Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

phân tích biến động chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo tài phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1022.4 KB, 98 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH


VÕ THỊ BẢO TRÂN

PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
QUẢNG CÁO TÀI PHÁT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301

Tháng 8 –Năm 2013

1


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH


VÕ THỊ BẢO TRÂN
MSSV: 4104329

PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
QUẢNG CÁO TÀI PHÁT



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
HUỲNH TRƢỜNG HUY

Tháng 8 –Năm 2013

2


LỜI CẢM TẠ
Trong suố t thời gian ho ̣c tâ ̣p ta ̣i trƣờng Đa ̣i ho ̣c Cầ n Thơ , em đã nhâ ̣n
đƣơ ̣c sƣ̣ hƣớng dẫn tâ ̣n tình của quý thầ y cô . Nhƣ̃ng ngƣời đã trao cho em
hành trang kiến thức vững chắc để em có đủ niề m tin và nghi ̣lu ̣c bƣớc tiế p
vào tƣơng lai. Và trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp , em đã vâ ̣n du ̣ng và
học hỏi đƣợc rất nhiều kiến thức bổ ích từ quý thầy cô .
Để hoàn thành đƣơ ̣c luâ ̣n văn này , em xin gƣ̉i lời cảm ơn chân thành nhất
đến quý thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ và Ban lãnh đạo Công ty TNHH
Quảng cáo Tài Phát đã ta ̣o điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i cho em trong suố t thời gian thƣ̣c
tâ ̣p vƣ̀a qua . Và em xin cảm ơn thầy Huỳnh Trƣờng Huy , ngƣời đ ã tận tình
hƣớng dẫn , sƣ̃a chƣ̃a các sai sót và có nhƣ̃ng góp ý quý báo đã giúp em hoàn
thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Em xin kính chúc quý thầ y cô dồ i giàu sƣ́c khỏe và có nhiề u thành công
hơn nƣ̃a trong sƣ̣ nghiê ̣p tr ồng ngƣời của mình . Em cũng xin kin
́ h chúc Ban
lãnh đạo và các anh chị công nhân viên của Công ty TNHH Quảng cáo Tài
Phát sẽ gă ̣t hái đƣơ ̣c nhiề u thành công hơn nũa trong tƣơng lai.

Cần Thơ, ngày….tháng… năm ….
Ngƣời thƣ̣c hiê ̣n
(Ký và ghi rõ họ tên)

Võ Thị Bảo Trân

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày… tháng…. năm …
Ngƣời thƣ̣c hiê ̣n
(Ký và ghi rõ họ tên)

Võ Thị Bảo Trân

ii


NHẬN XÉT CỦ A CƠ QUAN THƢ̣C TẬP

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm ……...
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................ 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 3
1.3 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.3.1 Không gian ................................................................................................... 3

1.3.2 Thời gian ...................................................................................................... 3
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................. 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 4
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................................. 4
2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ....................................... 6
2.1.3 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi
phí sản xuất thực tế ............................................................................................... 10
2.1.4 Phân tích biến động chi phí sản xuất ........................................................... 18
2.2 Lƣợc khảo tài liệu ........................................................................................... 18
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 20
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu....................................................................... 20
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ..................................................................... 20
CHƢƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
QUẢNG CÁO TÀI PHÁT ................................................................................... 21
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................................. 21
3.1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty................................................................... 21
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty............................................ 22
3.1.3 Mục tiêu phát triển, tầm nhìn chiến lƣợc, sứ mệnh và giá trị của công ty
............................................................................................................................... 23
3.2 Cơ cấu tổ chức tại công ty .............................................................................. 25

iv


3.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2010 đến năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 ...................................................................................... 27
3.3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2010 đến năm 2012
............................................................................................................................... 29
3.3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty vào 6 tháng đầu năm 2012

và 2013 .................................................................................................................. 34
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUẢNG CÁO
TÀI PHÁT ............................................................................................................ 35
4.1 Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp tháng 01/2013 ................................................................................. 35
4.1.1 Tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm.............................................................. 36
4.1.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................................ 40
4.1.3 Các khoản điều chỉnh giảm giá thành .......................................................... 41
4.1.4 Tính giá thành sản phẩm .............................................................................. 41
4.2 Phân tích biến động các khoản mục chi phí sản xuất ảnh hƣởng đến giá
thành từ năm 2010 đến năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................... 42
4.2.1 Phân tích biến động các khoản mục chi phí sản xuất từ năm 2010 đến
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ..................................................................... 42
4.2.2 Phân tích biến động giá thành sản phẩm từ năm 2010 đến năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 .............................................................................................. 54
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY ................................................................ 61
5.1 Một số đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành tại công ty .................................................................................................... 61
5.1.1 Thuận lợi ...................................................................................................... 61
5.1.2 Khó khăn ...................................................................................................... 62
5.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty ...................................................................... 62
5.2.1 Hoàn thiện tổ chức hệ thống kế toán ........................................................... 62
5.2.2 Đội ngũ nhân viên ........................................................................................ 62

v



5.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất và giảm giá thành sản phẩm............ 63
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 64
6.1 Kết luận ........................................................................................................... 64
6.2 Kiến nghị......................................................................................................... 65
6.2.1 Đối với công ty ............................................................................................ 65
6.2.2 Đối với Nhà Nƣớc........................................................................................ 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 67
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 68

