Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

kế toán tiền lương và phân tích tình hình lao động tại công ty cổ phần dược phẩm cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.13 KB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH MINH HIỀN

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG
VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM CỬU LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

Tháng 11 – Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH MINH HIỀN
MSSV: 4104213

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG
VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM CỬU LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
BÙI DIÊN GIÀU

Tháng 11 – Năm 2013


LỜI CẢM TẠ
……..….…………
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giảng viên khoa KT-QTKD
trường Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình hướng dẫn và chỉ dạy em trong thời gian
học tập tại trường, giúp em có được những kiến thức cơ bản và chuyên sâu để
em có đủ kiến thức hoàn thành luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn ban Giám đốc công ty Cổ phần Dược phẩm
Cửu Long, các cơ, chú, anh, chị làm việc tại phịng tài chính kế tốn, đặc biệt
em xin chân thành cảm ơn anh Dương đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi và tận
tình giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực tập tại cơng ty để em vượt qua
khó khăn và hồn thành tốt luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Bùi Diên Giàu giảng viên trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhưng do thời gian và kiến thức có hạn nên
em khơng thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong được sự đóng góp của q
thầy, cơ để bài luận văn của em được hoàn chỉnh hơn.
Sau cùng, em xin chúc quý thầy, cô trường Đại học Cần Thơ, các chú, cô,
anh, chị làm việc tại công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long dồi dào sức khỏe,
hạnh phúc và gặt hái nhiều thành công trong công tác, chúc cho trường Đại
học Cần Thơ và công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long ngày càng phát triển.

Cần Thơ, Ngày 11 tháng 12 năm 2013
Người thực hiện


i


TRANG CAM KẾT
……..….…………
Tơi xin cam kết luận văn được hồn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được sử dụng cho bất cứ luận
văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, Ngày 11 tháng 12 năm 2013
Người thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……..….…………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Vĩnh Long, Ngày….tháng….năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(ký và ghi họ tên)

iii


NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
……..….…………
Họ và tên người nhận xét: BÙI DIÊN GIÀU
Học vị: ………………………………………………………………………….
Chuyên ngành: ………………………………………………………………….
Nhiệm vụ trong hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
Cơ quan công tác: ………………………………………………………………

Họ và tên sinh viên: HUỲNH MINH HIỀN
MSSV: 4104213
Chuyên ngành: Kế tốn tổng hợp
Tên đề tài: Kế tốn và phân tích tình hình lao động tiền lương tại cơng ty Cổ
phần Dược phẩm Cửu Long
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Cần Thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

iv


5. Nội dung và kết quả đạt được:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
7. Kết luận (ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…):
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Cần Thơ, Ngày … tháng … năm 2013

Người nhận xét

v


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……..….…………
Họ và tên người nhận xét: ………………………………………………...........
Học vị: ………………………………………………………………………….
Chuyên ngành: ………………………………………………………….............
Nhiệm vụ trong hội đồng: Cán bộ phản biện
Cơ quan công tác: ………………………………………………………………

Họ và tên sinh viên: HUỲNH MINH HIỀN
MSSV: 4104213
Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp
Tên đề tài: Kế tốn và phân tích tình hình lao động tiền lương tại cơng ty Cổ
phần Dược phẩm Cửu Long
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Cần Thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

vi


5. Nội dung và kết quả đạt được:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
7. Kết luận (ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…):
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Cần Thơ, Ngày … tháng … năm 2013
Người nhận xét

vii


MỤC LỤC
……..….…………
Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU……………………………………………………..........1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung....................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ........................................................................................2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu...........................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.......................................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ..............................................................................................5
2.1.1 Khái qt về kế tốn tiền lương...........................................................................5
2.1.2 Các hình thức trả lương........................................................................................8
2.1.3 Các khoản trích theo lương................................................................................11
2.1.4 Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.......................13
2.1.5 Kế tốn tiền lương..............................................................................................13
2.1.6 Kế tốn các khoản trích theo lương ...................................................................16
2.1.7 Sơ đồ hạch toán tổng hợp...................................................................................19
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................................20
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................20
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu...........................................................................20
2.2.3 Phương pháp hạch tốn kế tốn.........................................................................20
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG….23
3.1 THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG
...............................................................................................................................23
3.2 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN .............................................23
3.3 CHỨC NĂNG NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ..............................................25
3.4 CƠ CẤU TỔ CHỨC.........................................................................................26
3.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty………………………………………………..27

