3.4 Cho vay trả góp
Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa thuận số
tiền lãi vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ
hạn trong thời kỳ cho vay. Tài sản mua bằng vốn vay chỉ thuộc sở hữu bên vay
sau khi trả đủ nợ gốc và lãi.
2.1.3.5 Cho vay theo nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Ngân hàng nơi cho vay sẽ chấp nhận cho khách hàng sử dụng số vốn vay

trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và
rút tiền mặt tạ máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân
hàng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, ngân hàng nơi cho vay
và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và ngân hàng nhà
nƣớc về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
2.1.3.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Là hạn mức tín dụng mà ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách
hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định (ngoài hạn mức tín
dụng đã đƣợc ký ban đầu giữa ngân hàng và khách hàng). Trong thời gian hiệu
lực của hợp đồng, khách hàng phải đóng phí cam kết tính cho hạn mức tín
dụng đó, khoản phí này sẽ đƣợc khách hàng thanh toán kể cả khi không sử
dụng đến hạn mức dự phòng nữa.
6


2.1.3.7 Cho vay hợp vốn
Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của tổ chức tín
dụng do thống đốc ngân hàng nhà nƣớc ban hành văn bản hƣớng dẫn và các
thỏa thuận giữa các tổ chức tham gia đồng tài trợ.
2.1.3.8 Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là việc cho vay mà ngân hàng nông nghiệp Việt Nam thỏa thuận bằng
văn bản chấp thuận cho khách hàng cho vƣợt quá số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng phù hợp với các qui định của chính phủ và ngân
hàng nông nghiệp Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán.
Phƣơng thức này đƣợc thực hiện theo hƣớng dẫn của tổng giám đốc ngân
hàng nông nghiệp Việt Nam.
2.1.3.9 Phương thức cho vay khác
Các phƣơng thức cho vay khác phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh
doanh và nhu cầu về vốn của khách hàng mà ngân hàng đƣa ra các quy định về

phƣơng thức vay phù hợp.
2.1.4 Một số nguyên tắc và điều kiện trong kế toán cho vay
2.1.4.1 Nguyên tắc và điều kiện vay vốn
a. Nguyên tắc vay vốn
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
b. Điều kiện vay vốn
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết:
+ Có vốn tự có tham gia vào dự án, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, đời sống theo quy định.
+ Kinh doanh có hiệu quả: có lãi; trƣờng hợp lỗ thì phải có phƣơng án
khả thi khắc phục lỗ đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với qui định của pháp luật.

7


- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hƣớng dẫn của NHNo Việt Nam.
2.1.4.2 Chứng từ sử dụng trong kế toán cho vay
Chứng từ dùng trong kế toán cho vay là những loại giấy tờ có giá trị về
mặt pháp lý để xác định số tiền ngân hàng cho vay và ngƣời vay nhận nợ với
ngân hàng, nên từ khâu lập đến khâu kiểm soát, tổ chức bảo quản phải đảm