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2010 đến năm
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................................................. 28
Bảng 4.1: Qui cách sản phẩm mái che di động loại 1, loại 2 và loại 3 ................. 35
Bảng 4.2: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm mái che di động
đƣợc tập hợp theo từng loại sản phẩm tháng 01/2013 .......................................... 36
Bảng 4.3: Nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm mái che di động đƣợc tập
hợp theo từng loại sản phẩm tháng 01/2013 ......................................................... 37
Bảng 4.4: Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho sản phẩm mái che di
động đƣợc tập hợp theo từng loại sản phẩm tháng 01/2013 ................................. 38
Bảng 4.5: Phân bổ chi phí sản xuất chung cho sản phẩm mái che di động loại
1, loại 2 và loại 3 theo từng khoản mục tháng 01/2013 ........................................ 38
Bảng 4.6: Chi phí sản xuất chung cho sản phẩm mái che di động đƣợc tập hợp
theo từng khoản mục tháng 01/2013..................................................................... 39
Bảng 4.7: Chi phí nhân công trực tiếp đƣợc tập hợp theo từng khoản mục
tháng 01/2013 ....................................................................................................... 39

Bảng 4.8: Tổng hợp chi phí sản xuất mái che di động theo từng loại sản phẩm
tháng 01/2013 ....................................................................................................... 40
Bảng 4.9: Tổng hợp chi phí sản xuất mái che di động từ năm 2010 đến năm
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................................................. 43
Bảng 4.10: Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất mái che di
động từ năm 2010 đến năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................................ 45
Bảng 4.11: Tổng hợp giá trung bình, sản lƣợng và chi phí của thanh nhôm và
vải bạt nguyên liệu chính trực tiếp sản xuất mái che di động từ năm 2010 đến
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ..................................................................... 45
Bảng 4.12: Biến động giá, biến động lƣợng và tổng biến động của chi phí
nguyên vật liệu chính trực tiếp sản xuất mái che di động từ năm 2010 đến năm
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................................................. 46
Bảng 4.13: Tổng hợp giá nhân công trung bình, sản lƣợng thành phẩm và chi
phí nhân công trực tiếp sản xuất mái che di động từ năm 2010 đến năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 ...................................................................................... 49

vii


Bảng 4.14: Biến động giá, biến động lƣợng và tổng biến động chi phí nhân
công trực tiếp sản xuất mái che di động từ năm 2010 đến năm 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 ........................................................................................................ 50
Bảng 4.15: Tỷ trọng các khoản mục chi phí sản xuất mái che di động từ năm
2010 đến năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ..................................................... 53
Bảng 4.16: Tổng giá thành mái che di động từ năm 2010 đến năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 .............................................................................................. 55
Bảng 4.17: Tổng giá thành điều chỉnh của sản phẩm mái che di động từ năm
2010 đến năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ..................................................... 58

viii



DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh ............................................ 11
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức tại công ty ..................................................................... 25
Hình 3.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ năm 2010 đến năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 ...................................................................................... 29
Hình 3.3 Giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh từ năm 2010 đến
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ..................................................................... 30
Hình 3.4 Lợi nhuận từ năm 2010 đến năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013......... 32
Hình 4.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất mái che di động từ năm
2010 đến năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ..................................................... 44
Hình 4.2 Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất mái che di động từ năm 2010
đến năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .............................................................. 48
Hình 4.3 Chi phí sản xuất chung sản xuất mái che di động từ năm 2010 đến
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ..................................................................... 52

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

CPNVLTT


:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

:

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC

:

Chi phí sản xuất chung

CPSX

:

Chi phí sản xuất

CPSXDD

:

Chi phí sản xuất dở dang

SPDD


:

Sản phẩm dở dang

BH và CCDV :

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

:

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay, trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, nền
kinh tế nƣớc ta với chính sách mở cửa đã thu hút đƣợc các nguồn vốn đầu tƣ
trong và ngoài nƣớc tạo ra động lực thúc đẩy sự tăng trƣởng không ngừng của
nền kinh tế. Để nâng cao sức cạnh tranh và tạo cho mình một chổ đứng vững
chắc trên thƣơng trƣờng, các doanh nghiệp đã và đang tìm những biện pháp
lựa chọn yếu tố đầu vào sao cho phù hợp để tạo sản phẩm đầu ra tốt, chất
lƣợng cao với chi phí và giá thành hợp lý, nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao
nhất cho doanh nghiệp.
Đối với những ngƣời quản lý thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu, bởi vì