3.4.2 Cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán …………………………………………...27
viii


3.5 CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÒNG BAN, BỘ PHẬN ......................................27
3.5.1 Chức năng của các phòng ban…………………………………………………27
3.5.2 Chức năng các bộ phận của bộ máy kế toán…………………………………..29
3.6 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỪ NĂM 2010 ĐẾN 6 THÁNG
ĐẦU NĂM 2013 ....................................................................................................31
3.7 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM
CỬU LONG ...........................................................................................................33
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG…...34
4.1 THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG VÀ CƠ CHẾ TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY .....34
4.1.1 Thực trạng lao động của cơng ty………………………………………………34
4.1.2 Hình thức trả lương tại cơng ty………………………………………………..35
4.2 KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG............36
4.2.1 Hạch tốn tiền lương tháng 06/2013 tại phịng kế hoạch tổng hợp…………...36
4.2.2 Ghi sổ kế tốn…………………………………………………………………43
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG .........................................61
4.3.1 Phân tích tình hình biến động về số lượng lao động và cơ cấu lao động……...61
4.3.2 Phân tích tình hình biến động về trình độ (chất lượng) của lao động…………68
4.4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUỸ LƯƠNG CỦA CƠNG TY GIAI ĐOẠN 20092012 .......................................................................................................................71
4.4.1 Phân tích tình hình kế hoạch tiền lương………………………………………71
4.4.2 Phân tích tình hình biến động quỹ tiền lương và thu nhập bình qn của người
lao động……………………………………………………………………………..72
4.4.3 Phân tích tình hình biến động giữa năng suất lao động bình quân/lao động và
thu nhập bình quân/lao động ...................................................................................73
4.5 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHÍNH
SÁCH TRẢ LƯƠNG..............................................................................................74

4.5.1 Đánh giá tổng quát tình hình quản lý và sử dụng lao động…………………...74
4.5.2 Đánh giá tổng quát chính sách trả lương của đơn vị…………………………..74
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG………………………………………………...76
5.1 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC HẠCH
TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM CỬU LONG ...................................................................................76
5.1.1 Đánh giá về công tác quản lý và tổ chức hạch tốn tiền lương……………….76
5.1.2 Đánh giá về tình hình lao động và tiền lương…………………………………77

ix


5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỒ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIỀN LƯƠNG, TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG
TY..........................................................................................................................78
5.2.1 Giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tiền lương…………………….78
5.2.2 Giải pháp cho tình hình lao động và tiền lương ………………………………78
5.3 GIẢI PHÁP TĂNG THU NHẬP CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ TĂNG NĂNG
SUẤT LAO ĐỘNG CHO CÔNG TY .....................................................................79
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………..81
6.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................81
6.2 KIẾN NGHỊ......................................................................................................82
6.2.1 Kiến nghị với cơ quan quản lý vĩ mô Nhà nước:……………………………...82
6.2.2 Kiến nghị với các hệ thống ngân hàng………………………………………...82
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………..83

x



DANH SÁCH BẢNG
……..….…………
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009, 2010, 2011, 2012…….…31
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2010, 2011, 2012,
2013……………………………………………………………………….…..32
Bảng 4.1 Bảng chấm cơng……………………………………………….……39
Bảng 4. 2 Bảng thanh tốn tiền lương………………………………………...41
Bảng 4.3 Tình hình lao động tại CTCP Dược phẩm Cửu Long……………....61
Bảng 4.4 Tỷ trọng về số lượng lao động tại CTCP Dược phẩm Cửu Long…..61
Bảng 4.5 Cơ cấu lao động theo độ tuổi tại CTCP Dược phẩm Cửu Long……63
Bảng 4.6 Cơ cấu lao động theo thâm niên tại CTCP Dược phẩm Cửu Long…65
Bảng 4.7 Cơ cấu lao động theo giới tính tại CTCP Dược phẩm Cửu Long…..67
Bảng 4.8 Cơ cấu lao động theo trình độ tại CTCP Dược phẩm Cửu Long…...68
Bảng 4.9 Tình hình thực hiện kế hoạch tiền lương giai đoạn 2009 – 2012……71
Bảng 4.10 Quỹ lương và thu nhập bình quân giai đoạn 2009 – 2012…………72
Bảng 4.11 Tình hình NSBQ và LBQ giai đoạn 2009 – 2010………………….73

xi


DANH SÁCH HÌNH
……..….…………
Trang
Hình 2.1 Kết cấu quỹ lương…………………………………………………....7
Hình 2.2 Sơ đồ hạch tốn tổng hợp……………………………………………19
Hình 2.3 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ……..22
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty……………………………………….26
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn……………………………………….27

