Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp hàng hải chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 106 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN THỊ THANH HẰNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI CHI
NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 – Năm 2013
1


LỜI CẢM TẠ
-------------------

Kính thưa quý thầy, cô!
Sau hơn 3 năm học tập tại Trường Đại Học Cần Thơ, tôi đã được quý thầy, cô tận
tình giảng dạy, truyền thụ và bổ sung cho tôi nhiều kiến thức, cùng với thời gian thực
tập tại ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Cần Thơ tôi đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp. Đạt được kết quả học tập như ngày hôm nay, tôi xin chân thành cám ơn sự giúp
đỡ, giảng dạy của quý thầy, cô và sự chỉ bảo chân tình của các cô, chú, anh, chị trong
ngân hàng.
Em xin chân thành cảm ơn:
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Cần Thơ Đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng
em học tập, nghiên cứu, cám ơn quý thầy, cô Trường Đại Học Cần Thơ cũng như quý


thầy, cô Khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh đã nhiệt tình truyền đạt cho tôi những
kiến tức thật sự quý báu và là nền vững chắc cho tôi sau này phục vụ co công việc của
mình. Đặc biệt tôi xin cám ơn thầy Nguyễn Văn Duyệt đã hướng dẫn tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám đốc ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được thực tập tạo
ngân hàng và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, tôi xin cám ơn Bác Trần Mạnh
Đạt Giám đốc chi nhánh cùng các anh chị trong phòng giao dịch đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Mặc dù tôi đã cố gắng hết sức nhưng do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn
chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong sự đóng góp ý kiến của quý
thầy, cô và cơ quan thực tập và các bạn để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Cuối lời, tôi kính chúc quý thầy, cô Trường Đại Học Cần Thơ, quý thầy cô Khoa
Kinh Tế - Quản trị kinh doanh, Ban Giám đốc cùng toàn thể các nhân viên ngân hàng
Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ thật nhiều sức khỏe và thành công trên mọi
lĩnh vực. Chúc ngân hàng đạt hiệu quả kinh doanh ngày càng cao và ngày càng vững
mạnh trên thị trường.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Hằng
2


TRANG CAM KẾT
-------------------

Tôi cam kết rằng luận văn này được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên cứu của
tôi, trong khuôn khổ của đề tài “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng
Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2010 –
6th2013”.


Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Hằng

3


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-------------------

………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………….

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

4


MỤC LỤC
-------------------

Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI ....................................................... 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài .............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung...................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 2
1.4.1 Giới hạn về nội dung nghiên cứu .......................................................................... 2
1.4.2 Giới hạn về vùng nghiên cứu ................................................................................ 2
1.4.3 Giới hạn về thời gian nghiên cứu ........................................................................ 3
1.4.4 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 3
1.5 Ý nghĩa của đề tài..................................................................................................... 3
1.6 Lược khảo tài liệu..................................................................................................... 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 5
2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................................ 5
2.1.1 Khái quát về hoạt động tín dụng ........................................................................... 5
2.1.2 Khái quát về hoạt động huy động vốn ................................................................ 12
2.2 Một số chỉ tiêu trong hoạt động tín dụng ............................................................... 13
2.2.1 Doanh số cho vay ................................................................................................ 13

2.2.2 Doanh số thu nợ .................................................................................................. 13
2.2.3 Dư nợ................................................................................................................... 13
2.2.4 Nợ quá hạn – Nợ xấu .......................................................................................... 13
2.2.5 Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn........................................................................ 14
5


2.2.6 Vòng vay vốn tín dụng........................................................................................ 14
2.2.7 Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động................................................................. 14
2.2.8 Nợ xấu trên tổng dư nợ ....................................................................................... 14
2.2.9 Hệ số thu nợ ........................................................................................................ 15
2.3 Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 15
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................. 15
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................ 15
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI
NHÁNH CẦN THƠ ................................................................................................... 17
3.1 Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Cần Thơ ................................. 17
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Maritime Bank Cần Thơ ....................... 17
3.1.2 Cơ cấu tổ chức..................................................................................................... 17
3.1.3 Tình hình nhân sự................................................................................................ 19
3.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Hàng Hải
chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................. 21
3.3 Những khó khăn và thuận lợi hiện tại của ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2010 – 6th2013 ............................................. 28
3.3.1 Những thuận lợi .................................................................................................. 28
3.3.2 Những khó khăn ................................................................................................. 29
3.4 Mục tiêu và phương hướng phát triển của ngân hàng TMCP Hàng Hải
chi nhánh Cần Thơ đến năm 2015 ............................................................................... 29
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI CHI NHÁNH CẦN THƠ ..................... 31