lợi nhuận thu đƣợc nhiều hay ít chịu ảnh hƣởng trực tiếp của những chi phí đã
bỏ ra. Do đó vấn đề đƣợc đặt ra với các nhà quản lý là làm sao kiểm soát đƣợc
các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích các hoạt động làm phát sinh ra chi phí
là điều mấu chốt để có thể quản lý chi phí, từ đó giúp cho nhà quản lý có
những quyết định đúng đắn trong hoạt động đầu tƣ và sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp cần phải quan tâm đặc biệt
tới công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Nó thật sự có
ý nghĩa rất lớn trong trong công tác quản lý chi phí, hạ giá thành, nâng cao
chất lƣợng sản phẩm. Trong đó, việc hạ thấp giá thành đóng vai trò quan trọng
để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng thời giá thành cũng thể hiện
một phần hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thêm vào đó, phân tích biến động chi phí và giá thành sản phẩm là cơ sở
để doanh nghiệp đề ra biện pháp nhằm hạ thấp giá thành, đề ra phƣơng hƣớng
cải tiến công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành hiệu quả. Việc quản lý,
kiểm soát và tính toán đúng, đủ những chi phí bỏ ra sẽ giúp cho nhà quản trị
nắm bắt và phân tích tình hình, hiệu quả sản xuất kinh doanh một cách chính
xác, kịp thời và có thể đề ra những điều chỉnh, giải pháp hữu hiệu phù hợp cho
sự phát triển sản xuất của doanh nghiệp mình. Nếu xác định không đúng đắn
chúng ta có thể bỏ sót hoặc thêm vào các chi phí không hợp lý làm giá thành
của sản phẩm bị đội lên và làm mất tính cạnh tranh về giá cả của mặt hàng trên
thị trƣờng. Đó là một trong những điều kiện quan trọng để sản phẩm của

1


doanh nghiệp đƣợc thị trƣờng chấp nhận và có sức cạnh tranh với sản phẩm
cùng loại của các doanh nghiệp khác.
Do đó việc nghiên cứu tìm tòi và thực hiện hạ giá thành sản phẩm là rất
quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất. Kế toán là một trong những
phƣơng thức hữu hiệu để quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp. Trong đó, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm luôn đƣợc xác định là khâu quan trọng và là trọng tâm của toàn bộ công
tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất. Việc tổ chức thực hiện tốt công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp là hết
sức cần thiết.
Mái che di động là sản phẩm ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của
thị trƣờng. Theo giới kinh doanh, hầu hết nhà dân đều có xu hƣớng lắp đặt mái
che di động để che nắng, che mƣa hoặc để có bóng mát làm nơi buôn bán, che
đậy hàng hóa tại các điểm buôn bán ở mặt tiền hai bên đƣờng các tuyến phố
lớn. Tại các cơ sở sản xuất, lắp ráp mái che di động, nhu cầu của thị trƣờng
hầu nhƣ diễn ra quanh năm, nhƣng bận rộn nhất là những tháng mùa mƣa.
Ngoài ra, trên các rèm mái che có thể sử dụng để in tên cửa hàng, quảng cáo
sản phẩm, thƣơng hiệu... rất tiện dụng. Trong đó công ty TNHH Quảng cáo
Tài Phát là đơn v ị tiêu biểu, dẫn đầu trong ngành mái che đi động tại địa bàn
thành phố Cần Thơ, cung cấp linh kiện, vật tƣ cho hơn 4/5 các cơ sở thi công
mái che khác. Thị trƣờng đƣợc mở rộng sang nhiều tỉnh thành trong vùng
Đồng Bằng Sông Cửu Long. Trong lĩnh vực quảng cáo, thị phần cũng tăng
trƣởng mạnh mẽ, khách hàng không ngừng tăng về số lƣợng, lẫn qui mô, hoặc
các doanh nghiệp nhỏ và vừa mà còn cả những Tập đoàn, Công ty lớn đa quốc
gia… Tuy nhiên hiện nay, trên địa bàn thành phố Cần Thơ, nhiều cơ sở làm
mái che di động đƣợc mở ra, bắt đầu sản xuất kinh doanh và cạnh tranh mạnh
mẽ, gay gắt với nhau trong lĩnh vực này. Do đó, Tài Phát phải đứng trƣớc một
thách thức lớn về áp lực cạnh tranh để chiếm đƣợc niềm tin và uy tín với
khách hàng. Để làm đƣợc điều đó, ngoài một đội ngũ nhân viên tay nghề cao,
cùng các chính sách tốt về hậu mãi và chăm sóc khách hàng, thì giá cả và chất
lƣợng sản phẩm cũng góp phần quan trọng để đƣa sản phẩm của Tài Phát đến
với mọi nhà.
Nhận thức đƣợc tình hình trên, đồng thời xuất phát từ ý nghĩa cơ bản về
lý luận và thực tiễn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, với mong muốn giúp nhà sản xuất có cái nhìn đầy đủ và toàn diện đối

với ngành sản xuất mái che di động đầy tiềm năng này, tôi quyết định chọn đề
tài để làm luâ ṇ văn tố t nghiê ̣p là “ Phân tích biế n đô ̣ng chi phí sản xuấ t và
tính giá thành sản phẩ m ta ̣i Công ty TNHH Quảng cáo Tài Phát”

