Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi lãi suất đến tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện cầu ngang tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 97 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----    ----

TRỊNH NGỌC LAN THANH

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SỰ
THAY ĐỔI LÃI SUẤT ĐẾN TÌNH HÌNH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN CẦU NGANG TỈNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 52340201

Tháng 11 – 2013

1


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----    ----

TRỊNH NGỌC LAN THANH
MSSV: 4108637

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SỰ
THAY ĐỔI LÃI SUẤT ĐẾN TÌNH HÌNH


HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN CẦU NGANG TỈNH TRÀ VINH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TẠ HỒNG NGỌC

Tháng 11 - 2013

2


LỜI CẢM TẠ
---------------------------------Qua thời gian học tập ở trƣờng đƣợc sự nhiệt tình giảng dạy của quý thầy
cô, tôi đã tích lũy đƣợc vốn kiến thức chuyên ngành cho mình. Đồng thời
đƣợc sự chấp thuận của Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn
huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh, tôi đã trải qua thời gian thực tập tại Ngân
hang để hoàn thiện kiến thức đã học.
Có đƣợc kết quả hôm nay tôi luôn luôn nhớ công ơn của thầy cô Khoa
Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh – Trƣờng Đại học Cần Thơ đã hết lòng
giảng dạy những kiến thức quý báu để tôi có thể áp dụng vào công việc thực
tiễn.
Xin chân thành cảm ơn Cô Tạ Hồng Ngọc, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn,
giúp đỡ tôi giải quyết những khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện luận
văn.
Xin cảm ơn Ban giám đốc, các cô chú, anh chị đang công tác tại Ngân

hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thu thập số liệu và hết lòng hƣớng dẫn, giải
đáp giúp tôi những vƣớng mắc chƣa rõ trong suốt thời gian thực tập.
Tuy nhiên, do còn hạn hẹp về kiến thức, kinh nghiệm nên đề tài luận văn
khó tránh khỏi những sai sót, khuyết điểm. Tôi rất mong sự đóng góp ý kiến
của quý thầy cô, cũng nhƣ Ban giám đốc, các cô chú, anh chị đang công tác tại
Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn huyện Cầu Ngang.
Cuối cùng xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe, công tác tốt.
Kính chúc Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên Ngân hàng Nông
Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn huyện Cầu Ngang nhiều sức khỏe, hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng luôn đạt nhiều thành công mới.
Xin chân thành cảm tạ!
Ngày … tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện

TRỊNH NGỌC LAN THANH
3


LỜI CAM ĐOAN
----------------------------------------------

Tôi xin cam đoan đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày … tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện

TRỊNH NGỌC LAN THANH


4


XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

-----------------------------------------------------

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………./.

Ngày …. tháng 11 năm 2013
GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên)

5


MỤC LỤC
Trang


Chƣơng 1: GIỚI THIỆU......................................................................... 1
1.1 Lí do chọn đề tài....................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3.1 Phạm vi về không gian .......................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian .............................................................................. 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 2
1.4 Lƣợc khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu............................... 3
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 4
2.1 Phƣơng pháp luận .................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm về rủi ro lãi suất ................................................................... 4
2.1.2 Tính chất của rủi ro lãi suất .................................................................. 6
2.1.3 Nguyên nhân của rủi ro lãi suất ............................................................ 7
2.1.4 Mô hình định giá lại trong đo lƣờng rủi ro lãi suất ................................ 9
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá lại rủi ro lãi suất ........................................... 11
2.2 Phƣơng pháp phân tích .......................................................................... 16
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .............................................................. 16
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................ 16
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CẦU NGANG ................................... 18
3.1 Giới thiệu tổng quan về NHNo & PTNT Việt Nam ................................ 18
3.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của NHNo & PTNT VN ..... 18
6


3.1.2 Định hƣớng phát triển.......................................................................... 21

3.2 Giới thiệu NHNo & PTNT huyện Cầu Ngang ........................................ 21
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................ 21
3.2.2 Cơ cấu tổ chức và quản lí .................................................................... 22
3.2.3 Chức năng và lĩnh vực hoạt động......................................................... 24
3.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Cầu
Ngang .......................................................................................................... 26
3.3.1 Doanh thu ............................................................................................ 26
3.3.2 Chi phí ................................................................................................ 26
3.3.3 Lợi nhuận ............................................................................................ 27
3.4 Những thuận lợi và khó khăn của NHNo & PTNT huyện Cầu Ngang .... 29
3.4.1 Thuận lợi ............................................................................................. 29
3.4.2 Khó khăn ............................................................................................. 29
3.4.3 Phƣơng hƣớng hoạt động năm 2013 .................................................... 30
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI LÃI

SUẤT ĐẾN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHNo &
PTNT HUYỆN CẦU NGANG ............................................................ 32
4.1 Khái quát về cơ cấu tài sản và nguồn vốn của NHNo & PTNT huyện Cầu
Ngang .......................................................................................................... 32
4.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản của ngân hàng ............................................... 32
4.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng ......................................... 37
4.2 Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất
tại NHNo & PTNT huyện Cầu Ngang .......................................................... 42
4.2.1 Phân tích tình hình biến động của tài sản nhạy cảm với lãi suất ........... 42
4.2.2 Phân tích tình hình biến động của nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất ..... 46
4.3 Phân tích ảnh hƣởng của sự thay đổi lãi suất đến tình hình hoạt động kinh
doanh tại NHNo & PTNT huyện Cầu Ngang theo mô hình định giá lại ........ 52
4.3.1 Phân tích trạng thái nhạy cảm lãi suất của ngân hàng........................... 52
7



