Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu của công ty tnhh kiểm toán và dịch vụ tin học tp.hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 135 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN HOÀNG TUYỀN
MSSV: 4104191

ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC DOANH THU CỦA
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
DỊCH VỤ TIN HỌC TP.HCM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Mã số ngành: 52340302

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TH.S. TRƢƠNG THỊ THÖY HẰNG

Cần Thơ, 2013


LỜI CẢM TẠ

Sau thời gian thực tập và nghiên cứu, đến nay em đã hoàn thành luận văn
tốt nghiệp của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Thầy Cô trong Khoa
Kinh tế trƣờng Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình truyền đạt và xây dựng nền tảng
kiến thức quý báu trong quá trình em học tại trƣờng. Đặc biệt, em rất biết ơn Cô
Trƣơng Thị Thúy Hằng đã tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành tốt luận văn này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các anh, chị trong
Công ty Kiểm toán và Dịch vụ tin học TP.HCM đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt


nhất để em có thể hoàn thành luận văn này, cám ơn các anh, chị đã hƣớng dẫn
em làm quen với công việc chuyên môn và tiếp cận với môi trƣờng làm việc
thực tế, điều này đã giúp em rất nhiều trong việc hoàn thành luận văn tốt nghiệp
của mình.
Những kiến thức mà em đã đƣợc trang bị trong quá trình học tập tại
trƣờng và thực tập tại công ty sẽ là hành trang hết sức quý báu, là nền tảng
chuyên môn nghiệp vụ cơ bản giúp em vững chắc hơn trong tƣơng lai.
Với lòng kính trọng của mình, em kính chúc Quý Thầy Cô, Ban Giám đốc
và các anh chị trong công ty dồi dào sức khỏe, công tác tốt và đạt đƣợc nhiều
thăng tiến trong công việc cũng nhƣ trong cuộc sống.
Trân trọng cảm ơn!
Ngày 25 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Trần Hoàng Tuyền

i


TRANG CAM KẾT

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày 25 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Trần Hoàng Tuyền


ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Ngày 25 tháng 11 năm 2013
Trƣởng phòng Kiểm toán Doanh nghiệp 5

iii


MỤC LỤC

Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.3.1. Phạm vi về không gian .................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi về thời gian ........................................................................ 2
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 2
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................... 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 4
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................... 4
2.1.1. Một số khái niệm và định nghĩa liên quan đến kiểm toán ................ 4
2.1.2. Nội dung và đặc điểm của khoản mục Doanh thu ............................ 9
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 16
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................ 16
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ....................................................... 17
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TP.HCM ................................................................. 18
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ......................................................................... 18
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC ................................................................................ 19
3.3.CÁC DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY .............................................................. 20
3.3.1. Kiểm toán và đảm bảo ................................................................... 20
3.3.2. Thẩm định giá ............................................................................... 21
3.3.3. Kế toán.......................................................................................... 21
3.3.4. Tin học .......................................................................................... 21
3.4. NGUYÊN TẮC, MỤC TIÊU VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG ..... 22
3.4.1. Nguyên tắc hoạt động. ................................................................... 22
3.4.2. Sứ mệnh và tầm nhìn ..................................................................... 22

3.4.3. Mục tiêu của công ty ..................................................................... 22
3.4.4. Khách hàng của công ty ................................................................ 23
3.4.5. Thuận lợi....................................................................................... 23
3.4.6. Khó khăn....................................................................................... 24
3.4.7. Định hƣớng phát triển ................................................................... 24
3.5. TÌNH HÌNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỪ 2010 ĐẾN
30/6/2013. ....................................................................................................... 24

iv


3.6. KHÁI QUÁT QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TP.HCM ( AISC) 26
3.6.1. Chuẩn bị kiểm toán ....................................................................... 27
3.6.2. Thực hiện kiểm toán ...................................................................... 29
3.6.3. Hoàn thành kiểm toán ................................................................... 30
3.7. KHÁI QUÁT CHƢƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU CỦA
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TP.HCM (AISC) . 31
3.7.1. Giai đoạn chuẩn bị ........................................................................ 31
3.7.2.Giai đoạn thực hiện kiểm toán ........................................................ 32
3.7.3. Giai đoạn hoàn thành..................................................................... 35
CHƢƠNG 4: KHẢO SÁT QUY TRÌNH KIỂM TOÁN THỰC TẾ KHOẢN
MỤC DOANH THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ABC ................................... 36
4.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHÁCH HÀNG............................................. 36
4.1.1. Đặc điểm hoạt động chung của Doanh nghiệp ............................... 36
4.1.2. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. ................... 38
4.1.3. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng........................................... 39
4.1.4. Các chính sách kế toán áp dụng ..................................................... 39
4.2. KHẢO SÁT THỰC TẾ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ABC ............................................. 42

4.2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ........................................................ 42
4.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ....................................................... 55
4.2.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán. ................................................... 77
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN VÀ KẾT QUẢ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU CỦA
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DỊCH VỤ TIN HỌC TP.HCM (AISC) ....... 80
5.1. CƠ SỞ ĐỀ RA GIẢI PHÁP ..................................................................... 80
5.1.1 Ƣu điểm ......................................................................................... 80
5.1.2. Hạn chế ......................................................................................... 81
5.1.3 Nhận xét về việc tuân thủ các Chuẩn mực kế toán và Kiểm toán .... 82
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
VÀ KẾT QUẢ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU CỦA CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TP.HCM ( AISC). ................. 86
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 89
6.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 89
6.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 89
6.2.1. Đối với Nhà nƣớc .......................................................................... 89
6.2.2. Đối với đơn vị đƣợc kiểm toán ...................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 91

v


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty kiểm toán AISC năm 2013. ..............19
Hình 3.2. Quy trình kiểm toán BCTC của công ty AISC ...............................27
Hình 4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty CP ABC, 2012 .................................37

