Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

phân tích hoạt động cho vay hộ nông dân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện bình tân –vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.03 KB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

  

NGUYỄN THỊ TÚ TRINH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH TÂN –VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã Số Ngành: 52340201

Cần Thơ 11-2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

  



NGUYỄN THỊ TÚ TRINH
MSSV: 4104484

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG


NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNGTHÔN
CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH TÂN- VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã Số Ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
T.s PHAN ĐÌNH KHÔI

Cần thơ 11-2013


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập tại khoa Kinh Tế - Quản trị Kinh doanh
truờng Ðại học Cần Thơ, em đã được sự hướng dẫn tận tình của Quý thầy cô
và đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích, đặc biệt là trong quá trình thực
hiện Luận văn tốt nghiệp.
Ðầu tiên, em xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến thầy Phan Đình Khôi, đã cho
em có hội để thực hiện Luận Văn này, cùng với sự hướng dẫn của thầy đã giúp
em có nhiều thêm nhiều kinh nghiệm và tự thấy mình cần phải nỗ lực nhiều
hơn nữa trong quá trình học tập cũng như làm việc sau này.
Em xin gửi đến Ban Giám Đốc Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn chi nhánh huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long lời cảm ơn chân thành
về việc tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi để em có thể tích lũy được kinh
nghiệm thực tế làm hành trang cho công việc sau này cũng như đã giúp em
hoàn thành tốt đợt thực tập. Một lần nữa, em cũng xin cảm ơn các anh, chị
phòng tín dụng, những người trực tiếp hướng dẫn, giới thiệu và giúp đỡ em rất
nhiều trong việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu ở Ngân hàng.
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ, Khoa

Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, thầy Phan Đình Khôi cùng các cô chú, anh,
chị ở Ngân hàng dồi dào sức khỏe cùng với những lời chúc tốt đẹp nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày ...... tháng...... năm 2013

Nguyễn Thị Tú Trinh

i


TRANG CAM KẾT
Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày..... tháng.....năm 2013

Nguyễn Thị Tú Trinh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................

................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Vĩnh Long, Ngày..…tháng..…năm 2013
Giám đốc

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1..............................................................................................................1
GIỚI THIỆU ............................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..............................................................................2
1.3.1 Không gian...............................................................................................2
1.3.2 Thời gian..................................................................................................3
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................................3
1.5 CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ......................................................................3
CHƯƠNG 2..............................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN...........................................................................................4
2.1.1 Tổng quan về hoạt động cho vay ..............................................................4

2.1.2 Vai trò của tín dụng trong phát triển nông nghiệp .....................................4
2.1.3 Bản chất của tín dụng ...............................................................................6
2.1.4 Phân loại cho vay .....................................................................................7
2.1.5 Lãi suất cho vay .......................................................................................9
2.1.6 Một số vấn đề về hộ Nông dân .................................................................9
2.2 TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU........................................................................10
2.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG...........................12
2.3.1 Doanh số cho vay ...................................................................................12
2.3.2 Doanh số thu nợ .....................................................................................12
2.3.3 Dư nợ cho vay........................................................................................12
2.3.4 Nợ xấu ...................................................................................................13
2.3.5 Phân loại nợ ...........................................................................................13
2.3.6 Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả cho vay. ...............................14
2.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................16
2.4.1 Phương pháp thu thập số liệu..................................................................16
2.4.2 Phương pháp sử lí số liệu........................................................................16
2.5 KHUNG CẤU TRÚC ...................................................................................17
CHƯƠNG 3............................................................................................................19
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP ................................................19
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH TÂN- VĨNH
LONG ....................................................................................................................19
3.1 TỔNG QUAN VỀ NHNNo & PTNN VIỆT NAM ........................................19
3.2 GIỚI THIỆU VỀ NHNo&PTNN CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH TÂN, VĨNH
LONG.................................................................................................................20
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển...........................................................20
3.2.2 Cơ cấu tổ chức........................................................................................21
3.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.............................................21
3.3 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN BÌNH TÂN..............24
3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM 2010 -2012 VÀ 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2012, 2013 .......................................................................24

3.4.1 Thu nhập ................................................................................................24
3.4.2 Chi phí ...................................................................................................27
3.4.3 Lợi nhuận...............................................................................................27

iv


3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN...................28
3.5.1 Thuận lợi................................................................................................28
3.5.2 Khó khăn................................................................................................29
3.5.3 Định hướng phát triển của NHNo & PTNN huyện Bình Tân ..................29
CHƯƠNG 4............................................................................................................30
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHNo&PTNT CHI
NHÁNH HUYỆN BÌNH TÂN- VĨNH LONG ........................................................30
4.1 CƠ CẤU NGUỒN VỐN NGÂN HÀNG TRONG 3 NĂM TỪ 2010 ĐẾN 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2013..................................................................................30
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NÔNG DÂN CỦA NHNo &
PTNN CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN
2010-2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012, 2013 .............................................32
4.2.1 Khái quát về hoạt động cho vay hộ Nông dân .........................................32
4.2.2 Phân tích cho vay hộ Nông dân theo doanh số cho vay ...........................34
4.2.3 Phân tích doanh số thu nợ.......................................................................40
4.2.4 Phân tích dư nợ ......................................................................................44
4.2.5 Tình hình nợ xấu ....................................................................................49
4.3 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ NÔNG DÂN CỦA NHNo & PTNN
CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH TÂN THÔNG QUA CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH..53
4.3.1 Dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động......................................................54
4.3.2 Hệ số thu nợ ...........................................................................................54
4.3.3 Vòng quay vốn tín dụng .........................................................................56
4.3.5 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ ....................................................................56

