Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng phương nam phòng giao dịch cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.47 KB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THANH LÂM

PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM
PHÒNG GIAO DỊCH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

9-2013

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THANH LÂM
MSSV: 4104439

PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM
PHÒNG GIAO DỊCH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
BÙI LÊ THÁI HẠNH

9-2013

2


LỜI CẢM TẠ
Tôi tên là Phạm Thanh Lâm, sinh viên lớp Tài chính – Ngân hàng K36.
Trong suốt quá trình tôi thực hiện Luận văn tốt nghiệp Đại học được cô Bùi Lê
Thái Hạnh hướng dẫn tận tình. Tôi chân thành cảm tạ Khoa Kinh tế – Quản trị
kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện để tôi thực hiện Luận
văn tốt nghiệp Đại học và chân thành cảm ơn sự nhiệt tình chỉ dẫn của cô Bùi
Lê Thái Hạnh.
Cần thơ, ngày…tháng…năm 2013
Người thực hiện

Phạm Thanh Lâm

3


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Người thực hiện


Phạm Thanh Lâm

4


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013

Thủ trưởng đơn vị

5



MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU............................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................ 13
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 14
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................ 14
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 14
1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 14
1.3.1 Phạm vi về thời gian ........................................................................ 14
1.3.2 Phạm vi về không gian .................................................................... 14
1.3.3 Phạm vi về nội dung ........................................................................ 14
1.3.4 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 14
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
................................................................................................................. 15
2.1 Phương pháp luận ............................................................................... 15
2.1.1 Ngân hàng thương mại .................................................................... 15
2.1.2 Hoạt động tín dụng của NHTM ....................................................... 18
2.1.3 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ............................................... 19
2.1.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ................................. 22
2.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 24
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................... 24
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ......................................................... 24
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM – PGD CẦN
THƠ ......................................................................................................... 26
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................... 26
3.2 Chức năng Ngân hàng Phương Nam – PGD Cần Thơ......................... 26
3.2.1 Huy động vốn .................................................................................. 26
3.2.2 Cấp tín dụng .................................................................................... 26

3.2.3 Thực hiện các nghiệp vụ khác.......................................................... 27
6


3.3 Cơ cấu tổ chức.................................................................................... 27
3.3.1 Tổ chức nhân sự .............................................................................. 27
3.3.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban ..................................... 28
3.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Phương Nam –
PGD Cần Thơ qua 3 năm (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 ............. 30
3.5 Phương hướng hoạt động kinh doanh năm 2013 ................................. 39
Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG PHƯƠNG NAM – PGD CẦN THƠ............................................. 41
4.1 Khái quát tình hình huy động vốn ....................................................... 41
4.2 Thực trạng hoạt động tín dụng ............................................................ 44
4.2.1 Doanh số cho vay ............................................................................ 44
4.2.2 Doanh số thu nợ .............................................................................. 52
4.2.3 Tình hình dư nợ ............................................................................... 59
4.2.4 Tình hình nợ xấu ............................................................................. 66
4.3 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng.............................. 72
4.3.1 Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (%) ....................................... 72
4.3.2 Tổng dư nợ trên tổng tài sản (%) ..................................................... 73
4.3.3 Hệ số thu nợ .................................................................................... 73
4.3.4 Vòng quay vốn tín dụng .................................................................. 73
4.3.5 Nợ xấu trên tổng dư nợ .................................................................... 74
4.3.6 Số khách hàng được vay vốn ........................................................... 75
4.3.7 Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng ......................................................... 75
4.3.8 Khả năng bù đắp rủi ro .................................................................... 76
4.4 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ............... 76
4.4.1 Tỷ lệ thu lãi ..................................................................................... 76
4.4.2 Thu nhập từ hoạt động tín dụng ....................................................... 77

4.4.3 Thu nhập lãi trên chi phí lãi ............................................................. 77
4.4.4 Lãi suất bình quân đầu ra trên lãi suất bình quân đầu vào ................ 78