vi



DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Bảng ma trận xác định rủi ro phát hiện ........................................... 7
Bảng 3.1. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010 đến 2012 ...........25
Bảng 3.2 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 ................................................................................................26
Bảng 3.3. Bảng lựa chọn tiêu chí và tỷ lệ xác lập mức trọng yếu ...................32
Bảng 4.1. Bảng so sánh việc xử lý nghiệp vụ liên quan đến tỷ giá hối đoái theo
thông tƣ 179 và VAS 10. ...............................................................................41
Bảng 4.2. Bảng phân tích các hệ số kế toán ...................................................46
Bảng 4.3. Bảng xác lập mức trọng yếu ........................................................111
Bảng 4.4. Bảng thiết kế các thử nghiệm kiểm soát.........................................55
Bảng 4.5. Phƣơng pháp chọn mẫu ............................................................... 112
Bảng 4.6. Bảng số liệu tổng hợp doanh thu và thu nhập khác ........................62
Bảng 4.7. Bảng phân tích doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thu nhập
năm 2012 với năm 2011 ................................................................................63
Bảng 4.8. Bảng phân tích doanh thu theo từng loại hoạt động .......................65
Bảng 4.9. Tỷ số giá vốn hàng bán trên doanh thu ..........................................66
Bảng 4.10. Bảng cân đối phát sinh doanh thu và thu nhập .............................68
Bảng 4.11. Bảng đối chiếu tờ khai thuế với sổ sách .......................................71
Bảng 4.12. Bảng kiểm tra việc đánh giá số dƣ gốc ngoại tệ ...........................73
Bảng 4.13.Bảng đối chiếu hóa đơn với sổ sách ............................................113
Bảng 4.14. Bảng đối chiếu chứng từ với sổ sách doanh thu tài chính và tài
khoản đối ứng.............................................................................................. 116
Bảng 4.15. Bảng đối chiếu chứng từ với sổ sách..........................................117
Bảng 4.16. Bảng ghi nhận doanh thu nội địa tháng 12/2012 ........................118
Bảng 4.17. Bảng ghi nhận doanh thu nội địa tháng 01/2013 ........................121
Bảng 4.18. Bảng ghi nhận doanh thu xuất khẩu trƣớc và sau ngày khóa sổ. .122


vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AR
BCĐKT
BCTC
CĐPS
CMKiT
CNTT
CR
DN
DR
GTGT
HTK
IR
KQHĐKD
KSNB
KTV
LNTT
PM
TE
TK
TNDN
TNHH
TS
TSCĐ
UBND
VACPA

VCSH
VNĐ
XDCB

Rủi ro kiểm toán
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo tài chính
Cân đối phát sinh
Chuẩn mực kiểm toán
Công nghệ thông tin
Rủi ro kiểm soát
Doanh nghiệp
Rủi ro phát hiện
Giá trị gia tăng
Hàng tồn kho
Rủi ro tiềm tàng
Kết quả hoạt động kinh doanh
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán viên
Lợi nhuận trƣớc thuế
Mức trọng yếu của tổng thể
Mức trọng yếu của khoản mục
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản
Tài sản cố định
Ủy ban nhân dân
Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
Vốn chủ sở hữu

Việt Nam đồng
Xây dựng cơ bản

viii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, nền kinh tế nƣớc ta ngày càng phát triển, bên cạnh sự gia tăng
cả về số lƣợng và chất lƣợng của doanh nghiệp thì nguy cơ đối mặt với sự
cạnh tranh mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp ngày càng cao. Báo cáo tài chính
đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của đơn vị đồng thời
thể hiện khá rõ nét tình hình hoạt động cũng nhƣ tình trạng vốn của doanh
nghiệp. Cho nên việc công bố Báo cáo tài chính có trung thực, hợp lý hay
không luôn đƣợc đơn vị và rất nhiều ngƣời sử dụng quan tâm. Đối tƣợng quan
tâm đến thông tin tài chính của doanh nghiệp không chỉ có nhà nƣớc mà còn
có các cấp quản lý, các đối tác kinh doanh và cả ngƣời lao động. Để có thể tồn
tại thì việc làm đẹp báo cáo tài chính bằng các thủ thuật ghi tăng doanh thu, lợi
nhuận, giảm chi phí,… luôn có thể xảy ra ở bất kỳ doanh nghiệp nào, do đó
yêu cầu tất yếu là đòi hỏi phải có tổ chức đứng ra đảm bảo sự trung thực và
hợp lý của Báo cáo tài chính.
Hoạt động kiểm toán tuy mới xuất hiện vào những năm 90 của thế kỉ
XX, tuy nhiên ngày càng có chỗ đứng vững chắc bởi tạo nên sự tin cậy cũng
nhƣ mang lại lợi ích cho ngƣời sử dụng các thông tin tài chính trên báo cáo
kiểm toán. Kiểm toán Báo cáo tài chính là thật sự cần thiết và giữ vai trò quan
trọng trong việc đảm bảo giá trị pháp lý của Báo cáo tài chính. Vì vậy, để Báo
cáo kiểm toán có chất lƣợng ngày càng cao thì việc hoàn thiện quy trình kiểm
toán là công việc hàng đầu tại các Công ty kiểm toán.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữ vai trò rất quan trọng trong hệ

thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh cho biết kết quả của niên độ giúp ngƣời sử dụng đánh giá khả năng tạo
ra lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong số các khoản mục trên Bảng báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu, chi phí dễ xảy ra các gian lận và sai sót
thì khoản mục Doanh thu đƣợc nhiều ngƣời quan tâm và chú trọng nhất.
Doanh thu là khoản mục có quan hệ mật thiết đến kết quả lãi lỗ nên những sai
lệch về doanh thu thƣờng dẫn đến lãi/ lỗ trình bày không trung thực và hợp lý,
tại Việt Nam thì việc doanh thu bị khai thấp hơn thực tế để trốn thuế hay tránh
thuế. Từ cơ sở trên, tôi đã chọn đề tài “Đánh giá quy trình kiểm toán khoản
mục Doanh thu của Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Kiểm toán và
Dịch vụ tin học TP.HCM (AISC)” để làm luận văn tốt nghiệp của mình.