4.3.2 Phân tích thu nhập thuần từ tiền lãi của ngân hàng khi lãi suất biến động
..................................................................................................................... 58
4.3.3 Một số giải pháp góp phần nâng cao việc quản trị rủi ro lãi suất tại
NHNo & PTNT Cầu Ngang ......................................................................... 74
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 76
5.1 Kết luận.................................................................................................. 76
5.2 Kiến nghị................................................................................................ 77
5.2.1 Đối với Nhà nƣớc và cơ quan chức năng ............................................. 77
5.2.2 Đối với NHNN .................................................................................... 77
5.2.3 Đối với NHNo & PTNT Cầu Ngang .................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 79

8


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Các khoản cho vay và đi vay với thời hạn 1 năm và lãi suất 4% ..... 6
Bảng 2.2 Các khoản cho vay và đi vay với thời hạn 2 năm và lãi suất 5% ..... 7
Bảng 2.3 Sự thay đổi của lãi suất ảnh hƣởng đến thu nhập .......................... 11
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh NHNo & PTNT Cầu Ngang giai đoạn
2010 – 6/2013 ............................................................................................. 28
Bảng 4.1 Cơ cấu tài sản NHNo & PTNT Cầu Ngang giai đoạn 2010 – 6/2013
.................................................................................................................... 33
Bảng 4.2 Dƣ nợ tín dụng của ngân hàng theo kỳ hạn giai đoạn 2010 – 6/2013
.................................................................................................................... 34
Bảng 4.3 Tình hình cho vay của NHNo & PTNT từ 2010 – 6/2013 ............. 36
Bảng 4.4 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng giai đoạn 2010 – 6/2013........... 38
Bảng 4.5 Cơ cấu huy động vốn của ngân hàng giai đoạn 2010 – 6/2013 ...... 40

Bảng 4.6 Cơ cấu tài sản nhạy cảm lãi suất của NHNo & PTNT Cầu Ngang giai
đoạn 2010 – 6/2013 ..................................................................................... 44
Bảng 4.7 Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất của ngân hàng trong các năm 2010
– 6/2013 ...................................................................................................... 47
Bảng 4.8 Cơ cấu vốn huy động nhạy cảm lãi suất của ngân hàng giai đoạn
2010 – 6/2013 ............................................................................................. 51
Bảng 4.9 Cơ cấu thu nhập và chi phí của ngân hàng qua từ năm 2010 – 6/2013
.................................................................................................................... 56
Bảng 4.10 Tổng tài sản sinh lời của ngân hàng giai đoạn 2010 – 6/2013 ..... 56
Bảng 4.11 Tình hình nhạy cảm với lãi suất của ngân hàng giai đoạn 2010 –
6/2013 ......................................................................................................... 58
Bảng 4.12 Tổng chi trả lãi của ngân hàng với mức lãi suất trung bình theo
từng khoản mục nhạy cảm trong giai đoạn 2010 – 6/2013 ........................... 59
Bảng 4.13 Tổng thu từ lãi của ngân hàng với mức lãi suất trung bình theo từng
khoản mục nhạy cảm trong giai đoạn 6/2012 – 6/2013 ................................ 60

9


Bảng 4.14 Thu nhập thuần từ lãi của ngân hàng theo lãi suất trung bình của
từng khoản mục giai đoạn 2010 – 6/2013 .................................................... 61
Bảng 4.15 Phân tích thu chi về lãi của ngân hàng với lãi suất trung bình các
khoản mục nhạy cảm với lãi suất giai đoạn 2010 – 6/2013 .......................... 65
Bảng 4.16 Phân tích thu chi về lãi của NH với lãi suất trung bình tăng cùng
mức độ theo khoản mục nhạy cảm với lãi suất giai đoạn 2010 – 6/2013 ...... 66
Bảng 4.17 Phân tích thu chi về lãi của ngân hàng với lãi suất trung bình tăng
không cùng mức độ theo khoản mục nhạy cảm với lãi suất giai đoạn 2010 –
6/2013 ......................................................................................................... 68
Bảng 4.18 Thu nhập thuần từ tiền lãi của NHNo & PTNT Cầu Ngang khi lãi
suất biến động giai đoạn 2010 – 6/2013....................................................... 69

Bảng 4.19 Phân tích thu chi về lãi của NH với lãi suất trung bình giảm cùng
mức độ theo khoản mục nhạy cảm với lãi suất giai đoạn 2010 – 6/2013 ...... 70
Bảng 4.20 Phân tích thu chi về lãi của ngân hàng với lãi suất trung bình giảm
không cùng mức độ theo khoản mục nhạy cảm với lãi suất giai đoạn 2010 –
6/2013 ......................................................................................................... 73
Bảng 4.21 Thu nhập thuần từ tiền lãi của NHNo & PTNT Cầu Ngang khi lãi
suất giảm giai đoạn 2010 – 6/2013 .............................................................. 74

10


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của ngân hàng................................ 23
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng giai đoạn 2010 – 6/2013 ............. 37
Hình 4.2 Dƣ nợ cho vay ngắn hạn tại NHNo & PTNT Cầu Ngang giai đoạn
2010 – 6/2013 ............................................................................................... 45
Hình 4.3 Cơ cấu nguồn vốn nhạy cảm lãi suất của ngân hàng giai đoạn 2010 –
6/2013 ........................................................................................................... 48
Hình 4.4 Chênh lệch IRSG của ngân hàng giai đoạn 2010 – 6/2013 .............. 54