bảo đúng chế độ. Khi thực hiện kế toán máy thì không thuần tuý dùng chứng
từ điện tử thay thế mà vẫn phải có chứng từ giấy lƣu lại. Mọi sự tranh chấp về
các khoản cho vay hay thu nợ đều đƣợc giải quyết trên cơ sở các chứng từ kế
toán cho vay. Chứng từ kế toán cho vay bao gồm hai loại: chứng từ gốc và
chứng từ ghi sổ.
- Chứng từ gốc: Là chứng từ đƣợc lập trực tiếp khi phát sinh các nghiệp
vụ kinh tế. Chứng từ gốc là căn cứ pháp lý cho phép nghiệp vụ kinh tế đƣợc
thực hiện, chứng từ gốc đƣợc sử dụng trong kế toán cho vay bao gồm:
+ Giấy đề nghị vay vốn: Là chứng từ do khách hàng lập để xin vay vốn
ngân hàng trong đó trình bày rõ mục đích vay, số tiền vay. Đây là căn cứ ban
đầu để ngân hàng xem xét cho vay.
+ Hợp đồng tín dụng: Là căn cứ pháp lý quan trọng để giải quyết tranh
chấp nếu có xảy ra giữa khách hàng và ngân hàng.
- Chứng từ ghi sổ: Lập trên cơ sở của chứng từ gốc và phải có chứng từ
gốc đính kèm. Chứng từ ghi sổ gồm:
+ Chứng từ cho vay: Nếu cho vay bằng tiền mặt thì chứng từ là séc lĩnh
tiền mặt, giấy lĩnh tiền, phiếu chi...còn nếu cho vay bằng chuyển khoản thì
dùng các chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt nhƣ uỷ nhiệm chi, thẻ
thanh toán.
+ Chứng từ thu nợ: Nếu thu bằng tiền mặt thì chứng từ là giấy nộp tiền
mặt, séc lĩnh tiền mặt... còn trong trƣờng hợp ngân hàng chủ động trích tài
khoản của ngƣời vay để thu nợ, thu lãi thì dùng phiếu chuyển khoản và bảng
kê tính lãi hàng tháng.
Các giấy tờ trong quan hệ tín dụng đòi hỏi phải có đầy đủ tính pháp lý
đƣợc thể hiện trong chứng từ kế toán cho vay, đó chính là các yếu tố xác định
quyền chủ thể cho vay của ngân hàng, chỉ rõ ngƣời chịu trách nhiệm nhận nợ
và ngƣời cam kết trả nợ gốc và lãi theo đúng hạn cho ngân hàng.
Cán bộ kế toán cho vay là ngƣời chịu trách nhiệm thực hiện các công
việc kiểm tra hồ sơ cho vay theo danh mục quy định và pháp lý của hồ sơ,
hƣớng dẫn khách hàng làm thủ tục mở tài khoản tiền vay, thủ tục phát tiền vay

theo lệnh của giám đốc hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền, hạch toán các khoản cho

8


vay, thu nợ, thu lãi, chuyển nợ quá hạn theo chế độ quy định cho từng loại vay
đồng thời lƣu giữ hồ sơ, chứng từ theo quy định.
2.1.4.3 Nguyên tắc lập chứng từ trong kế toán cho vay
Để chứng từ kế toán cho vay phản ánh đƣợc chính xác sự biến động của
hoạt động cho vay thì phải đảm bảo đƣợc các nguyên tắc lập chứng từ sau:
- Lập chứng từ phải đƣợc tiến hành ngay khi có nghiệp vụ phát sinh và
chỉ đƣợc lập một lần cho một nghiệp vụ. Đó là căn cứ để phân loại, ghi sổ
từng loại hình cho vay, thời hạn cho vay, là căn cứ để ghi sổ tổng hợp kế toán
một cách kịp thời.
- Chứng từ dùng trong hạch toán là hệ thống chứng từ do ngân hàng quy
định, thống nhất in ấn và phát hành. Chứng từ kế toán phải đƣợc lập rõ ràng,
đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu, không đƣợc viết
tắt, không đƣợc tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết
phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo; chứng từ bị tẩy
xóa, sửa chữa đều không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai
vào mẫu chứng từ kế toán thì phải huỷ bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ
viết sai.
- Chứng từ kế toán phải đƣợc lập đủ số liên quy định. Trƣờng hợp nhiều
liên phải lập một lần đủ số liên để đảm bảo sự khớp đúng giữa các liên, nếu
lập nhiều lần phải đảm bảo nội dung giữa các liên phải giống nhau.
- Ngƣời lập, ngƣời ký duyệt và những ngƣời khác ký tên trên chứng từ kế
toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán. Trong kế toán
cho vay một số chứng từ sau phải có chữ ký của giám đốc nhƣ: Các chứng từ
dùng làm cơ sở cho vay, điều chỉnh nợ, các chứng từ do nội bộ ngân hàng lập
để trích tài khoản tiền gửi của khách hàng thu nợ, thu lãi, chuyển nợ quá hạn.