2


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Thông qua việc tìm hiểu về tình hình sản xuất, kinh doanh tại công ty
TNHH Quảng cáo Tài Phát và công tác kế toán về quá trình tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty này. Từ đó giúp chúng ta thấy
đƣợc ƣu nhƣợc điểm, cũng nhƣ đƣa ra đƣợc những giải pháp để góp phần
hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Khái quát tình hình hoạt động sản xuất , kinh doanh ta ̣i công ty TNHH
Quảng cáo Tài Phát.
- Phân tích biến động chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Phân tích ƣu nhƣợc điểm và đề ra các giải pháp để hoàn thiê ̣n công tác
kế toán tâ ̣p hơ ̣p chi phí sản xuấ t và tin
́ h giá thành sản phẩ m ta ̣i công ty .
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Trong pha ̣m vi Công ty TNHH Quảng cáo Tài Phát.
1.3.2 Thời gian
Thƣ̣c hiê ̣n luâ ̣n văn tƣ̀ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013. Số liê ̣u
đƣơ ̣c thu thâ ̣p qua các năm , tƣ̀ năm 2010 đến năm 2012, và 6 tháng đầu năm
2013
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu

Do giới ha ̣n về mă ̣t thời gian nên đề tài chỉ tâ ̣p trung v
ào nghiên cứu
công tác kế toán tâ ̣p hơ ̣p chi phí sản xuấ t và tính giá thành sản phẩ m mái che
di động ta ̣i công ty.

3


CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩ m
2.1.1.1 Chi phí sản xuấ t
a. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản xuất
trong một kỳ kế toán. Các khoản chi phí này chủ yếu phát sinh tại các phân
xƣởng sản xuất của doanh nghiệp.
Kế toán chi phí sản xuất là việc tâp hợp hế thống hóa các khoản chi phí
sản xuất và tình hình phân bổ, kết chuyển các khoản chi phí này vào các đối
tƣợng chịu chi phí để tính giá thành sản phẩm trong kỳ kế toán của doanh
nghiệp.
b. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí cần
đƣợc tập hợp cho từng đối tƣợng chịu chi phí để đáp ứng yêu cầu quản lý chi
phí và phục vụ công việc tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, đối tƣợng tập hợp
chi phí sản xuất trong hạch toán có thể là chi tiết sản phẩm, cụm chi tiết, bộ
phận sản phẩm, loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, giai đoạn công nghệ, quy trình
công nghệ,phân xƣởng sản xuất, … (Trần Quốc Dũng, trang 43)

c. Mục tiêu của kế toán chi phí
- Phục vụ cho việc đề ra các chiến lƣợc tổng quát và kế hoạch dài hạn
gồ m quá triǹ h phát triể n đầ u tƣ vào sản phẩ m mới và đầ u tƣ tài chin
́ h cho tài
sản hữu hình, vô hình …
- Cung cấ p thông tin liên quan đế n các giai đoa ̣n phân bổ nguồ n lƣ̣c nhƣ
sản phẩm trọng tâm khách hàng và định giá , thƣờng đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n qua các
báo cáo về khả năng sinh lời của sản phẩm dịch vụ , khách hàng , kênh phân
phố i, …

4


- Phục vụ cho viê ̣c lâ ̣p kế hoa ̣ch chi phí và kiể m soát chi phí của các mă ̣t
hoạt động đƣợc thực hiện qua các báo cáo về khoản thu , chi và trách nhiê ̣m
của các bộ phận và những khu vực trách nhiệm khác .
- Đo lƣờng kế t quả và đánh giá con ngƣời bằ ng viê ̣c so sánh kế t quả thƣ̣c
tế so với kế hoa ̣ch dƣ̣a vào các thƣớc đo tài chính và phi tài chính .
- Thỏa mãn các quy định và yêu cầu pháp lý các quy định và chế độ
thƣờng ấ n đinh
̣ các phƣơng pháp kế toán phải tuân theo.
d. Chức năng của kế toán chi phí
- Kiể m soát hoa ̣t đô ̣ng : cung cấ p thông tin phản hồ i về tin
́ h hiê ̣u quả và
chấ t lƣơ ̣ng của công viê ̣c hoàn thành.
- Tính giá thành sản phẩm sản xuất và tiêu thụ : đo lƣờng giá vố n của các
nguồ n lƣ̣c đã sƣ̉ du ̣ng để sản xuấ t mô ̣t sản phẩ m hay dich
, tiêu thu ̣ và
̣ vu ̣
chuyể n giao sản phẩ m dich