4.3.6 Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay hộ Nông dân huyện Bình Tân
.......................................................................................................................56
CHƯƠNG 5............................................................................................................58
MỘT SỐ BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI NHNNo&PTNN VN CHI
NHÁNH HUYỆN BÌNH TÂN, VĨNH LONG ........................................................58
5.1 NHỮNG THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC VÀ MỘT SỐ TỒN TẠI TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NÔNG DÂN CỦA NHNNo & PTNN CHI
NHÁNH HUYỆN BÌNH TÂN............................................................................58
5.1.1 Những thành tựu đạt được ......................................................................58
5.1.2 Những mặt tồn tại...................................................................................59
5.1.2.1 Những mặt tồn tại................................................................................59
5.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NÔNG DÂN
HUYỆN BÌNH TÂN...........................................................................................60
5.2.1 Tăng cường công tác huy động vốn ........................................................60
5.2.2 Đơn giản hóa thủ tục cho vay .................................................................61
5.2.3 Tăng tỷ lệ vốn đầu tư trung và dài hạn ....................................................61
CHƯƠNG 6............................................................................................................62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................62
6.1 KẾT LUẬN ..................................................................................................62
6.2 KIẾN NGHỊ..................................................................................................63
6.2.1 Kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước...........................................63
6.2.2 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT............................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................65

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Bình Tân giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu 2012, 2013…...……………..25
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Bình Tân giai
đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013…………………………….31
Bảng 4.2 Tình hình hoạt động cho vay của NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Bình Tân……………………………………………………………………...33
Bảng 4.3 Doanh số cho vay hộ Nông dân theo thời hạn tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Bình Tân giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2012,
2013…………………………………………………………………………..36
Bảng 4.4 Doanh số cho vay hộ Nông dân theo đối tượng tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Bình Tân giai đoạn 2010- 2012 và 6 tháng đầu năm 2012,
2013…………………………………………………………………………..38
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ hộ nông dân theo thời hạn tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Bình Tân giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2012,
2013…………………………………………………………………………..41
Bảng 4.6 Doanh số thu nợ hộ Nông dân tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Bình Tân theo đối tượng giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2012,
2013………………………………………………………………………..…43
Bảng 4.7 Dư nợ theo thời gian cho vay hộ Nông dân tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Bình Tân giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2012,
2013…………………………………………………………………………..45
Bảng 4.8 Dư nợ cho vay hộ Nông dân theo đối tượng tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Bình Tân giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2012,
2013…………………………………………………………………………..48
Bảng 4.9 Nợ xấu hộ Nông dân theo thời hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Bình Tân giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013……...50
Bảng 4.10 Nợ xấu hộ nông dân theo đối tượng tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Bình Tân giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013……...52
Bảng 4.11 Chỉ số đánh giá kết quả hoạt động cho vay hộ Nông dân của
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Bình giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm

2012, 2013…………………………………………………………………...55

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ tóm tắt nội dung bài nghiên cứu……………………………18
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................ ….21
Hình 3.2 Quy trình cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Bình Tân…23
Hình 3.3 Kết quả hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Bình
Tân…………………………………………………………………………...26
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Bình Tân năm
2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013…………………………………30
Hình 4.2 Nợ xấu hộ nông dân theo thời gian tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Bình Tân năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013…………..49

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ABA

Hiệp hội Ngân hàng Châu Á

ADB

Ngân hàng Phát triển Châu Á


AFD

Cơ quan Phát triển Pháp

APRACA

Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Nông thôn Châu Á Thái
Bình Dương

CICA

Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Quốc tế

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa

IFAD

Quỹ phát triển nông thôn Quốc tế

NH

Ngân hàng

NHCTVN

Ngân hàng Công Thương Việt Nam

NHNN


Ngân hàng Nhà Nước

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

TSCĐ

Tài sản cố định

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài
Hệ thống Ngân hàng được coi là “huyết mạch” của nền kinh tế, đóng vai
trò quan trọng trong hệ thống trung gian tài chính, là nơi cung cấp vốn cho nền
kinh tế, là cầu nối doanh nghiệp với thị trường, là công cụ để Nhà Nước điều
tiết vĩ mô nền kinh tế, là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc

tế. Bởi vậy, hoạt động ngân hàng cần phải luôn thông suốt, hiệu quả và an toàn
để duy trì sự vận hành trôi chảy các hoạt động trong nền kinh tế, góp phần
thúc đẩy kinh tế phát triển. Ngân hàng là một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt,
khác với những doanh nghiệp khác, ngân hàng không trực tiếp tham gia sản
xuất và lưu thông hàng hóa, nhưng góp phần phát triển nền kinh tế xã hội,
giúp phân phối lại tài nguyên: tập trung nguồn vốn dư thừa, nhàn rỗi thông
qua hoạt động huy động vốn và phân phối nguồn vốn ấy đến nơi cần thiết
nhưng tạm thời thiếu hụt thông qua việc cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh
tế, thực hiện chức năng trung gian tài chính và dịch vụ tài chính của mình.
Hoạt động cho vay là một hoạt động kinh doanh chủ yếu và đem lại lợi nhuận
cao nhất đối với tất cả các ngân hàng. Đồng thời, hoạt động ấy còn nói lên quy
mô phát triển của ngân hàng thông qua doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư
nợ. Tuy nhiên, thực tế cho thấy hoạt động cho vay của ngân hàng còn tiềm ẩn
nhiều rủi ro và những rủi ro này lại bắt nguồn từ những nguyên nhân khác
nhau. Để hoạt động kinh doanh của ngân hàng ổn định phát triển, đảm bảo có
hiệu quả nhưng hạn chế được rủi ro thì việc phân tích hoạt động cho vay là
mục tiêu không thể thiếu đối với hoạt động kinh doanh của tất cả các ngân
hàng.
Việt Nam là nước nông nghiệp, với hơn 70% dân số là nông dân, nguồn
thu nhập chính của đại đa số người dân Việt Nam là từ sản xuất nông - lâm –
ngư nghiệp. Đảng và Chính phủ luôn quan tâm đến phát triển nông nghiệp và
nông thôn, coi đây là một lĩnh vực có ý nghĩa chiến lược đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước, trong đó chính sách tín dụng đã được ban hành
và đạt được những thành quả mong đợi với sự đóng góp không nhỏ của hệ
thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(NHNo&PTNT) – giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong hành trình phát triển
nền kinh tế Việt Nam nói chung và huyện Bình Tân nói riêng. Bình Tân là
huyện mới được tách ra từ huyện Bình Minh, đời sống dân cư dựa vào nông
nghiệp là chủ yếu. Mỗi mùa vụ đến thì nhu cầu vốn để đầu tư là một vấn đề vô
1



cùng cấp thiết và tồn tại trong hoạt động sản xuất nông nghiệp có mức rủi ro
hơn các hoạt động sản xuất khác do phụ thuộc nhiều vào các yếu tố thời tiết,
thiên tai, dịch bệnh, ngoài tầm kiểm soát của con người, nên khi tài trợ cho
hoạt động này ngân hàng cũng gặp phải không ít rủi ro. Vì vậy cần phân tích
kỹ càng khi quyết định tài trợ.
Đề tài “Phân tích hoạt động cho vay hộ Nông dân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long”
được thực hiện để tìm hiểu rõ hơn về hoạt động cho vay hộ Nông dân nhằm có
những đánh giá và đề ra các giải pháp để giúp cho hoạt động tín dụng mang lại
hiệu quả cho cả ngân hàng và cả hoạt động kinh tế của hộ nông dân huyện
Bình Tân.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động cho vay hộ Nông dân của NHNo & PTNN chi nhánh
huyện Bình Tân trong giai đoạn 2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013, từ đó
đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ Nông dân của
Ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá kết quả hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Bình
Tân trong giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013;
- Phân tích hoạt động cho vay hộ Nông dân tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Bình Tân;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động cho vay hộ
Nông dân tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Bình Tân.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Bình Tân rất đa
dạng và phong phú với nhiều dịch vụ khác nhau nhưng thời gian thực tập và
khả năng tiếp cận của bản thân có giới hạn nên em không thể phân tích một

cách sâu sắc các hoạt động của NH. Nội dung luận văn chỉ đề cập đến hoạt
động cho vay tại đơn vị.
1.3.1 Không gian
Đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh huyện Bình Tân, Vĩnh Long.

2


1.3.2 Thời gian
Thời gian số liệu được nghiên cứu từ năm 2010-2012 và 6 tháng đầu
năm 2012, 2013.
Thời gian thực tập từ ngày 12/8/2013 đến ngày 18/11/2013
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Hoạt động cho vay hộ Nông dân tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Bình Tân.
1.5 CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Cấu trúc luận văn gồm có 6 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh huyện Bình Tân – Vĩnh Long
Chương 4: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay hộ Nông dân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Bình Tân – Vĩnh Long
Chương 5: Một số giải pháp hạn chế rủi ro và nâng cao chất lượng cho vay hộ
Nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
huyện Bình Tân – Vĩnh Long
Chương 6: Kết luận và Kiến nghị