2.1.4.4 Tổ chức luân chuyển chứng từ cho vay
Việc hạch toán các nghiệp vụ kế toán cho vay phát sinh tại ngân hàng trải
qua các khâu lập và tiếp nhận chứng từ, kiểm soát lƣu trữ chứng từ, xử lý
nghiệp vụ, ghi chép vào sổ sách thích hợp. Chứng từ đƣợc tổ chức luân
chuyển phải theo nguyên tắc nhƣ sau:
- Chứng từ thu tiền mặt (thu gốc, thu lãi vay) phải thực hiện thu tiền
trƣớc, ghi sổ sau, ký tên đầy đủ trên chứng từ, vào sổ quỹ sau đó kế toán mới
ghi vào sổ kế toán hoặc nhập vào máy.
- Chứng từ chi tiền mặt (cho vay theo hạn mức tín dụng) phải thực hiện
ghi sổ kế toán trƣớc, chi tiền sau. Kế toán phải kiểm soát xem số dƣ tài khoản
có đủ khả năng chi trả không, nếu đủ thì ghi sổ rồi mới chuyển sang quỹ chi
tiền.

9


- Chứng từ chuyển khoản phải đƣợc ghi Nợ, Có đầy đủ và đồng thời thực
hiện kế toán trên máy.
Chứng từ luân chuyển trong ngân hàng đƣợc ngân hàng tự tổ chức và
luân chuyển trên cơ sở nguyên tắc luân chuyển chứng từ trên. Các chứng từ kế
toán phải trải qua các công đoạn nhƣ sau:
- Trƣớc khi phát tiền vay, bộ phận cấp tín dụng phải nộp hồ sơ cho vay
để kế toán kiểm soát (hợp đồng tín dụng, tên khách hàng vay vốn, số tiền vay
vốn, thời hạn cho vay, lãi suất, kỳ hạn trả nợ) đƣợc coi là chứng từ gốc.
- Hoàn thành công đoạn thứ nhất, kế toán căn cứ vào hợp đồng tín dụng
và các giấy nhận nợ đƣợc giám đốc ngân hàng đồng ý cho vay, kế toán sẽ
hƣớng dẫn cho khách hàng lập các chứng từ thanh toán để nhận tiền vay. Khi
giải ngân kế toán phải giám sát chặt chẽ các chứng từ và đối tƣợng nhận tiền
vay đảm bảo tiền vay phát ra sử dụng đúng mục đích và không vƣợt mức tiền
đã đƣợc giám đốc ngân hàng duyệt cho vay.

Sau khi giải ngân, kế toán ghi vào sổ quỹ rồi chuyển chứng từ cho bộ
phận kiểm soát. Kiểm soát tiến hành kiểm soát lại sau đó chuyển chứng từ cho
bộ phận nhật ký chứng từ. Các chứng từ đƣợc lƣu trữ vào kho.
2.1.4.5 Tổ chức kiểm soát và lưu trữ chứng từ
- Kiểm soát chứng từ: Trong kế toán cho vay trải qua hai khâu kiểm soát:
+ Khâu kiểm soát của nhân viên xử lý nghiệp vụ (thanh toán viên, nhân
viên tín dụng, thủ quỹ) kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ (mẫu
mực, các yếu tố ghi trên chứng từ, mẫu dấu, chữ ký của chủ tài khoản, số hiệu
tài khoản , số dƣ tài khoản và nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh)
+ Khâu kiểm soát của kiểm soát viên hoặc kế toán trƣởng nhằm kiểm
soát lại một lần nữa tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ, kiểm soát chữ ký của
thanh toán viên và thủ quỹ.
Sau khi hoàn thành công việc kiểm soát, tất cả những ngƣời có trách
nhiệm kiểm soát chứng từ phải ký tên vào đúng chỗ trên chứng từ.
- Lưu trữ chứng từ: Sau quá trình luân chuyển và kiểm soát chứng từ kế
toán đƣợc phân loại, sắp xếp và tổ chức lƣu trữ một cách khoa học để bảo vệ
an toàn tài sản và giúp cho việc xem xét, tra cứu đƣợc thuận tiện và dễ dàng.
Cuối mỗi ngày, giao dịch viên in liệt kê chứng từ giao dịch để liệt kê các
chứng từ hoạt động trong ngày đảm bảo đầy đủ về số lƣợng, tính hợp lệ của
chứng từ, sắp xếp theo thứ tự hạch toán trong liệt kê giao dịch và đánh số theo
thứ tự ở góc trên bên phải từng trang đến trang cuối cùng bằng bút mực, trang
đầu tiên ghi rõ tổng số tờ.
Giao dịch viên tiến hành kiểm tra và tổng hợp lại và chuyển cho kiểm
soát viên kiểm tra lại toàn bộ chứng từ giao dịch trong ngày. Tất cả chứng từ
10