Hình 4.1 Phiếu Tạm ứng……………………………………………………….36
Hình 4.2 Danh sách nhân viên tạm ứng lương………………………………...37
Hình 4.3 Phiếu chi……………………………………………………………..38
Hình 4.4 Chứng từ ghi sổ khoản Tạm ứng lương……………………………..43
Hình 4.5 Chứng từ ghi sổ khoản lương phải trả cho người lao động…………44
Hình 4.6 Chứng từ ghi sổ tiền thưởng phải trả cho người lao động…………..44
Hình 4.7 Chứng từ ghi sổ các khoản trích theo lương………………………...45
Hình 4.8 Chứng từ ghi sổ các khoản trừ vào lương…………………………...45
Hình 4.9 Chứng từ ghi sổ trả lương cho người lao động……………………...46
Hình 4.10 Chứng từ ghi sổ nộp KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN……………...46
Hình 4.11 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ………………………………………...47
Hình 4.12 Sổ cái Tiền mặt……………………………………………………..48
Hình 4.13 Sổ cái Phải trả người lao động……………………………………...49
Hình 4.14 Sổ cái Kinh phí cơng đồn………………………………………….50
Hình 4.15 Sổ cái Bảo hiểm xã hội……………………………………………..51
Hình 4.16 Sổ cái Bảo hiểm y tế………………………………………………..52
Hình 4.17 Sổ cái Bảo hiểm thất nghiệp………………………………………..53
Hình 4.18 Sổ cái Chi phí quản lí doanh nghiệp……………………………….54
Hình 4.19 Sổ chi tiết Phải trả người lao động…………………………………55
Hình 4.20 Sổ chi tiết Kinh phí cơng đồn……………………………………..56
Hình 4.21 Sổ chi tiết Bảo hiểm xã hội………………………………………...57
Hình 4.22 Sổ chi tiết Bảo hiểm y tế……………………………..…………….58
Hình 4.23 Sổ chi tiết Bảo hiểm thất nghiệp……………………………………59
Hình 4.24 Sổ chi tiết Chi phí quản lý doanh nghiệp…………………………...60
Hình 4.25 Cơ cấu lao động theo độ tuổi tại CTCP Dược phẩm Cửu Long giai
đoạn 2009 – 2012………………………………………………………………63
Hình 4.26 Cơ cấu lao động theo thâm niên tại CTCP Dược phẩm Cửu Long giai
đoạn 2009 – 2012………………………………………………………………65
Hình 4.27 Cơ cấu lao động theo giới tính tại CTCP Dược phẩm Cửu Long giai
đoạn 2009 – 2012………………………………………………………………67

Hình 4.28 Cơ cấu lao động theo trình độ tại CTCP Dược phẩm Cửu Long giai
đoạn 2009 – 2012………………………………………………………………69

xii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮC
……..….…………

SX

Sản xuất

LVTN

Luận văn tốt nghiệp

DN

Doanh nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ


Kinh phí cơng đồn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

XDCB

Xây dựng cơ bản

SXSP

Sản xuất sản phẩm

ĐKMTC

Điều khiển máy thi công

QLPX

Quản lý phân xưởng

QLDN

Quản lý doanh nghiệp


BP

Bộ phận

KT

Kế tốn

CPSX

Chi phí sản xuất

KTTM

Kế tốn tiền mặt

KTNH

Kế tốn ngân hàng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

CTCP

Cơng ty cổ phần

NSBQ


Năng suất bình quân

LBQ

Lương bình quân

XNK

Xuất nhập khẩu

xiii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh
doanh và cũng là yếu tố quan trọng quyết định nhất, nó là nguồn gốc tạo ra
mọi của cải vật chất, cịn chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ
bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Điều này cho
thấy nếu sử dụng lao động hợp lý trong quá trình sản xuất kinh doanh là tiết
kiệm chi phí về lao động sống. Do đó góp phần hạ giá thành sản phẩm tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp là điều kiện cải thiện nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
Tiền lương là khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động nhằm
bù đắp lại hao phí sức lao động của họ đã bỏ ra trong quá trình lao động và nó
cũng là một khoản chi phí sản xuất hình thành nên giá thành sản phẩm. Vì tiền
lương gắn liền với kết quả lao động, xuất phát từ những điểm nói trên ta thấy
sự cần thiết của cơng tác hạch tốn tiền lương trong cơng tác quản lý của