7


Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM PGD CẦN THƠ
................................................................................................................. 79
5.1 Những tồn tại và nguyên nhân ............................................................ 79
5.1.1 Những tồn tại................................................................................... 79
5.1.2 Những nguyên nhân dẫn đến nợ xấu của Ngân hàng Phương Nam – PGD
Cần Thơ ................................................................................................... 80
5.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Phương Nam – PGD Cần Thơ.......................................................... 81
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................. 83
6.1 Kết luận .............................................................................................. 83
6.2 Kiến nghị............................................................................................ 83
6.2.1 Đối với chính quyền địa phương ...................................................... 83
6.2.2 Đối với Ngân hàng Phương Nam ..................................................... 84
Tài liệu tham khảo .................................................................................... 85

8


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1: Kết quả động kinh doanh qua 3 năm (2010 – 2012) .................... 30
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 6T ĐN 2013 so với 6T ĐN 2012.32

Bảng 3.3 Kết cấu các chỉ tiêu trong thu nhập trong giai đoạn 2010 – 2012 và
6T ĐN 2013 ..................................................................................................... 33
Bảng 3.4 Thu nhập trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6T ĐN 2013 ............... 34
Bảng 3.6 Chi phí trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6T ĐN 2012 và 2013 .... 37
Bảng 4.1 Nguồn vốn trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6T ĐN 2012 và 2013
.......................................................................................................................... 41

Bảng 4.2 Nguồn vốn trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6T ĐN 2012 và 2013
.......................................................................................................................... 43

Bảng 4.3 Doanh số cho vay theo thời hạn trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6T
ĐN 2013 ........................................................................................................... 47
Bảng 4.4 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế trong giai đoạn 2010 – 2012 và
6T ĐN 2013 ..................................................................................................... 49
Bảng 4.5 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế trong giai đoạn 2010 –
2012 và 6T ĐN 2013 ....................................................................................... 51
Bảng 4.6 Doanh số thu nợ theo thời hạn trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6T
ĐN 2013 ........................................................................................................... 54
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế trong giai đoạn 2010 – 2012 và
6T ĐN 2013 ..................................................................................................... 56
Bảng 4.8 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế trong giai đoạn 2010 –
2012 và 6T ĐN 2013 ....................................................................................... 58
Bảng 4.9 Dư nợ theo thời hạn trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6T ĐN 2013
.......................................................................................................................... 61

Bảng 4.10 Dư nợ theo ngành kinh tế trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6T ĐN
2013 ................................................................................................................ 63
Bảng 4.11 Dư nợ theo thành phần kinh tế trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6T
ĐN 2013 ........................................................................................................... 65


9


Bảng 4.12 Nợ xấu theo thời hạn trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6T ĐN 2013
.......................................................................................................................... 67

Bảng 4.13 Nợ xấu theo ngành kinh tế trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6T ĐN
2013 ................................................................................................................. 69
Bảng 4.14 Nợ xấu theo thành phần kinh tế trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6T
ĐN 2013 ........................................................................................................... 71
Bảng 4.15 Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động.......................................... 72
trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6T ĐN 2013 ................................................ 72
Bảng 4.16 Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động.......................................... 73
trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6T ĐN 2013 ................................................ 73
Bảng 4.17 Hệ số thu nợ trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6T ĐN 2013 ...... 73
Bảng 4.18 Vòng quay vốn tín dụng trong giai đoạn 2010 – 2012, 6T ĐN 2013
................................................................................................................. 74
Bảng 4.19 Nợ xấu trên tổng dư nợ trong giai đoạn 2010 – 2012, 6T ĐN 2013
................................................................................................................. 74
Bảng 4.20 Số khách hàng được vay vốn trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6T
ĐN 2013 .................................................................................................. 75
Bảng 4.21 Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6T
ĐN 2013 .................................................................................................. 75
Bảng 4.22 Khả năng bù đắp rủi ro trong giai đoạn 2010 – 2012, 6T ĐN 2013
................................................................................................................. 76
Bảng 4.23 Tỷ lệ thu lãi trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6T ĐN 2013......... 76
Bảng 4.24 Thu nhập từ hoạt động tín dụng trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6T
ĐN 2013 ........................................................................................................... 77
Bảng 4.25 Thu nhập lãi trên chi phí lãi trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6T ĐN
2013 ......................................................................................................... 77