1


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là tìm hiểu, phân tích, đánh giá quy trình kiểm
toán khoản mục doanh thu tại Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin học
TP.HCM để từ đó đƣa ra giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện đƣợc mục tiêu chung, đề tài đi vào nghiên cứu các mục tiêu
cụ thể sau đây:
- Tìm hiểu, phân tích và vận dụng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh
thu đang áp dụng tại Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin học TP.HCM
vào quy trình kiểm toán thực tế tại Công ty Cổ phần ABC .
- Đánh giá, nhận xét quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu của Công
ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin học TP.HCM về những ƣu điểm và hạn
chế của quy trình.
- Đƣa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản

mục Doanh thu.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin học
TP.HCM (AISC) (Địa chỉ: 142 Nguyễn Thị Minh Khai - Quận 3, TP. HCM)
và đọc hồ sơ kiểm toán thực tế tại Công ty Cổ phần ABC (Các thông tin có
liên quan đến khách hàng nhƣ: tên công ty, mã số thuế, địa chỉ liên lạc, … đã
đƣợc thay đổi để bảo vệ thông tin cho khách hàng).
1.3.2. Phạm vi về thời gian
Thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin học TP.
HCM (AISC) và nghiên cứu luận văn: Từ ngày 12 tháng 08 năm 2013 đến
ngày 18 tháng 11 năm 2013.
Số liệu sử dụng để thực hiện kiểm toán: Số liệu kế toán và Báo cáo tài
chính năm 2011 và 2012.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu của công ty TNHH kiểm toán
và dịch vụ tin học TP.HCM tại công ty khách hàng Công ty Cổ phần ABC.

2


1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp của mình, ngƣời viết
đã tham khảo luận văn của các tác giả:
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh (2012): “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản
mục doanh thu tại Công ty Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ”. Đề tài
phân tích quy trình kiểm toán tại hai công ty khách hàng và tác giả đã so sánh
đƣợc những điểm khác biệt giữa hai công ty khách hàng, giữa quy trình kiểm
toán thực tế với quy trình mẫu tại Công Kiểm toán Sao Việt để đƣa ra một số ý
kiến góp phần hoàn thiện quy trình. Đề tài cũng đã trình bày khá đầy đủ và chi

tiết nội dung về chƣơng trình kiểm toán và các thủ tục trong kiểm toán Báo
cáo tài chính tại Công ty kiểm toán.
Trần Khoa Minh (2011): “Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục
doanh thu và nợ phải thu tại công ty kiểm toán VIETVALUES”. Đề tài đã phân
tích hai quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu và trình bày khá đầy đủ
và chi tiết nội dung về chƣơng trình kiểm toán và các thủ tục trong kiểm toán
Báo cáo tài chính tại Công ty kiểm toán. Tuy nhiên, do thực hiện kiểm toán
cùng lúc 2 khoản mục nên tác giả bị hạn chế về thời gian, đề tài chƣa thể đi
sâu khai thác đƣợc hết các thử nghiệm trong quá trình kiểm toán, cùng một số
vấn đề khác.
Qua đề tài luận văn “Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu
của Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin học TP.HCM (AISC)” ngƣời
viết muốn xem xét việc áp dụng quy trình kiểm toán mẫu vào thực tế tại công
ty kiểm toán AISC đồng thời đƣa ra đƣợc những điểm khác nhau và giống
nhau giữa lý thuyết và thực tế tại công ty kiểm toán AISC. Từ đó, ngƣời viết
đề xuất một số giải pháp mới góp phần hoàn thiện hơn quy trình kiểm toán
khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán AISC.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm và định nghĩa liên quan đến kiểm toán
2.1.1.1. Khái niệm kiểm toán
Có nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm toán, nhƣng hiện nay định nghĩa
đƣợc chấp nhận rộng rãi là: “Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng
chứng về những thông tin đƣợc kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ
phù hợp giữa những thông tin đó với chuẩn mực đã đƣợc thiết lập. Quá trình

kiểm toán đƣợc thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập”.
Theo Vũ Hữu Đức và các cộng sự (2011, trang 1).
2.1.1.2. Vai trò của kiểm toán
Báo cáo tài chính của một doanh nghiệp có thể đƣợc rất nhiều ngƣời sử
dụng và ngƣời sử dụng cần có đƣợc những thông tin đáng tin cậy nhằm giúp
họ đánh giá về thực trạng tài chính của doanh nghiệp nhằm đƣa ra các quyết
định kinh tế. Thế nhƣng do nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển đã tạo nên
hệ quả là khả năng nhận đƣợc những thông tin đáng tin cậy cũng sẽ gia tăng.
Rủi ro về thông tin gia tăng xuất phát từ nhiều yêu cầu khác nhau nhƣ sự khó
khăn trong việc tiếp cận nguồn thông tin, họ phải sử dụng thông tin do doanh
nghiệp cung cấp nên doanh nghiệp thƣờng có xu hƣớng trình bày thông tin
theo chiều hƣớng thuận lợi nhất cho mình. Chính vì thế cần có những giải
pháp làm giảm rủi ro nhƣ ngƣời sử dụng trực tiếp kiểm tra thông tin, tăng
cƣờng trách nhiệm pháp lý của Hội đồng quản trị, ... Và trong số đó bắt buộc
các báo cáo tài chính phải đƣợc kiểm toán bởi Kiểm toán viên (KTV) độc lập
đƣợc xem là giải pháp có hiệu quả nhất. Hoạt động kiểm toán độc lập đối với
BCTC khi đƣợc pháp luật quy định sẽ giúp bảo vệ sự ổn định của nền kinh tế,
đặc biệt đối với các quốc gia có thị trƣờng chứng khoán đóng vai trò quan
trọng trong nền kinh tế. Bên cạnh đó, đối với doanh nghiệp thì kiểm toán độc
lập còn góp phần tạo nên giá trị gia tăng (GTGT) cho BCTC của doanh nghiệp
(DN), giúp DN hạn chế các sai phạm về kế toán và tài chính,...
2.1.1.3. Phân loại kiểm toán
TheoVũ Hữu Đức và các cộng sự (2011, trang 3 - 5):
a. Phân loại theo mục đích
- Kiểm toán hoạt động: Là việc kiểm tra và đánh giá về sự hữu hiệu và