̣ vu ̣ đó cho khách hàng .
- Kiể m soát quản lý : cung cấ p thông tin về kế t quả của các nhà quản lý
và các đơn vị kinh doanh.
- Kiể m soát chiế n lƣơ ̣c : cung cấ p thông tin về kế t quả tài chin
́ h và kế t
quả có tính cạnh tranh lâu dài , các điều kiện thị trƣờng , thị hiếu của khách
hàng và các cải tiến về mặt kỹ thuật của công ty . (Đàm Thị Phong Ba, 2011,
trang 1)
2.1.1.2 Giá thành sản phẩm
a. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là tổng số chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã hao
phí để tạo nên một khối lƣợng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong
kỳ.
Giá thành đơn vị sản phẩm là số chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã
hao phí để tạo nên một đơn vị sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong
kỳ. (Trần Quốc Dũng, trang 47)
b. Đối tƣợng tính giá thành
Là các thành phẩm, bán thành phẩm; các dịch vụ, lao vụ hoàn thành
cung cấp cho khách hàng. Căn cứ để xác định đối tƣợng tính giá thành là đặc
điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao vụ mà doanh nghiệp
sản xuất ra, cũng nhƣ dựa vào tính chất sản xuất. (Trần Quốc Dũng, trang 48)

5


c. Kỳ tính giá thành
Là thời gian bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công việc tính giá
thành cho các đối tƣợng tính giá thành. Trong kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, kỳ tính giá thành đƣợc chọn trùng với
kỳ kế toán (tháng, quý, năm). (Trần Quốc Dũng, trang 48)

d. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ rất mật thiết với
nhau vì nội dung cơ bản của chúng đều là biểu hiện bẳng tiền của những chi
phí doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Chi phí sản xuất trong kỳ là
căn cứ để tính giá thành của sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành; sự tiết
kiệm hoặc lãng phí về chi phí sản xuất sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến giá thành
sản phẩm thấp hoặc cao. Quản lý giá thành phải gắn liền với quản lý chi phí
sản xuất.
Kế toán tâp hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ, lao
vụ là nhầm phản ánh tình hình kết chuyển, tính giá thành. (Trần Quốc Dũng,
trang 47)
2.1.2 Phân loa ̣i chi phí sản xuấ t và giá thành sản phẩm
2.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất
a. Phân loa ̣i chi phí theo tính chấ t , nô ̣i dung kinh tế của chi phí (theo
yế u tố chi phí)
Cách phân loại này cho biết đƣợc tổng chi phí bỏ ra ban đầu để làm căn
cƣ́ lâ ̣p kế hoa ̣ch và kiể m soát chi phí theo yế u tố . Căn cứ tính chất, nội dung
của chi phí - không phân biệt chi phí thuộc chức năng kinh doanh nào , toàn bộ
chi phí đƣơ ̣c chia thành 5 loại.
- Chi phí nguyên vâ ̣t li ệu: Là toàn giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, … sử dụng cho kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí nhân công : Là tiền lƣơng, khoản trích theo tiền lƣơng (bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn), phải trả khác cho công nhân,
viên chức trong kỳ.
- Chi phí khấ u hao tài sản cố định: Là phần giá trị hao mòn của tài sản cố
định sử dụng cho kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dich
̣ vu ̣ mua ngoài : Là các khoản tiền điện, nƣớc, điện thoại,
thuê mặt bằng, … sử dụng cho kinh doanh trong kỳ.


6


- Chi phí khác bằ ng tiề n : Là nhƣ̃ng chi phí khác chƣa đƣơ ̣c phản ánh
trong các chi phí nói trên nhƣng đã chi bằ ng tiề n nhƣ chi phí tiếp khách, hội
nghị sử dụng cho kinh doanh trong kỳ. (Đàm Thị Phong Ba, 2011, trang 8-9)
b. Phân loa ̣i chi phí theo chƣ́c năng hoa ̣t đô ̣ng
Căn cứ mục đích của chi phí để thực hiện các chức năng trong kinh
doanh, có 2 loại là chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
- Chi phí sản xuấ t : Là chi phí liên quan đến chế tạo sản phẩm, dịch vụ
trong một thời kỳ. Chi phí sản xuất gồm có 3 loại: (Đàm Thị Phong Ba, 2011,
trang 9)
+ Chi phí nguyên vâ ̣t liệu trực tiế p (CPNVLTT): Là giá trị nguyên liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu (nếu nhiên liệu có cấu thành trong xác vật chất
của sản phẩm) và các vật liệu khác sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản
phẩm. Đây là khoản chi phí trực tiếp tham gia vào quá trình cấu thành nên
thực thể vật chất cho sản phẩm. (Trần Quốc Dũng, trang 43)
+ Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT): Bao gồm tất cả các khoản phải
trả cho ngƣời lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm,
dịch vụ (công nhân trực tiếp sản xuất) thuộc danh sách quản lý của doanh
nghiệp và cả lao động thuê ngoài theo từng loại công việc, cụ thể nhƣ: Tiền
lƣơng chính, lƣơng phụ, tiền ăn ca và cả các khoản phụ cấp, các khoản trích
theo lƣơng (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn), phải trả khác
cho công nhân sản xuất, .… (Trần Quốc Dũng, trang 43)
+ Chi phí sản xuấ t chung (CPSXC): Là những chi phí phát sinh tại phân
xƣởng, công trình, tổ đội sản xuất trong quá trình phục vụ và quản lý sản xuất
tạo ra sản phẩm nhƣng không kể chi phí nguyên vâ ̣t liê ̣u trƣ̣c tiế p và chi phí
nhân công trƣ̣c tiế p . Chi phí sản xuấ t chung gồ m chi phí chi phí vật liệu gián
tiếp, công cụ dụng cụ, nhân công gián tiế p , chi phí khấ u hao tài sản cố đ ịnh sử
dụng trong sản xuất và quản lý sản xuất , chi phí quản lý phân xƣởng , … (Trần

