Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Sinh thái học dùng cho thi TN THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.73 KB, 12 trang )

Phần: SINH THÁI HỌC
CHƯƠNG I: CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
I-Môi trường sống và các NTST:
Môi
trường
.......................................................................................................................................
Các nhóm NTST: Nhóm nhân tố vô sinh, nhóm nhân tố hữu sinh.
II. Những quy luật tác động của các NTST:
- Các nhân tố tác động đồng thời lên cơ thể, cơ thể phải phản ứng tức thời với tổ hợp
các tác động ấy.
- Các loài khác nhau, các giai đoạn phát triển khác nhau phản ứng khác nhau với cùng 1
tác động của 1 nhân tố.
III- Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái:
1. Giới hạn sinh thái: Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một NTST mà
trong đó SV có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Nằm ngoài giới hạn sinh thái
SV không thể tồn tại.
Trong giới hạn sinh thái có khoảng thuận lợi: là khoảng các NTST phù hợp cho SV
sống tốt nhất có khoảng chống chịu: là khoảng các NTST gây ức chế hoạt động sống SV.
2. Ổ sinh thái: Ổ sinh thái là một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các điều kiện môi
trường quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài. Nơi ở chỉ nơi cư trú, chứa
nhiều loài. Còn ổ sinh thái chỉ cách sống, thường chứa 1 loài.
IV- Ảnh hưởng của các NTST lên đời sống SV:
1. Ảnh hưởng của ánh sáng:
- Nhịp sinhh học: là khả năng hoạt động của SV có tính chu kì, theo tính chu kì của quy luật
thiên văn để sống.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ:
- Quy tắc về kích thước cơ thể (Quy tắc Becman)
- Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi...của cơ thể (Quy tắc Anlen)
CHƯƠNG II: QUẦN THỂ SINH VẬT
I. Khái niệm QTSV: QT là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, phân bố trong vùng phân
bố của loài, có khả năng sinh ra các thế hệ mới hữu thụ, kể cả sinh sản vô tính hay trinh sản.


II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể:
1. Quan hệ hỗ trợ: Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài trong hoạt động sống,
đảm bảo sự tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống môi trường, tăng khả
năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
2. Quan hệ đối kháng: xảy ra khi các cá thể giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng… con
đực giành cái. Ngoài ra còn có quan hệ kí sinh cùng loài và ăn thịt đồng loại.
- Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bổ của các cá thể trong QT duy trì ở mức phù hợp
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể..
III. Các đặc trưng cơ bản của quần thể:
1.Sự phân bố của các cá thể của quần thể trong không gian:
Kiểu phân bố
Theo nhóm
Đồng đều
Ngẫu nhiên
Môi trường
Điều kiện sống phân bố Điều kiện sống phân
Điều kiện sống
không đều
bố đồng đều
phân bố đồng đều
Trong tự nhiên
Thường gặp
Ít gặp
Ít gặp
Đặc tính cá thể
Sống tụ họp
Lãnh thổ cao
Sống tụ họp
2. Cấu trúc của quần thể:
Cấu trúc giới tính: Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản

của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
PTKLVGTPSNKĐHQCN 1


Cấu trúc tuổi Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng, nhưng thành phần nhóm tuổi của
QT luôn thay đổi phụ thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.
3. Kích thước của quần thể SV
Kích thước của QTSV là SL cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong
các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của QT.
- Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa. Ý nghĩa của các giá trị kích thước tối
thiểu và kích thước tối đa
Kích thước tối thiểu: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì qt dễ
rơi và trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong
VÌ:
+ Số lượng cá thể quá ít, sự hổ trợ giữa các cá thể giảm, qt không có khả năng chống
chọi với sự thay đổi của môi trường.
+ Khả năng sinh sản giảm do ít có cơ hội gặp nhau
+ Số lượng cá thể ít, sự giao phối gần dễ xảy ra và dẫn đến thoái hoá giống.
Kích thước tối đa: Nếu kích thước QT quá lớn, cạnh tranh, ô nhiễm, bệnh tật...tăng
cao làm cho các cá thể di cư khỏi QT và mức tử vong cao.
2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QT SV:
Kích thước của QTSV luôn thay đổi và phụ thuộc vào 4 nhân tố: Mức độ sinh sản,
mức tử vong, phát tán cá thể của QTSV(xuất cư,nhập cư)
3.Tăng trưởng của QTSV:
Điều kiện môi trường thuận lợi: Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
Điều kiện môi trường không hoàn toàn thuận lợi: Tăng trưởng QT giảm.
IV. Biến động số lượng cá thể của QTSV: là số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc
giảm số lượng cá thể.
1. Các dạng biến động số lượng: Biến động theo chu kỳ (chu kỳ của điều kiện môi
trường: ngày đêm, tuần trăng, thuỷ triều, mùa, nhiều năm); biến động số lượng không theo