4


tính hiệu quả đối với hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức để

đề xuất những biện pháp cải tiến. Đối tƣợng của kiểm toán hoạt động rất đa
dạng nên ngƣời ta không thể đƣa ra các chuẩn mực chung để đánh giá mà
chuẩn mực đƣợc xác lập tùy vào từng đối tƣợng kiểm toán, vì vậy việc kiểm
tra và đƣa ra ý kiến phụ thuộc rất nhiều vào nhận thức chủ quan của kiểm toán
viên.
- Kiểm toán tuân thủ: Là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành
một quy định nào đó, thí dụ các văn bản luật pháp, những điều khoản của hợp
đồng hay một quy định của đơn vị. Chuẩn mực dùng để đánh giá là những văn
bản có liên quan nhƣ: Luật thuế, các văn bản pháp quy, các hợp đồng.
- Kiểm toán báo cáo tài chính: Là cuộc kiểm tra để đƣa ra ý kiến về sự
trình bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một đơn vị. Do báo
cáo tài chính đƣợc lập theo các chuẩn mực kiểm toán và chế độ kế toán hiện
hành, nên các chuẩn mực và chế độ kế toán đƣợc dùng làm thƣớc đo trong
kiểm toán báo cáo tài chính. Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính có thể phục
vụ cho đơn vị nhà nƣớc và bên thứ ba, nhƣng chủ yếu là bên thứ ba để họ ra
quyết định kinh tế.
b. Phân loại theo chủ thể
- Kiểm toán nội bộ: Do nhân viên của đơn vị thực hiện, bộ phận kiểm
toán nội bộ cần đƣợc tổ chức độc lập với bộ phận đƣợc kiểm toán. Kết quả của
kiểm toán nội bộ chỉ có giá trị sử dụng đối với đơn vị và không đạt sự tin cậy
đối với bên ngoài.
- Kiểm toán Nhà nước: Do các công chức nhà nƣớc tiến hành và chủ yếu
là thực hiện kiểm toán tuân thủ, chẳng hạn nhƣ việc xem xét việc chấp hành
luật pháp ở các đơn vị. Riêng tại các đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nƣớc,
kiểm toán viên của nhà nƣớc có thể thực hiện kiểm toán hoạt động hoặc kiểm
toán báo cáo tài chính. Hoạt động kiểm toán của nhà nƣớc đƣợc thực hiện bởi
nhiều cơ quan chức năng nhƣ cơ quan thuế, thanh tra, ...
- Kiểm toán độc lập: Là loại kiểm toán đƣợc tiến hành bởi các kiểm toán
viên thuộc những tố chức kiểm toán độc lập. Họ thƣờng thực hiện kiểm toán
báo cáo tài chính, và tùy theo yêu cầu của khách hàng, họ còn cung cấp các

dịch vụ nhƣ kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, tƣ vấn về kế toán, thuế,
tài chính…
2.1.1.4. Một số khái niệm có liên quan

5


a) Hệ thống kiểm soát nội bộ: Là một quá trình đƣợc thiết lập và thực
hiện bởi ngƣời quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên trong đơn vị nhằm
thực hiện bốn mục tiêu:
+ Báo cáo tài chính đáng tin cậy.
+ Các luật lệ và quy định đƣợc tuân thủ.
+ Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.
+ Tài sản đƣợc quản lý hữu hiệu.
(Lƣơng Thị Cẩm Tú, 2012)
b) Mức trọng yếu: Thông tin đƣợc xem là trọng yếu khi sự trình bày sai
hay thiếu sót về nó sẽ gây ảnh hƣởng đến quyết định của ngƣời sử dụng báo
cáo tài chính. Theo Vũ Hữu Đức và các cộng sự (2011, trang 140-141)
Mức trọng yếu đƣợc xem xét trên hai mặt:
+ Định lƣợng: Trọng yếu khi sai lệch trên báo cáo tài chính cao hơn một
số tiền nhất định và có thể sẽ gây ảnh hƣởng đến quyết định của ngƣời sử
dụng báo cáo tài chính.
+ Định tính: Sai lệch có giá trị thấp nhƣng do bản chất của nó có thể vẫn
gây ảnh hƣởng đến quyết định của ngƣời sử dụng.
c) Các khái niệm rủi ro kiểm toán
- Rủi ro kiểm toán (AR): là rủi ro do kiểm toán viên và công ty kiểm toán
đƣa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm
toán còn có những sai sót trọng yếu. (Chuẩn mực kiểm toán (CMKiT) 400 Đánh giá rủi ro và kiểm toán nội bộ, đoạn 7)
- Rủi ro tiềm tàng (IR): Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng
nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng

yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp, mặc dù có hay không có hệ thống kiểm
soát nội bộ. (CMKiT 400, đoạn 4)
- Rủi ro kiểm soát (CR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng
nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hay tính
gộp mà hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện
và sửa chữa kịp thời. (CMKiT 400, đoạn 5)
- Rủi ro phát hiện (DR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng
nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính
gộp mà trong quá trình kiểm toán kiểm toán viên và công ty Kiểm toán không
phát hiện đƣợc. (CMKiT 400, đoạn 6)

6


* Mối quan hệ giữa các loại rủi ro: Để trợ giúp cho việc nghiên cứu về
mối quan hệ về các loại rủi ro, các chuẩn mực kiểm toán đƣa ra những mô
hình rủi ro:
AR = IR * CR * DR hoặc DR = AR/ (IR * CR)
Với:

AR: Rủi ro kiểm toán;
IR: Rủi ro tiềm tàng;
CR: Rủi ro kiểm soát;
DR: Rủi ro phát hiện.

