Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

phân tích thực trạng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh cần thơ phòng giao dịch 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1015.04 KB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ NGỌC MAI

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN NAM VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ
PHÒNG GIAO DỊCH 01

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 08 – Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ NGỌC MAI
MSSV/HV: 4108654

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN NAM VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ
PHÒNG GIAO DỊCH 01

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ĐOÀN THỊ CẨM VÂN

Tháng 08 – Năm 2013


LỜI CẢM TẠ
……  ……
Qua thời gian thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, em vô cùng
biết ơn những tấm lòng đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ em trong thời gian. Bằng
tất cả sự chân tình, em xin chân thành cảm ơn:
Trước tiên là cô Đoàn Thị Cẩm Vân, người đã tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ em trong quá trình thực hiện để đề tài của em hoàn thiện hơn. Và cũng
không quên gửi lời biết ơn đến quý Thầy, Cô Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh
Doanh Trường Đại Học Cần Thơ đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt những
kiến thức quý báo cho em trong quá trình học tập tại trường.
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và cô chú, anh chị tại Ngân
hàng TMCP Nam Việt Chi nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch 01 đã tạo điều
kiện thuận lợi và hướng dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian thực tập,
đồng thời giúp em tiếp xúc thực tế cũng như cung cấp số liệu cần thiết để em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Vì thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi
những thiếu sót. Em kính mong nhận được phê bình, đóng góp ý kiến của quý
thầy cô, Ban lãnh đạo và cô chú, các anh chị trong Ngân hàng TMCP Nam
Việt Chi nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch 01 để chuyên đề của em được
hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành gửi lời chúc sức khỏe đến quý thầy cô và
Ban lãnh đạo cùng với các cô chú, anh chị trong Ngân hàng TMCP Nam Việt
Chi nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch 01 được nhiều sức khỏe, luôn hạnh

phúc trong cuộc sống và thành công trong công việc.

Cần Thơ, ngày 06 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc Mai

i


TRANG CAM KẾT
……  ……
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng nào khác, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài
là trung thực.

Cần Thơ, ngày 06 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc Mai

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……  ……
................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày......tháng.....năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang

Chương 1 GIỚI THIỆU ............................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................................... 2
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm hoạt động huy động vốn ....................................................... 3
2.1.2 Vai trò của huy động vốn ....................................................................... 3
2.1.3 Phân loại hoạt động huy động vốn ......................................................... 4
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng ................. 5
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 5
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 5
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 5
Chương 3 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM
VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ - PHÒNG GIAO DỊCH 01 ...................... 7
3.1 KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT ................................. 7
3.2 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT CHI NHÁNH CẦN
THƠ – PGD 01 ............................................................................................. 7
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của PGD 01 ...................................... 7
3.2.2 Định hướng công tác huy động vốn của PGD 01 trong thời gian tới ...... 8
3.2.3 Các hoạt động chính của PGD 01 .......................................................... 9
3.2.4 Sơ đồ tổ chức......................................................................................... 9
3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NAVIBANK CHI
NHÁNH CẦN THƠ – PGD 01 GIAI ĐOẠN 2010 – 6 THÁNG ĐẦU NĂM
2013 ............................................................................................................. 10
3.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD 01 từ năm 2010 -2012 ........... 10

iv



3.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD 01 trong 6 tháng đầu năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 .............................................................................. 13
Chương 4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NAM VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ – PGD 01 ......................... 15
4.1 PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN CỦA NAVIBANK CẦN THƠ – PGD 01
TỪ NĂM 2010 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ................................... 15
4.1.1 Nguồn vốn của PGD 01 qua 3 năm 2010 - 2012 .................................. 15
4.1.2 Nguồn vốn của PGD 01 trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm
2013 ............................................................................................................. 16
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NAVIBANK
CẦN THƠ – PGD 01 TỪ NĂM 2010 - 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ....... 17
4.2.1 Vốn huy động phân theo đối tượng gửi tiền ......................................... 17
4.2.2 Vốn huy động phân theo kỳ hạn .......................................................... 21
4.2.3 Vốn huy động phân theo loại tiền tệ..................................................... 25
4.2.4 Phân tích cạnh tranh lãi suất huy động bằng VND của Navibank chi
nhánh Cần Thơ – PGD 01 so với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn ....... 28
4.3 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NAVIBANK CẦN
THƠ – PGD 01 TỪ NĂM 2010

ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013

THÔNG QUA CÁC CHỈ TIÊU ................................................................. 29
4.3.1 Dư nợ trên vốn huy động ..................................................................... 29
4.3.2 Lãi suất huy động trung bình ............................................................... 30
Chương 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ PHÒNG
GIAO DỊCH 01 ........................................................................................... 33
5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC HUY

ĐỘNG VỐN CỦA PGD 01 ........................................................................ 33
5.1.1 Thuận lợi ............................................................................................. 33
5.1.2 Khó khăn ............................................................................................. 33
5.2 NHỮNG MẶT ĐẠT ĐƯỢC VÀ CÒN TỒN TẠI TRONG CÔNG
TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA PGD 01 ...................................................... 34
5.2.1 Những mặt đạt được ............................................................................ 34
v