chu kỳ
2. nguyên nhân gây biến động: + Do thay đổi của các NTST vô sinh (khí hậu)
+ Do sự thay đổi các NTST hữu sinh
3. Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là sự thay đổi mối quan hệ chủ yếu giữa
mức sinh sản - tử vong.
Trạng thái cân bằng của QT: là trạng thái mà ở đó số lượng cá thể ổn định và cân bằng với
khả năng cung cấp nguồn sống của m/trường.
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Để nâng cao chất lượng cuộc sống của con người, người ta có thể tiến hành nhiều biện
pháp. Theo em nên chọn biện pháp nào trong các biện pháp sau đây là mang lại hiệu quả cao
nhất ?
A. Hạn chế sự gia tăng dân số.
B. Trồng rừng và tạo nhiều khu viên cây xanh trong thành phố.
C. Tăng cường đầu tư xử lí rác thải và quản lí môi trường, nhất là các khu công nghiệp.
D. Sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên, phân bố lại dân cư.
2: Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?
A. Kiểu phân bố. B. Tỷ lệ các nhóm tuổi. C. Tỷ lệ đực cái. D. Mối quan hệ giữa các cá thể.
3: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan đến hoạt
động của hiện tượng El - Nino là kiểu biến động:A. theo chu kì mùa. B. theo chu kì nhiều
năm. C. không theo chu kì. D. theo chu kì tuần trăng.
4: Tập hợp SV nào sau đây không phải là quần thể?
A. T. hợp các cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. B. T.hợp ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
C. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
D. Tập hợp cá trắm cỏ trong một cái ao.

PTKLVGTPSNKĐHQCN 2


5: Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là 5 0C, thời gian một vòng đời ở 30 0C là
20 ngày. Một vùng có nhiệt độ trung bình 25 0C thì thời gian một vòng đời của loài này tính

theo lý thuyết sẽ là: T = ( x – k) . n
A. 30 ngày.
B. 15 ngày.
C. 20 ngày.
D. 25 ngày.
6: Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy
đàn).
7: Lá cây ưa sáng thường có đặc điểm:
A. phiến lá mỏng, mô giậu kém phát triển.
B. phiến lá dày, mô giậu phát triển.
C. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển.
D. phiến lá dày, mô giậu kém phát triển.
8: Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và
A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng.
D. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.
9: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
B. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
C. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
D. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
10: Tập hợp SV nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối ?
A. Những con cá sống trong cùng một cái hồ.

B. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
C. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
D. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
11: Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là:
A. gió.
B. nước.
C. không khí.
D. ánh sáng.
12: Phát biểu đúng về vai trò của ánh sáng đối với SV là:
A. Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật.
B. Tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hoá vitamin ở động vật.
C. Điều kiện chiếu sáng không ảnh hưởng đến hình thái thực vật.
D. Tia tử ngoại chủ yếu tạo nhiệt sưởi ấm SV.
13: Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học?
A. Vào mùa đông ở những vùng có băng tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng thái
giả chết.
B. Nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm bạn.
C. Cây mọc trong môi trường có ánh sáng chỉ chiếu từ một phía thường có thân uốn cong,
ngọn cây vươn về phía nguồn sáng.
D. Khi mùa đông đến, chim én rời bỏ nơi giá lạnh, khan hiếm thức ăn đến những nơi ấm áp, có
nhiều thức ăn.
14: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần
thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một
năm, sốlượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là:
A. 11180.
B. 11020.
C. 11220.
D. 11260.

PTKLVGTPSNKĐHQCN 3



15: Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước
sâu theo trình tự
A. tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu.
B. tảo đỏ, tảo nâu, tảo lục.
C. tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ.
D. tảo nâu, tảo lục, tảo đỏ.
16: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể SV?
A. Khi mơi trường khơng bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể ln nhỏ hơn mức tử vong.
B. Khi mơi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể ln lớn hơn mức tử vong.
C. Khi mơi trường khơng bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối
thiểu.
D. Khi mơi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể ln tối đa, mức tử vong ln tối
thiểu.
17.Quan hệ giữa virut H5N1 với người là dạng quan hệ:
A. Hỗ trợ.
B. Đối địch. C. động vật ăn thịt – con mồi
D. vật ký sinh – SV chủ.
18. Cơ chế điều hòa trạng thái cân bằng quần thể là:
A. tỉ lệ sinh. B. tỉ lệ tử.
C. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
D. sự phát tán.
19.Một quần thể có thể tồn tại độc lập tách rời các quần thể thuộc các lồi khác được khơng?
giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Khơng thể, vì phải ln có mối quan hệ với các quần thể khác lồi và tạo ra 1 tổ chức cao
hơn là QXSV.
B. Có thể , vì giữa các quần thể có mối quan hệ hợp tác với nhau .
C. Khơng thể, vì 1 quần thể khơng tự mình hồn thành được chức năng sống.
D. cả A, C đều đúng