11


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CHXHCNVN


: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

CKH

: Có kỳ hạn

CV

: Cho vay

DG

: Khe hở kỳ hạn

DN

: Dƣ nợ

DNCV

: Dƣ nợ cho vay

DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ


ĐCV

: Điều chuyển vốn

GD

: Giao dịch

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

IRRR

: Hệ số rủi ro lãi suất

IRSG

: Khe hở nhạy cảm lãi suất

IRU

: Hệ số chênh lệch lãi suất

ISA

: Tài sản nhạy cảm lãi suất

ISL


: Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất

KD

: Kinh doanh

KH

: Khách hàng

KKH

: Không kỳ hạn

LS

: Lãi suất

LSTB

: Lãi suất trung bình

NCLS

: Nhạy cảm lãi suất

NH

: Ngân hàng


NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc
12


NHNo & PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NIM

: Hệ số chênh lệch lãi thuần

NV

: Nguồn vốn

RRLS

: Rủi ro lãi suất

TCTD

: Tổ chức tín dụng


TD

: Tín dụng

TG

: Tiền gửi

TGKH

: Tiền gửi khách hàng

TGTK

: Tiền gửi tiết kiệm

TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

TN

: Thu nhập

TNV

: Tổng nguồn vốn

TS


: Tài sản

TSC

: Tài sản có

TSCĐ

: Tài sản cố định

TTS

: Tổng tài sản

UBND

: Ủy ban nhân dân

VĐC

: Vốn điều chuyển

VN

: Việt Nam

13



Chƣơng 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nền kinh tế Việt Nam (VN) đã và đang từng bƣớc thay đổi theo chiều
hƣớng tích cực trên con đƣờng hội nhập với nền kinh tế thế giới đặc biệt là từ
sau khi gia nhập WTO, nền kinh tế thị trƣờng mở ra một diện mạo mới cho đất
nƣớc ta đem lại nhiều cơ hội phát triển cũng nhƣ phải đối mặt với nhiều thách
thức. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới vừa qua đã chứng minh rằng Việt
Nam đang hoàn thiện dần quá trình hội nhập, cuộc khủng hoảng này đã gây
tổn thất to lớn đến nền kinh tế thế giới trong đó bao gồm cả Việt Nam, tác
động to lớn đến thị trƣờng tiền tệ đầy nhạy cảm. Với sự thay đổi liên tục của
lãi suất (LS) ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh (HĐKD) của ngân
hàng thƣơng mại (NHTM) – nó có thể đem đến nguồn lợi nhuận cho ngân
hàng (NH) và cũng có thể mang theo những rủi ro từ lãi suất, đồng thời cũng
ảnh hƣởng đến hoạt động của các tổ chức kinh tế khác và nó tác động đến nền
kinh tế vĩ mô làm gia tăng chỉ số lạm phát, đời sống xã hội của ngƣời dân trên
toàn thế giới gặp nhiều khó khăn.
Các NHTM Việt Nam hiện nay hoạt động theo cơ chế lãi suất thả nổi có kiểm
soát của Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN) nên cũng chịu ảnh hƣởng ít nhiều sự
biến động lãi suất từ thị trƣờng của các nƣớc trên thế giới, nhất là trong và sau
giai đoạn khủng hoảng các ngân hàng bắt đầu chạy đua nhau tăng lãi suất huy
động nhằm giành giật thị phần, ngƣời đi vay cũng phải chịu chi phí cao hơn,
rủi ro thất bại trong đầu tƣ cũng tăng theo và quá ngƣỡng sẽ dẫn đến vỡ nợ.
Nhƣ vậy, khi lãi suất do thị trƣờng quyết định thì các yếu tố từ thị trƣờng sẽ
tác động làm cho lãi suất thay đổi bất thƣờng và khó dự đoán đƣợc, điều này
khiến cho ngân hàng phải đối mặt thực sự với những nguy cơ tiềm ẩn về rủi ro
lãi suất (RRLS). Cho nên quản lý rủi ro lãi suất trở thành vấn đề trọng tâm cần
chú ý đối với các NHTM nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh (NHNo & PTNT Cầu Ngang) nói
riêng. Trên thế giới, khoa học và công nghệ về quản lý rủi ro trong kinh doanh

ngân hàng đã đạt đƣợc trình độ hiện đại và tiên tiến. Đó là việc áp dụng các
phƣơng pháp lƣợng hoá rủi ro nhƣ rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh
khoản… Bên cạnh đó, sử dụng các công cụ hiện đại vào việc phòng chống rủi
ro nhƣ: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng tƣơng lai, hợp đồng
quyền chọn. Dựa vào đó, bản thân mỗi NHTM phải tìm ra chiến lƣợc ngăn
ngừa và kiềm chế rủi ro lãi suất cho phù hợp với tình hình nƣớc ta và phù hợp
với chính sách hoạt động của ngân hàng.

14


Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của lãi suất đến các hoạt động của ngân hàng,
chúng ta cần phải đi vào phân tích những ảnh hƣởng của sự thay đổi lãi suất
đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng một cách sâu sắc và toàn diện, nhằm
phát huy tối đa năng lực quản lý đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại
của việc thay đổi lãi suất gây ra cho ngân hàng cũng nhƣ nền kinh tế - xã hội
của nƣớc ta. Vì vậy, tôi xin chọn đề tài: “Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi
lãi suất đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh” để làm luận
văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích ảnh hƣởng của sự thay đổi lãi suất đến kết quả hoạt động kinh doanh
tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Cầu
Ngang, tỉnh Trà Vinh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tài sản và nguồn vốn của ngân hàng từ năm 2010 đến hết 6
tháng đầu năm 2013.
- Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với
lãi suất của ngân hàng giai đoạn 2010- 6/2013.