Bảng 4.26 Lãi suất bình quân đầu ra trên lãi suất bình quân đầu vào trong giai
đoạn 2010 – 2012 và 6T ĐN 2013 ............................................................ 78

10


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Ngân hàng Phương Nam – PGD Cần Thơ
................................................................................................................. 27
Hình 3.2 Kết quả động kinh doanh qua 3 năm (2010 – 2012) ................... 31
Hình 4.1 Tổng doanh số cho vay .............................................................. 45
Hình 4.2 Tổng doanh số thu nợ giai đoạn 2010 – 2012 ............................. 52
Hình 4.3 Tổng dư nợ giai đoạn 2010 – 2012............................................. 59
Hình 4.4 Tổng nợ xấu giai đoạn 2010 – 2012 ........................................... 66

11


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

PGD


:

Phòng giao dịch

6T ĐN

:

6 tháng đầu năm

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

TGTK

:

Tiền gửi tiết kiệm

DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN


:

Doanh số thu nợ

NLNN

:

Nông, lâm, ngư nghiệp

CTN

:

Công thương nghiệp

DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân

CTY CP, TNHH

:

Công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn

NHNN


:

Ngân hàng Nhà nước

12


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh tiền tệ dưới hình thức huy động vốn,
cho vay, đầu tư và cung cấp các dịch vụ khác. NHTM đã khẳng định mình là
tổ chức trung gian tài chính rất quan trọng trong nền kinh tế. Tín dụng, nghiệp
vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM, đã góp phần quan trọng vào sự phát triển
chung của nền kinh tế, là hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận nhưng cũng là
hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, đe dọa hoạt động kinh doanh và lợi nhuận
của ngân hàng. Do vậy, phân tích và nâng cao hiệu quả tín dụng là việc rất
quan trọng, giúp NHTM phát triển ổn định, đảm bảo tối đa hóa lợi nhuận và
giảm thiểu rủi ro.
Thành phố Cần Thơ, trung tâm kinh tế – văn hóa của các tỉnh miền Tây
Nam Bộ, là nơi tập trung nhiều dân cư, các cở sở sản xuất kinh doanh, các xí
nghiệp, doanh nghiệp… có nhu cầu cung cấp tín dụng. Trong thời gian qua,
Ngân hàng Phương Nam – PGD Cần Thơ đã góp phần vào sự phát triển của
nền kinh tế địa phương thông qua việc cung cấp tín dụng cho các thành phần
kinh tế. Do đó, hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phương Nam –
PGD Cần Thơ được nâng cao sẽ góp phần làm cho nền kinh tế địa phương
thêm phát triển.
Năm 2012, một năm hết sức khó khăn của nền kinh tế thế giới nói chung
và của nền kinh tế Việt Nam nói riêng, hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Phương Nam – PGD Cần Thơ gặp không ít khó khăn và thử thách làm ảnh

hưởng không nhỏ đến lợi nhuận của PGD. Vì thế, việc nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng là mối quan tâm hàng đầu của các cán bộ, nhân viên PGD. Đề
tài “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phương Nam –
Phòng giao dịch Cần Thơ” sẽ giúp ta hiểu rõ về thực trạng và hiệu quả hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Phương Nam – PGD Cần Thơ trong giai đoạn
2010 – 2012 và 6T ĐN 2013. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng tại PGD trong thời gian tới. Qua đó, góp phần
tăng lợi nhuận cho PGD và thúc đẩy nền kinh tế địa phương thêm phát triển.