Ma trận về các loại rủi ro: Chính là mối quan hệ giữa các loại rủi ro đƣợc
xác lập bằng một bảng dƣới dạng ma trận nhằm xác định rủi ro phát hiện.
Bảng 2.1: Bảng ma trận xác định rủi ro phát hiện
Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát
Cao

Đánh giá của
KTV về rủi
ro tiềm tàng

Trung bình

Thấp

Cao

Tối thiểu

Thấp

Trung bình

Trung bình

Thấp

Trung bình

Cao

Thấp

Trung bình

Cao


Tối đa

Nguồn: Chuẩn mực kiểm toán 400- Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ, 2010

Trong bảng trên, rủi ro phát hiện (đƣợc in nghiêng và đậm) đƣợc xác
định căn cứ vào mức rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát tƣơng ứng. Nếu rủi ro
tiềm tàng đƣợc đánh giá là cao nhƣng rủi ro kiểm soát lại thấp thì rủi ro phát
hiện sẽ ở mức trung bình. Dựa vào bảng trên có thể thấy rủi ro phát hiện luôn
tỷ lệ nghịch với rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát.
Trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu
mức trọng yếu có thể chấp nhận đƣợc tăng lên thì rủi ro kiểm toán sẽ giảm
xuống vì khi giá trị sai sót có thể bỏ qua tăng lên thì khả năng có sai lệch trọng
yếu sẽ giảm. Ngƣợc lại, nếu giảm mức trọng yếu có thể chấp nhận đƣợc, lúc
đó rủi ro kiểm toán sẽ tăng lên.
Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên luôn phải đồng thời xem xét
tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán để xác định nội dung, thời gian và phạm vi
của các thử nghiệm cơ bản, sao cho cuối cùng rủi ro báo cáo tài chính còn có
những sai lệch trọng yếu sẽ đƣợc giảm thấp ở mức chấp nhận đƣợc.
d) Bằng chứng kiểm toán: Là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán
viên thu thập đƣợc liên quan đến kiểm toán và dựa trên các thông tin này kiểm

7


toán viên hình thành nên ý kiến của mình. Bằng chứng kiểm toán bao gồm các
tài liệu, chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu, thông tin từ
những nguồn khác (CMKiT 500, đoạn 5).
e) Thử nghiệm cơ bản: Bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng
nhằm phát hiện các sai lệch trọng yếu trong báo cáo tài chính. Có hai loại thử
nghiệm cơ bản là thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết.

+ Thủ tục phân tích: Là việc phân tích số liệu, thông tin, các tỷ suất quan
trọng, qua đó tìm ra những xu hƣớng, biến động và tìm ra những mối quan hệ
có mâu thuẫn với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so
với giá trị đã dự kiến (CMKiT 520, đoạn 4).
+ Thử nghiệm chi tiết: Là việc kiểm tra trực tiếp các nghiệp vụ hay số
dƣ.
f) Thử nghiệm kiểm soát: Là những thử nghiệm dùng để thu thập bằng
chứng kiểm toán về sự hữu hiệu trong thiết kế và vận hành của hệ thống kiểm
soát nội bộ. Những thử nghiệm kiểm soát đƣợc sử dụng để kiểm tra sự hữu
hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ gồm:
+ Phỏng vấn;
+ Kiểm tra tài liệu;
+ Quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát;
+ Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát.
g) Hồ sơ kiểm toán: Là các tài liệu do kiểm toán viên lập, thu thập, phân
loại, sử dụng và lƣu trữ theo một trật tự nhất định làm bằng chứng cho một
cuộc kiểm toán cụ thể. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán đƣợc thể hiện trên giấy,
trên phim ảnh, trên phƣơng tiện tin học hay bất cứ phƣơng tiện lƣu trữ nào
khác theo quy định của pháp luật hiện hành. (CMKiT 230, đoạn 5)
Hồ sơ kiểm toán chung: Là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin
chung về khách hàng liên quan tới hai hay nhiều cuộc kiểm toán trong nhiều
năm tài chính của một khách hàng.
Hồ sơ kiểm toán năm: Là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin về
khách hàng chỉ liên quan tới cuộc kiểm toán một năm tài chính.
h) Chương trình kiểm toán: Là toàn bộ những chỉ dẫn cho kiểm toán viên
và trợ lý kiểm toán tham gia vào công việc kiểm toán và là phƣơng tiện ghi
chép theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kiểm toán. Chƣơng trình kiểm toán
chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán từng phần hành, nội dung, lịch trình và phạm vi