5.2.2 Những mặt hạn chế và nguyên nhân .................................................... 35
5.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NAVIBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ – PGD 01 .................................... 36
5.3.1 Đưa ra sản phẩm đa dạng và tăng tính tiện ích cho sản phẩm dịch vụ .. 36
5.3.2 Đẩy mạnh hoạt động maketing ngân hàng ........................................... 37
5.3.3 Hoàn thiện chính sách chăm sóc khách hàng ....................................... 37
Chương 6 KẾT LUẬN ............................................................................... 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 41
PHỤ LỤC.................................................................................................... 42

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD 01 từ 2010 - 2012 ........... 11
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh PGD 01 6 tháng đầu năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ..................................................................................... 13
Bảng 4.1 Nguồn vốn của PGD 01 giai đoạn 2010 – 2012 ............................. 15
Bảng 4.2 Nguồn vốn của PGD 01 trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu

năm 2013 ..................................................................................................... 16
Bảng 4.3 Vốn huy động phân theo đối tượng gửi tiền của PGD 01 từ năm
2010 đến năm 2012 ...................................................................................... 17
Bảng 4.4 Vốn huy động theo đối tượng gửi tiền của PGD 01 trong 6 tháng đầu
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................................. 20
Bảng 4.5 Vốn huy động theo kỳ hạn của PGD 01 giai đoạn 2010 – 2012 ..... 21
Bảng 4.6 Vốn huy động phân theo kỳ hạn của PGD 01 6 tháng đầu năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 .............................................................................. 24
Bảng 4.7 Vốn huy động phân theo loại tiền tệ của PGD 01 giai đoạn từ năm
2010 đến 2012 .............................................................................................. 25
Bảng 4.8 Vốn huy động phân theo loại tiền tệ của PGD 01 6 tháng đầu năm
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ..................................................................... 27
Bảng 4.9 Lãi suất huy động bằng VNĐ ngày 27/10/2013 của một số ngân
hàng trên địa bàn TP. Cần Thơ ..................................................................... 28
Bảng 4.10 Chỉ số dư nợ trên vốn huy động từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm
2013 ............................................................................................................. 29
Bảng 4.11 Lãi suất huy động trung bình của PGD 01 từ năm 2010 đến 6 tháng
2013 ............................................................................................................. 31
Bảng 4.12 Lãi suất huy động bình quân theo tháng của ngành ngân hàng từ
năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013............................................................ 31
Bảng 6.1 Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động của Hội sở chính Navibank từ năm
2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................... 42

vii


Bảng 6.2 chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động của PGD 01 từ năm 2010 đên 6
tháng đầu năm 2013 ..................................................................................... 42

viii



DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Navibank Cần Thơ PGD 01 .................. 10
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của PGD 01 giai đoạn 2010
- 2012 ........................................................................................................... 23

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACB

:Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

ABBank

: Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình

BIDV

: Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam

Navibank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt

Vietcombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

VPBank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thinh Vượng

TMCP

: Thương mại cổ phần

NH

: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng Nhà Nước

PGD

: Phòng giao dịch

KKH

: Không kỳ hạn

CKH


: Có kỳ hạn

VHĐ

: Vốn huy động

VĐC

: Vốn điều chuyển

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TNV

: Tổng nguồn vốn

x


Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Huy động vốn là điều kiện thiết yếu, là cơ sở cho những nghiệp vụ khác
của ngân hàng có thể thực hiện và cũng là yếu tố quyết định đến sự tồn tại của
mỗi ngân hàng. Tuy nhiên, hiện nay công tác huy động vốn của ngân hàng
chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố. Thứ nhất, ngày càng có nhiều kênh đầu tư
mang đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn, trở thành đối thủ cạnh tranh
trong huy động vốn với ngân hàng. Thứ hai, chính sách trần lãi suất huy động

của Ngân Hàng Nhà Nước đã làm cho mức lãi suất huy động không có sự
chênh lệch nhiều giữa các ngân hàng, dẫn đến công cụ lãi suất trở nên không
phát huy tác dụng nhiều trong cạnh tranh. Thứ ba, lãi suất huy động có xu
hướng giảm liên tục, theo Thông tư số 15/2013/TT-NHNN ngày 27/06/2013
lãi suất huy động bằng VNĐ kỳ hạn từ một đến sáu tháng giảm còn 7%, lãi
suất hạ thấp làm cho khách hàng e ngại hơn trong việc gửi tiền vào ngân hàng,
thay vì đầu tư vào các kênh khác với mức sinh lời cao hơn. Bên cạnh đó, với
tình hình nền kinh tế ảm đạm như hiện nay, các doanh nghiệp chỉ hoạt động
sản xuất cầm chừng, do ảnh hưởng từ cuộc suy thoái kinh tế trong những năm
qua, vì vậy nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp rất ít. Từ những tác động
trên đã làm cho công tác huy động vốn của ngân hàng ngày càng trở nên khó
khăn. Buộc các Ngân hàng thương mại phải không ngừng nâng cao chất lượng
dịch vụ và đưa ra những chiến lược huy động vốn hiệu quả.
Trước tình hình đó, Ngân hàng TMCP Nam Việt chi nhánh Cần Thơ
Phòng giao dịch 01 cũng chịu ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động huy động
vốn của mình. Điều này, đòi hỏi ngân hàng cần thận trọng trong công tác huy
động vốn, tránh việc để huy động được vốn mà ngân hàng sử dụng những thủ
đoạn lách luật vượt trần lãi suất, hay huy động vốn dư thừa mà đầu ra bị hạn
chế. Dẫn đến, ngân hàng phải chịu tổn thất lớn về chi phí huy động, đây là
phần chi phí chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí của ngân hàng. Nhận
thấy tầm quan trọng trong công tác huy động vốn cùng với mong muốn giúp
các nhà quản trị ngân hàng TMCP Nam Việt chi nhánh Cần Thơ – PGD 01
hiểu rõ hơn về thực trạng huy động vốn vốn của mình, và đóng góp một số
giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn, nên em chọn đề tài “ Phân
tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt
chi nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch 01” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp.