đƣợc tập hợp sắp xếp và đóng thành cuốn theo ngày và đƣợc lƣu vào kho theo
từng giao dịch viên và theo thứ tự của chứng từ.
2.1.4.6 Phương pháp tính lãi và thu lãi cho vay

a. Phương pháp tính lãi
Có 2 phƣơng pháp tính lãi: Tính theo tích số và tính theo món
- Tính theo phương pháp tích số: Phƣơng pháp này áp dụng đối với các
khoản vay ngắn hạn, tiền gửi thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn. Việc tính lãi
đƣợc thực hiện vào những ngày cuối tháng (ngày cụ thể do từng Ngân hàng
quy định riêng) và lấy tổng tích số cả tháng nhân (x) lãi suất tháng, chia (:) cho
30 ngày, theo công thức:
Số tiền lãi

Tổng tích số tính lãi trong tháng * lãi suất (tháng)
=
30 ngày

Trong đó:
Tổng tích số tính
=
lãi trong tháng



Số dƣ nợ

*

Số ngày dƣ nợ thực
tế trong tháng

- Tính theo phương pháp món: Phƣơng pháp này áp dụng đối với hình
thức tiền gửi có kỳ hạn hoặc các khoản vay ngắn, trung, dài hạn theo món đã
thoả thuận khi cho vay. Khi tính lãi theo món phải căn cứ vào số tiền gửi vào

hay số tiền trả nợ, thời gian gửi tiền hoặc sử dụng tiền vay và mức lãi suất cụ
thể áp dụng cho thời gian gửi tiền hoặc vay tiền.
Công thức tính nhƣ sau:
Số tiền
=
lãi

Số tiền
trả nợ

*

Thời gian
vay tiền

*

Mức lãi suất áp dụng
cho thời gian vay tiền

Lãi suất áp dụng cho thời gian gửi hay vay tiền do Ngân hàng Nhà nƣớc
và các Tổ chức tín dụng xác định hoặc thoả thuận với khách hàng theo quy
định hiện hành, gồm có: Lãi suất năm, lãi suất tháng, lãi suất ngày, lãi suất
giờ.
b. Phương pháp thu lãi
- Phương pháp thực thu: Thu lãi theo định kỳ, khi thu lãi TCTD hạch
toán:
Nợ TK1011 – Tiền mặt...
Nợ TK421 – Trích tài khoản tiền gửi
Có TK702 – Số lãi thu

- Phương pháp dự thu
Định kỳ, tổ chức tín dụng tính số lãi phải thu trong kỳ và hạch toán:
11


Nợ TK394 – Số lãi dự thu
Có TK702 – Số lãi dự thu
Đến hạn thu lãi, khi đã thu đƣợc tiền thì hạch toán:
Nợ TK1011 – Thu bằng tiền mặt
Nợ TK421 – Trích tài khoản
Có TK394 – Số lãi dự thu
Có TK702 – Số lãi chƣa dự thu
- Phương pháp phân bổ: Thu lãi trƣớc đến định kỳ thu lãi TCTD tổ chức
phân bổ số lãi đã thu trƣớc vào thu nhập.
Khi thu lãi hạch toán:
Nợ TK1011 – Tiền mặt
Nợ TK421 – Trích tài khoản tiền gửi
Nợ TK2111 – Trừ vào nợ gốc
Có TK488 – Tổng số tiền lãi
Định kỳ phân bổ lãi kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK488 – Số lãi phân bổ cho một kỳ
Có TK702 – Số lãi phân bổ cho một kỳ
Nếu có quy định hoặc thoả thuận về việc Tổ chức tín dụng trả lại cho
khách hàng phần chênh lệch giữa số lãi đã thu trƣớc và số lãi thực tế đƣợc
hƣởng (do khách hàng trả tiền vay trƣớc thời hạn v.v...).
2.1.4.7 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh nghiệp vụ cho vay trong ngân hàng cần có những tài khoản
dùng để ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ cho vay – thu nợ đối với khách
hàng với những kỳ hạn nhất định.
a. Các tài khoản phản ánh nghiệp vụ phát vay