13


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng, từ đó đề ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phương Nam – PGD Cần
Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
• Tìm hiểu thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phương Nam –
PGD Cần Thơ.
• Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Phương Nam – PGD Cần Thơ.
• Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng Phương Nam – PGD Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về thời gian
Số liệu nghiên cứu là số liệu thu thập trong các năm 2010, 2011, 2012 và
6 tháng đầu năm 2013.
1.3.2 Phạm vi về không gian
Ngân hàng Phương Nam – PGD Cần Thơ.

1.3.3 Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Phương Nam – PGD Cần Thơ trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013.
1.3.4 Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phương Nam – PGD Cần Thơ.

14


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Khái niệm
Theo Luật các TCTD năm 2010: “Ngân hàng thương mại là loại hình
ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một
hoặc một số các nghiệp vụ:


Nhận tiền gửi



Cấp tín dụng




Cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản

2.1.1.2 Hoạt động của NHTM
Theo Luật các TCTD năm 2010, ngoài các hoạt động ngân hàng, NHTM
được phép thực hiện các hoạt động như vay vốn của NHNN, TCTD, tổ chức
tài chính, mở tài khoản, tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán, góp vốn,
mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại
hối và sản phẩm phái sinh, nghiệp vụ ủy thác và đại lý và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của luật này.
Trong đó nổi bật lên đó là hai hoạt động cơ bản:
- Thứ nhất: Hoạt động huy động vốn
- Thứ hai: Hoạt động sử dụng vốn
a) Huy động vốn
Luật các TCTD có quy định: Ngân hàng được nhận tiền gửi của các tổ
chức, cá nhân và các TCTD khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn,
tiền gửi có kỳ hạn và các loại giấy tờ có giá và các loại tiền gửi khác.
Thực tế ở Việt Nam, các NHTM huy động vốn từ các nguồn chủ yếu sau
đây:
o Vốn chủ sở hữu
Để bắt đầu hoạt động, ngân hàng cần phải có một lượng vốn nhất định.
Đây là loại vốn ngân hàng có thể sử dụng lâu dài, hình thành nên cở sở vật

15


chất ban đầu cho ngân hàng và cũng là điều kiện để ngân hàng có thể hoạt
động theo quy định của pháp luật (vốn pháp định). Vốn chủ sở hữu có thể hình
thành từ các nguồn sau đây:
• Nguồn vốn hình thành ban đầu
• Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động

• Các quỹ
• Nguồn vay nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần
o Nguồn tiền gửi
Tiền gửi của nhóm khách hàng là các tổ chức kinh tế
Tiền gửi từ nhóm khách hàng này là tiền gửi từ các doanh nghiệp hoặc từ
các đơn vị kinh tế khác để thuận tiện cho việc kinh doanh và giao dịch của họ
(để thanh toán). Tuy nhiên, cũng có những lúc họ gửi tiền vào ngân hàng với
mục đích sinh lời ở dạnh tiền gửi có kỳ hạn. Do đó, nhóm khách hàng này có
thể gửi tiền vào ngân hàng dưới hình thức Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao
dịch) hay Tiền gửi theo kỳ hạn.
Tiền gửi của nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình
Tiền gửi của nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình bao gồm:
+ Tiền gửi tiết kiệm: Là khoản tiền của cá nhân và hộ gia đình được gửi
vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác định trên thẻ tiết kiệm, được hưởng
lãi theo quy định của ngân hàng nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo
quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Mặc dù món tiền này thường là
nhỏ nhưng do ngân hàng huy động từ số đông cá thể và hộ gia đình nên cũng
đem lại cho ngân hàng nguồn vốn lớn để kinh doanh.
+ Tài khoản tiền gửi cá nhân: Là loại tiền gửi mà từng cá nhân mở tài
khoản tại ngân hàng để sử dụng các tiện ích do ngân hàng cung cấp như sử
dụng các loại thẻ ATM, thanh toán bằng thẻ, dịch vụ trả lương vào tài khoản,
thanh toán khấu trừ tự động tiền điện thoại, tiền điện, tiền nước… Bằng cách
này, ngân hàng có thể huy động được nguồn vốn rất lớn từ tiền nhàn rỗi của cá
nhân trên tài khoản tiền gửi thanh toán của họ.
+ Tiền gửi khác: Ngoài hai loại tiền gửi trên, tại các NHTM còn có các
khoản tiền gửi như tiền gửi vốn chuyên dùng, tiền gửi của các TCTD khác,
tiền gửi của Kho bạc Nhà nước
“Tóm lại, nguồn vốn huy động tiền gửi đối với các NHTM có ý nghĩa rất
lớn trong việc tạo lập nguồn vốn để kinh doanh. Ngân hàng huy động được