1



1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Nam Việt chi
nhánh Cần Thơ – PGD 01 và đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng
trong thời gian qua để thấy được những mặt đạt được và những mặt còn tồn
tại. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của
ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu trên có những mục tiêu cụ thể sau:
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Nam Việt chi nhánh Cần Thơ – PGD 01 giai đoạn 2010 – 6 tháng đầu năm
2013 để thấy được tình hình huy động vốn của ngân hàng.
- Mục tiêu 2: Đánh giá công tác huy động vốn của ngân trong thời gian
qua nhằm thấy được những mặt đạt được và những mặt còn tồn tại.
- Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động
vốn của ngân hàng trong thời gian sắp tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài được thực hiện tại hệ thống Ngân hàng TMCP Nam Việt chi
nhánh Cần Thơ – PGD 01. Số liệu được sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp
được tổng hợp tại phòng quan hệ khách hàng. Đối tượng nghiên cứu là phân
tích thực trạng huy động vốn của ngân hàng, đồng thời tiến hành đánh giá
công tác huy động vốn, từ đó đề ra giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn
trong thời gian tới. Đề tài được thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến ngày
18/11/2013. Các số liệu thứ cấp dùng để nghiên cứu trong đề tài được lấy
trong khoảng thời gian 2010 – 6 tháng đầu năm 2013.

2


Chương 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm hoạt động huy động vốn
Huy động vốn đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng thương mại. Thông qua huy động vốn ngân hàng cấp tín dụng
và cung cấp các dịch vụ khác cho khách hàng để tạo ra lợi nhuận. Huy động
vốn là việc các ngân hàng thương mại nhận tiền nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ
chức dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và phát hành các giấy tờ
có giá để phục vụ nhu cầu vốn kinh doanh của mình, đồng thời phải trả một
khoản tiền lãi nhất định cho người gửi tiền [1, tr 9].
2.1.2 Vai trò của huy động vốn
2.1.2.1 Đối với ngân hàng
Huy động vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng, ảnh hưởng
không nhỏ đới với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nghiệp vụ huy động
vốn tạo lập nguồn vốn chủ lực cho ngân hàng, để ngân hàng thực hiện các hoạt
động kinh doanh của mình tạo ra lợi nhuận. Huy động vốn còn là tiêu chí đo
lường quy mô và uy tín của ngân hàng, giúp ngân hàng mở rộng quy mô,
mạng lưới, nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
2.1.2.2 Đối với khách hàng
Hoạt động huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm,
đầu tư nhằm tạo ra khả năng sinh lời. Từ đó, tạo ra cơ hội cho họ gia tăng tiêu
dùng trong tương lai. Huy động vốn còn là nơi cất giữ nguồn vốn nhàn rỗi an
toàn, hiệu quả cho khách hàng. Mặt khác, khách hàng còn được ngân hàng
cung cấp một số công cụ thanh toán giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian,
công sức và chi phí.
2.1.2.3 Đối với nền kinh tế
Nguồn vốn trong nền kinh tế chủ yếu là do ngân hàng cung cấp.Vì vậy,
nghiệp vụ huy động vốn đóng vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế. Huy
động vốn giúp đẩy nhanh tốc độ thanh toán và tốc độ lưu chuyển vốn. Từ đó,
thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triền, góp phần vào sự phát triển

của nền kinh tế. Ngoài ra, thông qua huy động vốn của ngân hàng, giúp Nhà
Nước kiểm soát được dòng tiền trong lưu thông, điều hoà lượng vốn từ nơi
thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Dựa vào đó, Nhà nước có những chính sách quản
3