20. Cấp độ tổ chức nào phụ thuộc nhân tố mơi trường rõ nhất:
A. cá thể
B. quần thể
C. QX
D. hệ sinh thái
21. quần thể được xem là 1 hệ thống mở vì:
A. QT có quan hệ qua lại với MT
B. QT chịu ảnh hưởng của các NTST của MT.
C. QT có tỉ lệ tử vong đặc trưng.
D. Các CT trong QT có khả năng GP sinh con cái
22. Yếu tố quan trọng nhất trong việc điều hồ mật độ của QT là:
A. Sinh, tử
B. Di cư, nhập cư
C. khống chế sinh học
D. dịch bệnh
23. Mật độ được coi là 1 trong những đặc trưng cơ bản của QT vì:
A. mật độ ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn thức ăn.
B. mật độ có ảnh hưởng đến mức độ lan truyền bệnh tật.
C. mật độ có ảnh hưởng đến khả năng gặp nhau của các cá thể đực và cái trong mùa sinh sản.
D. tất cả đều đúng
24.Khả năng phản ứng của sinh vật trước khi có sự thay đổi khí hậu theo chu kỳ ngày đêm
nhờ nhân tố báo hiệu là:
A. thời gian chiếu sáng trong ngày.
B. cường độ chiếu sáng trong ngày.
C. vò trí tương đối của mặt trời.
D. nhiệt độ.
25.Tại 1 khu rừng có 5 lồi chim ăn sâu. Ngun nhân nào dưới đây có thể khơng làm cho 5
lồi chim cùng tồn tại:
A. Có 3 lồi kiếm ăn cùng 1 vị trí trong rừng.
B. Nhu cầu sử dụng thức ăn của chim thấp hơn khả năng cung cấp của rừng

C. Mỗi lồi ăn 1 loại sâu khác nhau.
D. Mỗi lồi kiếm ăn vào 1 thời gian khác nhau trong ngày.
CHƯƠNG III. QUẦN XÃ SINH VẬT
I/ Khái niệm QXSV: là - một tập hợp các QTSV thuộc nhiều loài sống trong 1 sinh
cảnh,chúng quan hệ chặt chẽ với nhau và với mơi trường để tồn tại và phát triển ổn định theo
thời gian.
II/ Một số đặc trưng cơ bản của QX:
1/. Đặc trưng về thành phần lồi trong QX: Số lượng lồi và số lượng cá thể của mỗi lồi:
là mức độ đa dạng của QX, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thối của QX.
PTKLVGTPSNKĐHQCN 4


- Lồi ưu thế và lồi đặc trưng:
+ Lồi ưu thế có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh.
+ Lồi đặc trưng chỉ có ở một QX nào đó hoặc lồi có số lượng nhiều hơn hẳn các lồi khác
trong QX.
2/. Đặc trưng về phân bố cá thể trong khơng gian của QX:
- Phân bố theo chiều thẳng đứng, phân bố theo chiều ngang (đỉnh núi → sườn núi, chân núi).
Ý nghĩa sinh học của sự phân bố: - Giảm mức độ cạnh tranh - Tăng khả khả sử dụng nguồn
sống đảo bảo sự tồn tại ổn định của QXSV.
Ý nghĩa thực tiễn của sự phân bố: Trong cùng 1 MT có thể chăn ni hay trồng trọt nhiều
đối tượng để mang lại hiệu quả kinh tế cao.
III/. Quan hệ giữa các lồi trong QXSV:
1. Các mối quan hệ sinh thái:
Gồm quan hệ hỗ trợ (Cộng sinh, hội sinh, hợp tác)và đối kháng (Cạnh tranh, ký sinh, ức chế,
cảm nhiễm, SV này ăn SV khác).
2/. Hiện tượng khống chế sinh học: Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của
một lồi bị khống chế ở một mức nhất định do quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa cá lồi
trong QX.
Ý nghĩa sinh học của hiện tượng khống chế sinh học:

Tạo trạng thái cân bằng sinh hộc trong QXSV, đảm bảo sự phát triển bền vững và ổn định của
QXSV.
Ý nghóa thực tiễn của hiện tượng khống chế sinh học:
Sử dụng thiên địch để phòng trừ các loại sâu hại hay dịch bệnh thay cho thuốc hố học.
IV. Mối quan hệ dinh dưỡng trong QXSV:
1.Chuỗi thức ăn:
Trong HST có 2 loại chuỗi thức ăn: Chuỗi thức ăn mở đầu bằng SVSX và Chuỗi thức ăn
mở đầu bằng SV phân giải:
2. Lưới thức ăn- Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
- QXSV càng đa dạng về thành phần lồi → lưới thức ăn càng phức tạp.
3. Bậc dinh dưỡng Bậc dinh dưỡng: Tập hợp các lồi SV có cùng mức dinh dưỡng trong
lưới thức ăn.
4. Tháp sinh thái- Tháp sinh thái: Nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau (mỗi hình là 1 bậc
dinh dưỡng), các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, chiều rộng khác nhau biểu thị độ lớn
của mỗi bậc dinh dưỡng. Phân biệt 3 loại tháp:
Tháp số lượng
Tháp sinh khối
Tháp năng lượng
-Đơn vị xây dựng: tổng số
- Khối lượng tổng số cá thể - Tổng số năng lượng đựơc tích
lượng cá thể ở mỗi bậc DD trên 1 đơn vị diện tích hay
luỹ trên 1 đơn vị diện tích hay
thể tích ở mỗi bậc DD
thể tích, trong 1đơn vị thời gian
- Xây dựng dễ dàng, nhưng - Có giá trị hơn tháp số
ở mỗi bậc DD
ít có giá trị vì đơn vị so sánh lượng, vì đơn vị khối lượng - Hồn thiện nhất vì đơn vị so
khơng đồng nhất
chất sống có thể so sánh
sánh như nhau, nhưng xây dựng

được giữa các bậc DD.
tốn thời gian.
V. Diễn thế sinh thái là: Q trình biến đổi tuần tự của QX qua các giai đoạn, tương ứng với
sự biến đổi của MT.
1.Các loại diễn thế sinh thái – ngun nhân: Các giai đoạn và ngun nhân của diễn thế
sinh thái
Sự biến đổi tuần tự qua các giai đoạn
Kiểu
Ngun nhân
diễn thế
Khởi đầu
Giữa
Cuối

PTKLVGTPSNKĐHQCN 5


-Bên ngoài: Tác
động mạnh mẽ của
Các QXSV biến đổi
Hình thành QX
Hình thành
ngoại cảnh lên QX.
Nguyên
tuần tự, thay thế lẫn
chưa có hoặc có rất
QXSV tương
- Bên trong: Sự
sinh
nhau và ngày càng

ít SV.
đối ổn định
cạnh tranh gay gắt
phát triển đa dạng
giữa các loài trong
QX.
Khởi đầu ở MT đã
- Bên ngoài và bên
Một QXSV mới
có 1 QX phát triển
Hình thành 1
trong như diễn thế
phục hồi thay thế
nhưng bị huỷ diệt
QXSV tương đối nguyên sinh
Thứ
QXSV bị huỷ diệt,
do tự nhiên hoặc
ổn định hoặc QX - Ngoài ra do hoạt
sinh
các QXSV biến đổi
hoạt động khai thác
suy thoái.
động khai thác tài
tuần tự, thay thế lẫn
quá mức của con
nguyên của con
nhau.
người.
người.

2. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái: Nắm được các quy luật phát
triển của QXSV → dự đoán được các QX tồn tại trước đó và QX sẽ thay thế trong tương lai.
CHƯƠNG IV: HEÄ SINH THAÙI- SINH QUYỂN- SINH THÁI HỌC VỚI QUẢN LÍ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Khái niệm HST: bao gồm QX và sinh cảnh. SV trong QX luôn tác động lẫn nhau và đồng
thời tác động qua lại với thành phần vô sinh của sinh cảnh. Nhờ đó, hệ sinh thái là một hệ
thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
Tại sao nói HST biểu hiện chức năng của 1 tổ chức sống.
Vì: HST luôn xảy ra trao đổi chất và năng lượng giữa SV và mơi trường của chúng thể hiện:
SVSX nhận năng lượng ASMT để tổng hợp chất hữu cơ (đồng hoá) và SVTT, SVPG sử dụng
phân giải chất hữu cơ (dị hoá).
II. Các thành phần cấu trúc của HST:
- Một HST điển hình gồm đầy đủ 6 thành phần: SVSX, SV tiêu thụ, SV phân giải, chất vơ cơ,
chất hữu cơ, điều kiện khí hậu.
- Một HSTkhơng điển hình cĩ thể thiếu 1 thành phần như SVTT thì chu trình vật chất vẫn đựơc
thực hiện, khi svphân giải đĩng vai trị của SVSX
III. Các kiểu hệ sinh thái trên trái đất: HST tự nhiên và HST nhân tạo
-Giống: Đều có cấu trúc như nhau: có 2 thành phần: vô sinh (sinh cảnh) và hữu sinh(SV)
Hệ sinh thái tự nhiên
Hệ sinh thái nhân tạo
- Được hình thành: do quá trình tự nhiên
- Do con người
- Thời gian hình thành: lâu dài
- Ngắn
- Năng suất sinh học: thấp, do không được - Cao, do được áp dụng khoa học kĩ
chăm sóc.
thuất
- Thành phần loài: đa dạng, nên ổn định
- Ít đa dạng, nên tính ổn định thấp, dễ
dịch bệnh.