- Đo lƣờng rủi ro lãi suất bằng mô hình định giá lại và mức tác động của
lãi suất đến thu nhập của ngân hàng.
- Đề ra một số kiến nghị để quản trị rủi ro lãi suất.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Số liệu phân tích của đề tài đƣợc lấy từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Do có giới hạn nên đề tài chỉ nghiên cứu thông qua bảng cân đối kế toán, bảng
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và lãi suất để tìm hiểu tình hình tài sản
và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất, đo lƣờng rủi ro lãi suất và mức biến động
của lợi nhuận khi lãi suất thay đổi mà không đi sâu vào phân tích từng kỳ hạn

15


cụ thể. Từ đó, góp phần đƣa ra những biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro
lãi suất.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
- Nguyễn Xuân Hòa, 2009. Quải trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Việt Á chi nhánh Cần Thơ. Luận văn tốt nghiệp Đại học. Đại học
Cần Thơ, đề tài này phân tích sự thay đổi trong thu nhập của ngân hàng Việt Á
chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2006 - 2008 trƣớc sự biến động của lãi suất trong
thời gian qua và hiện nay. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp so sánh số tƣơng
đối, số tuyệt đối để phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn
nhạy cảm lãi suất, sử dụng mô hình định giá lại để đo lƣờng rủi ro lãi suất và
mức tác động của sự thay đổi lãi suất đến thu nhập của ngân hàng. Về ƣu
điểm: Tác giả sắp xếp bố cục một cách hợp lí, trình bày logic, bạn đọc dễ theo

dõi. Đề tài có đề cập đến tình hình rủi ro lãi suất của NH và từ đó đƣa ra giải
pháp hạn chế rủi ro lãi suất nhằm giữ cho thu nhập của ngân hàng đƣợc ổn
định. Về hạn chế: Khi phân tích, tác giả còn mô tả số liệu nhiều mà chƣa đƣa
ra nguyên nhân giải thích làm rõ vấn đề, những giải pháp đƣa ra chƣa bám sát
vào những nguyên nhân gây khó khăn đang tồn tại mà Ngân hàng gặp phải.
- Sơn Ngọc Diễn, 2012. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cầu Ngang tỉnh Trà Vinh. Luận
văn tốt nghiệp Đại học. Đại học Cần Thơ. Đề tài này phân tích, đánh giá tình
hình hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Cầu Ngang tỉnh Trà
Vinh từ năm 2009 đến hết tháng 6 năm 2012. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp
thống kê mô tả, so sánh số tuyệt đối, tƣơng đối để hoàn thành mục tiêu của đề
tài. Về ƣu điểm: Tác giả sắp xếp bố cục một cách hợp lí, trình bày logic, bạn
đọc dễ theo dõi. Đề tài có đề cập đến tình hình nợ xấu tại ngân hàng theo thời
hạn tín dụng và ngành kinh tế, từ đó có cách nhìn trực quan và tổng quát hơn
về vấn đề cũng nhƣ sự thay đổi trong cơ cấu. Về hạn chế: Khi phân tích, tác
giả còn mô tả số liệu quá nhiều mà chƣa đƣa ra nguyên nhân giải thích làm rõ
vấn đề. Vì đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng nên chƣa đi
sâu vào phân tích những rủi ro đang tồn tại trong ngân hàng nên không thể kết
luận chính xác về tình hình hoạt động của ngân hàng.

16


Chƣơng 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm về rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất trên thị trƣờng
tài chính, hoặc có biến động bởi những yếu tố liên quan đến lãi suất, dẫn đến
tổn thất về tài sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng. (Nguyễn Đăng Dờn,

2010)
Rủi ro lãi suất của ngân hàng có liên quan đến sự thay đổi trong thu nhập tài
sản và nợ phải trả và giá trị gây ra bởi sự thay đổi của lãi suất. Để đo lƣờng rủi
ro này ta so sánh giữa tài sản nhạy cảm với lãi suất với nợ phải trả nhạy cảm
với lãi suất. Tỷ số này phản ánh rủi ro mà ngân hàng sẵn sàng chấp nhận và nó
có thể dự đoán xu hƣớng của thu nhập khi lãi suất trên thị trƣờng thay đổi.
Nếu một ngân hàng có tỷ số này lớn hơn 1 thì thu nhập của ngân hàng sẽ giảm
đi nếu lãi suất giảm và thu nhập của ngân hàng cao hơn nếu lãi suất tăng và
ngƣợc lại. (Thái Văn Đại – Nguyễn Thanh Nguyệt, 2010)
Đối với ngân hàng, rủi ro lãi suất ảnh hƣởng đến tình hình của ngân hàng
theo hai cách:
Cách 1: Dựa vào phân tích bảng cân đối của ngân hàng: bên nguồn vốn gồm
các chứng khoán mà ngân hàng mua (huy động vốn) và bên tài sản gồm các
chứng khoán mà ngân hàng bán (cho vay đầu tƣ). Do mỗi chứng khoán phản
ứng khác nhau, làm giảm lợi nhuận của ngân hàng đối với các chứng khoán
bên nguồn vốn và sẽ làm tăng lợi nhuận ngân hàng đối với các chứng khoán
bên tài sản.
Cụ thể hơn ta hãy xem xét bảng cân đối của một ngân hàng:
- Bên tài sản gồm các tài sản có lãi suất cố định và tài sản có lãi suất thay đổi:
+ Tài sản có lãi suất cố định là tài sản đem lại thu nhập không thay đổi cho
ngân hàng mặc dù lãi suất thị trƣờng thay đổi, thƣờng là các chứng khoán có
kỳ hạn, các khoản cho vay trung và dài hạn…
+ Tài sản có lãi suất thay đổi là loại tài sản đem lại thu nhập khi lãi suất thị
trƣờng thay đổi, thƣờng là các khoản cho vay ngắn hạn.
- Bên nguồn vốn bao gồm nguồn vốn phải trả với lãi suất cố định và nguồn
vốn phải trả theo lãi suất thay đổi.
17


Cách 2: Rủi ro do sự không khớp nhau về thời gian sử dụng vốn và nguồn

vốn.
Ví dụ 1: Ngân hàng áp dụng lãi suất cố định
-

Cho vay 3 tháng với lãi suất cố định.