doanh nghiệp. Kế toán tiền lương là nhằm phản ánh các khoản tiền lương, tiền
công, tiền thưởng cùng các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người
lao động (bao gồm người lao động thuộc biên chế của doanh nghiệp trả lương
và lao động th ngồi) và tình hình thanh toán các khoản này của doanh
nghiệp đối với người lao động trong kỳ kế toán.
Dược Cửu Long là một trong số 18 doanh nghiệp dược trong nước đạt
tiêu chuẩn GMP-WHO, là doanh nghiệp lớn với doanh thu năm 2012 trên 611
tỉ đồng, kinh doanh nhiều lĩnh vực về dược và Công nghệ Thông tin - Viễn
thông, mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước; sản xuất đa dạng sản phẩm về
dược, dụng cụ y tế, mỹ phẩm; số lượng công nhân viên trên 900 người với
nhiều bậc trình độ: cao học, đại học, cao đẳng, trung cấp, phổ thơng,…
Ngồi việc xây dựng cho mình một chế độ tiền lương đúng quy định,
tiết kiệm chi phí, doanh nghiệp cịn phải chú trọng đến tính hợp lý tương đối
của tiền lương đứng trên góc độ người lao động, nhằm thu hút lao động có
trình độ tay nghề, đồng thời, khuyến khích người lao động tích cực sản xuất,
nâng cao năng suất và chất lượng lao động, đảm bảo tái sản xuất sức lao
động.
Do đó kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong
những vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của tiền lương nên việc tìm hiểu: “Kế tốn
tiền lương và phân tích tình hình lao động tại công ty Cổ phần Dược
phẩm Cửu Long” là việc làm quan trọng và cấp thiết.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương cũng như phân tích tình hình lao động, tiền lương, thực hiện quỹ lương

tại công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long trong thời gian từ năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013, từ đó đưa ra một số giải pháp tăng thu nhập cho người
lao động và tăng năng suất lao động.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
- Phân tích tình hình lao động, kế tốn tiền lương, thực hiện quỹ lương
tại công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
- Phân tích ảnh hưởng của tiền lương đối với người lao động và chi phí
của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra một số biện pháp góp phần nâng cao năng
suất lao động và nâng cao thu nhập của người lao động.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện từ ngày 12/8/2013 đến ngày 18/11/2013, số liệu
sử dụng trong đề tài giai đoạn từ 2009 đến 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại cơng ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
- Phân tích tình hình lao động, thực hiện quỹ lương tại công ty Cổ phần
Dược phẩm Cửu Long giai đoạn từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.

2


1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Trần Thị Sơn Trang (2012) nghiên cứu “Kế tốn và phân tích tình
hình lao động tiền lương tại công ty Cổ Phần in Tổng hợp Cần Thơ”, LVTN
đại học, Đại học Cần Thơ. Tác giả thu thập số liệu thứ cấp từ phịng kế tốn