IV. Chu trình sinh địa hoá và sinh quyển
I- Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa
- Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên, vật chất từ mơi trường
vào cơ thể SV qua các bậcDD, rồi từ cơ thể SV ra mơi trường
- Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự
nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất , nước.
II- Một số chu trình sinh địa hoá
1/ Chu trình cacbon Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điôxit ( CO2) .
2/ Chu trình nitơ TV hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn (NH4+) và nitrat (NO3-) .
3/ Chu trình nước
4/ Chu trình photpho: Đây là chu trình đại diện cho các chất lắng đọng
Chu trình sinh địa hóa của cácbon có những điểm khác cơ bản nào so với chu trình photpho (
khác về nguồn dự trữ, chất sau khi tham gia vào chu trình có sự thất thoát khỏi chu trình)
PTKLVGTPSNKĐHQCN 6


V- Sinh quyển là toàn bộ SV sống trong các lớp đất, nước và không khí của trái đất.
VI- Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái
1. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái: là NL bắt nguồn từ ASMT được SVSX hấp thụ và
biến đổi thành năng lượng hố học qua quang hợp, sau đó năng lượng được truyền qua các
bậc DD và cuối cùng năng lượng truyền trả lại mơi trường.
- Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm
-Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng,
tới môi trường, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng
2.Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ
sinh thái
- Hiệu suất sinh thái củabậc dinh dưỡng sau tích luỹ được thường là10% so với bậc trước
liền kề.
? Vì sao tỉ lệ chuyển hố NL qua các bậc DD rất thấp: Vì: NL qua mỗi bậc DD mất đi rất
nhiều qua hơ hấp, bài tiết và khơng được sử dụng.

CÂU HỎI ƠN TẬP
1: Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa gì trong QX?
A. Dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học.
B. Làm tăng mối quan hệ giữa các lồi.
C. Phá vỡ trạng thái cân bằng sinh học.
D. Làm giảm mối quan hệ giữa các lồi.
2: Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự
A. biến đổi số lượng cá thể SV trong QX
B. thay thế QXSV này bằng QXSV khác.
C. thu hẹp vùng phân bố của QXSV.
D. thay đổi hệ ĐV trước, sau đó thay đổi hệ TV.
3: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong QXSV có ý nghĩa
A. tăng sự cạnh tranh giữa các lồi, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các lồi, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các lồi, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
4: Phát biểu nào sau đây là khơng đúng đối với một hệ sinh thái?
A. Trong HST sự thất thốt năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.
B. Trong HST sự biến đổi năng lượng có tính tuần hồn.
C. Trong HST càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.
D. Trong HST sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.
5: Hiệu suất sinh thái là
A. tỉ lệ phần trăm chuyển hố năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
B. tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
C. hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.
D. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.
6: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với mơi
trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú
có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
A. động vật ăn thịt và con mồi. B. cạnh tranh khác lồi. C. ức chế - cảm nhiễm. D. hội sinh.

7. Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Một trong những ngun nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại
cảnh lên QX.
B. Diễn thế sinh thái ln dẫn đến một QX ổn định.
C. Diễn thế ngun sinh khởi đầu từ mơi trường trống trơn.
D. Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các QX tương ứng với điều kiện ngoại
cảnh.
8: Sơ đồ nào sau đây mơ tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Lúa  rắn  chuột  diều hâu.
B. Lúa  chuột diều hâu  rắn.
PTKLVGTPSNKĐHQCN 7


C. Lúa  chuột  rắn  diều hâu.
D. Lúadiều hâu  chuột rắn.
9: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được SV hấp thụ cuối cùng đều
A. chuyển cho các SV phân giải. B. sử dụng cho các hoạt động sống của SV.
C. chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo. D. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt năng.