Quốc Dũng, trang 43)
- Chi phí ngoài sản xuất: Là chi phí liên quan đến tiêu thụ sản phẩm và
quản lý chung toàn doanh nghiệp. Chi phí ngoài sản xuất gồm có 2 loại:
+ Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản
phẩ m, hàng hóa nhƣ chi phí vận chuyển , bố c vác , bao bì , lƣơng nhân viên bán
hàng, hoa hồ ng bán hàng, …
+ Chi phí quản lý doanh nghiê ̣p : Là t oàn bộ chi phí chi ra cho việc tổ
chƣ́c và quản lý trong toàn doanh nghiê ̣p nhƣ chi phí hành chin
́ h , tiề n lƣơng kế
toán, quản lý công ty, … (Đàm Thị Phong Ba, 2011, trang 10)

7


c. Phân loa ̣i chi phí theo mố i quan hê ̣với thờ i kỳ xác đi ̣nh kế t quả
kinh doanh
Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí phát sinh đến chế tạo sản phẩm hay
thời kỳ kinh doanh, có 2 loại là chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
- Chi phí sản ph ẩm: Là chi phí gắn liền với giá trị sản phẩm sản xuất
hoặc hàng hóa mua. Chi phí sản ph ẩm đƣợc tính là phí tổn trong kỳ để xác
định kết quả kinh doanh khi sản phẩm đã tiêu thụ.Chi phí sản ph ẩm gồm có 2
loại :
+ Sản phẩm sản xuất: Là chi phí sản ph ẩm gồm chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
+ Hàng hóa mua: Là chi phí sản phẩm gồm giá mua, chi phí mua.
- Chi phí thời kỳ: Là chi phí gắn liền với từng thời kỳ kinh doanh - không
gắn với giá trị sản phẩm. Chi phí thời kỳ đƣợc tính là phí tổn trong kỳ phát
sinh chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Chi phí thời kỳ gồm có 2 loại là
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. (Đàm Thị Phong Ba, 2011,
trang 10)

d. Phân loa ̣i chi phí theo mố i quan hê ̣với đố i tƣơ ̣ng chiụ chi phí
Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí phát sinh đến mục đích, chi phí sản
xuất đƣợc chia thành 2 loại.
- Chi phí trƣ̣c tiế p : Là những chi phí liên quan trực tiếp đến m ột đố i
tƣơ ̣ng chiụ chi phí và đƣơ ̣c ha ̣ch toán vào đối tƣợng có liên quan . Chi phí trƣ̣c
tiế p thƣờng là nhƣ̃ng chi phí đơn nhấ t nhƣ nguyên vâ ̣t liê ̣u trƣ̣c tiế p , tiề n lƣơng
công nhân sản xuấ t , …
- Chi phí gián tiế p : Là nhƣ̃ng chi phí liên quan đế n nhiề u đố i tƣơ ̣ng chiụ
chi phí đƣơ ̣c phân bổ vào các đố i tƣơ ̣ng có liên quan theo tiêu thƣ́c nhấ t đinh,
̣
thƣờng là nhƣ̃ng chi phí tổ ng hơ ̣p của nhiề u chi phí đơn nhấ t nhƣ chi phí sản
xuấ t chung đƣơ ̣c phân bổ theo số giờ lao đô ̣ng hoă ̣c theo số lƣơ ̣ng sản p hẩ m.
(Đàm Thị Phong Ba, 2011, trang 11)
e. Phân loa ̣i chi phí theo cách ứng xử
Căn cứ vào mối quan hệ của sự biến đổi chi phí và sự biến đổi của mức
độ hoạt động, có 3 loại chi phí là biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp.
- Biế n phí (Chi phí khả biế n ): Là chi phí thay đổi về tổng số khi mức độ
hoạt động thay đổi. Quan hệ giữa biến phí và mức độ hoạt động thƣờng là
quan hệ tỷ lệ thuận, quan hệ tuyến tính. Thông thƣờng biế n phí của mô ̣t đơn vi ̣

8


hoạt động thì không đổi và chỉ phát sinh
phí gồm có 2 loại:

khi có hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh . Biế n

+ Biế n phí tỷ lê ̣ (Biế n phí thƣ̣c thu )̣ : Là chi phí thay đổi theo tỷ lệ với sự
thay đổi mức độ hoạt động.