của công ty và các nguồn khác: sách báo, internet và các văn bản pháp luật.
Tác giả tiến hành hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi sổ kế tốn
và quan sát quy trình hạch tốn, ln chuyển chứng từ của công ty để đánh giá
công tác tổ chức kế tốn. Bên cạnh đó, tác giả cịn sử dụng phương pháp so
sánh, thống kê mô tả để phân tích kết quả kinh doanh của cơng ty trong giai
đoạn 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012. Kết quả nghiên cứu cho thấy, cơ cấu lao
động chưa hợp lý, tỷ trọng của bộ phận lao động trực tiếp quá lớn so với tỷ
trọng của bộ phận lao động gián tiếp, cơng ty vẫn chưa có phần mềm hiện đại
để nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn, vẫn cịn hạn chế trong chính sách tiền
lương; từ đó tác giả đề ra những giải pháp giúp công ty cải thiện công tác kế
tốn như hợp lý hóa cơ cấu lao động phù hợp với điều kiện sản xuất kinh
doanh của mình, tự viết hoặc đặt viết phần mềm kế toán mới phù hợp với công
tác hiện tại và tương lai.
- Lê Thị Hương (2012) nghiên cứu “Phân tích tình hình lao động, tiền
lương và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương tại cơng ty Cổ phần nơng
sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ”, LVTN đại học, Đại học Cần Thơ. Tác giả
thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo, tài liệu tại công ty và trang điện tử của
công ty. Tác giả sử dụng phương pháp so sánh, thống kê mơ tả để phân tích
tình hình lao động, tiền lương tại cơng ty. Bên cạnh đó, tác giả cũng sử dụng
phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của
cơng ty trong giai đoạn 2007 đến 6 tháng đầu năm 2012. Ngồi ra, tác giả cịn
sử dụng phương pháp suy luận để đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
hơn nữa công tác quản lý, sử dụng lao động và chính sách lương tại cơng ty.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, cơ chế lao động và tiền lương tại công ty khá tốt,
trình độ lao động ln được nâng cao, kích thích tăng năng suất lao động nhờ
áp dụng hình thức lương sản phẩm với chất lượng; và một số giải pháp được
tác giả đề ra như hoàn thiện hơn cơng tác tuyển dụng lao động để có đội ngũ
cơng nhân viên chất lượng, đúng người, đúng việc, bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ
lao động hiện có.
- Lâm Hồng Minh (2004) nghiên cứu “Phân tích tình hình lao động,

tiền lương và ảnh hưởng của chính sách tiền lương đến năng suất lao động tại
công ty điện lực Cần Thơ”, LVTN đại học. Tác giả thu thập số liệu thứ cấp từ
các báo cáo, tài liệu tại công ty, tham khảo các tài liệu có liên quan; về số liệu
sơ cấp, tác giả tiếp cận tìm hiểu, quan sát thực tế, điều tra phỏng vấn trực tiếp

3


tiếp các công nhân tại công ty. Tác giả sử dụng phương pháp so sánh, tổng
hợp và nghiên cứu điển cứu để lấy số liệu và phân tích chính sách tiền lương
của công ty từ năm 2001 đến năm 2003. Kết quả nghiên cứu cho thấy, lao
động trong công ty rất ổn định, lực lượng lao động luôn đáp ứng đầy đủ cho
quá trình sản xuất, tuy nhiên trình độ lao động qua các năm có tăng nhưng cịn
thấp, chính sách lương của cơng ty đã kích thích người lao động làm việc hiệu
quả, đặc biệt là hình thức lương khoán sản phẩm đã làm cho người lao động
hăng say khơng những vì thu nhập mà cịn vì sự phát triển của công ty.
Qua lược khảo tài liệu cho thấy, các nghiên cứu trước đây đều sử dụng các số
liệu thứ cấp thu thập từ phịng kế tốn, số liệu cơng bố trên trang điện tử, quan
sát quy trình hạch tốn và ln chuyển chứng từ. Từ đó các tác giả thực hiện
hạch toán một số nghiệp vụ thực tế phát sinh, ghi sổ. Do vậy, nghiên cứu này
kế thừa phương pháp nghiên cứu của Trần Thị Sơn Trang (2012), Lê Thị
Hương (2012) và Lâm Hồng Minh (2004) để thực hiện hạch tốn kế tốn tiền
lương đồng thời phân tích tình hình lao động, thực hiện quỹ lương tại cơng ty
Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.

4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về kế toán tiền lương
2.1.1.1 Khái niệm tiền lương
Tiền lương luôn là vấn đề thiết thực và nhạy cảm trong chính sách có
liên quan đến con người. Tiền lương luôn là động lực quan trọng nhất kích
thích con người làm việc hăng hái, tích cực.
Sự phức tạp về tiền lương đã thể hiện ngay trong quan điểm triết lý về
tiền lương. Trên thực tế, khái niệm và cơ cấu tiền lương rất đa dạng ở các
nước trên thế giới.
Ở Pháp: “Sự trả công được hiểu là tiền lương, hoặc lương bổng cơ bản,
bình thường hay tối thiểu và mọi thứ lợi ích, được trả trực tiếp hay gián tiếp
bằng tiền hay hiện vật, mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo
việc làm của người lao động”.
Ở Nhật Bản: “Tiền lương là thù lao bằng tiền mặt và hiện vật trả cho
người làm công một cách đều đặn, cho thời gian làm việc hoặc cho lao động
thực tế, cùng với thù lao cho khoảng thời gian không làm việc, như là nghỉ
mát hàng năm, các ngày nghỉ có hưởng lương hoặc nghỉ lễ. Tiền lương khơng
tính đến những đóng góp của người thuê lao động đối với bảo hiểm xã hội và
quỹ hưu trí cho người lao động và phúc lợi mà người lao động được hưởng
nhờ có những chính sách này. Khoản tiền được trả khi nghỉ việc hoặc chấm
dứt hợp đồng lao động cũng không được coi là tiền lương”.
Ở Việt Nam cũng có nhiều khái niệm khác nhau về tiền lương. Một số
khái niệm về tiền lương có thể được nêu ra như sau:
- “Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành qua thỏa thuận
giữa người sử dụng sức lao động và người lao động phù hợp với quan hệ cung
cầu sức lao động trong nền kinh tế thị trường”.
- “Tiền lương là khoản tiền mà người lao động nhận được khi họ đã
hoàn thành hoặc sẽ hồn thành một cơng việc nào đó, mà cơng việc đó khơng
bị pháp luật ngăn cấm”.
- “Tiền lương là khoản thu nhập mang tính thường xuyên mà nhân