10: Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
C. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là SV thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.
D. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
11: Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong QXSV là quan hệ
A. hợp tác.
B. cạnh tranh.
C. dinh dưỡng.
D. sinh sản.
12. Vi khuẩn giữ một vai trò quan trọng trong việc tạo ra nguồn dinh dưỡng nào sau đây cần

cho thực vật ?
A. nước. B. nitơ.
C. cácbon.
D. phótpho.
13: Phát biểu nào sau đây là đúng đối với tháp sinh thái?
A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
C. Tháp sinh khối luôn có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
D. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng.
14: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh
tranh gay gắt giữa các loài trong QX, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có SV.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một QXSV từng sống.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của QX qua các giai đoạn, không tương ứng
với sự biến đổi của môi trường.
15: Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là
A. tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
B. tổng sinh khối bị tiêu hao do hoạt động hô hấp và bài tiết.
C. tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dưỡng đồng hoá được.
D. tổng sinh khối của hệ sinh thái trên một đơn vị diện tích.
16: Trong QXSV, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định
chiều hướng phát triển của QX là
A. loài chủ chốt.
B. loài ưu thế.
C. loài đặc trưng.
D. loài ngẫu nhiên.
17: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. ức chế cảm nhiễm.
B. cạnh tranh. C. vật ăn thịt – con mồi.

D. ký sinh.
18: Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái?
A. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
B. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
C. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
D. Các loại tháp sinh thái bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
19: Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. hội sinh.
C. cạnh tranh.
D. ký sinh.
20: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm SV có sinh khối lớn nhất là
A. SV tiêu thụ cấp II.
B. SV phân hủy.
C. SV tiêu thụ cấp I. D. SV sản xuất.
21: Giải thích nào dưới đây không hợp lí về sự thất thoát năng lượng rất lớn qua mỗi bậc dinh
dưỡng?
A. Phần lớn năng lượng được tích vào sinh khối.
B. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt cho cơ thể.
PTKLVGTPSNKĐHQCN 8


C. Một phần năng lượng mất qua chất thải (phân, nước tiểu...).
D. Một phần năng lượng mất qua các phần rơi rụng (lá rụng, xác lột...).
22: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. hội sinh.
C. hợp tác.
D. kí sinh - vật chủ.
23: Nhóm SV có mức năng lượng lớn nhất trong một hệ sinh thái là

A. SV phân huỷ.
B. động vật ăn thịt.
C. động vật ăn thực vật.
D. SVSX.
24: Trên một đảo mới được hình thành do hoạt động của núi lửa, nhóm SV có thể đến cư trú
đầu tiên là
A. sâu bọ.
B. thực vật thân cỏ có hoa.
C. thực vật hạt trần.
D. địa y.
25: Trong một hệ sinh thái
A. sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.
B. năng lượng của SV sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của SV tiêu thụ nó.
C. sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình.
D. năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.
---------------------------26: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. SV đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào
chu trình dinh dưỡng là các SV phân giải như vi khuẩn, nấm.
B. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi SV qua các bậc dinh dưỡng tới
SV sản xuất rồi trở lại môi trường.
C. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải, …
chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
27: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
B. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của
bậc dinh dưỡng đó.
C. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không
khí.

28: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều
ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, SV tiêu thụ bậc 2 là
A. Châu chấu và sâu
B. Rắn hổ mang
C. Chim chích và ếch xanh
D. Rắn hổ mang và chim chích
29: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn
sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ
A. Làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh B. Làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái
C. Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài D. Làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt
30: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì
A. loài ong có lợi còn loài hoa bị hai.
B. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì.
C. cả hai loài đều có lợi.
D. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại.
31: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A. độ đa dạng của QX ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
B. tính ổn định của QX ngày càng giảm.
C. độ đa dạng của QX ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
D. sinh khối ngày càng giảm.
32. Cho các hệ sau đây, hệ nào không phải là 1 HST?
A. Một bể cá cảnh với 1 hòn non bộ ngoài sân
B. Một hồ chứa nước
C. Một con tàu vũ trụ
D. Một vũng nước ven đường còn lại sau trận mưa nhiều ngày
PTKLVGTPSNKĐHQCN 9