8



của các thủ tục kiểm toán cụ thể và thời gian ƣớc tính cần thiết cho từng phần
hành. (VSA 300 – Lập kế hoạch kiểm toán, đoạn 6)
2.1.2. Nội dung và đặc điểm của khoản mục Doanh thu
2.1.2.1. Nội dung
Theo Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thƣờng của các doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Theo TS Lê Thị Thanh Hà và các cộng sự (2009, trang 229- 230). Các
loại doanh thu của doanh nghiệp gồm có:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu đƣợc
hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
Doanh thu nội bộ: Là số tiền thu đƣợc do bán hàng hóa, sản phẩm hay
cung ứng dịch vụ cho công nhân viên, cho các đơn vị trực thuộc trong cùng
một công ty hay tổng công trong điều kiện hạch toán toàn ngành.
Doanh thu hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản thu tiền từ tiền lãi,
tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính
khác của doanh nghiệp.
Doanh thu chƣa thực hiện đƣợc: Là số tiền của khách hàng đã trả trƣớc
cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản; khoản lãi nhận trƣớc khi
cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ; khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả
chậm, trả góp theo cam kết giá bán trả tiền ngay; lãi tỷ giá hối đoái phát sinh
và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tƣ xây
dựng cơ bản (giai đoạn trƣớc hoạt động) khi hoàn thành đầu tƣ để phân bổ
dần; khoản chênh lệch giữa đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của tài sản đƣa
đi góp vốn liên doanh tƣơng ứng với phần lợi ích của bên góp vốn liên doanh.

Thu nhập khác gồm các khoản thu nhập tạo ra từ các hoạt động không
thƣờng xuyên và khó dự đoán đƣợc, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu
nhập khác bao gồm:
+ Thu về nhƣợng bán và thanh lý tài sản cố định (TSCĐ);
+ Tiền vi phạm hợp đồng, tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng;
+ Các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các khoản phải trả không xác
định đƣợc chủ nợ;

9


+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót không
ghi sổ kế toán và đến năm nay mới đƣợc phát hiện;
+ Các khoản thuế đƣợc giảm, hoàn lại;
+ Các khoản thu khác nhƣ: Quà biếu, quà tặng, ...
- Theo chuẩn mực kế toán số 15 “Hợp đồng xây dựng”: Doanh thu của
hợp đồng xây dựng bao gồm: Doanh thu ban đầu đƣợc ghi trong hợp đồng và
các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thƣởng và các
khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu,
và có thể xác định đƣợc một cách đáng tin cậy.
2.1.2.2 Đặc điểm
- Doanh thu có mối quan hệ mật thiết với kết quả lãi lỗ, nên sai lệch về
doanh thu thƣờng dẫn đến lãi lỗ bị trình bày không trung thực và không hợp
lý.
- Doanh thu còn là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
KQHĐKD nên có khả năng bị thổi phồng cao hơn thực tế.
- Tại Việt Nam, do doanh thu có mối quan hệ chặt chẽ với thuế GTGT
đầu ra nên cũng có khả năng bị khai thấp hơn thực tế để trốn hay tránh thuế.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc trình bày trên báo cáo
KQHĐKD, bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản

giảm trừ và doanh thu thuần.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số chênh lệch
giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản chiết khấu thƣơng
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặt biệt, thuế xuất
khẩu, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp.
- Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn, chiết khấu thƣơng mại có thể
đƣợc tính cho từng đợt mua hàng hoặc nhiều lần mua hàng mới đạt mức đƣợc
hƣởng chiết khấu thƣơng mại, lúc này chiết khấu thƣơng mại đƣợc tính cho
đợt mua hàng lần cuối cùng.
- Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng hóa đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do không tôn trọng hợp
đồng đã ký kết.

10


- Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều
kiện sau:
+ Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm;
+ Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý, quyền kiểm soát sản
phẩm;
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu đƣợc hay sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ bán hàng;
+ Xác định đƣợc chi phí liên quan đến bán hàng.
Theo chuẩn mực kế toán số 14:
- Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả

của giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch
về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong
kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán của kỳ đó. Kết quả của cung cấp dịch vụ khi thoản mãn cả 4 điều kiện
sau:
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
+ Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
+ Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân
đối kế toán;
+ Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định doanh thu:
+ Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng giá trị
hợp lý của các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ các khoản chiết
khấu thƣơng mại, giảm giá bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
+ Đối với các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền không đƣợc nhận ngay
thì doanh thu đƣợc xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các
khoản sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận
doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận
doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị doanh nghiệp sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai.

11


+ Khi hàng hóa hoặc dich vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tƣơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không đƣợc coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu.
+ Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hoặc dịch vụ
khác không tƣơng tự thì việc trao đổi đó đƣợc coi là một giao dịch tạo ra

doanh thu. Trƣờng hợp này doanh thu đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của
hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng
đƣơng tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định đƣợc giá trị hợp lý của
hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý
của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền
hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu thêm.
+ Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế
toán thì việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng kỳ thƣờng đƣợc thực
hiện theo phƣơng pháp tỷ lệ hoàn thành.
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ đƣợc ghi nhận khi đảm bảo là doanh
nghiệp nhận đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch. Khi không thể thu hồi đƣợc
khoản doanh thu đã ghi nhận thì phải hạch toán vào chi phí mà không đƣợc
ghi giảm doanh thu. Khi không chắc chắn thu hồi đƣợc một khoản mà trƣớc
đó đã ghi vào doanh thu thì phải lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà không
ghi giảm doanh thu. Khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không
đòi đƣợc thì đƣợc bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi.
+ Doanh nghiệp có thể ƣớc tính doanh thu cung cấp dịch vụ khi thỏa
thuận đƣợc với bên đối tác giao dịch những điều kiện sau:
o Trách nhiệm và quyền của mỗi bên trong việc cung cấp hay nhận dịch
vụ;
o Giá thanh toán;
o Thời hạn và phƣơng thức thanh toán.
+ Phần công việc đã hoàn thành đƣợc xác định theo một trong ba phƣơng
pháp sau:
o Đánh giá phần công việc đã hoàn thành;
o So sánh tỷ lệ phần trăm giữa khối lƣợng công việc đã hoàn thành với
tổng khối lƣợng công việc phải hoàn thành;
o Tỷ lệ (%) chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí đã ƣớc tính để hoàn
thành toàn bộ giao dịch cung cấp dịch vụ.
Phần công việc đã hoàn thành không phụ thuộc vào các khoản thanh toán

định kỳ hay các khoản ứng trƣớc của khách hàng.