viên được hưởng từ công việc”, “Tiền lương được hiểu là số lượng tiền tệ mà
người sử dụng lao động trả cho người lao động khi họ hồn thành cơng việc

5


theo chức năng, nhiệm vụ được pháp luật quy định hoặc hai bên đã thỏa thuận
trong hợp đồng lao động”.
Tóm lại: tiền lương là khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao
động nhằm bù đắp lại hao phí sức lao động của họ đã bỏ ra trong quá trình lao
động và nó cũng là một khoản chi phí sản xuất hình thành nên giá thành sản
phẩm, là khoản thu nhập, là giá cả sức lao động được hình thành trên cơ sở giá
trị sức lao động thông qua sự thoả thuận giữa người có sức lao động và người
sử dụng người lao động, là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho
người lao động tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ
đã cống hiến. Tiền lương đảm bảo cho người lao động có thể tái sản xuất lao
động để họ có thể tham gia vào q trình tái sản xuất tiếp theo. Tiền lương bao
gồm nhiều yếu tố cấu thành, là nguồn sống chủ yếu của bản thân, của gia đình
người lao động và là điều kiện để người lao động hòa nhập vào xã hội.
2.1.1.2 Vai trò chức năng của tiền lương
Bản chất của tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành trên cơ
sở giá trị sức lao động. Tiền lương là phần thu nhập chính của người lao động,
khi hạch toán các khoản tiền lương chúng ta cần nắm các chức năng của tiền
lương.
Tiền lương trong nền kinh tế thị trường đảm nhận các chức năng sau:
- Chức năng thước đo giá trị: Là cơ sở điều chỉnh giá cả cho phù
hợp mỗi khi có biến động, vì tiền lương là hình thái cơ bản của thù lao lao
động thể hiện giá trị của khối lượng sản phẩm và dịch vụ, mà các giá trị của
các hàng hóa, dịch vụ được biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả.
- Chức năng tái sản xuất sức lao động: Đây là chức năng cơ bản của

tiền lương vì sau mỗi quá trình sản xuất kinh doanh người lao động cần được
bù đắp phần sức lao động đã bỏ ra. Đặc biệt trong tình hình sản xuất khơng
ngừng tăng lên về quy mơ và chất lượng thì vấn đề bù đắp sức lao động là vô
cùng cần thiết đảm bảo người lao động duy trì được lao động lâu dài. Làm tốt
chức năng này giúp doanh nghiệp có nguồn lao động ổn định và đạt năng suất
cao.
- Chức năng kích thích lao động: Khi độ lớn của tiền lương phụ
thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh tức là có liên quan đến hiệu quả lao
động. Vì vậy, muốn tăng thu nhập, tăng khả năng thỏa mãn nhu cầu của bản
thân, người lao động cần tăng hiệu quả lao động, như thế tiền lương đã thúc
đẩy lao động.