3



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về hoạt động cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (Quyết định số
1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước).
2.1.2 Vai trò của tín dụng trong phát triển nông nghiệp
Trong nền kinh tế hàng hóa các loại hình kinh tế không thể tiến hành sản
xuất kinh doanh nếu không có vốn. Nước ta hiện nay thiếu vốn là hiện tượng
thường xuyên xảy ra đối với các đơn vị kinh tế, không chỉ riêng đối với hộ sản
xuất. Vì vậy, vốn tín dụng Ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng, nó trở
thành trụ đỡ trong quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
Nhờ có nguồn vốn mà các đơn vị kinh tế không những đảm bảo quá trình
sản xuất kinh doanh bình thường mà còn mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật,
áp dụng kỹ thuật mới đảm bảo thắng lợi trong cạnh tranh. Riêng đối với hộ sản
xuất nông nghiệp, tín dụng Ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc phát
triển kinh tế hộ nông dân.
Tín dụng Ngân hàng đáp ứng nhu cầu vay vốn cho hộ nông dân để duy trì
quá trình sản xuất liên tục, góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Với đặc trưng
sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất cùng với sự chuyên môn hóa sản xuất
trong xã hội ngày càng cao, đã dẫn đến tình trạng các nông hộ sản xuất khi
chưa thu hoạch sản phẩm, chưa có hàng hóa để bán thì chưa có thu nhập,
nhưng trong khi đó họ vẫn cần tiền để trang trải cho các khoản chi phí sản
xuất, mua sắm đổi mới trang thiết bị và rất nhiều khoản chi phí khác. Những
lúc đó các hộ sản xuất cần có sự trợ giúp của tín dụng Ngân hàng để có đủ vốn

duy trì sản xuất liên tục. Nhờ có sự hỗ trợ về vốn, các hộ sản xuất có thể sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực sẵn có khác như lao động, tài nguyên để tạo ra
sản phẩm cho xã hội, thúc đẩy sự sắp xếp, tái tổ chức sản xuất, hình thành cơ
cấu kinh tế hợp lý. Từ đó nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần cho
mọi người. Như vậy có thể khẳng định rằng tín dụng Ngân hàng có vai trò rất
quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu vốn cho các nông hộ ở nước ta trong
giai đoạn hiện nay.

4


Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
Trong cơ chế thị trường, vai trò tập trung vốn tập trung sản xuất của tín dụng
Ngân hàng đã thực hiện ở mức độ cao hơn hẳn với cơ chế bao cấp cũ. Bằng
cách tập trung vốn vào kinh doanh giúp cho các hộ có điều kiện để mở rộng
sản xuất, làm cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn, thúc đẩy quá trình
tăng trưởng kinh tế và đồng thời Ngân hàng cũng đảm bảo hạn chế được rủi ro
tín dụng.
Thực hiện tốt chức năng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, Ngân hàng
quan tâm đến nguồn vốn đã huy động được để cho hộ sản xuất vay. Vì vậy
Ngân hàng sẽ thúc đẩy các hộ sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả, tăng nhanh
vòng vay vốn, tiết kiệm vốn cho sản xuất và lưu thông. Trên cơ sở đó hộ sản
xuất biết phải tập trung vốn như thế nào để sản xuất góp phần tích cực vào quá
trình vận động liên tục của nguồn vốn.
Tín dụng Ngân hàng tạo điều kiện phát huy các ngành nghề truyền thống,
ngành nghề mới, giải quyết việc làm cho người lao động. Việt Nam là một
nước có nhiều ngành nghề truyền thống, nhưng chưa được quan tâm và đầu tư
đúng mức. Trong điều kiện hiện nay, bên cạnh việc thúc đẩy sự chuyển đổi cơ
cấu kinh tế theo hướng CNH chúng ta cũng phải quan tâm đến ngành nghề
truyền thống có khả năng đạt hiệu quả kinh tế, đặc biệt trong quá trình thực

hiện CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn. Phát huy được làng nghề truyền
thống cũng chính là phát huy được nội lực của kinh tế hộ và tín dụng Ngân
hàng sẽ là công cụ tài trợ cho các ngành nghề mới thu hút, giải quyết việc làm
cho người lao động. Từ đó góp phần làm phát triển toàn diện nông, lâm, ngư
nghiệp gắn với công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản, công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, mở rộng thương nghiệp, du lịch, ở cả
thành thị và nông thôn, đẩy mạnh các hoạt động kinh tế đối ngoại. Do đó, tín
dụng Ngân hàng là đòn bẩy kinh tế kích thích các ngành nghề kinh tế trong hộ
sản phát triển, tạo tiền đề để lôi cuốn các ngành nghề này phát triển một cách
nhịp nhàng và đồng bộ.
Tín dụng Ngân hàng không những có vai trò quan trọng trong việc thúc
đẩy phát triển kinh tế mà còn có vai trò to lớn về mặt xã hội. Thông qua việc
cho vay mở rộng sản xuất đối với các hộ sản xuất đã góp phần giải quyết công
ăn việc làm cho người lao động. Đó là một trong những vấn đề cấp bách hiện
nay ở nước ta. Có việc làm, người lao động có thu nhập sẽ hạn chế được
những tiêu cực xã hội. Tín dụng Ngân hàng thúc đẩy các ngành nghề phát
triển, giải quyết việc làm cho lao động thừa ở nông thôn, hạn chế những luồng
di dân vào thành phố. Thực hiện được vấn đề này là do các ngành nghề phát
triển sẽ làm tăng thu nhập cho nông dân, đời sống văn hóa, kinh tế, xã hội tăng