4.1 Phân tích tình hình nguồn vốn tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................................................. 31
4.1.1 Phân tích chung tình hình nguồn vốn của ngân hàng Maritime Bank Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................................................. 31
4.1.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng Maritime Bank Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................................................. 35
6


4.1.3 Phân tích tình hình vốn huy động của ngân hàng Maritime Bank Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................................................. 35
4.2 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Hàng Hải
chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................. 39
4.2.1 Phân tích tình hình cho vay................................................................................. 39
4.2.2 Phân tích tình hình thu nợ ................................................................................... 50
4.2.3 Phân tích tình hình dư nợ .................................................................................... 59
4.2.4 Phân tích tình hình nợ quá hạn............................................................................ 69
4.3 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng Maritime
Bank Cần Thơ giai đoạn 2010 – 6th2013 ..................................................................... 78
4.3.1 Hệ số thu nợ ........................................................................................................ 80
4.3.2 Vòng quay vốn tín dụng...................................................................................... 80
4.3.3 Tổng dư nợ/Tổng vốn huy động ......................................................................... 81
4.3.4 Tổng dư nợ/Tổng nguồn vốn .............................................................................. 81
4.3.5 Nợ xấu/Tổng dư nợ ............................................................................................. 82
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CHO NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH
CẦN THƠ ................................................................................................................... 83
5.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả cho hoạt động huy động vốn ................................... 83
5.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng................................................... 84
5.2.1 Tăng cường công tác kiểm định và kiểm tra giám sát các khoản tín dụng

đã cấp............................................................................................................................ 84
5.2.2 Nâng cao chất lượng tín dụng ............................................................................. 85
5.2.3 Nâng cao chất lượng nhân sự .............................................................................. 87
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 89
6.1 Kết luận .................................................................................................................. 89
6.2 Kiến nghị ................................................................................................................ 90
6.2.1 Kiến nghị đối với Maritime Bank ....................................................................... 90

7


6.2.2 Kiến nghị đối với Maritime Bank Cần Thơ ........................................................ 91

8


DANH MỤC BIỂU BẢNG
-------------------

Trang
Bảng 3.1 Tình hình nhân sự của Maritime Bank Cần Thơ giai đoạn
2010 – 6th2013.............................................................................................................. 20
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Maritime Bank Cần Thơ giai đoạn
2010 – 6th2013.............................................................................................................. 22
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của Maritime Bank Cần Thơ giai đoạn
2010 – 6th2013.............................................................................................................. 32
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn huy động của Maritime Bank Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th2013

......................................................................................... 36


Bảng 4.3 Doanh số cho vay theo thời hạn của Maritime Bank Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................................................. 41
Bảng 4.4 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của Maritime Bank Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................................................. 44
Bảng 4.5: Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh tế của Maritime Bank Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................................................. 47
Bảng 4.6 Doanh số thu nợ theo thời hạn của Maritime Bank Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................................................. 52
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của Maritime Bank Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................................................. 55
Bảng 4.8 Doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh tế của Maritime Bank Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................................................. 57
Bảng 4.9 Dư nợ theo thời hạn của Maritime Bank Cần Thơ giai đoạn
2010 – 6th2013.............................................................................................................. 61
Bảng 4.10 Dư nợ theo thành phần kinh tế của Maritime Bank Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................................................. 64
9


Bảng 4.11 Dư nợ theo ngành nghề kinh tế của Maritime Bank Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................................................. 67
Bảng 4.12 Nợ quá hạn theo thời hạn của Maritime Bank Cần Thơ giai đoạn
2010 – 6th2013.............................................................................................................. 71
Bảng 4.13 Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế của Maritime Bank Cần Thơ giai đoạn
2010 – 6th2013.............................................................................................................. 73
Bảng 4.14 Nợ quá hạn theo nhóm nợ của Maritime Bank Cần Thơ giai đoạn 2010 –
6th2013.......................................................................................................................... 76
Bảng 4.15 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Maritime Bank Cần
Thơ giai đoạn 2010 – 6th2013 ...................................................................................... 79