6


- Chức năng tích lũy: Trong cuộc sống khơng phải lúc nào con
người cũng đảm bảo được việc thỏa mãn các nhu cầu thiết yếu của bản thân,
có khi thu nhập có thể giải quyết tất cả các nhu cầu đôi khi là xa xỉ, đôi lúc lại
không đáp ứng được nhu cầu cần thiết. Tiền lương giúp người lao động đảm
bảo có dự phịng cho cuộc sống lâu dài khi người lao động hết khả năng lao
động hoặc gặp bất trắc rủi ro.
2.1.1.3 Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương mà doanh
nghiệp trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng, bao
gồm lao động trong biên chế, lao động hợp đồng ngắn hạn, lao động hợp đồng
dài hạn và lao động thời vụ. Thành phần quỹ tiền lương bao gồm nhiều khoản
lương như thời gian (tháng, ngày, giờ), lương sản phẩm, phụ cấp (chức vụ, đắt
đỏ, khu vực...), tiền thưởng trong sản xuất. Quỹ tiền lương (hay tiền cơng) bao
gồm nhiều loại, tuy nhiên về hạch tốn có thể chia thành tiền lương lao động
trực tiếp và tiền lương lao động gián tiếp, trong đó chi tiết theo tiền lương

chính và tiền lương phụ.
Để quản lý tốt quỹ tiền lương, người ta phải phân chia quỹ tiền lương
của doanh nghiệp thành các bộ phận khác nhau nhằm mục đích xem xét đầy
đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tổng quỹ lương ở những bộ phận này từ đó tìm ra
các biện pháp quản lý tiền lương được tốt hơn.

Quỹ tiền lương

Quỹ
lương
cơ bản

Quỹ
lương
biến
đổi

Quỹ
thưởng

Quỹ
phúc
lợi

Quỹ
trợ
cấp

Nguồn: Phịng tài chính kế tốn


Hình 2.1 Kết cấu quỹ lương

Quỹ lương cơ bản bao gồm: tất cả tiền lương được tính theo chế độ
chính sách, thang bảng lương Nhà nước quy định và xí nghiệp xây dựng, quỹ
lương cơ bản thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng quỹ lương của doanh

7


nghiệp. Quỹ lương cơ bản có tác dụng đảm bảo cuộc sống cho người lao động
ở mức tối thiểu góp phần tái sản xuất sức lao động của người lao động.
Quỹ tiền lương biến đổi là phần tiền lương tính cho người lao động gắn
với kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại các thời điểm. Quỹ
lương biến đổi phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Phần quỹ lương này thường chiếm tỷ trọng ít hơn so với phần
quỹ lương cơ bản.
Quỹ phúc lợi là số tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động ngoài
phần lương, thưởng, trợ cấp. Quỹ phúc lợi có tác dụng động viên tinh thần của
cơng nhân làm cho người lao động gắn bó với doanh nghiệp nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần.
Quỹ thưởng là tổng số tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động
ngồi tiền lương, trợ cấp nhằm mục đích nâng cao năng suất lao động.
Quỹ trợ cấp là tổng số tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động
ngoài tiền lương, thưởng. Tiền trợ cấp cho người lao động hiện nay gồm: trợ
cấp khó khăn, trợ cấp sinh đẻ, trợ cấp ốm đau,…
2.1.2 Các hình thức trả lương
Các DN thường áp dụng 2 chế độ trả lương cơ bản, phổ biến là:
- Chế độ trả lương theo thời gian làm việc
- Chế độ trả lương theo khối lượng sản phẩm (hay cơng việc hồn
thành)

Tương ứng với hai chế độ tính lương nói trên là hai hình thức tiền
lương:
- Hình thức tiền lương thời gian
- Hình thức tiền lương sản phẩm
2.1.2.1 Hình thức tiền lương thời gian
Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động
theo thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương của người lao động.
Cơ sở tính lương là “bảng chấm cơng”.
Tiền lương tính theo thời gian có thể thực hiện theo tháng, ngày hoặc
giờ làm việc tùy thuộc theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của
doanh nghiệp.
Tiền lương thời gian có thể thực hiện tính theo thời gian giản đơn hay
tính theo thời gian có thưởng.

8


Cơng thức tính tiền lương theo thời gian:
- Mức lương tháng:
Tiền lương
phải trả

mức lương tối thiểu x hệ số lương
=

x
22 ngày (hoặc 26 ngày)

số ngày làm
việc thực tế


- Mức lương tuần:
Tiền lương
phải trả

mức lương tháng x 12
=
52

- Mức lương ngày:
Tiền lương
phải trả

mức lương tháng
=
22 ngày (hoặc 26 ngày)