5


lên, khoảng cách giữa nông thôn và thành thị càng xích lại gần nhau hơn, hạn
chế bớt sự phân hóa bất hợp lý trong xã hội, giữ vững an ninh chính trị xã hội.
Hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn: vấn đề thiếu vốn cho sản xuất
nông nghiệp nông thôn đã làm cho thị trường tài chính nông thôn trì truệ, tạo
môi trường cho vay nặng lãi sinh sôi nẫy nở. Người nông dân thiếu vốn đã
phải đi vay với lãi xuất cao, cao gấp ba bốn lần lãi suất vay Ngân hàng. Với lãi
xuất này, hộ sản xuất nông nghiệp điển hình là sản xuất lúa tỷ suất lợi nhuận

thấp không có khả năng thanh toán dẫn đến kéo dài thời gian trả nợ, rủi ro cao
do đó rất dễ dẫn đến người sản xuất trắng tay.
Trong những năm gần đây cùng với công cuộc chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
tăng khối lượng tính dụng cho kinh tế nông nghiệp – nông thôn theo hướng cơ
chế thị trường quá trình hoạt động nó đã góp phần làm giảm bớt tình trạng cho
vay nặng lãi ở nông thôn. Từ đó tạo cơ hội làm ăn tốt hơn cho hộ sản xuất
nông nghiệp góp phần phát triển nông nghiệp nông thôn.
Trong những năm gần đây đối với cộng đồng người nghèo được Đảng và
nhà nước rất quan tâm, đã ban hành nhiều chính sách hổ trợ người nghèo. Vốn
đầu tư của Ngân hàng tạo điều kiện cho nông dân khai hoang, tăng vụ, làm các
công trình tưới tiêu, tạo điều kiện cho nông dân có thu nhập cao hơn, là tiền đề
cho sự đóng góp cho ngân sách nhà nước, đóng góp vào quỹ phúc lợi địa
phương xây dựng cơ sở vật chất đưa nông thôn ngày thêm đổi mới. Vì vậy tín
dụng Ngân hàng đã góp phần thực hiện tốt chính sách đổi mới của Đảng và
Nhà nước, điển hình là chính sách xóa đói giảm nghèo. Tín dụng Ngân hàng
thúc đẩy các hộ sản xuất phát triển nhanh làm thay đổi bộ mặt nông thôn, các
hộ nghèo trở nên khá hơn, hộ khá trở nên giàu hơn. Chính vì lẽ đó các tệ nạn
xã hội được xóa bỏ như: rượu chè, cờ bạc, mê tín dị đoan, nâng cao trình độ
dân trí, trình độ chuyên môn của lực lượng lao động. Qua đây, chúng ta nhận
thấy được vai trò của tín dụng Ngân hàng trong việc củng cố niềm tin của
nông dân nói chung và của hộ sản xuất nói riêng vào sự lãnh đạo của Đảng và
Nhà nước (Đại học Thương Mại, 2010).
2.1.3 Bản chất của tín dụng
Tín dụng ra đời là một tất yếu khách quan trong nền sản xuất hàng hoá,
bởi lẽ khi nền sản xuất hàng hoá phát triển đến một mức độ nhất định sẽ đưa
đến sự phân hoá giàu nghèo, có người thừa vốn, có người thiếu vốn để sản
xuất kinh doanh. Để giải quyết vấn đề trên, NH đã đứng ra làm trung gian giữa
họ và thực hiện việc điều hòa tạm thời nhu cầu về vốn trong xã hội.

6



Tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay,
giữa họ có mối liên hệ với nhau thông qua quá trình vận động giá trị vốn tín
dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hoá. Và:
 Tín dụng chỉ làm thay đổi quyền sử dụng mà không làm thay đổi
quyền sở hữu vốn tín dụng.
 Thời hạn tín dụng được xác định theo thỏa thuận giữa người đi vay
và người cho vay, và được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng.
 Người cho vay được nhận một phần thu nhập dưới hình thức lợi tức
(Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010, trang 31).
2.1.4 Phân loại cho vay
2.1.4.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay
 Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn đến 1 năm, thường
đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp hoặc phục vụ
nhu cầu tiêu dùng bức thiết của người dân.
 Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 1 năm đến 5
năm, thường được sử dụng để bổ sung vốn mua sắm tài sản cố định (TSCĐ),
cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình có quy mô nhỏ
và thời gian thu hồi vốn nhanh.
 Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, thường
được sử dụng để hỗ trợ vốn xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các công trình
quy mô lớn, kỹ thuật công nghệ hiện đại và có thời gian hoàn vốn dài (Điều 8
Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước).
2.1.4.2 Căn cứ vào đối tượng thực hiện vốn tín dụng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh
 Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được cung cấp để bổ sung
vốn lưu động cho các tổ chức kinh tế, thực hiện dưới những hình thức sau:
Cho vay để dự trữ hàng hóa hoặc cho vay những khoản chi phí phát sinh trong

các công đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh hoặc cho vay để thanh toán các
khoản nợ.
 Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được cấp để bổ sung vốn cố
định hình thành nên TSCĐ, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các
công trình mới. Thời gian tín dụng là trung và dài hạn (Thái Văn Đại và Bùi
Văn Trịnh, 2010, trang 33).