10


DANH MỤC HÌNH
------------------Trang
Hình 2.1 Qui trình tín dụng ............................................................................................ 9
Hình 2.2 Rủi ro tín dụng ..................................................................................................
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Maritime Bank Cần Thơ giai đoạn
2010 – 6th2013.............................................................................................................. 18
Hình 3.2 Cơ cấu thu nhập của Maritime Bank Cần Thơ giai đoạn 2010 – 6th2013..... 23
Hình 3.3 Cơ cấu chi phí của Maritime Bank Cần Thơ giai đoạn 2010 – 6th2013 ....... 25
Hình 3.4 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Maritime Bank Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................................................. 26
Hình 4.1 Tình hình huy động vốn của của Maritime Bank Cần Thơ giai đoạn
2010 – 6th2013............................................................................................................. 37
Hình 4.2: Doanh số cho vay theo thời hạn của Maritime Bank Cần Thơ giai đoạn
2010 – 6th2013.............................................................................................................. 43
Hình 4.3 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của Maritime Bank Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th2013 ............................................................................................. 45
Hình 4.4 Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh tế của Maritime Bank Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................................................. 50
Hình 4.5 Doanh số thu nợ theo thời hạn của Maritime Bank Cần Thơ giai đoạn
2010 – 6th2013.............................................................................................................. 53
Hình 4.6 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của Maritime Bank Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................................................. 56
Hình 4.7 Cơ cấu thu nợ theo ngành nghề kinh tế của Maritime Bank Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................................................. 65
Hình 4.8 Doanh số dư nợ theo thời hạn của Maritime Bank Cần Thơ giai đoạn
2010 – 6th2013.............................................................................................................. 62

Hình 4.9 Doanh số dư nợ theo thành phần kinh tế của Maritime Bank Cần Thơ
11


giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................................................. 65
Hình 4.10 Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề kinh tế của Maritime Bank Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................................................. 69
Hình 4.11 Nợ quá hạn theo thời hạn của Maritime Bank Cần Thơ giai đoạn
2010 – 6th2013.............................................................................................................. 72
Hình 4.12 Nợ quá hạn theo nhóm nợ của Maritime Bank Cần Thơ giai đoạn
2010 – 6th2013.............................................................................................................. 74
Hình 4.13 Cơ cấu nợ quá hạn theo thành phần kinh tế của Maritime Bank Cần Thơ
giai đoạn 2010 – 6th2013 .............................................................................................. 77

12


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
-------------------

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NHNN

:


Ngân hàng Nhà nước

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP

:

Thương mại cổ phần

WTO

:

Tổ chức thương mại thế giới

ĐBSCL

:

Đồng Bằng Sông Cửu Long

TPCT

:


Thành phố Cần Thơ

MARITIME BANK

:

Ngân hàng TMCP Hàng Hải

TPCT

:

Thành phố Cần Thơ

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

TN – CNCB

:

Thương nghiệp và công nghiệp chế biến

HĐPVCN

:


Hoạt động phục vụ cá nhân

DNNQD

:

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNNN

:

Doanh nghiệp Nhà nước

DSCV

:

Doanh số cho vay

NX

:

Nợ xấu

DSTN

:


Doanh số thu nợ

CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

DNBQ

:

Dư nợ bình quân

VHĐ

:

Vốn huy động

13


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
------------------1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng của hầu hết các lĩnh vực đều tăng
cao. Do sự tất yếu của quá trình Quốc tế hóa, toàn cầu hóa nên nước ta không ngừng
mở cửa hội nhập kinh tế thế giới. Việt Nam đã chủ động tham gia vào quá trình hội
nhập quốc tế: Tham gia khối ASEAN, tham gia vào khu vực mậu dịch tự do ASEAN