Hình thức tiền lương theo thời gian có nhiều hạn chế vì tiền lương trả
cho người lao động chưa đảm bảo đầy đủ ngun tắc phân phối theo lao động
vì chưa tính đến một cách đầy đủ chất lượng lao động, do đó chưa phát huy
đầy đủ chức năng đòn bẩy kinh tế của tiền lương trong việc kích thích sự phát
triển của sản xuất, chưa phát huy hết khả năng sẳn có của người lao động.
Do những hạn chế trên, khi áp dụng hình thức tiền lương theo thời gian
cần thực hiện một số biện pháp phối hợp như: giáo dục chính trị tư tưởng,
động viên khuyến khích vật chất, tinh thần dưới các hình thức tiền thưởng;
thường xuyên kiểm tra việc chấp hành kỷ luật lao động và sử dụng thời gian
lao động. Việc phối hợp nhiều biện pháp sẽ tạo cho người lao động có kỷ luật,
có kỹ thuật và năng suất cao.
2.1.2.2 Hình thức tiền lương sản phẩm
Tiền lương trả cho người lao động được tính theo số lượng, chất lượng

của sản phẩm hồn thành hoặc khối lượng cơng việc đã làm xong được
nghiệm thu. Hình thức này phù hợp tính lương cho người lao động trực tiếp
tạo ra sản phẩm, cơ sở để tính lương là “Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng
việc hồn thành”.
Tiền lương tính theo sản phẩm có thể được thực hiện theo những cách
sau:
- Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp: áp dụng đối với lao động
thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm:
Tiền lương
phải trả

=

số lượng (khối lượng) sản
phẩm, công việc hồn thành

9

x

đơn giá
tính lương


- Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp:
+ Áp dụng đối với lao động gián tiếp phục vụ sản xuất, hưởng
lương phụ thuộc vào kết quả của bộ phận trực tiếp sản xuất:
Tiền lương
phải trả


=

tiền lương phải trả của bộ
phận trực tiếp sản xuất

x

tỷ lệ lương
gián tiếp

+ Tỷ lệ lương của bộ phận gián tiếp: do đơn vị xác định căn cứ
vào tính chất, đặc điểm của lao động gián tiếp phục vụ sản xuất. Cách tính
lương này làm cho những người phục vụ sản xuất quan tâm đến kết quả hoạt
động sản xuất vì nó gắn liền với lợi ích kinh tế của bản thân họ.
- Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng: cách tính này có tác
dụng kích thích người lao động khơng chỉ quan tâm đến số lượng sản phẩm
làm ra mà còn quan tâm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao
động, tiết kiệm nguyên vật liệu,... Khoản tiền thưởng này trích từ lợi ích kinh
tế mang lại do việc tăng tỷ lệ sản phẩm có chất lượng cao, giá trị nguyên vật
liệu tiết kiệm được,...
- Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến:
+ Suất tiền thưởng lũy tiến theo kế hoạch hoàn thành vượt mức
kế hoạch sản xuất sản phẩm do doanh nghiệp quy định. Ví dụ như cứ vượt
10% định mức thì tiền thưởng tăng thêm cho phần vượt là 20%; vượt từ 11% 20% định mức thì tiền thưởng tăng thêm cho phần vượt mức là 40%; vượt từ
50% trở lên thì tiền thưởng tăng thêm cho phần vượt là 100%. Có thể áp dụng
ở những bộ phận sản xuất cần thiết phải đẩy mạnh tốc độ sản xuất. Nó khuyến
khích người lao động phải ln phát huy sáng tạo, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng
cao năng suất lao động, đảm bảo cho đơn vị thực hiện kế hoạch sản xuất sản
phẩm một cách đồng bộ và toàn diện. Tuy nhiên doanh nghiệp cần chú ý, khi
xây dựng tiền thưởng lũy tiến cần hạn chế 2 trường hợp có thể xảy ra đó là:

* Người lao động phải tăng cường độ lao động đưa đến việc
không đảm bảo sức khỏe cho lao động lâu dài.
* Tốc độ tăng tiền lương lớn hơn tốc độ tăng năng suất lao
động.
- Tiền lương tính theo sản phẩm cuối cùng:
+ Đối với các doanh nghiệp có tính chất chế biến, doanh nghiệp
cần tạo ra các điều kiện ổn định sản xuất, tổ chức lại từng dây chuyền ổn định
sản xuất và xác định rõ giai đoạn cuối cùng của từng nữa thành phẩm hoặc
thành phẩm để xác định tiền lương tính theo sản phẩm cuối cùng cho từng
người lao động hay một tập thể người lao động.
10


×