16


vốn cũng có nghĩa là ngân hàng có thể tận dụng được nguồn vốn giá rẻ để cho
vay và đầu tư. Ngoài ra, nguồn thông tin từ tiền gửi của khách hàng còn giúp
ngân hàng thấu hiểu được điều kiện kinh tế của người dân, để từ đó ngân hàng
có thể đưa ra chiến lược cho vay và cung cấp dịch vụ tài chính ngược trở lại
cho công chúng một cách có hiệu quả.
Ngoài ra, việc huy động vốn tiền gửi của ngân hàng còn có ý nghĩa quan
trọng trong việc ổn định lưu thông tiền tệ, góp phần ổn định giá trị đồng tiền,
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.” (Thái Văn Đại, 2012)
o Nguồn đi vay
Trong những trường hợp cần vốn gấp với số lượng lớn hoặc cần thiết để
bù đắp những thiếu hụt tạm thời thì buộc NHTM phải đi vay của các ngân
hàng khác hoặc của ngân hàng Trung ương. Nguồn vốn đi vay bao gồm:
Vay của các TCTD
Trong trường hợp không đáp ứng được nhu cầu thanh khoản, ngân hàng
buộc phải đi vay các TCTD và các ngân hàng khác. Ngược lại trường hợp
ngân hàng thừa ngân quỹ, khi đó ngân hàng có thể cho các TCTD khác vay để
hạn chế thiệt hại chi phí trả lãi. Nguồn vốn đi vay này giúp ngân hàng tận
dụng được nguồn vốn lớn trong thời gian ngắn nhưng phải trả lãi suất cao hơn
vốn huy động.
Vay của Ngân hàng Trung ương
Trong trường hợp thiếu vốn, ngoài các TCTD, NHTM còn có thể vay
của Ngân hàng Trung ương dưới nhiều hình thức như tái cấp vốn, chiết khấu
các chứng từ có giá giá trị ngắn hạn…
“Ngoài các hình thức cho vay trên, Ngân hàng Trung ương còn thực hiện
cho vay bổ sung thanh toán bù trừ giữa các NHTM. Trong trường hợp đặc
biệt, khi được chính phủ chấp thuận, Ngân hàng Trung ương còn cho vay đối
với các TCTD tạm thời mất khả năng thanh toán.” (Thái Văn Đại, 2012)

Nguồn vốn khác
Ngoài vay của các TCTD, vay của Ngân hàng Trung ương, ngân hàng
còn có thể tận dụng các nguồn vốn hình thành trong thanh toán, do ủy thác đầu
tư, tài trợ của chính phủ hoặc của nước ngoài để đầu tư tài trợ các dự án phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
o Vốn huy động bằng các chứng từ có giá
“Giấy tờ có giá là chứng nhận của TCTD phát hành để huy động vốn
trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất
17