(AFTA), ký hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ và Việt Nam trở thành thành
viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Sự kiện Việt Nam là thành viên chính
thức của WTO đánh dấu nước ta hội nhập đầy đủ vào kinh tế thế giới. Điều đó cũng
đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội cũng như những thách thức. Muốn thành công
trong nền kinh tế toàn cầu, chúng ta cần tìm ra cơ hội, tận dụng cơ hội để đẩy lùi thách
thức để Việt Nam vươn lên trở thành một nước công nghiệp phát triển vào năm 2020
theo Nghị quyết Trung ương của Đảng đề ra nhằm đưa đất nước ta sánh vai cùng với
bạn bè trong khu vực và trên thế giới.
Để làm được điều này đòi hỏi mọi cấp, mọi ngành và mọi người từ Trung ương
đến địa phương cùng chung tay xây dựng đất nước phồn vinh, giàu đẹp. Trong đó, hoạt
động của ngành ngân hàng góp phần không nhỏ vào việc phát triển đất nước, có thể hệ
thống ngân hàng là mạch máu nuôi sống nền kinh tế, cung ứng vốn tín dụng cho hoạt
động của các ngành nghề trong nước, có vai trò cực kỳ quan trọng trong sự nghiệp xây
dựng và phát triển đất nước, thúc đẩy quá trình tuần hoàn và luân chuyển vốn trong xã
hội.
Trong bối cảnh khả năng tài chính trình độ quản lý công nghệ của các ngân hàng
thương mại Việt Nam còn thấp, các dịch vụ chưa phong phú, hấp dẫn. Thế nhưng, cạnh
tranh và hội nhập tín dụng đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh ngân hàng, nó
không chỉ đóng vai trò thu hút và phân phối nguồn vốn cho nhu cầu sử dụng vốn trong
xã hội mà còn nó còn là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng chiếm
80% - 90% thu nhập đối với ngân hàng Việt Nam hiện nay. Vấn đề nợ quá hạn và nợ
xấu luôn là mối lo đối với tất cả cán bộ làm công tác tín dụng cũng như các nhà lãnh
đạo ngân hàng. Hơn nữa, trong điều kiện hội nhập hiện nay thì cạnh tranh giữa các
ngân hàng ngày càng khốc liệt, để có thể tồn tại và phát triển thì đòi hỏi các ngân hàng
phải có những cải cách mạnh mẽ nhằm lành mạnh hóa tài chính nâng cao năng lực
cạnh tranh. Để hoạt động kinh doanh ổn định phát triển, có hiệu quả nhưng đồng thời

14



cũng hạn chế được rủi ro thì việc phân tích tín dụng là mục tiêu hàng đầu không thể
thiếu đối với hoạt động tín dụng của tất cả các ngân hàng.
Và với ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải (Maritimebank) chi nhánh Cần
Thơ, thu nhập từ hoạt động tín dụng hầu hết chiếm khoảng 90% tổng thu nhập. Do đó,
việc phân tích hoạt động tín dụng và đề ra những giải pháp nâng cao chất lượng tín
dụng luôn là vấn đề cấp bách đối với ngân hàng để luôn đảm bảo được tốc độ tăng
trưởng, giữ vững hoạt đông trong thời buổi cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Xuất phát
từ nhu cầu thực tiễn nên tôi chọn đề tài “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của
ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Cần Thơ”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
1.2.1 Mục tiêu chung.
Mục tiêu tổng quát của đề tài là: nghiên cứu hoạt động tín dụng tại ngân hàng
trong 3 năm từ 2011-2013. Tìm ra những nguyên nhân, từ đó đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.
-

Phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng giai đoạn năm 2010 – 6th2013.

-

Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng giai đoạn năm
2010 – 6th2013.

- Đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho ngân hàng.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.
-

Hoạt động tín dụng của Maritimebank Cần Thơ trong các năm qua đạt được kết
quả nào? Những mặt được và chưa được là gì?


-

Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của Maritimebank Cần
Thơ? Lợi thế cạnh tranh của Maritime Bank Cần Thơ là gì? Những điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội, và những nguy cơ của Maritimebank Cần Thơ?

-

Maritimebank Cần Thơ có thể sử dụng một số giải pháp khả thi nào nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng của mình trong thời gian tới?

1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Giới hạn về nội dung nghiên cứu.
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của Maritime Bank Cần Thơ.
Tuy nhiên, trong khuôn khổ của đề tài chỉ nghiên cứu phân tích về thực trạng hoạt
động tín dụng, những điểm mạnh, những điểm yếu, những cơ hội và thách thức của
Maritime Bank Cần Thơ, có so sánh đối chiếu với các NHTM khác trong cùng giai
đoạn 2010 – 6th2013.