7


2.1.4.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng
 Cho vay phục vụ sản xuất lưu thông hàng hóa: Là vốn được cấp
cho các chủ thể kinh doanh nhằm hỗ trợ vốn để mở rộng hoạt động sản xuất và
lưu thông hàng hóa.
 Cho vay tiêu dùng: Là loại hình cho vay đáp ứng những nhu cầu
tiêu dùng của cá nhân. Mục đích là hỗ trợ cải thiện đời sống vật chất, sinh hoạt
cho các thành viên trong xã hội.
 Cho vay học tập: Là hình thức cấp tín dụng để phục vụ cho sinh
viên (Nguyễn Minh Kiều,2009, trang 178).
2.1.4.4 Căn cứ vào đối tượng trả nợ
 Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay
cũng là người trực tiếp trả nợ.
 Tín dụng gián tiếp: Là hình thức cấp tín dụng mà trong đó người đi
vay và người trả nợ là 2 đối tượng khác nhau (Lê Văn Tề, 2010, trang 13).
2.1.4.5 Căn cứ vào phương thức cho vay
Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách
hàng và tổ chức tín dụng thực hiện các thủ tục vốn cần thiết và ký kết hợp
đồng tín dụng. Phương thức cho vay này phù hợp với các đơn vị kinh doanh
theo từng thương vụ hay theo từng thời vụ.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là phương thức cho vay mà NH và

khách hàng sẽ xác định và thỏa thuận trước một hạn mức tín dụng duy trì
trong một thời hạn nhất định hoặc theo chu trình sản suất kinh doanh.
Cho vay theo hạn mức dự phòng: Đây là phương thức cho vay theo hạn
mức tín dụng, nhưng NH sẽ cam kết dành cho khách hàng một hạn mức đã
định, không vì tình trạng thiếu hụt vốn mà từ chối cho vay.
Cho vay theo dự án: Là phương thức cho vay trung dài hạn, NH phải
thẩm định dự án trước khi cho vay.
Cho vay trả góp: Là phương thức cho vay mà NH và khách hàng xác
định và thỏa thuận số tiền lãi và vốn gốc được chia ra để trả nhiều lần trong ký
hạn cho vay.
Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: NH chấp thuận
cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để
thanh toán tiền mua hàng, dịch vụ, rút tiền.

8


Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc mà NH thỏa thuận bằng văn bản
chấp nhận cho khách hàng chi vượt mức số tiền có trong tài khoản thanh toán
của khách hàng phù hợp với các qui định của chính phủ và NH Nhà Nước Việt
Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Cho vay hợp vốn: Là một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với
một dự án vay vốn hay một phương án vay vốn của khách hàng (Theo điều 16
Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước).
2.1.5 Lãi suất cho vay
2.1.5.1 Khái niệm
Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức thu được trong kỳ so với
vốn vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất tính theo
năm, quý, tháng.

Tùy theo phương thức cho vay và cách trả lãi, Ngân hàng có thể sử dụng
hai cách tính lãi: lãi tính độc lập không nhập vào vốn gốc mà chỉ tính một lần
vào cuối kỳ hạn được gọi là tính lãi đơn và lãi tính theo lối nhập vào vốn gốc
từng kỳ để tăng vốn gọi là tính lãi kép (Theo điều 11 Quyết định số
1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước).
2.1.5.2 Tác dụng của lãi suất
Lãi suất là công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có tác dụng rất lớn đến sản xuất
kinh doanh. Chế độ lãi suất thích hợp sẽ thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát
triển, ngược lại sẽ làm trì trệ và đình đốn hoạt động sản xuất kinh doanh. Lãi
suất luôn có tác dụng hai mặt khi lãi suất cao:
- Khuyến khích tiết kiệm, người ta có xu hướng gởi tiền vào Ngân hàng
hơn là đầu tư sản xuất kinh doanh.
- Hạn chế dùng vốn tín dụng đầu tư vào sản xuất kinh doanh, từ đó làm
cho hoạt động sản xuất kinh doanh gặp khó khăn do áp lực lãi suất quá cao.
- Lãi suất thích hợp có tác dụng mở rộng đầu tư vốn vào sản xuất kinh
doanh và thu hút được tiết kiệm (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010, trang
76).
2.1.6 Một số vấn đề về hộ Nông dân
2.1.6.1 Khái niệm về hộ nông dân

9


Hộ nông dân là hộ sinh sống nông thôn và có ngành nghề sản xuất chính
là nông nghiệp, nguồn thu nhập và sinh sống chủ yếu là nghề nông. Ngoài
hoạt động nông nghiệp, hộ nông dân còn tham gia các hoạt động khác phi
nông nghiệp như tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ ở các mức độ khác
nhau (Mai Văn Xuân, 2011).
2.1.6.2 Vai trò của kinh tế hộ