TK2111 : Nợ đủ tiêu chuẩn (cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam)
TK2121 : Nợ đủ tiêu chuẩn (cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam)
TK2131 : Nợ đủ tiêu chuẩn (cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam)
TK994 : Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng
TK996 : Các giấy tờ có giá của khách hàng đƣa cầm cố
Kết cấu tài khoản loại 2 (TK2111, 2121, 2131)
Bên nợ: Số tiền mà TCTD cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay đang
trong kỳ hạn.
Bên có: - Số tiền khách hàng trả nợ gốc
- Số tiền chuyển nợ quá hạn
Dƣ nợ: Số tiền mà tổ chức, cá nhân nợ còn trong hạn
Tài khoản ngoại bảng (TK994, 996): Phản ánh các tài sản thế chấp, cầm
cố của các tổ chức, cá nhân vay vốn TCTD theo chế độ cho vay quy định.
Kết cấu tài khoản:
12


Bên Nhập TK994, 996: Giá trị tài sản, giấy tờ có giá mà khách hàng đem
giao cho TCTD để bảo đảm nợ vay.
Bên Xuất TK994, 996: - Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố trả lại tổ chức,
cá nhân vay khi trả đƣợc nợ.
- Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố đƣợc đem đi
phát mãi để trả nợ vay cho TCTD.
Số còn lại phản ánh giá trị tài sản thế chấp, cầm cố mà TCTD đang quản
lý.
b. Các tài khoản phản ánh nghiệp vụ thu lãi
TK702 : Thu lãi cho vay
Là các khoản thu lãi cho vay bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ đối với các
tổ chức kinh tế, cá nhân trong nƣớc, các TCTD khác ở trong nƣớc và nƣớc
ngoài.

Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: - Cuối ngày 31 tháng 12. Tài khoản này đƣợc kết chuyển toàn bộ
sang tài khoản lợi nhuận năm nay.
- Thoái thu cho khách hàng
Bên có: Số tiền lãi thu đƣợc từ khách hàng
Tài khoản không có số dƣ
TK3941 : Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam
Dùng để phản ánh số lãi dồn tích tính trên các khoản cho vay khách hàng
mà chƣa đến hạn đƣợc thanh toán.
Bên nợ: Số tiền lãi phải thu tính trong kỳ.
Bên có: Số tiền lãi khách hàng đã trả.
Dƣ nợ: Số lãi phải thu chƣa đƣợc thanh toán.
TK941 : Lãi cho vay chƣa thu đƣợc bằng đồng Việt Nam
Phản ánh số tiền lãi cho vay bằng đồng Việt Nam đã quá hạn mà TCTD
chƣa thu đƣợc.
Bên nhập: Số tiền lãi chƣa thu đƣợc.
Bên xuất: Số tiền lãi đã thu đƣợc.
Số còn lại phản ánh số tiền lãi bằng đồng Việt Nam mà TCTD chƣa thu
đƣợc.
c. Các tài khoản phản ánh nghiệp vụ chuyển nhóm nợ
TK2112: Nợ cần chú ý (cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam)
TK2113: Nợ dƣới tiêu chuẩn (cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam)
TK2114: Nợ nghi ngờ (cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam)
TK2115: Nợ có khả năng mất vốn (cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt
Nam)
TK2122: Nợ cần chú ý (cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam)
13


TK2123: Nợ dƣới tiêu chuẩn (cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam)