-

Đi vay 12 tháng với lãi suất cố định.

Trong trƣờng hợp này, ngân hàng có thể gặp rủi ro lãi suất vì sau 3 tháng,
ngân hàng phải tiếp tục cho vay theo các điều kiện của thị trƣờng. Khi lãi suất
giảm, lợi nhuận ngân hàng giảm, thậm chí là âm.
Hoặc trong trƣờng hợp ngân hàng:
-

Cho vay 12 tháng với lãi suất cố định.

-

Đi vay 3 tháng với lãi suất cố định.

Khi lãi suất tăng lợi nhuận ngân hàng giảm. Vậy rủi ro lãi suất của ngân hàng
là chi phí vốn trở nên cao hơn thu nhập từ sử dụng vốn. Do đó, tuỳ theo cơ cấu
bảng cân đối và độ nhạy cảm lãi suất giữa sử dụng và nguồn vốn mà lợi nhuận
của ngân hàng có thể thay đổi tuỳ thuộc sự biến động của lãi suất.
Ví dụ 2: Ngân hàng áp dụng lãi suất hỗn hợp là vừa cố định, vừa có biến đổi.
-

Cho vay với lãi suất thay đổi 3 tháng xem xét lại một lần.


-

Đi vay với lãi suất cố định trong 12 tháng.

Trong trƣờng hợp này nếu lãi suất cho vay thay đổi nhỏ hơn (do thị trƣờng) so
với lãi suất đi vay cố định 12 tháng, ngân hàng sẽ lỗ.
Rủi ro lãi suất đƣợc coi là một mô hình rủi ro tiềm tàng và nguy hiểm nhất
trong hoạt động quản lý nguồn vốn tài sản – nguồn vốn của ngân hàng bởi vì:
- Ngân hàng không thể kiểm soát mức độ và xu hƣớng biến động của lãi suất.
- Khi lãi suất thị trƣờng thay đổi thì thu nhập từ lãi suất của ngân hàng thay
đổi do những nguồn thu từ danh mục cho vay và đầu tƣ chứng khoán cũng nhƣ
chi phí đối với các loại tiền gửi đều bị tác động.
Lãi suất thay đổi tác động lên toàn bộ bảng cân đối kế toán và báo cáo thu
nhập. Vì vậy rủi ro lãi suất liên quan đến nguồn vốn ngân hàng phụ thuộc vào
độ nhạy cảm lãi suất của các tài sản đƣợc tài trợ bằng các nguồn vốn. Ví dụ,
sử dụng nguồn vốn tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng để cho vay thời hạn một năm,

18


có nghĩa là ngân hàng có khả năng đƣơng đầu rủi ro lãi suất nếu nhƣ lãi suất
tiền gửi trên thị trƣờng tăng cao.
Các nguồn vốn khác nhau sẽ có rủi ro lãi suất khác nhau, ví dụ lãi suất tiền gửi
kỳ hạn 3 tháng có tính nhạy cảm lãi suất trong thời hạn 3 tháng …
2.1.2 Tính chất của rủi ro lãi suất
Thời hạn mà ngân hàng huy động đƣợc nguồn vốn sẽ quyết định tính chất rủi
ro mà nó đƣơng đầu.
+ Nếu thời hạn cho vay > thời hạn nguồn vốn tài trợ nó, thì ngân hàng chấp
nhận vị thế tái tài trợ.

+ Nếu thời hạn cho vay < thời hạn nguồn vốn tài trợ nó, thì ngân hàng chấp
nhận vị thế tái đầu tƣ.
Thí dụ: Ngân hàng có một khoản cho vay 100 tỷ, trong đó 50 tỷ thời hạn 1
năm, lãi suất 6% và 50 tỷ thời hạn 2 năm, lãi suất 7%. Nguồn vốn để cho vay
là nguồn để đi vay trên thị trƣờng liên ngân hàng.
2.1.2.1. Ngân hàng ở vị thế tái tài trợ
Giả sử lãi suất cho vay trên thị trƣờng liên ngân hàng là 4% cho thời hạn 1
năm, và 5% cho thời hạn 2 năm. Ngân hàng chọn nguồn vốn đi vay có lãi suất
4% kỳ hạn để tiết kiệm giảm chi phí.
Bảng 2.1 Các khoản cho vay và đi vay với thời hạn 1 năm và lãi suất 4%
KHOẢN ĐI VAY

CÁC KHOẢN CHO VAY
50 tỷ thời hạn 1 năm, lãi suất 6%

100 tỷ thời hạn 1 năm, lãi suất 4%

50 tỷ thời hạn 2 năm, lãi suất 7%

Nguồn: Sách quản trị ngân hàng của tác giả Lê Văn Tư, năm 2005

Sau 1 năm ngân hàng thu nợ vay 50 tỷ để trả khoản đi vay trên thị trƣờng liên
ngân hàng và phải huy động một khoảng 50 tỷ mới với thời hạn 1 năm. Lúc
này lãi suất huy động mới sẽ quyết định thu nhập ngân hàng đƣợc hƣởng trong
năm thứ hai. Nếu lãi suất liên ngân hàng giảm thì khoảng chênh lệch lãi suất
ngân hàng đƣợc hƣởng sẽ tăng, ngƣợc lại thì chênh lệch lãi suất giảm.
2.1.2.2. Ngân hàng ở vị thế tái đầu tư
Trƣờng hợp ngân hàng chọn khoản đi vay trên thị trƣờng liên ngân hàng thời
hạn 2 năm, lãi suất 5%.