12


+ Trƣờng hợp dịch vụ đƣợc thực hiện bằng nhiều hoạt động khác nhau
mà không tách biệt đƣợc và đƣợc thực hiện trong nhiều kỳ kế toán nhất định
thì doanh thu từng kỳ đƣợc ghi nhận theo phƣơng pháp bình quân. Khi có một
hoạt động cơ bản so với các hoạt động khác thì việc ghi nhận doanh thu đƣợc
thực hiện theo hoạt động cơ bản đó.
- Theo chuẩn mực kế toán số 15: Doanh thu của hợp đồng xây dựng
đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc. Việc
xác định doanh thu của hợp đồng chịu tác động của nhiều yếu tố không chắc
chắn vì chúng tuỳ thuộc vào các sự kiện sẽ xảy ra trong tƣơng lai. Việc ƣớc
tính thƣờng phải đƣợc sửa đổi khi các sự kiện đó phát sinh và những yếu tố
không chắc chắn đƣợc giải quyết. Vì vậy, doanh thu của hợp đồng có thể tăng
hay giảm ở từng thời kỳ.
+ Doanh thu hợp đồng xây dựng đƣợc ghi nhận theo 2 trƣờng hợp sau:
o Trƣờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh toán
theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đƣợc ƣớc tính
một cách đáng tin cậy, thì doanh thu liên quan đến hợp đồng đƣợc ghi nhận
tƣơng ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày
lập báo cáo tài chính mà không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ
kế hoạch đã lập hay chƣa và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.
o Trƣờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh toán
theo giá trị khối lƣợng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng
đƣợc xác định một cách đáng tin cậy và đƣợc khách hàng xác nhận, thì doanh
thu liên quan đến hợp đồng đƣợc ghi nhận tƣơng ứng với phần công việc đã
hoàn thành đƣợc khách hàng xác nhận trong kỳ đƣợc phản ánh trên hóa đơn đã
lập.

+ Đối với hợp đồng xây dựng với giá cố định, kết quả của hợp đồng
đƣợc ƣớc tính một cách đáng tin cậy khi đồng thời thỏa mãn bốn (4) điều kiện
sau:
o Tổng doanh thu của hợp đồng tính toán đƣợc một cách đáng tin cậy;
o Doanh nghiệp thu đƣợc lợi ích kinh tế từ hợp đồng;
o Chi phí để hoàn thành hợp đồng và phần công việc đã hoàn thành tại
thời điểm lập báo cáo tài chính đƣợc tính toán một cách đáng tin cậy;
o Các khoản chi phí liên quan đến hợp đồng có thể xác định đƣợc rõ
ràng
o Và tính toán đƣợc một cách đáng tin cậy để tổng chi phí thực tế của
hợp đồng có thể so sánh đƣợc với tổng dự toán.

13


+ Đối với hợp đồng xây dựng với chi phí phụ thêm, kết quả của hợp
đồng đƣợc ƣớc tính một cách tin cậy khi đồng thời thỏa mãn hai điều kiện sau:
o Doanh nghiệp thu đƣợc lợi ích kinh tế từ hợp đồng;
o Các khoản chi phí liên quan đến hợp đồng có thể xác định đƣợc rõ
ràng và tính toán đƣợc một cách đáng tin cậy không kể có đƣợc hoàn trả hay
không.

 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu
- Phát sinh: Các nghiệp vụ thu nhập đƣợc ghi nhận thì phát sinh trong
thực tế và thuộc về đơn vị.
- Đầy đủ: Mọi nghiệp vụ thu nhập đều đƣợc ghi nhận đầy đủ.
- Chính xác: Thu nhập đƣợc tính toán chính xác và thống nhất.
- Đánh giá: Thu nhập phải phản ánh đúng số tiền.
- Trình bày và công bố: Thu nhập phải đƣợc trình bày đúng đắn và khai
báo đầy đủ.

 Một số rủi ro có thể xảy ra khi kiểm toán doanh thu
 Một số rủi ro thường gặp trong việc kiểm toán doanh thu:
- Doanh thu phản ánh trên sổ sách cao hơn so với thực tế:
Doanh nghiệp đã hạch toán vào doanh thu những khoản thu chƣa đủ yếu
tố xác định là doanh thu nhƣ quy định hoặc số doanh thu đã phản ánh trên sổ
sách, báo cáo kế toán cao hơn so với doanh thu trên chứng từ kế toán.
+ Ngƣời mua đã ứng trƣớc nhƣng doanh nghiệp chƣa xuất hàng hoặc
cung cấp dịch vụ cho ngƣời mua.
+ Ngƣời mua đã ứng tiền, doanh nghiệp đã xuất hàng hoặc cung cấp dịch
vụ nhƣng các thủ tục mua bán, cung cấp dịch vụ nhƣng chƣa hoàn thành và
ngƣời mua chƣa chấp nhận thanh toán.
+ Số liệu tính toán và ghi sổ sai làm tăng doanh thu so với số liệu phản
ánh trên chứng từ kế toán.
+ Hạch toán trùng lắp nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Doanh thu phản ánh trên sổ kế toán thấp hơn so với thực tế:
Doanh nghiệp chƣa hạch toán vào doanh thu hết các khoản thu đã đủ
điều kiện để xác định doanh thu nhƣ quy định hoặc số doanh thu đã phản ánh
trên sổ sách, báo cáo kế toán thấp hơn so với doanh thu trên các chứng từ kế
toán.