định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa TCTD và người
mua. Ngân hàng có thể phát hành các loại giấy tờ có giá như kỳ phiếu ngân
hàng có mục đích, trái phiếu ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi.
Đối với ngân hàng nguồn vốn có được từ việc phát hành các giấy tờ có
giá thì rất ổn định nhưng ngân hàng thường phải trả một mức lãi suất lớn hơn
nhiều và ngân hàng chỉ phát hành các loại giấy tờ có giá khi đã có kế hoạch về
nguồn vốn cụ thể. Đặc biệt là khi phát hành giấy tờ có giá phải được NHNN
chấp thuận.” (Thái Văn Đại, 2012)
b) Sử dụng vốn
Hoạt động tín dụng
Theo Điều Luật các TCTD năm 2010: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận
để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng
một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
cấp tín dụng khác.”
Hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong mục tài sản sinh lời của
NHTM, là hoạt động kinh doanh chủ chốt để tạo ra lợi nhuận, chỉ có lãi suất
thu được từ hoạt động tín dụng mới bù nổi chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh
và quản lý, chi phí vốn trôi nổi, chi phí thuế các loại và chi phí rủi ro đầu tư…

Nó phản ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng là hoạt động tín dụng.
Hoạt động đầu tư
So với hoạt động tín dụng thì hoạt động đầu tư có quy mô và tỷ trọng
nhỏ hơn trong mục tài sản sinh lời của Ngân hàng thương mại. Hoạt động đầu
tư chủ yếu của NHTM là góp vốn vào doanh nghiệp hay mua bán chứng
khoán trên thị trường. Hoạt động đầu tư mang lại thu nhập cao nhưng rủi ro
hơn vì thu nhập từ hoạt động đầu tư không được xác định trước vì phải phụ
thuộc vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mà ngân hàng đầu tư vào.
2.1.2 Hoạt động tín dụng của NHTM
2.1.2.1 Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng,
các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao
gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước.

18


2.1.2.2 Các hình thức cấp tín dụng của NHTM
o Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng một số tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian thỏa thuận, với
nguyên tắc có sự hoàn trả cả vốn gốc và lãi.
o Chiết khấu là hình thức cấp tín dụng qua đó tổ chức tín dụng mua lại
giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán từ khách hàng.
o Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng được thực hiện thông
qua cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có
quyền (bên nhận bảo lãnh) về thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách
hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ cam kết với bên nhận bảo lãnh. Bên nhận bảo lãnh phải
nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã trả thay.
o Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn, được

thực hiện thông qua một hợp đồng cho thuê tài sản theo đó bên cho thuê
chuyển giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên đi thuê sử dụng.
Bên đi thuê có trách nhiệm hoàn trả tiền thuê (gốc và lãi) trong quá trình thuê.
o Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên
mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy dòi các khoản phải thu
hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
2.1.3 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.1.3.1 Tổng dư nợ trên vốn huy động (%)
Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn
vốn huy động, nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể hiện
ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy
đông hay chưa.
2.1.3.2 Tổng dư nợ trên tổng tài sản (%)
Đây là chỉ số tính toán mức độ đầu tư vào nghiệp vụ tín dụng của NHTM
hay nói cách khác chỉ số này còn giúp nhà phân tích xác định quy mô tín dụng
của ngân hàng. Dựa vào chỉ tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ
tập trung vốn tín dụng của ngân hàng.

19


2.1.3.3 Hệ số thu nợ (%)
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (%) =

(2.1)
Doanh số cho vay


Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng.
2.1.3.4 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =

(2.2)
Dư nợ bình quân

Trong đó:

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
(2.3)

Dư nợ bình quân trong kỳ =
2

Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm.
2.1.3.5 Nợ xấu trên tổng dư nợ (%)
Theo Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN, các khoản dư nợ tín dụng khách
hàng của ngân hàng được phân loại từ Nhóm 1 đến Nhóm 5, tương ứng với
các loại Nợ đủ tiêu chuẩn (Nhóm 1), Nợ cần chú ý (Nhóm 2), Nợ dưới tiêu
chuẩn (Nhóm 3), Nợ nghi ngờ (Nhóm 4) và Nợ có khả năng mất vốn (Nhóm
5). Các khoản nợ phân loại từ Nhóm 3-5 được xem là nợ xấu.
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu (%) =