19


Bảng 2.2 Các khoản cho vay và đi vay với thời hạn 2 năm và lãi suất 5%
KHOẢN ĐI VAY

CÁC KHOẢN CHO VAY
50 tỷ thời hạn 1 năm, lãi suất 6%
50 tỷ thời hạn 2 năm, lãi suất 7%

100 tỷ thời hạn 2 năm, lãi suất 5%

Nguồn: Sách quản trị ngân hàng của tác giả Lê Văn Tư, năm 2005

Năm thứ nhất, ngân hàng nhận đƣợc chênh lệch lãi suất cho khoản cho vay 2
năm là 2% và khoản cho vay 1 năm là 1%.
Năm thứ hai ngân hàng vẫn nhận đƣợc chênh lệch lãi suất của khoản cho vay
2 năm là 2% nhƣng chênh lệch lãi suất từ khoản cho vay 1 năm tuỳ thuộc vào
lãi suất mà ngân hàng tiếp tục tái đầu tƣ. Nếu lãi suất cho vay tăng thì ngân
hàng hƣởng chênh lệch lãi suất, ngƣợc lại thì hƣởng chênh lệch lãi suất giảm,
thậm chí sẽ lỗ nếu lãi suất cho vay thấp hơn lãi suất đi vay trên thị trƣờng liên
ngân hàng cách đây 1 năm.
2.1.3 Nguyên nhân của rủi ro lãi suất
Nguyễn Đăng Dờn và những cộng sự (2010, trang 260 – 262) nhận định có 5
nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro lãi suất.
2.1.3.1 Sự không cân xứng về kỳ hạn giữa tài sản Có và tài sản Nợ
- Kỳ hạn của tài sản Có lớn hơn kỳ hạn của tài sản Nợ: Ngân hàng huy động
vốn ngắn hạn để cho vay, đầu tƣ dài hạn. Rủi ro sẽ trở thành hiện thực nếu lãi
suât huy động trong những năm tiếp theo tăng lên, trong khi lãi suất cho vay
và đầu tƣ dài hạn không đổi.

- Kỳ hạn của tài sản Có ngắn hơn kỳ hạn của tài sản Nợ: Ngân hàng huy động
vốn có kỳ hạn dài để cho vay và đầu tƣ với kỳ hạn ngắn. Rủi ro sẽ thành hiện
thực nếu lãi suất huy động trong những năm tiếp theo không đổi, trong khi lãi
suất cho vay và đầu tƣ giảm xuống.
2.1.3.2 Ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong huy động và
cho vay

20


- Ngân hàng huy động vốn với lãi suất cố định để cho vay, đầu tƣ với lãi suất
biến đổi. Khi lãi suất giảm, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi không đổi
trong khi thu nhập lãi giảm  lợi nhuận ngân hàng giảm.
- Ngân hàng huy động vốn với lãi suất biến đổi để cho vay, đầu tƣ với lãi suất
cố định. Khi lãi suất tăng, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện, vì chi phí lãi tăng theo lãi
suất thị trƣờng, trong khi thu nhập lãi không đổi  lợi nhuận ngân hàng giảm
2.1.3.3 Sự mất cân đối giữa nguồn vốn huy động và dư nợ tín dụng
Tỷ lệ sử dụng vốn huy động để cho vay có ảnh hƣởng rất lớn đến thu nhập và
kết quả kinh doanh của ngân hàng. Nếu ngân hàng nào để xảy ra tình trạng có
sự mất cân đối giữa nguồn vốn huy động và cho vay, sẽ phát sinh rủi ro lãi
suất.
Chẳng hạn Ngân hàng A huy động vốn với khối lƣợng 100.000, thời hạn sáu
tháng, lãi suất 8%/năm. Chi phí trả lãi ngân hàng A phải thực hiện sẽ là:
100.000 x 6 x 8%/12 = 4.000
Giả sử mức dự trữ thanh khoản tối thiểu là 20.000, thì ngân hàng A sử dụng để
cho vay 80.000, với lãi suất 15%/năm. Thu nhập của ngân hàng A theo dự
kiến sẽ là:
80.000 x 6 x 15%/12 = 6.000
Thu nhập của ngân hàng sẽ là 6.000 – 4.000 = 2.000. Giả sử chi phí hoạt động
kinh doanh của ngân hàng A là 1.200 (1,5% giá trị tín dụng) thì ngân hàng A

có lãi 800 (2.000 – 1.200).
Nếu ngân hàng A vì lý do nào đó đã không sử dụng 80.000 để cho vay, mà chỉ
sử dụng 70.000, thì thu nhập của ngân hàng A bị giảm đi một cách tƣơng ứng.
2.1.3.4 Tỷ lệ lạm phát thực tế diễn biến vượt tỷ lệ lạm phát dự kiến
Tỷ lệ lạm phát thực tế cao hay thấp có ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng rất lớn. Trong hoạt động kinh doanh tiền tệ, các ngân
hàng luôn phải quan tâm đến lãi suất thực, lãi suất thực đƣợc xác định theo
công thức phổ biến sau:
L/s thực = L/s danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát thực tế

(2.1)

Các ngân hàng thƣờng căn cứ vào công thức trên để xác định và công bố các
mức lãi suất thích hợp. Nếu ngân hàng đƣa ra dự đoán tỷ lệ lạm phát không sát
với thực tế, có khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng.
21