lý kinh tế, đất nước hiệu quả hiệu quả hơn.
2.1.3 Phân loại hoạt động huy động vốn
2.1.3.1 Vốn huy động phân theo đối tượng
- Tiền gửi từ tổ chức kinh tế: tổ chức kinh tế gửi tiền vào ngân hàng
dưới hai dạng không kỳ hạn và có kỳ hạn. Tổ chức kinh tế gửi ở dạng tiền gửi
không kỳ hạn là để được sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, và khi
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi TCKT cũng có thể gửi dưới dạng có kỳ hạn để
hưởng lãi.
- Tiền gửi từ dân cư: tầng lớp dân cư thường gửi tiền vào ngân hàng
nhằm mục đích hưởng lãi, nên tỷ trọng tiền gửi có kỳ hạn của tầng lớp này
thường rất cao, còn gửi tiền dưới dạng không kỳ hạn thì có số lượng rất hạn
chế.
2.1.3.2 Vốn huy động phân theo kỳ hạn
- Tiền gửi không kỳ hạn: được hiểu là loại tiền gửi mà khách hàng có
thể rút ra bất cứ lúc nào. Đối với loại tiền gửi này khách hàng không có ý định
để dành cũng không chú trọng đến tiền lãi, mà chủ yếu để phục vụ nhu cầu
giao dịch thanh toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Vì vậy
lãi suất không phải là công cụ để thu hút nguồn vốn này, mà chính là sự tiện
ích, nhanh chóng và chính xác của ngân hàng đem lại.
- Tiền gửi có kỳ hạn:
Là loại tiền gửi được cá nhân, TCKT gửi vào NHTM với mục đích
hưởng lãi. Đặc điểm của tiền gửi có kỳ hạn là người gửi tiền chỉ có thể rút ra
khi đáo hạn. Tuy nhiên, để tăng tính cạnh tranh ngân hàng vẫn cho khách hàng
rút tiền trước hạn và được hưởng lãi suất không kỳ hạn.

Tiền gửi này tương đối ổn định, giúp ngân hàng chủ động hơn trong sử
dụng vốn loại vốn này, tuy nhiên chi phí huy động cao. Các ngân hàng thường
sử dụng để cho vay trung và dài hạn. Đối với tiền gửi có kỳ hạn thì yếu tố lãi
suất hấp dẫn là đoàn bẫy để thu hút nguồn vốn này.
2.1.3.3 Vốn huy động phân theo loại tiền tệ
- Tiền gửi bằng nội tệ: đây là khoản tiền gửi cơ bản mà các Ngân hàng
thương mại nhận được, nguồn vốn nội tệ là nguồn vốn chủ yếu đối với các
Ngân hàng, nó phụ thuộc vào mức thu nhập trong nước và lãi suất huy động
trong từng thời kỳ, loại tiền này thường chiếm tỷ trọng cao trong tổng vốn huy
động.

4


- Tiền gửi bằng ngoại tệ: Bên cạnh nhận tiền gửi nội tệ, Ngân hàng còn
nhận tiền gửi dưới dạng ngoại tệ đặc biệt là các ngoại tệ mạnh như USD,
EUR, GBP… Những ngoại tệ này cũng rất cần thiết trong hoạt động của Ngân
hàng như kinh doanh ngoại tệ trong nước, trong quan hệ tài trợ xuất nhập
khẩu, thanh toán quốc tế… Nhận tiền gửi bằng ngoại tệ là một phương thức đa
dạng hoá về phương thức huy động vốn của các NHTM.
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng
2.1.4.1 Dư nợ trên vốn huy động
Tỷ lệ dư nợ trên tổng
vốn huy động

Tổng dư nợ

=

x 100


Tổng vốn huy động

Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó
giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với vốn huy động.
Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì, nếu chỉ tiêu này lớn
thì khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp. Ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì
ngân hàng sử dụng vốn không hiệu quả [1, tr 141].
2.1.4.2 Lãi suất huy động trung bình
Chi phí trả lãi tiền gửi

Lãi suất huy động trung
bình

=

Tổng vốn huy động

Chỉ tiêu này cho thấy chi phí phải trả trung cho một đồng vốn mà ngân
hàng huy động được. Lãi suất huy động trung bình càng thấp thì ngân hàng có
thể đem lại chênh lệch lãi suất giữa chi phí lãi và thu nhập lãi cao. Ngược lại,
lãi suất huy động trung bình càng cao thì sẽ làm giảm lợi nhuận ngân hàng [2,
tr 46].
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp được thu thập từ phòng quan hệ khách hàng, phòng kế
toán của ngân hàng TMCP Nam Việt chi nhánh Cần Thơ – PGD 01 qua các
năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả: thông qua các số liệu thu thập được, tiến

hành tính toán, trình bày số liệu và mô tả những đặc trưng bằng biểu bảng,
biểu đồ nhằm phân tích một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu.
5


- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa
chỉ tiêu của kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc.
Δy = y1 – y0
Trong đó:
y0 : chỉ tiêu năm trước
y1 : chỉ tiêu năm sau
Δy: phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu
Phương pháp này nhằm phản ánh sự biến động về quy mô, khối lượng
của đối tượng phân tích được thể hiện bằng một đại lượng tuyệt đối
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là phần trăm thay đổi của đối
tượng phân tích so với chỉ tiêu cơ sở, đo lường mức độ biến động nhằm thể
hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng phân tích.
Δy
Δy(%) =

x 100
y0

Trong đó:
y0 : chỉ tiêu năm trước
Δy: phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu
Δy(%) : tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu.
- Phương pháp chỉ số: sử dụng các chỉ số tài chính đã học để phân tích,
đưa ra nhận xét, đánh giá vấn đề đang nghiên cứu.