TK2124: Nợ nghi ngờ (cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam)
TK2125: Nợ có khả năng mất vốn (cho vay trung hạn bằng đồng Việt
Nam)
TK2132: Nợ cần chú ý (cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam)
TK2133: Nợ dƣới tiêu chuẩn (cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam)
TK2134: Nợ nghi ngờ (cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam)
TK2135: Nợ có khả năng mất vốn (cho vay dài hạn bằng đồng Việt
Nam)
Kết cấu tài khoản loại 2 (TK2112, 2113, 2114, 2115, 2122, 21223, 2124,
2125, 2132, 2133, 2134, 2135)
Bên nợ: Số tiền mà TCTD cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay đã đƣợc
gia hạn nợ.
Bên có: Số tiền khách hàng trả nợ gốc
Số tiền chuyển nợ quá hạn
Dƣ nợ: Số tiền mà tổ chức, cá nhân vay còn chƣa trả hết.
d. Các tài khoản phản ánh nghiệp vụ dự phòng
TK8822: Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi
Bên nợ: Các khoản chi về dự phòng nợ khó đòi
Bên có: - Số tiền thu giảm chi các khoản chi trong năm (hoàn nhập dự
phòng)
- Kết chuyển sang lợi nhuận năm nay.
Dƣ nợ: Phản ánh các khoản chi về hoạt động kinh doanh trong năm
TK219: Dự phòng rủi ro (TK2191: Dự phòng cụ thể; TK2192: Dự phòng
chung)
Phản ánh việc TCTD lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng rủi ro
theo quy định hiện hành đối với các khoản cho tổ chức kinh tế, cá nhân vay.
Bên nợ: - Sử dụng dự phòng để xử lý các rủi ro tín dụng.
- hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.
Bên có: Số dự phòng đƣợc trích lập tính vào chi phí.
Dƣ có: Số dự phòng hiện có

e. Các tài khoản phản ánh nghiệp vụ gán xiết nợ
- Chuyển quyền sở hữu
TK387: Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang chờ xử

Phản ánh các giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD
đang chờ xử lý. Tổ chức tín dụng phải có đầy đủ hồ sơ pháp lý về quyền sở
hữu hợp pháp đối với tàu sản đó (quyền sở hữu đối với tài sản đƣợc xác lập

14


khi có đủ ba quyền: Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt tài sản
– quy định tại Điều 173 Bộ Luật Dân Sự).
Bên nợ: Giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang
chờ xử lý.
Bên có: Giá trị tài sản gán nợ đã xử lý.
Dƣ nợ: Phản ánh giá trị tài sản gán nợ.
TK4591: Tiền thu từ việc bán nợ
Phản ánh số tiền thu đƣợc từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai
thác tài sản bảo đảm nợ và việc xử lý thu hồi nợ và các khoản nợ phải thu.
Bên nợ: Xử lý thu hồi nợ và các khoản nợ phải thu khác từ số tiền thu
bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ.
Bên có: Số tiền thu đƣợc từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai
thác tài sản bảo đảm nợ.
Dƣ có: Phản ánh số tiền thu đƣợc từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ
hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ chƣa đƣợc xử lý.
TK995: Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý
Phản ánh các tài sản gán, xiết nợ của tổ chức, cá nhân vay vốn TCTD để
chờ xử lý do thiếu bảo đảm nợ vay.
Bên nhập: Giá trị tài sản TCTD tạm giữ chờ xử lý.

Bên xuất: Giá trị tài sản TCTD tạm giữ đã đƣợc xử lý.
Số còn lại: Phản ánh giá trị tài sản của tổ chức, cá nhân vay vốn đang
đƣợc TCTD tạm giữ chờ xử lý do thiếu bảo đảm nợ vay TCTD.
- Xóa nợ
TK9711: Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
TK9712: Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
Hai tài khoản này dùng để hạch toán các khoản nợ bị tổn thất đã dùng dự
phòng rủi ro để bù đắp, đang trong thời gian theo dõi để có thể tiếp tục thu hồi
dần. Thời gian theo dõi trên tài khoản này phải theo quy định của Bộ tài chính
hết thời gian quy định mà không thu đƣợc thì cũng hủy bỏ.
Bên nhập: số tiền nợ khó đòi đã đƣợc bù đắp nhƣng đƣa ra theo dõi ngoài
bảng cân đối kế toán.
Bên xuất: - Số tiền thu hồi đƣợc của khách hàng.
- Số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời hạn theo dõi
Số còn lại: Phản ánh số nợ bị tổn thất đã đƣợc bù đắp nhƣng vẫn phải
tiếp tục theo dõi để thu hồi.
2.1.4.8 Quy trình kế toán cho vay
a. Kế toán cho vay từng lần (cho vay theo món)
- Kế toán giai đoạn cho vay: Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn, làm
giấy tờ đề nghị vay vốn gửi tới ngân hàng để trình bày lý do xin vay. Do vậy,
15


×