Đối với một nước mà sản xuất nông nghiệp được xem là nền tảng như
Việt Nam thì kinh tế hộ giữ một vị trí vô cùng quan trọng. trước hết kinh tế hộ
chính là tế bào cấu tạo nên một nền nông nghiệp, là từng viên gạch nhỏ xây
dựng nên một ngôi nhà vững chắc. Thế nên muốn có một nền kinh tế phồn
thịnh thì việc quan tâm kinh tế hộ đúng mức là một điều quan trọng. Bên cạnh
đó, hộ còn là một đơn vị tiêu dùng quan trọng, là đối tượng mà nhiều nhà sản
xuất hướng đến và đây cũng là một nguồn cung cấp lao động lớn cho xã hội
(Mai Văn Xuân, 2011).
2.1.6.3 Các chủ trương, chính sách về cho vay hộ Nông dân
Phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hóa – hiện
đại hóa là một nội dung quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước. Nghị quết Đại hội Đảng toàn quốc lần IX đã nhấn mạnh: “Trong
nhiều năm tới, vẫn coi công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp là một trong
những điểm cần tập trung sự chỉ đạo và các nguồn lực cần thiết. Tiếp tục phát
triển mạnh và đưa nông- lâm – ngư nghiệp lên một trình độ mới”.
Những năm gần đây, thực hiện chủ trương của Đảng, Chính phủ, hệ
thống ngân hàng đã triển khai nhiều chính sách ưu tiên nguồn vốn cho phát
triển nông nghiệp nông thôn. Trong đó, đáng chú ý là việc thực hiện Nghị định
41 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn. Ông
Nguyễn Viết Mạnh, Vụ trưởng Vụ Tín dụng (Ngân hàng Nhà nước) cho biết,
năm 2010 khi Chính phủ ban hành Nghị định 41 thì dư nợ tín dụng cho nông
nghiệp là 292.000 tỷ đồng. Đến nay, sau 3 năm thực hiện, dư nợ đã tăng lên
622.000 tỷ đồng, tăng 2,1 lần.
2.2 TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU
Hoạt động cho vay của NH đóng một vai trò vô cùng quan trọng, nó là
chỉ tiêu đem lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Giúp hộ nông dân có vốn
trang trải trong hoạt động sản xuất của mình, giúp cải thiện cuộc sống ngày
càng tốt hơn, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Hơn nữa, trong bối cảnh nền kinh
tế xã hội ngày nay, đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoá-hiện đại
hoá (CNH-HĐH) mà nhiệm vụ trọng tâm của quá trình này là CNH-HĐH


10


nông nghiệp nông thôn. Và việc cạnh tranh giữa các ngân hàng đang diễn ra
một cách gay gắt. Chính vì vậy mà Lương Thị Như Anh (2012) đã phân tích
hoạt động cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Gò Quao – Kiên Giang. Tác giả sử dụng
phương pháp thu thập số liệu và phân tích số liệu đã nêu lên được thực trạng
cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại NHNNo&PTNT chi nhánh Gò Quao và
một số giải pháp nhằm năng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất nông nghiệp.
Cùng với hoạt động tín dụng này thì Trần Kim Chi (2008) đã nghiên cứu về
tình hình tín dụng qua 3 năm ( 2005 – 2007) tại NHCTVN Chi nhánh Cà Mau
và tìm ra tìm ra và phát huy những mặt mạnh, phát hiện và khắc phục những
tồn tại yếu kém trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
Những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NH đặc biệt là hoạt động
tín dụng sẽ ảnh hưởng lớn đến quy mô hoạt động của NH, làm cho NH bị thu
hẹp phạm vi hoạt động, thậm chí làm cho NH có thể bị phá sản, từ đó Ngân
hàng cũng không thể phục vụ người dân, mọi hoạt động của nền kinh tế sẽ bị
trì trệ. Do đó, bên cạnh những biện pháp nâng cao tính cạnh tranh giữa hệ
thống các NHTM với nhau nhằm đạt hiệu quả tốt thì vấn đề giảm thiểu tối đa
những rủi ro, quản lý một cách chặt chẽ những rủi ro đặc biệt là rủi ro tín dụng
là vấn đề hết sức cấp thiết. Nguyễn Quí Đăng Khoa (2007) đã có những
nghiên cứu, phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị Xã Vĩnh Long, sử dụng phương
pháp so sánh và phân tích số liệu đề tài đã phản ánh thực trạng tín dụng và
nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho hoạt động tín dụng, đã có đề ra một số giải
pháp nâng cao hiệu quả tín dụng.
Nông dân cần vốn để sản xuất, kinh doanh, nhưng không phải ai cũng
được tiếp cận với nguồn vốn chính thức và cũng không phải ai cũng có nhu

cầu vay vốn ngân hàng, bởi lẽ có nhiều nguồn cung cấp vốn khác mà không
cần các thủ tục rờm rà. Những nguyên nhân tác động đến nhu cầu cũng như
quyết định vay vốn ngân hàng đã được Trương Đông Lộc và Trần Bá Duy
(2008) phân tích, sử dụng mô hình Probit để đi đến một kết quả là nhân tố ảnh
hưởng tới khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức ở An Giang gồm có: độ
tuổi chủ hộ, số thành viên trong gia đình, trình độ học vấn của chủ hộ, diện
tích đất của chủ hộ, khả năng đi vay từ các nguồn không chính thức, thu nhập
của chủ hộ và tổng tài sản của chủ hộ.
Đối tượng khách hàng chủ yếu của NHNo&PTNT là hộ nông dân, thu
nhập của hộ lại phụ thuộc rất nhiều về yếu tố tự nhiên, luôn tiềm ẩn một sự rủi
ro cho NH khi thu nợ, cần phải phân tích kỹ càng trước khi quyết định tài trợ
nhằm đem lại hiệu quả cho cả NH và cho cả hộ nông dân. Những nhân tố