(2.4)
Tổng dư nợ


Tỷ lệ Nợ xấu trên tổng dư nợ đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng
của ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp có nghĩa là chất lượng tín
dụng của ngân hàng này cao. Tỷ lệ này cao so với trung bình ngành và có xu
hướng tăng lên có thể là dấu hiệu cho thấy ngân hàng đang gặp khó khăn trong
việc quản lý chất lượng các khoản cho vay. Ngược lại, tỷ lệ này thấp so với
các năm trước cho thấy chất lượng các khoản tín dụng được cải thiện. Hoặc
cũng có thể ngân hàng có chính sách xóa các khoản nợ xấu hay thay đổi các
phân loại nợ.

20


2.1.3.6 Số khách hàng được vay vốn
Chỉ tiêu này phản ánh số lượng khách hàng của ngân hàng qua các thời
kỳ, cho thấy khả năng thu hút khách hàng của ngân hàng trong thời gian qua.
2.1.3.7 Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng
Theo Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN, tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
đối với 5 nhóm nợ như sau:
o Nhóm 1: 0%
o Nhóm 2: 5%
o Nhóm 3: 20%
o Nhóm 4: 50%
o Nhóm 5: 100%
Trong đó:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm các khoản nợ trong hạn và tổ chức
tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn và các
khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến

90 ngày và các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng
là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách
hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần
đầu).
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày
đến 180 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu và các khoản nợ
được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo
hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90
ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu, các khoản nợ cơ cấu lại thời
hạn trả nợ lần thứ hai.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm các khoản nợ quá hạn trên
360 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày
trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu, các khoản nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ

21


hai, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn và các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.

Dự phòng rủi ro tín dụng
được trích lập
Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng

(2.5)

=

Tổng dư nợ

Tỷ lệ này phản ánh tỷ lệ khoản tiền được trích lập dự phòng cho những
khoản tổn thất có thể xảy ra do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ theo cam
kết.
2.1.3.8 Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng
Dự phòng rủi ro tín dụng
được trích lập
Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng

(2.6)

=
Nợ xấu

Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng là khả năng bù đắp những khoản lỗ tiềm
tàng vốn có được tạo ra khi ngân hàng cấp tín dụng.
2.1.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
Hiệu quả hoạt động tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả
kinh tế trong lĩnh vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động
tín dụng ngân hàng, gồm hai yếu tố: “Mức độ an toàn và khả năng sinh lời của
ngân hàng hoạt động tín dụng mang lại”. Đó là khả năng cung ứng tín dụng
phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của
khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn, mang lại lợi nhuận
cho NHTM từ nguồn tích luỹ do đầu tư tín dụng và do đạt được các mục tiêu
tăng trưởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững
của ngân hàng.

22



2.1.4.1 Tỷ lệ thu lãi (%)
Tổng lãi đã thu trong năm
Tỷ lệ thu lãi (%) =

(2.7)
Tổng lãi phải thu trong năm

Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của
ngân hàng, đánh giá khả năng đôn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế
hoạch doanh thu của ngân hàng từ việc cho vay. Chỉ tiêu càng cao thì tình hình
thực hiện kế hoạch tài chính cũng như tình hình tài chính của ngân hàng càng
tốt, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc thu lãi, ảnh hưởng
nghiêm trọng đến doanh thu của ngân hàng, chỉ tiêu này cũng thể hiện tình
hình bất ổn trong cho vay của ngân hàng, có thể nợ xấu trong ngân hàng tăng
cao nên ảnh hưởng đến khả năng thu hồi lãi của ngân hàng, và có thể ảnh
hưởng đến khả năng thu hồi nợ trong tương lai.
2.1.4.2 Thu nhập từ hoạt động tín dụng
Lãi từ hoạt động tín dụng
Tỷ trọng thu nhập
từ hoạt động tín dụng

=

(2.8)
Tổng thu nhập

Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng trong tổng
thu nhập của ngân hàng. Từ đó ta có thể biết được mức độ quan tâm của ngân
hàng vào hoạt động tín dụng như thế nào.