33. Nhóm vi SV biến đổi các chất hữu cơ có cấu trúc phức tạp thành các chất vô cơ đơn giản
được gọi là:

A. SV sản xuất B. SV phân huỷ C. SV tiêu thụ D. SV dị dưỡng
34. Năng lượng khi đi vào HST
A. Chuyển động vòng tròn cùng với vật chất B. Tích tụ ở bậc dinh dưỡng cao
C. Chuyển động theo dòng
D. Được hoàn lại đầy đủ cho SV sản xuất
35. Ở ruồi giấm, thời gian phát triển từ trứng đến tuổi trưởng thành ở 25oC là 10 ngày đêm,
còn ở 18oC là 17 ngày đêm
a/ Ngưỡng nhiệt phát triển của ruồi giấm là:
A. 8oC
B. 18oC
C. 25oC
D.12oC
b/ Tổng nhiệt hữu hiệu cho giai đoạn phát triển từ trứng đến trưởng thành là:
A. 170 độ /ngày
B. 120 độ /ngày
C.150 độ /ngày
D. 180 độ /ngày
c/ Số thế hệ trung bình của ruồi giấm trong năm ở nhiẹt độ trung bình của môi trường 25oC :
A. 36 thế hệ
B. 21 Tthế hệ
C. 38 thế hệ D. 25 thế hệ
36. Một HST nhận được NLMT là 106 kcal/m2/ngày . chỉ có 2,5% năng lượng được dùng
trong quang hợp. số năng lượng mất đi do hô hấp là 90% . SVTTcấp1 dùng 25kcal,
SVTTcấp 2 dùng 2,5 kcalo, SVTTcấp 3 dùng 0,5kcal.
a/Sản lượng SV toàn phần ở thực vật là:
A. 2,5.104kcal
B. 25.104kcal
C. 5.104kcal
D. 50.104kcal
b/ Sản lượng thực tế ở thực vật:

A. 2,5.104kcal
B. 2,5.103kcal
C. 5.103kcal
D. 25.103kcal
c/ Hiệu suất sinh thái ở SVTT cấp 1,2,3 lần lượt là:
A. 10% , 20%, 25%
B. 1%, 10%, 20%
C. 1% , 20%, 25%
D. 1%, 15%, 20%
37. Xét lưới thức ăn sau: Cỏ
chuột
mèo
hổ
Rau
sâu
chim
cáo
a/ Số chuỗi thức ăn có thể có là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
b/ SV được xếp ở bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm các loài:
A. Sâu, chuột, mèo B.Sâu, chuột, chim C. Sâu, chuột, cáo D. Rau, sâu, chim
c/ SV tiêu thụ bậc 2 gồm các loài :
A. Mèo, cáo, chim
B. Sâu, chuột, chim
C. Sâu, chuột, cáo
D. Hổ, sâu, chim
38. Dòng năng lượng trong HST được thực hiện theo trật tự nào sau đây:

A. SVSX – SVTT- SVPgiải
B. SVSX – SVPgiải – SVTT
C.SVTT – SVSX- SVPgiải
D.SVPG – SVTT- SVSX
39. Chu trình sinh địa hoá các chất chính là:
A. Sự tuần hoàn vật chất từ môi trường vào trong QXSV, từ QX ra môi trường
B. Các chất tạo nên thức ăn lần lượt qua các bậc dinh dưỡng và trở về trạng thái ban đầu
C. Các vật chất tạo nên thức ăn tham gia vào quá trình chuyển hoá từ bậc dinh dưỡng này đến
bậc dinh dưỡng khác
D. Các chất tạo nên thức ăn đi qua chuỗi thức ăn, sau đó trở về trạng thái ban đầu
40. Tháp số lượng thường có dạng đỉnh nhọn, nhưng tháp năng lượng luôn có đỉnh ở phía trên.
Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất?
A.Năng lượng tích luỹ đựơc trong các bậưc dinh dưỡng nhỏ dần từ thấp lên cao
B. Năng lượng bị rơi mất dần khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên cao
C. Khi chuyển từ bậc dinh dưõng thấp lên cao đều mất phần lớn năng lượng do quá trình hô
hấp
D. Tất cả các phương án đều đúng
41. Vai trò của chuỗi thức ăn trong chu trình tuần hoàn vật chất là:
A. Đảm bảo tính bền vững của HST.
PTKLVGTPSNKĐHQCN 10


B. Đảm bảo tính khép kín của vật chất trong HST
C. Đảm bảo mối quan hệ dinh dưỡngtrong QXSV
D. Đảm bảo giai đoạn trao đổi chất bên trong
42. Quan sát 1 tháp sinh khối ta có thể biết thông tin nào sau đây ?
A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn B. Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ QX
C. năng suất của SV ở mỗi bậc dinh dưỡng D. quan hệ giưuã các loài trong QX
43. SV có sinh khối lớn nhất trong HST là:
A. SVSX