11


quyết định đến việc trả nợ đúng hạn của nông hộ được Trương Đông Lộc và
Nguyễn Duy Bình (2011), phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ vay đúng hạn của nông hộ được thực hiện tại tỉnh Hậu Giang. Bài nghiên
cứu đã sử dụng mô hình Probit để đi đến một kết quả nhân tố ảnh hưởng tới
khả năng trả nợ đúng hạn của nông hộ là: thu nhập sau khi vay; lãi suất của
khoản vay; ngành nghề chính tạo ra thu nhập của nông hộ; số thành viên trong
gia đình có thu nhập; trình độ học vấn của chủ hộ.
Tuy vậy những nghiên cứu về hoạt động cho vay hộ nông dân chưa được
đi sâu, và những giải pháp giúp nâng cao chất lượng cho vay hộ nông dân
chưa thật sự hiệu quả . Vì vậy việc nghiên cứu hoạt động cho vay hộ nông dân
tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Bình Tân là cần thiết.
2.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
2.3.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách

hàng vay trong một khoảng thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi và
chưa thu hồi.
2.3.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được
khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.3.3 Dư nợ cho vay
Dư nợ là toàn bộ số tiền cho vay mà ngân hàng chưa thu về tại một thời
điểm nhất định.
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ+ Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số
thu nợ trong kỳ.
Như vậy, dư nợ cho vay cuối kỳ phụ thuộc vào ba yếu tố:
- Thứ nhất là dư nợ cho vay đầu kỳ, đây là chỉ tiêu từ năm trước chuyển
sang, là số không thay đổi trong năm nay.
- Thứ hai là doanh số cho vay trong kỳ, doanh số này tăng thì thì dư nợ
cho vay trong kỳ tăng và ngược lại.
- Thứ ba là doanh số thu nợ trong kỳ, doanh số thu nợ trong kỳ tỷ lệ
nghịch với dư nợ cho vay cuối kỳ. Nếu doanh số thu nợ tăng thì dư nợ cho vay
cuối kỳ giảm và ngược lại (Nguyễn Văn Tiến, 2013).

12


2.3.4 Nợ xấu
Nợ xấu theo định nghĩa của Phòng Thống kê – Liên hợp quốc, về cơ bản
một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày;
hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn
hoặc chậm trả theo thoả thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn
dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ
được thanh toán đầy đủ.
2.3.5 Phân loại nợ

Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN thì các khoản nợ được chia thành năm nhóm sau:


Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn):

Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá lại là
có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và
lãi đúng thời hạn còn lại.
Các khoản nợ phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều sáu QĐ
18/2007/QĐ- NHNN)


Nhóm 2 (Nợ cần chú ý):

Bao gồm nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu)
Các khoản nợ phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều sáu QĐ
18/2007/QĐ- NHNN)


Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn):

Bao gồm nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2.

Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Các khoản nợ phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều sáu QĐ
18/2007/QĐ- NHNN)

13




Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):

Bao gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai.
Các khoản nợ phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều sáu QĐ
18/2007/QĐ- NHNN)


Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):

Bao gồm nợ quá hạn trên 360 ngày
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu từ 90 ngày trở lên theo thời hạn cơ
cấu lại lần đầu.
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai quá hạn theo thời hạn cơ cấu lại lần
thứ hai.
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ba trở lên, kể cả bị quá hạn hoặc đã quá
hạn.
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ Chính xử lý.

Các khoản nợ phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều 6 QĐ
18/2007/QĐ- NHNN)
Trong 5 nhóm nợ trên thì các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 là những
nhóm nợ xấu, khả năng thu hồi chậm hoặc không thể thu hồi làm ảnh hưởng
hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH.
2.3.6 Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả cho vay.
Các chỉ số tài chính được tham khảo theo Thái Văn Đại (2012).
a. Hệ số thu nợ: Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của
ngân hàng. Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất
định, ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng lớn càng
chứng tỏ khả năng thu hồi nợ càng tốt.
Công thức tính:

Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100%
Doanh số cho vay

14

(2.1)


b. Dư nợ trên vốn huy động: Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn
huy động vào cho vay. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay
của ngân hàng với nguồn vốn huy động.
Công thức tính:
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ/ vốn huy động =


x 100 % (2.2)
Nguồn Vốn huy động

c. Vòng quay tín dụng: Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín
dụng của NH, phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu
số lần vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của NH quay càng
nhanh, luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.

Doanh số thu nợ
Vòng quay tín dụng =

(2.3)
Dư nợ bình quân

Trong đó dư nợ bình quân được tín theo công thức sau:
Dư nợ bình quân = (Dư nợ đầu kỳ + dư nợ cuối kỳ)/ 2
d. Nợ xấu
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =

x 100%

(2.4)

Tổng dư nợ
Chỉ tiêu Tỷ lệ nợ xấu cho biết chất lượng và rủi ro của danh mục cho vay của
ngân hàng, bao nhiêu đồng đang bị phân loại vào nợ xấu trên 100 đồng cho vay. Tỷ
lệ này cao so với trung bình ngành và có xu hướng tăng lên có thể là dấu hiệu cho
thấy ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc quản lý chất lượng các khoản cho vay.

Ngược lại, tỷ lệ này thấp so với các năm trước cho thấy chất lượng các khoản tín
dụng được cải thiện. Hoặc cũng có thể ngân hàng có chính sách xóa các khoản nợ
xấu hay thay đổi các phân loại nợ.

15


×