6


Chương 3
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM
VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ - PHÒNG GIAO DỊCH 01
3.1 KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT
Ngân hàng TMCP Nam Việt có tiền thân là Ngân hàng TMCP Nông
thôn Sông Kiên được thành lập vào ngày 18/09/1995. Ngày 02/11/1995, Ngân
hàng chính thức đi vào hoạt động với trụ sở chính tại Tỉnh Kiên Giang. Sau
nhiều lần đổi tên, ngày 18/05/2006 đổi tên thành Ngân hàng TMCP Nam Việt
(viết tắt là Navibank). Hiện tại trụ sở chính của ngân hàng TMCP Nam Việt
nằm ở số 03 - 05 Sương Nguyệt Ánh, P.Bến Thành, Q.1, TP.Hồ Chí Minh.
Trong dài hạn, để ứng phó với sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt,
Navibank kiên định với mục tiêu “Trở thành một trong mười ngân hàng
thương mại bán lẻ dẫn đầu về chất lượng dịch vụ và hiệu quả theo những tiêu
chuẩn chuyên nghiệp đủ khả năng cạnh tranh”. Để hoàn thành mục tiêu đó,
Navibank nỗ lực tập trung vào những yếu tố cốt lõi của một doanh nghiệp là
nâng cao năng lực tài chính, hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin và tập
trung đầu tư vào nguồn nhân lực. Qua đó, toàn bộ mọi hoạt động của
Navibank sẽ dần được chuẩn hóa theo các chuẩn mực quốc tế.
Trải qua hơn 18 năm hoạt động, Ngân hàng TMCP Nam Việt đã khẳng
định được vị trí của mình trên thị trường Tài chính – Tiền tệ Việt Nam thể
hiện qua sự tăng trưởng ổn định, an toàn và hiệu quả trong hoạt động.
3.2 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT CHI NHÁNH CẦN
THƠ – PGD 01
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của PGD 01
Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt chi nhánh Cần Thơ – PGD 01
chính thức khai trương và đi vào hoạt động từ ngày 07/01/2008, căn cứ theo
quyết định số 1332/QĐ-NHNN ngày 04/07/2006 và được Ban giám đốc

NHTMCP Nam Việt ký và có hiệu lực ngày 22/10/2007. Theo đó, Phòng giao
dịch Số 01 là đơn vị hạch toán phụ thuộc, được sử dụng con dấu riêng trong
giao dịch với khách hàng, nhiệm vụ của Phòng giao dịch số 01 thực hiện quy
chế quản lý nội bộ về tổ chức hoạt động do Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị ban
hành.
Ngân hàng TMCP Nam Việt chi nhánh Cần Thơ – PGD 01 đặt tại địa chỉ
số 28 Hùng Vương, Phường Thới Bình, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ.
Phòng giao dịch 01 sở hữu cơ sở hạ tầng khang trang hiện đại và toàn bộ các
7


mảng hoạt động đều được chuẩn hóa trên cơ sở chuẩn mực quốc tế. Cùng với
vị trí nằm gần giao lộ nối liền các con đường lớn như: Cách Mạng Tháng Tám,
Nguyễn Trãi, gần đó còn có siêu thị Maximark và bến xe Hùng Vương. Đây
được xem là nơi tập trung khá đông dân, nhiều người qua lại nhộn nhịp, tạo
điều kiện thuận lợi cho nhiều người biết đến Phòng giao dịch 01.
Phương châm của PGD 01 là “điểm tựa tài chính nâng bước thành công“
và xác định khách hàng mục tiêu là khách hàng cá nhân và các doanh nghiệp
vừa và nhỏ. Với mục tiêu trở thành ngân hàng được khách hàng lựa chọn hàng
đầu khi cần sử dụng vốn của Thành phố Cần Thơ và khu vực Đồng Bằng Sông
Cửu Long, trong lĩnh vực tiêu dùng của khách hàng cá nhân và các dự án kinh
doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Để thực hiện tốt mục tiêu đã đề ra, trong
những năm qua toàn thể nhân viên PGD 01 không ngừng cố gắng hoàn thiện
mang đến cho khách hàng sản phẩm chất lượng tốt nhất. Sự nỗ lực đó giúp
Navibank chi nhánh Cần Thơ – PGD 01 luôn giữ vững sự tăng trưởng ổn định
và gặt hái được nhiều thành tựu. Thương hiệu Navibank ngày càng được nhiều
người biết đến, các sản phẩm của Navibank chi nhánh Cần Thơ – PGD 01
được nhiều người đón nhận.
3.2.2 Định hướng công tác huy động vốn của PGD 01 trong thời gian
tới