B. Động vật ăn thực vật
C. động vật ăn thịt
D. SV phân huỷ
44.Một quần thể cóthể tồn tại độc lập tách rời các quần thể thuộc các loài khác được không ?
giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Không thể, vì phải luôn có mối quan hệ với các quần thể khác loài và tạo ra 1 tổ chức cao
hơn là QXSV
B. Có thể , vì giữa các quần thể có mối quan hệ hợp tác với nhau
C. Không thể, vì 1 quần thể không tự mình hoàn thành được chức năng sống
D. cả A, C đều đúng
45. Vai trò của khống chế sinh học :
A. đảm bảo sự cân bằng trong QX
B. Làm giảm số lượng cá thể trong QX.
C. điều hoà mật độ của các cá thể trong các quần thể D. tất cả đều đúng
46. Loài ưu thế trong QX là loài có:
A. Số lượng nhiều B. Vai trò quan trọng C. khả năng cạnh tranh cao D. Sinh sản mạnh
47. Loài đặc trưng trong QX là loài có:
A. Kích thước lớn, không ổn định, thường gặp
B. Kích thước lớn, phân bố rộng, thường gặp
C. Kích thước nhỏ, phân bố hẹp, ít gặp
D. Kích thước nhỏ, ngẫu nhiên, nhất thời.
48. quần thể được xem là 1 hệ thống mở vì:
A. QT có quan hệ qua lại với môi trường B. QT chịu ảnh hưởng của các NTST của môi
trường
C. Qt có tỉ lệ tử vong đặc trưng
D. Các cá thể trong QT có khả năng giao phối sinh con
cái
49. Yếu tố quan trọng nhất trong việc điều hoà mật độ của QT là:
A. Sinh, tử
B. Di cư, nhập cư

C. khống chế sinh học
D. dịch bệnh
50. Mật độ được coi là 1 trong những đặc trưng cơ bản của quân thể vì:
A. mật độ ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn thức ăn
B. mật độ có ảnh hưởng đến mức độ lan truyền bệnh tật
C. mật độ có ảnh hưởng đến khả năng gặp nhau của các cá thể đực và cái trong mùa sinh sản
D. tất cả đều đúng
51.Tại 1 khu rừng có 5 loài chim ăn sâu. Nguyên nhân nào dưới đây có thể không làm cho 5
loài chim cùng tồn tại:
A. Có 3 loài kiếm ăn cùng 1 vị trí trong rừng.
B. Nhu cầu sử dụng thức ăn của chim thấp hơn khả năng cung cấp của rừng
C. Mỗi loài ăn 1 loại sâu khác nhau.
D. Mỗi loài kiếm ăn vào 1 thời gian khác nhau trong ngày.
52. Một nhóm SV khác loài có mối quan hệ với nhau và chịu tác động của các yếu tố vô sinh
của môi trường sống có thể xem là ?
A. Một hệ sinh thái .
B. Một chuỗi thức ăn
C .Một quần thể. D. Một ổ sinh thái.
53. Kết quả của diễn thế sinh thái là:
A thay đổi cấu trúc của QX
B tăng sinh khối của QX
C tăng số lượng quần thể
D thiết lập mối cân bằng mới
54. Độ đa dạng của 1QX được thể hiện :
A có thành phần loài phong phú
B.có cả động vật và thực vật
PTKLVGTPSNKĐHQCN 11


C có nhiều tầng phân bố

D có nhiều nhóm tuổi khác nhau
55. Quan hệ ding dưỡng rất quan trọng trong QX bỡi vì:
A. mức độ gần gũi giữa các loài
B. cho biết dòng năng lượng trong QX
C. Tất cả động vật trong QX đều trực tiếp hay gián tiếp phụ thuộc vào thực vật
D. cho ta biết lượng thức ăn sử dụng trongmỗi bậc dinh dưỡng
56. Một HST hồ, có sản lượng SV toàn phần của SV sản xuất là 1113kcal/m2/ năm. Hiệu suất
sinh thái của SV tiêu thụ cấp 1 là 11,8%, sản lượng toàn phân fcủa SV tiêu thụ cấp 2 là
16kcal/m2/ năm
a/ sản lượng toàn phần của SV tiêu thụ cấp 1 là:
A. 132kcal/m2/ năm B. 131kcal/m2/ năm C.133kcal/m2/ năm D. 134kcal/m2/ năm
b/ Hiệu suất sinh thái của SV tiêu thụ cấp 2 là :
A. 12,3%
B. 13%
C. 14%
D.15%
57.Một hệ thực nghiệm có đầy đủ các nhân tố môi trường vô sinh, nhưng người ta chỉ cấy vào
đó tảo lục và vi SV phân hủy. Hệ đó gọi đúng là ?
A. Quần thể SV .
B. QXSV
C. hệ sinh thái D. một tổ hợp SV khác loài.
58. Điều nào sau đây không đúng khi nói về SV sản xuất trong hệ sinh thái :
A. Cung cấp chất hữu cơ dưới dạng năng lượng sơ cấp.
B. Ở kiểu HST thủy sinh, SVSX có nhiều chức năng ST hơn nhóm SVSX của HST trên cạn.
C. Ảnh hưởng quyết định đến độ đa dạng của HST.
D. Có tính đa dạng cao ở các kiểu HST vùng nhiệt đới và giảm dần về vùng cực.

PTKLVGTPSNKĐHQCN 12




×