+ Biế n phí cấ p bâ ̣c : Là nhƣ̃ng loa ̣i chi phí không biế n đô ̣ng liên tu ̣c so
với sƣ̣ biế n đô ̣ng liên tu ̣c của mƣ́c đô ̣ hoa ̣t đô ̣ng . Sƣ̣ hoa ̣t đô ̣ng phải đa ̣ t đế n
mô ̣t mƣ́c đô ̣ nào đó mới dẫn đế n sƣ̣ biế n đô ̣ng về chi phí . Chi phí thay đổi khi
mức độ hoạt động thay đổi nhiều.
- Định phí (Chi phí bấ t biế n ): Là chi phí không thay đổi về tổng số khi
mức độ hoạt động thay đổi trong một phạm vi (hoặc thay đổi nhƣng không tỷ
lệ với mức độ hoạt động thay đổi). Định phí gồm có 2 loại:
+ Đinh
̣ phí bắ t buô ̣c : Là chi phí liên quan đến máy móc thiết bị, nhà
xƣởng, cơ sở ha ̣ tầ ng , … Đinh
̣ phí bắ t buô ̣c có đă ̣c điể m là có bản chấ t lâu dài
và không thể cắ t giảm đế n không cho dù mƣ́c đô ̣ sản xuấ t giảm xuố ng hoă ̣c
khi hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh bi ̣gián đoa ̣n.
+ Đinh
̣ phí không bắt buộc: Là nhƣ̃ng chi phí có thể thay đổ i trong quá
trình hoạt động theo kế hoạch sản xu ất kinh doanh của nhà quản trị . Đinh
̣ phí
này liên quan đến nhu cầu từng kỳ kế hoạch. Nó có đă ̣c điể m là có bản chấ t
ngắ n ha ̣n và có thể cắ t giảm chúng.
- Chi phí hỗn hơ ̣p : Là chi phí gồm c ó cả hai yế u tố biế n phí và đinh
̣ phí .
Thông thƣờng, ở mức độ hoạt động căn bản chi phí hỗn hợp thƣờng thể hiện
các đặc điểm của định phí , ở mức độ vƣợt quá mức độ căn bản nó thể hiện đặc
điể m của biế n phí . (Đàm Thị Phong Ba, 2011, trang 11-12)
2.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
a. Phân loại theo thời điểm xác định giá thành
Phân loại theo thời điểm xác định giá thành thí giá thành có 3 loại:
- Giá thành định mức: Là giá thành đƣợc tính trƣớc khi sản xuất cho một
đơn vị sản phẩm, theo chi phí sản xuất định mức.
- Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): Là giá thành đƣợc tính trƣớc

khi sản xuất cho tổng số sản phẩm sản xuất kế hoạch, theo chi phí sản xuất
định mức.
- Giá thành thực tế: Là giá thành đƣợc tính sau khi sản xuất hoàn thành,
theo chi phí sản xuất thực tế. (Đàm Thị Phong Ba, 2011, trang 13)

9


b. Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành
Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành thì giá thành có 2 loại:
- Giá thành sản xuất: Là chi phí sản xuất của khối lƣợng thành phẩm. Nội
dung cấu thành giá thành sản xuất gồm ba khoản mục chi phí là chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ): Là bao gồm giá thành sản xuất và
chi phí ngoài sản xuất của khối lƣợng thành phẩm tiêu thụ. (Đàm Thị Phong
Ba, 2011, trang 14)
2.1.3 Nội dung kế toán chi phí sản xuấ t và tính giá thành sản phẩ m
theo chi phí sản xuất thƣc̣ tế
2.1.3.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuấ t và tính giá thành sản phẩm
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Quyết định
Số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006. Tài khoản 154 - chi phí sản xuấ t kinh
doanh dở dang , đƣợc sử dụng để phản ánh tổng hợp chi sản xuất, kinh doanh
phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm , dịch vụ, lao vụ của các phân xƣởng
hoặc bộ phận sản xuất, chế tạo sản phẩm ở những doanh nghiê ̣p áp dụng
phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
(Bộ Tài chính, 2006, trang 613)

10



TK 152, 153

TK154

Xuất dùng vật tƣ

TK 155
Nhập kho thành phẩm

cho sản xuất sản phẩm

TK 334

TK 157
Tiền lƣơng, tiền công,

Thành phẩm sản xuất

các khoản phải trả

xong gửi bán

TK 338

TK 632

Trích BHXH, BHYT,

Thành phẩm, dịch vụ


KPCĐ tính vào chi phí

hoàn thành giao bán ngay

TK 214
Trích khấu hao TSCĐ

CPSX vƣợt mức

dùng cho SXSP

bình thƣờng (đối với SP
chu kỳ sản xuất dài)