14


+ Doanh nghiệp đã làm thủ tục bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, khách hàng đã trả tiền hoặc đã thực hiện các thủ tục chấp nhận thanh
toán nhƣng lại hạch toán nhầm vào các tài khoản khác.
+ Các khoản thu hoạt động tài chính đã thu đƣợc nhƣng đơn vị chƣa hạch
toán hoặc đã hạch toán nhầm vào các tài khoản khác.
+ Số liệu đã tính toán và ghi sổ sai làm giảm doanh thu so với số liệu
phản ánh trên chứng từ kế toán.

 Một số gian lận trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
+ Doanh nghiệp phản ánh số tiền trên hóa đơn bán hàng giao cho khách
hàng có giá trị cao hơn so với số tiền trên hóa đơn bán hàng doanh nghiệp lƣu
lại, dẫn đến phản ánh sai doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để trốn thuế
GTGT và thuế TNDN.
+ Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sai chế độ để ghi
giảm doanh thu nhằm trốn thuế:
o Chuyển mặt hàng có thuế suất cao thành mặt hàng có thuế suất thấp;
o Bán hàng theo phƣơng thức trả chậm nhƣng lại làm thủ tục và hạch
toán theo phƣơng thức nhận hàng đại lý, chỉ hạch toán theo phần hoa hồng
đƣợc hƣởng;
o Doanh nghiệp không hạch toán doanh thu mà bù trừ trực tiếp vào
doanh thu bán hàng, phần chênh lệch để ngoài hệ thống sổ kế toán để trốn
thuế;
o Doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại, khi có nghiệp vụ bán lẽ nhƣng
lại hạch toán thành nghiệp vụ bán buôn, phần chênh lệch ghi giảm chi phí
hoặc ghi vào thu nhập khác.
+ Sử dụng sai tài khoản (TK) hoặc quy trình hạch toán làm sai lệch
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và kết quả kinh doanh giữa các kỳ.
Nhƣ doanh nghiệp để dành lại một phần doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ hạch toán vào năm sau, làm chậm việc nộp thuế.
+ Sử dụng sai tỷ giá để hạch toán vào TK đối với doanh thu xuất khẩu.
+ Doanh nghiệp sử dụng doanh thu khoán để hạch toán. Vì doanh thu
tính thuế bằng doanh thu khoán cộng với chi phí mà ngƣời nhận khoán đã bỏ
ra liên quan đến việc mua hàng hóa đó, nên việc doanh nghiệp chỉ hạch toán
theo mức doanh thu khoán sẽ trốn đƣợc một khoản thuế.
 Rủi ro liên quan đến tính có thật, tính đúng kỳ và ghi chép của doanh
thu hợp đồng xây dựng (HĐXD) do các nguyên nhân sau:

15



+ Trong HĐXD không quy định cụ thể phƣơng thức thanh toán cũng nhƣ
trách nhiệm của từng bên đối với quá trình thanh toán trong thời gian thi công.
Hiện nay trong HĐXD, các bên thƣờng ngầm hiểu và tự quy định với nhau về
phƣơng thức thanh toán đối với từng hình thức hợp đồng cụ thể. Rủi ro doanh
thu là: Khai tăng doanh thu so với thực tế hay không ghi nhận doanh thu khi
thực tế đã phát sinh và đã hoàn thành.
+ Theo hƣớng dẫn của Chuẩn mực HĐXD: “Phần công việc đã hoàn
thành của hợp đồng làm cơ sở xác định doanh thu” có thể đƣợc xác định bằng
nhiều cách khác nhau. Doanh nghiệp đƣợc sử dụng phƣơng pháp tính toán
thích hợp để xác định phần công việc đã hoàn thành. Tùy thuộc vào bản chất
của hợp đồng mà có 03 phƣơng pháp khác nhau. Điều này có thể ảnh hƣởng
đến tính có thật của doanh thu do xác định khối lƣợng công việc hoàn thành
không chính xác do khai khống hoặc căn cứ xác định không hợp lý.
+ Phát sinh khoản doanh thu ngoài dự toán ban đầu nhƣ khoản tiền
thƣởng do hoàn thành sớm hợp đồng, khoản tiền thu do sự thay đổi phạm vi
công việc, sai sót trong thiết kế phải phá đi, các khoản thanh toán bổ sung
nhằm đền bù các hƣ hại của công trình lân cận, …Tất cả những khoản tiền này
khi đƣợc chủ đầu tƣ chấp nhận thanh toán thì đa số doanh nghiệp xây lắp đều
hạch toán vào các tài khoản thu nhập khác TK 711. Theo quy định của Chuẩn
mực HĐXD các khoản thanh toán phát sinh trong thời gian thực hiện hợp
đồng này phải đƣợc tính vào doanh thu của HĐXD. Rủi ro là doanh thu không
đƣợc ghi nhận đúng khoản mục.
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Số liệu trong đề tài chủ yếu là số liệu thứ cấp thu thập từ các hồ sơ
kiểm toán Báo cáo tài chính 2011, 2012 của công ty khách hàng, file lƣu trữ
chƣơng trình kiểm toán của công ty và xem xét các giấy tờ làm việc của kiểm
toán viên thực hiện kiểm toán tại Công ty CP ABC.

- Số liệu sơ cấp: Điều tra, quan sát, phỏng vấn trực tiếp các nhân viên tại
công ty thực tập. Các số liệu thu thập đƣợc gồm:
+ Các nội quy, nguyên tắc hoạt động, cơ cấu tổ chức của công ty;
+ Quy trình kiểm toán tại công ty;
+ Tình hình hoạt động kinh doanh;
- Ngoài ra, để phục vụ cho việc nghiên cứu, các tài liệu liên quan đến lý
thuyết đƣợc thu thập trên sách, báo, internet, …

16


×