Định hướng của phòng giao dịch trong năm 2013 là đẩy mạnh tăng
trưởng quy mô hoạt động, lấy hoạt động huy động vốn làm chủ đạo, nâng cao
chất lượng dịch vụ tạo tiền đề phát huy tốt nghiệp vụ huy động vốn. Trong đó
tập trung xây dựng và phát triển nguồn lực, phong cách làm việc, phương pháp
tư duy đổi mới. Thực hiện chiến lược văn hoá kinh doanh hướng đến khách
hàng, phát triển sản phẩm mới và mở rộng thị trường.
Theo định hướng đó, PGD sẽ có kế hoạch huy động vốn chi tiết về quy
mô, cơ cấu, chính sách sử dụng vốn. Thường xuyên bám sát tình hình nguồn
vốn và lãi suất trên địa bàn, tăng cường tính chủ động trong việc sử dụng lãi
suất linh hoạt, nhạy bén, phù hợp với thị trường. Trong huy động vốn, Ngân
hàng đặc biệt chú trọng tăng cường huy động nguồn vốn trung và dài hạn.
Phòng giao dịch còn chú trọng trong việc nghiên cứu và đưa ra thị trường
nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng. Cán bộ huy động sẽ tăng cường
công tác điều tra thị trường để nắm bắt kịp thời nhu cầu, thị hiếu của khách
hàng, đảm bảo huy động một cách hiệu quả lượng vốn nhàn rỗi trên địa bàn.
Bên cạnh các biện pháp giữ vững và ổn định khách hàng cũ, PGD còn tích cực
tìm kiếm và phát triển khách hàng mới nhằm tăng trưởng số dư huy động.

8


3.2.3 Các hoạt động chính của PGD 01
Để tăng cường cạnh tranh với các ngân hàng khác, PGD 01 luôn hướng
đến hiện đại hoá công nghệ ngân hàng để nhanh chóng tiếp cận và phát triển
các dịch vụ ngân hàng thương mại “Hiện đại - Đa năng” . Với sức mạnh nội
lực và tinh thần quyết tâm của tập thể lãnh đạo cán bộ công nhân viên, PGD
01 tự tin có thể vượt qua mọi thách thức để xứng đáng là PGD quy mô và
chuyên nghiệp nhất.
Phòng giao dịch 01 chú trọng đẩy mạnh công tác huy động vốn với nhiều
hình thức phong phú, để tạo nguồn vốn cho vay và đáp ứng kịp thời nhu cầu

vốn của khách hàng. Ngoài ra PGD 01 còn đẩy mạnh công tác cho vay ngắn
hạn, đáp ứng nhu cầu của các cá nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các
sản phẩm của PGD 01 bao gồm:
* Huy động vốn
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn bằng VND và ngoại tệ của các
tổ chức kinh tế và dân cư.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú: tiết kiệm không
kỳ hạn, có kỳ hạn bằng VND và ngoại tệ, tiết kiệm tích luỹ, tiết kiệm hoạt
kỳ…
* Cấp tín dụng
- Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VND và ngoại tệ
- Cho vay tiêu dùng, cho vay mua xe, cho vay xây nhà và sữa chữa nhà.
- Cho vay tín chấp đối với cán bộ quản lý, cho vay du học…
- Cho vay bổ sung vốn lưu động sản xuất kinh doanh, hỗ trợ sản xuất
kinh doanh, tài trợ xuất nhập khẩu.
* Dịch vụ thanh toán
- Chuyển tiền trong nước và quốc tế, chuyển tiền nhanh Wesstern Union.
- Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, sec.
* Sản phẩm khác: thu, chi hộ tiền mặt VND và ngoại tệ, mua bán các
chứng từ có giá…
3.2.4 Sơ đồ tổ chức
Ngân hàng TMCP Nam Việt chi nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch 01 có
cơ cầu tổ chức gồm: Trưởng phòng, Phó Phòng và 3 phòng ban chức năng.
Trong đó, Trưởng phòng là người trực tiếp chỉ đạo các phòng và chịu trách
9


nhiệm về hoạt động của phòng giao dịch với cấp trên. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
của Phòng giao dịch được thể hiện như sau:
Trưởng phòng giao dịch


Phó phòng giao dịch

Phòng dịch vụ
khách hàng

Phòng quan hệ
khách hàng

Phòng hậu cần

Giao dịch viên 01

Chuyên viên 01

Nhân viên bảo vệ 01

Giao dịch viên 02

Chuyên viên 02

Nhân viên bảo vệ 02

Giao dịch viên 03

Nhân viên tạp vụ

Nguồn: Phòng quan hệ khách hàng Navibank Cần Thơ – PGD 01

Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Navibank Cần Thơ - PGD 01

Nhận xét: Navibank chi nhánh Cần Thơ – PGD 01 có cơ cấu tổ chức hợp
lý, gọn nhẹ, chức năng và nhiệm vụ của các phòng được phân chia rõ ràng. Cơ
cấu tổ chức đảm bảo tính chỉ đạo xuyên suốt toàn hệ thống, tạo nên sự phối
hợp nhịp nhàng giúp phòng giao dịch vận hành một cách hiệu quả .
3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NAVIBANK CHI
NHÁNH CẦN THƠ – PGD 01 GIAI ĐOẠN 2010 – 6 THÁNG ĐẦU NĂM
2013
3.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD 01 từ năm 2010 -2012
Trong những năm qua, dù phải đối mặt với những khó khăn và thách
thức lớn, nhưng Ngân hàng TMCP Nam Việt chi nhánh Cần Thơ – PGD 01
(sau đây gọi tắt là PGD) đã vượt qua những khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao và đạt được kết quả khá tốt. Điều này được thể hiện ở bảng kết
quả hoạt động kinh doanh của PGD qua 3 năm (2010 -2012) sau đây:
10


Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD 01 giai đoạn 2010 2012
Đvt: triệu đồng
2010
Số
tiền

Chỉ tiêu

Năm
2011
Số
tiền

2012

Số
tiền

Chênh lệch
2011/2010
Số
Tỷ lệ
tiền

Chênh lệch
2012/2011
Số
Tỷ lệ
tiền

I.Tổng thu nhập

11.025

14.546

9.841

3.521

31,94

(4.705) (32,35)

Thu từ lãi

Thu từ hoạt động
dịch vụ

10.895

14.417

9.722

3.522

32,33

(4.695) (32,57)

35

36

41

1

2,86

95

93

78


10.476

13.926

9.077

3.450

32,93

(4.849) (34,82)

Chi phí lãi
Chi phí hoạt động
dịch vụ

8.880

11.973

7.238

3.093

34,83

(4.735) (39,55)

537


689

603

152

28,31

(86) (12,48)

Chi phí khác

1.059

1.264

1.236

205

19,36

(28)

(2,22)

549

620


764

71

12,93

144

23,23

Thu khác
II.Tổng chi phí

III.Tổng lợi nhuận

5

(2) (2,11)

13,89

(15) (16,13)

Nguồn: Phòng quan hệ khách hàng Navibank Cần Thơ – PGD 01

* Về thu nhập
Dựa vào Bảng 3.1, cho thấy thu nhập của PGD chủ yếu là từ thu nhập từ
lãi luôn chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng thu nhập của PGD (trên 98%), nên
sự tác động lớn nhất đến tổng thu nhập của PGD chủ yếu là từ thu nhập từ lãi.

Trong đó các khoản thu khác của ngân hàng chủ yếu là từ: thu phí phát hành
thẻ ATM, thu tiền phạt kiểm điếm, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp
đồng. Cho nên khoản mục thu khác là khoản mục thu nhập không ổn định và
có xu hướng giảm qua các năm. Điểm hạn chế lớn nhất trong thu nhập của
PGD là khoản thu từ hoạt động dịch vụ có con số rất thấp, cho thấy PGD chưa
đạt kết quả tốt trong khoản mục thu nhập này.
Thu nhập của PGD trong giai đoạn 2010 – 2012 có sự biến động lớn qua
các năm. Đáng chú ý là thu nhập của PGD tăng cao nhất vào năm 2011.
Nguyên nhân là mặt bằng lãi suất huy động trong năm này tăng cao, để đảm
bảo hoạt động kinh doanh có lợi nhuận buộc PGD phải nâng mức lãi suất cho
vay lên. Bên cạnh đó là nhu cầu vay vốn của khách hàng tăng mạnh và không
ngần ngại vay vốn từ PGD mặt dù phải chịu lãi suất vay cao. Vì thế, trong năm
này PGD có vốn giải ngân ra nhiều làm thu nhập từ lãi của ngân hàng tăng lên,
nâng mức tổng thu nhập năm 2011 của PGD 01 tăng với con số ấn tượng.

11


Phòng giao dịch 01 có tốc độ tăng trưởng thu nhập mạnh mẽ trong năm
2011. Tuy nhiên, bước sang năm 2012 thu nhập của PGD giảm mạnh. Điều
này được lý giải là do hoạt động đầu tư tư nhân và sản xuất của các doanh
nghiệp chỉ hoạt động cầm chừng do chịu ảnh hưởng từ những tàn dư của nền
kinh năm 2011 để lại, cho nên nhu cầu vay vốn mở rộng sản suất là rất ít. Bên
cạnh đó, trước những khó khăn của nền kinh tế cả doanh nghiệp và ngân hàng
luôn cẩn trọng trong việc đi vay và cho vay, PGD tạm gác mục tiêu tăng
trưởng dư nợ tín dụng và tập trung rà soát lại các khoản nợ nhằm nâng cao
chất lượng nợ, nên lượng vốn cho vay ra không nhiều. Dẫn đến thu nhập từ lãi
của ngân hàng giảm mạnh với tốc độ 32,57%, cộng thêm khoản thu khác của
ngân hàng cũng giảm 16,13%, nên đã làm tổng thu nhập của PGD giảm xuống
thấp.