TK 142, 242, 335
ngoài

TK 152, 153

Chi phí trả trƣớc, chi phí

Nhập kho VL, CCDC thuê

phải trả tính vào CPSX

ngoài gia công phế liệu thu
hồi trong quá trình SX

TK 111, 112, 331


TK 138, 334, 632

Chi phí dịch vụ mua

Giá trị SP hỏng không sửa

ngoài, chi khác bằng tiền

chữa đƣợc bắt bồi thƣờng,
tính vào chi phí…

TK 133
Thuế giá trị gia tăng

Hình 2.1 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh

11


2.1.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
a. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp (hoặc đánh giá theo chi phí nguyên liệu chính).
Theo phƣơng pháp này , sản phẩm dở dang (SPDD) cuối kỳ đƣợc xác
đinh
̣ dƣ̣a trên cơ sở phầ n chi phí nguyên vâ ̣t liê ̣u trƣ̣c tiế p (CPNVLTT) (hoặc
nguyên liệu chính) phân bổ đề u cho tấ t cả thành phẩ m và sản phẩ m dở dang
cuố i kỳ , còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung đƣợ c đƣa
hế t vào thành phẩ m .
Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vâ ̣t liê ̣u
trƣ̣c tiế p có ƣu điể m là tiń h toán đơn giản , khố i lƣơ ̣ng công viê ̣c tin

́ h toán it́ ,
nhƣng có nhƣơ ̣c điể m là đô ̣ chính xác không cao vì chỉ tính có một khoản chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp. Phƣơng pháp này áp du ̣ng thić h hơ ̣p trong trƣờng
hơ ̣p chi phí nguyên vâ ̣t liê ̣u trƣ̣c tiế p (hoặc nguyên liệu chính) chiế m tỷ tro ̣ng
lớn trong cơ cấ u giá thành của sản phẩ m . (Trần Quốc Dũng, trang 57)
Công thƣ́c tiń h: (Đàm Thị Phong Ba, 2011, trang 45)
CPNVLTT
dở dang
CPSXDD
cuố i kỳ

+

đầ u kỳ
=

Số lƣơ ̣ng sản
phẩ m hoàn
thành trong kỳ

CPNVLTT

Số

phát sinh trong kỳ

lƣơ ̣ng

Số lƣơ ̣ng
+


Tỷ lệ

SPDD

X hoàn

cuố i kỳ

thành

Tỷ lệ

X SPDD X hoàn
cuố i

thành

kỳ

Lưu ý : Nế u chi phí nguyên vâ ̣t liê ̣u trƣ̣c tiế p đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng toàn bô ̣ ngay
tƣ̀ đầ u của quy trình sản xuấ t thì tỷ lê ̣ hoàn thành của khoản mu ̣c chi phí này
trong sản phẩ m dở dang cuố i kỳ đƣơ ̣c tin
́ h là 100%.
b. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lƣợng hoàn thành
tƣơng đƣơng (dựa vào mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang so với
thành phẩm)
Phƣơng pháp này áp du ̣ng trong trƣờng hơ ̣p các chi phí nguyên vâ ̣ t liê ̣u
trƣ̣c tiế p , chi phí nhân công trƣ̣c tiế p , chi phí sản xuấ t chung đề u chiế m tỷ
trọng lớn trong cơ cấu giá thành sản phẩm.


12


Phƣơng pháp đánh giá sản phẩ m dở dang theo phƣơng pháp sản lƣơ ̣ng
hoàn thành tƣơng đƣơng có ƣu điể m là tri ̣giá của sản phẩ m dở dang đƣơ ̣c hơ ̣p
lý hơn , vì chúng đƣợc tính toán đầy đủ các khoản mục chi phí
. Tuy nhiên ,
phƣơng pháp này cũng có nhƣơ ̣c điể m là công viê ̣c tính toán phƣ́c ta ̣p
, mấ t
nhiề u thời gian, cầ n phải xác đinh
̣ chính xác mƣ́c đô ̣ hoàn thành của sản phẩ m
dở dang so với thành phẩ m . (Trần Quốc Dũng, trang 58)
Công thƣ́c tính: (Đàm Thị Phong Ba, 2011, trang 46)
- Trƣờng hơ ̣p nhƣ̃ng chi phí sản xuấ t sƣ̉ du ̣ng toàn bô ̣ ngay tƣ̀ đầ u quy
trình sản xuấ t , tham gia vào sản phẩ m hoàn thành và sản phẩ m dở dang cuố i
kỳ cùng một mức độ.

CPSXDD
CPSXDD
cuố i kỳ

+

đầ u kỳ
=

CPSX
phát sinh trong kỳ


Số lƣơng sản

X

Số lƣơ ̣ng

phẩ m hoàn thành

+

Số lƣơ ̣ng
SPDD
cuố i kỳ

SPDD

trong kỳ

cuố i kỳ

- Trƣờng hơ ̣p nhƣ̃ng chi phí sản xuấ t sƣ̉ du ̣ng theo mƣ́c đô ̣ sản xuấ t và
tham gia vào sản phẩ m hoàn thành và sản phẩ m dở dang theo tỷ lê ̣ hoàn thành .

CPSX

CPSXDD

CPSXDD
cuố i kỳ


=

trong kỳ

hoàn thành
trong kỳ

Số lƣơ ̣ng
X

Số lƣơ ̣ng
sản phẩm

phát sinh

+

đầ u kỳ

Số lƣơ ̣ng
+

Tỷ lệ

SPDD

X hoàn

cuố i kỳ


thành

13

SPDD
cuố i kỳ

Tỷ lệ
X

hoàn
thành


×