Giả sử ngân hàng dự kiến tỷ lệ lạm phát trong kỳ là 7%, và áp dụng lãi suất
cho vay là 15%/năm. Trong trƣờng hợp này, lãi suất thực mà ngân hàng A thu
đƣợc sẽ là 8%/năm. Nhƣng nếu tỷ lệ lạm phát thực tế là 8,5% thì mức lãi suất
thực ngân hàng chỉ còn lại là 6,5%, mức thu nhập thực tế của ngân hàng A
giảm 1,5%/năm.
2.1.3.5 Lãi suất thị trường thay đổi
Giá trị thị trƣờng của tài sản Có hay tài sản Nợ là dựa trên khái niệm giá trị
hiện tại của tiền tệ. Do đó nếu lãi suất thị trƣờng tăng lên thì mức chiết khấu
giá trị tài sản cũng tăng lên và do đó giá trị hiện tại của tài sản Có hoặc tài sản
Nợ giảm xuống. Ngƣợc lại, nếu lãi suất thị trƣờng giảm thì giá trị của tài sản
Có và tài sản Nợ tăng lên.
- Ngân hàng sử dụng nhiều loại lãi suất khác nhau trong hoạt động tín dụng:

+ Huy động vốn với lãi suất cố định nhƣng cho vay với lãi suất biến đổi,
trƣờng hợp này sẽ xảy ra rủi ro khi lãi suất thị trƣờng giảm.
+ Huy động vốn với lãi suất thả nổi nhƣng cho vay với lãi suất cố định, rủi ro
sẽ xảy ra khi lãi suất thị trƣờng tăng.
- Ngân hàng không duy trì đƣợc sự phù hợp giữa nguồn vốn và sử dụng vốn
để cho vay
+ Huy động vốn nhiều, nhƣng cho vay ít.
+ Huy động vốn có kỳ hạn dài, nhƣng sử dụng cho vay ngắn hạn.
2.1.4 Mô hình định giá lại trong đo lƣờng rủi ro lãi suất
Để phòng ngừa rủi ro lãi suất, đòi hỏi các ngân hàng phải tăng cƣờng công tác
quản lý, đặc biệt là áp dụng các phƣơng pháp hiện đại để lƣợng hóa rủi ro lãi
suất có ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhƣ thế
nào. Theo Nguyễn Tiến Công (7/2013) hiện nay, trên thế giới có 3 mô hình
lƣợng hóa rủi ro lãi suất đang đƣợc các ngân hàng hiện đại áp dụng, đó là:
1/ Mô hình kỳ hạn đến hạn (The maturity model): Có 2 phƣơng pháp để lƣợng
hóa mô hình này là phƣơng pháp lƣợng hóa RRLS đối với một tài sản và
phƣơng pháp lƣợng hóa RRLS đối với danh mục tài sản. Mô hình kỳ hạn là
một phƣơng pháp trực quan để lƣợng hóa RRLS qua đánh giá sự cân xứng về
kỳ hạn giữa tài sản nợ và tài sản có trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Nhƣợc điểm của mô hình này là không đề cập đến yếu tố thời lƣợng của các
luồng tài sản có và tài sản nợ. Tuy nhiên, do tính đơn giản và trực quan nên

22


đƣợc sử dụng khá phổ biến, điều này cũng phù hợp với Việt Nam hiện đang
trong quá trình hiện đại hóa ngân hàng.
2/ Mô hình định giá lại (The repricing model): Nội dung cơ bản của mô hình
này là việc phân tích các luồng tiền dựa trên nguyên tắc giá trị ghi sổ nhằm
xác định chênh lệch giữa lãi suất thu đƣợc từ tài sản có và lãi suất thanh toán

cho vốn huy động sau một thời gian nhất định. Một nhƣợc điểm của mô hình
là chỉ đề cập đến giá trị ghi sổ của tài sản mà không đề cập đến giá trị thị
trƣờng của chúng. Do đó, mô hình định giá lại chỉ phản ánh đƣợc một phần
RRLS đối với ngân hàng.
3/ Mô hình thời lƣợng (The duration model): So với hai mô hình trên, thì mô
hình thời lƣợng hoàn hảo hơn trong việc đo mức độ nhạy cảm của tài sản có
và tài sản nợ đối với lãi suất, bởi vì nó đề cập đến yếu tố thời lƣợng của tất cả
các luồng tiền cũng nhƣ kỳ hạn đến hạn của tài sản nợ và tài sản có. Do vậy,
đối với kinh doanh ngân hàng, thì việc sử dụng mô hình thời lƣợng để quản trị
RRLS là một giải pháp thích hợp. Một chức năng quan trọng của mô hình thời
lƣợng là cho phép NHTM phòng ngừa đƣợc RRLS đối với toàn bộ hay một
bộ phận riêng lẻ của bảng cân đối tài sản. Tuy nhiên mô hình thời lƣợng là
một mô hình phức tạp, đòi hỏi nhà quản trị phải thƣờng xuyên cơ cấu lại bảng
cân đối tài sản để thời lƣợng của tài sản có và tài sản nợ cân xứng nhau, nhƣng
việc này không phải lúc nào cũng làm đƣợc.
Mỗi mô hình đều có những ƣu điểm và hạn chế riêng theo đặc tính riêng của
từng mô hình trong quá trình phân tích và lƣợng hóa rủi ro lãi suất. Do đặc
tính của số liệu thứ cấp về hoạt động của ngân hàng đƣợc thu thập trong quá
trình thực tập là giá trị ghi sổ của tài sản nợ và tài sản có nên mô hình định giá
lại là phù hợp nhất để tiến hành lƣợng hóa rủi ro lãi suất cho ngân hàng.
 Mô hình định giá lại trong đo lường rủi ro lãi suất:
Phân tích các luồng tiền dựa trên nguyên tắc giá trị ghi sổ nhằm xác định
chênh lệch giữa lãi suất thu đƣợc từ tài sản và lãi suất thanh toán cho vốn huy
động sau một thời gian nhất định. Các ngân hàng tính số chênh lệch giữa tài
sản và nguồn vốn đối với từng kỳ hạn và đặt chúng trong mối quan hệ với độ
nhạy cảm lãi suất của thị trƣờng. Độ nhạy cảm lãi suất trong trƣờng hợp này
chính là khoảng thời gian mà tài sản và nguồn vốn đƣợc định giá lại (theo
mức lãi suất mới của thị trƣờng). Điều đó có nghĩa là nhà quản trị ngân hàng
còn phải chờ bao lâu nữa để áp dụng mức lãi suất mới vào từng kỳ hạn khác
nhau. Cụ thể:

- Chênh lệch tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất (GAP)
GAP = RSA – RSL

(2.2)
23


Trong đó:
RSA: Tài sản nhạy cảm với lãi suất (Tài sản nhạy cảm lãi suất là các loại tài
sản mà trong đó thu nhập về lãi suất sẽ thay đổi trong một khoảng thời gian
nhất định khi lãi suất thay đổi).
RSL: Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất (Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất là
các khoản nợ mà trong đó chi phí lãi suất sẽ thay đổi trong thời gian nhất định
khi lãi suất thay đổi). Cơ sở cho việc phân loại dựa vào mức độ biến động của
thu nhập từ lãi suất (đối với tài sản) và chi phí trả lãi (đối với nguồn vốn) khi
lãi suất thị trƣờng có sự thay đổi.
- Sự thay đổi thu nhập ròng từ lãi suất (NII) khi lãi suất biến động (R)
NIIi = (RSA i – RSLi) x Ri = GAPi x Ri

(2.3)

Theo mô hình trên có thể thấy rằng, khi tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với lãi
suất của ngân hàng có sự chênh lệch, ngân hàng luôn đứng trƣớc nguy cơ rủi
ro lãi suất khi lãi suất biến động. Ảnh hƣởng của sự thay đổi lãi suất đến thu
nhập ròng của ngân hàng đƣợc tóm tắt nhƣ sau:
Bảng 2.3 Sự thay đổi của lãi suất ảnh hƣởng đến thu nhập
GAP
>0
>0
<0

<0

Sự thay đổi lãi suất
Tăng
Giảm
Tăng
Giảm

Sự thay đổi thu nhập ròng
Tăng
Giảm
Giảm
Tăng

Nguồn: Tạp chí ngân hàng số 8, 8/2005

Đây là mô hình đƣợc sử dụng rộng rãi nhất tại các ngân hàng thƣơng mại của
nhiều quốc gia trên thế giới do việc thực hiện tƣơng đối đơn giản, không đòi
hỏi những kỹ thuật phức tạp nhƣ một số mô hình khác. Bên cạnh đó, mô hình
định giá lại có thể là một công cụ hữu ích đối với nhà quản trị ngân hàng và
những nhà định chế trong việc phòng ngừa rủi ro lãi suất.
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá lại rủi ro lãi suất
Theo Nguyễn Đăng Dờn và những cộng sự (2010, trang 262 - 268) để đánh
giá rủi ro lãi suất có 4 chỉ tiêu cơ bản sau đây:

24


2.1.5.1 Chênh lệch lãi suất (Interest Rate Uneven – IRU)
Chênh lệch lãi suất cho vay bình quân và lãi suất tiền gửi bình quân, có ảnh

hƣởng rất lớn đến thu nhập và lợi nhuận của ngân hàng, đồng thời qua đó có
thể đánh giá mức độ rủi ro lãi suất mà ngân hàng phải gánh chịu. Chênh lệch
lãi suất đƣợc xác định theo công thức sau:
Chênh lệch LS (IRU) = LS cho vay bình quân thực tế - LS tiền gửi bình quân thực tế
Trong đó:
Tổng thu lãi cho vay
trong kỳ (năm)
LS cho vay bình quân thực tế =

x 100%

(2.5)

Tổng dƣ nợ bình quân
trong kỳ (năm)
Tổng chi trả lãi
trong kỳ (năm)
LS tiền gửi bình quân thực tế =

x 100% (2.6)
Tổng nguồn phải trả lãi
bình quân trong kỳ (năm)

Chênh lệch lãi suất nói trên càng lớn thì rủi ro về lãi suất sẽ càng thấp, chênh
lệch lãi suất khoảng từ 3%/năm trở lên đƣợc coi là bình thƣờng, từ 4%/năm
đến 5%/năm là rất tốt. Trong trƣờng hợp này rủi ro lãi suất sẽ khó xảy ra.
2.1.5.2 Khe hở nhạy cảm lãi suất (Interest Rate Sensitive Gap – IRSG)
Khe hở nhạy cảm lãi suất còn đƣợc gọi là khe hở rủi ro lãi suất. Khe hở nhạy
cảm lãi suất đƣợc xác định nhƣ sau:
Khe hở nhạy cảm lãi suất (IRSG) = TS Có nhạy cảm LS - TS Nợ nhạy cảm LS (2.7)

Trong đó:
Tài sản Có nhạy cảm với lãi suất bao gồm:
Các khoản cho vay có lãi suất biến đổi.
Các khoản cho vay ngắn hạn với thời hạn dƣới ba tháng.
25

(2.4)


×