* Về chi phí
Nhìn chung qua các năm thì tổng chi phí của PGD có cùng xu hướng
biến động với tổng thu nhập. Trong khoản mục chi phí thì chi phí lãi chiếm tỷ
trọng cao nhất trên 80%, chiếm tỷ trọng cao thứ hai là khoản mục chi phí khác
bao gồm: tiền lương và phụ cấp, tiền thuê cơ sở vật chất, bảo hiểm tiền gửi…
Cuối cùng có tỷ trọng thấp nhất là chi phí hoạt động dịch vụ.
Trong giai đoạn 2010 – 2012 thì tổng chi phí của PGD trong năm 2011
tăng cao nhất. Nguyên nhân là do lạm phát trong năm 2011 tăng cao đã gây
khó khăn trong công tác huy động vốn của các NHTM. Để huy động được vốn
giữa các NHTM khác đã đẩy lãi suất huy động lên cao, có thời điểm lãi suất
các kỳ hạn ngắn gần bằng với lãi suất các kỳ hạn dài và PGD 01 cũng bị tác
động không ít từ cuộc cạnh tranh đó. Bên cạnh đó, để tăng cường huy động
vốn PGD đã đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi để thu hút vốn từ nền kinh
tế. Do đó chi phí lãi trong năm này tăng lên với tốc độ rất cao 34,83% so với
năm 2010. Hơn nữa, ngân hàng còn đẩy mạnh đầu tư cung cấp các dịch vụ tiện
ích cho khách hàng, chú trọng đầu tư cơ sở vật chất và có những chính sách ưu
đãi cho nhân viên như: tăng lương và phụ cấp để họ có thêm động lực phấn
đấu hết mình trong công việc. Vì vậy, chi phí khác và chi phí hoạt động dịch
vụ của PGD cũng tăng lên cao. Chính những lý do trên đã làm cho tổng chi
phí của PGD tăng vọt lên với tốc độ 32,93% so với năm 2010. Nhưng đến năm
2012 thì tổng chi phí của PGD giảm xuống thấp hơn so với năm 2011. Nguyên
nhân là do mặt bằng lãi suất huy động giảm xuống thấp, kéo theo vốn huy
động của PGD giảm mạnh. Và trong năm nhu cầu vốn điều chuyển của PGD
cũng giảm hơn so với năm trước. Đây là những tác nhân chính làm chi phí lãi
của PGD giảm với tốc độ cao 39,55% so với năm 2011. Cộng thêm khoản chi
phí hoạt động dịch vụ và các khoản chi phí khác đều giảm. Cho thấy PGD
12


không ngừng hạn chế sự gia tăng các khoản mục chi phí để gia tăng lợi nhuận.

Với những nguyên nhân trên đã góp phần làm tổng chi phí năm 2012 của PGD
giảm mạnh với tốc độ 34,82% so với năm 2011.
* Về lợi nhuận
Khác với xu hướng tăng giảm không ổn định của thu nhập và chi phí, lợi
nhuận của PGD 01 tăng đều qua các năm. Điều cần lưu ý là trong năm 2011
thu nhập của PGD tăng mạnh nhưng tốc độ tăng của lợi nhuận lại không cao.
Nguyên nhân là do trong năm này PGD phải bỏ ra chi phí rất cao để huy động
được vốn, dẫn đến tốc độ tăng của thu nhập không theo kịp tốc độ tăng của chi
phí, nhưng về số tuyệt đối thì tổng thu nhập lớn hơn so với tổng chi phí nên
PGD vẫn có lợi nhuận. Điều này cho thấy tốc độ tăng của thu nhập và chi phí
chưa được cân đối hợp lý trong năm 2011. Bước sang năm 2012 PGD tiếp tục
duy trì được sự tăng trưởng của lợi nhuận, lợi nhuận năm 2012 tăng cao gấp
đôi năm 2011. Tuy thu nhập và chi phí đều sụt giảm mạnh, nhưng lợi nhuận
của PGD năm 2012 vẫn đạt trạng thái dương. Cho thấy PGD đã có những biện
pháp cắt giảm chi phí đến mức thấp nhất và nổ lực hạn chế sự sụt giảm của thu
nhập, chứng tỏ PGD vẫn đang hoạt động tốt.
3.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD 01 trong 6 tháng đầu
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh PGD 01 trong 6 tháng đầu năm
2012 và 6 tháng đầu năm 2013
Đvt: triệu đồng

Chỉ tiêu

I. Tổng thu nhập
Thu từ lãi
Thu từ hoạt động dịch vụ
Thu khác
II. Tổng chi phí
Chi phí lãi

Chi phí hoạt động dịch vụ
Chi khác
III. Tổng lợi nhuận

Sáu tháng đầu
năm
th
6
6th
2012
2013
Số tiền Số tiền
6.435
5.662

Chênh lệch
6th 2013/6 th 2012
Số tiền
(773)

Tỷ lệ
(12,01)

6.336

5.565

(771)

(12,17)


36

43

7

19,44

63
5.963
4.820

54
5.091
4.045

(9)
(872)
(775)

(14,29)
(14,62)
(16,08)

431
712
472

358

688
571

(73)
(24)
99

(16,94)
(3,37)
20,97

Nguồn: Phòng quan hệ khách hàng Navibank Cần Thơ – PGD 01

13


×