2.1.4.3 Thu nhập lãi trên chi phí lãi (%)
Thu nhập lãi
Thu nhập lãi
trên chi phí lãi

(2.9)

=
Chi phí lãi

Tỷ lệ thu nhập lãi trên chi phí lãi là một chỉ số tài chính quan trọng, đặc
biệt trong việc đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng. Chỉ số này cho
thấy được mối tương quan giữa thu nhập lãi và chi phí lãi của ngân hàng. Tỷ
lệ này càng lớn chứng tỏ hoạt động tín dụng của ngân hàng càng hiệu quả.

23


2.1.4.4 Lãi suất bình quân đầu ra trên lãi suất bình quân đầu vào (lần)
Lãi suất bình quân đầu ra

Lãi suất bình quân đầu ra
trên lãi suất bình quân đầu vào =

(2.10)
Lãi suất bình quân đầu vào

Trong đó:
Thu nhập lãi
Lãi suất bình quân đầu ra


(2.11)

=
Tổng tài sản sinh lời
Chi phí lãi

Lãi suất bình quân đầu vào

(2.12)

=

Vốn huy động

Tài sản sinh lời là những tài sản mang lại lợi nhuận cho ngân hàng như
cho vay khách hàng, các khoản đầu tư, cho vay liên ngân hàng, tiền gửi tại
NHNN. Chỉ tiêu lãi suất bình quân đầu ra trên lãi suất bình quân đầu vào cho
biết mối tương quan giữa tỷ lệ thu nhập lãi từ tài sản sinh lời và tỷ lệ chi phí
lãi cho vốn huy động của ngân hàng.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Từ những kiến thức đã học, tham khảo những thông tin qua sách, báo,
các tờ báo điện tử phổ biến ở Việt Nam và thu thập thông tin, tài liệu, số liệu
tại Ngân hàng Phương Nam – PGD Cần Thơ.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1 và Mục tiêu 2: sử dụng phương pháp thống kê mô tả với các kỹ
thuật sau đây:
o Tỷ trọng: nghiên cứu kết cấu của những chỉ tiêu phân tích.
o Tỷ số: xem xét các chỉ tiêu kết quả và hiệu quả hoạt động của ngân

hàng.
o Đồ thị: sử dụng các đồ thị để mô tả khái quát các chỉ tiêu phân tích.
o So sánh số tuyệt đối: là hiệu giữa hai chỉ tiêu (chỉ tiêu kỳ phân tích và
kỳ gốc hay chỉ tiêu năm sau và chi tiêu năm trước). Biểu hiện mức độ quy mô,
khối lượng, giá trị của một chỉ tiêu kinh tế ở thời điểm cụ thể. Dùng kỹ thuật

24


so sánh số liệu thực tế năm nay so với năm trước để xem mức độ tăng giảm
như thế nào từ đó tìm ra nguyên nhân sự thay đổi đó.
Công thức: ∆Y = Y1 − Y0
Trong đó:
∆Y : Là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Y1 : Chỉ tiêu năm sau hay chỉ tiêu kỳ phân tích.
Y0 : Chỉ tiêu năm trước hay chỉ tiêu kỳ gốc.

o So sánh số tương đối: là phương pháp so sánh dựa trên kết quả của
phép chia giữa trị số của năm sau so với năm trước hay của kỳ phân tích so
với kỳ gốc, từ đó biết được số phần trăm thay đổi của năm sau so với năm
trước hoặc của kỳ phân tích so với kỳ gốc.
Công thức:

∆Y =

Y1
*100
Y0

Trong đó:

∆Y : Là tốc độ tăng trưởng của chi tiêu kinh tế.
Y1 : Chỉ tiêu năm sau hay chỉ tiêu kỳ phân tích.
Y0 : Chỉ tiêu năm trước hay chỉ tiêu kỳ gốc.

Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng.

25


×