15


1.4.2 Giới hạn về vùng nghiên cứu.
 Địa điểm nghiên cứu: Thành Phố Cần Thơ.
1.4.3 Giới hạn về thời gian nghiên cứu.
- Thời điểm thu thập số liệu: Số liệu được trong giai đoạn từ năm 2010 đến giữa
năm 2013.
- Thời gian nghiên cứu của sinh viên: Từ ngày 12/08/2013 đến 11/2013.
1.4.4 Đối tượng nghiên cứu.

Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến hoạt động tín
dụng tại ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Cần Thơ năm 2011 – 2013.
1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.
-

Phân tích hoạt động tín dụng:

-

Là cơ sở đưa ra các quyết định kinh doanh.

-

Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở ngân hàng

-

Gắn liền với hiệu quả hoạt động kinh doanh và chỉ ra hướng phát triển của
ngân hàng

-

Là biện pháp để phòng ngừa rủi ro.

1.6 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.
Trong những năm gần đây tình hình phát triển hoạt động kinh doanh của các
NHTM đang diễn ra rất sôi nổi. Do đó, trong và ngoài nước có rất nhiều nghiên cứu
nói về chủ đề này điển hình như:
1. Nguyễn Thị Hải, luận văn tốt nghiệp cử nhân kinh tế, đề tài: Phân tích hoạt
động tín dụng cá nhân tại ngân hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh 3 Thành phố

Hồ Chí Minh. Tác giả không những sử dụng các chỉ tiêu vốn huy động trên tổng nguồn
vốn, tổng dư nợ trên vốn huy động, tỷ lệ nợ xấu… để đánh giá hoạt động tín dụng
chung của ngân hàng, mà còn đi sâu phân tích doanh số cho vay cá nhân, doanh số thu
nợ, dư nợ cũng như nợ xấu theo thời hạn, theo mục đích vay và theo phương thức đảm
bảo để mà đưa ra kết luận về tình hình hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng. Và
để làm được các điều trên tác giả đã áp dụng rất nhiều phương pháp như là phương
pháp phân tích tốc độ tăng trưởng liên hoàn các chỉ tiêu thông qua các số tương đối,
tuyệt đối được tính toán thông qua số liệu thứ cấp của ngân hàng, phân tích số liệu theo
phương pháp so sánh biến động qua các năm của các chỉ tiêu và phân tích, giải thích,
đánh giá các chỉ tiêu.
2. Huỳnh Kim An (2007) luận văn tốt nhiệp cũng là cử nhân kinh tế, đề tài: Phân
tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp phát triển nông thôn Thị xã Vĩnh
Long. Để giải quyết vấn đề tác giả đã đi từ việc phân tích tình hình huy động vốn bằng
16


phương pháp so sánh đối chiếu sự biến động của vốn huy động qua các năm để đi đến
phân tích các chỉ tiêu doanh số cho vay, thu nợ, nợ xấu theo thời hạn, thành phần kinh
tế để đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng tìm ra những mặt hạn chế cũng như
ưu điểm, từ đó đề ra giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn chẳng hạn như đối với
khách hàng truyền thống cần giữ mối liên hệ lâu dài đi sâu giải quyết các nhu cầu mới
của họ; chú trọng đúng mức đến công tác đào tạo nhằm đáp ứng được nhu cầu nâng
cao chất lượng kinh doanh, phát triển sản phẩm mới, đủ khả năng tiếp nhận khoa học
kỹ thuật mới… Và nâng cao hoạt động tín dụng như là tăng cường công tác kiểm tra
nghiêm ngặt đối với các món vay, theo dõi sát sao tình hình sử dụng vốn vay, trả nợ
vay; phải chủ động trong việc phân tích nợ nhất là nợ có gia hạn; trang bị thêm máy
móc, thiết bị hiện đại từng bước thực hiện cho vay, thanh toán bằng chuyển khoản để
tạo thói quen này cho các doanh nghiệp và hộ sản xuất góp phần khắc phục tồn tại yếu
kém hiện có, đồng thời vận dụng ưu thế đã có để nâng cao và mở rộng hoạt động tín
dụng cho ngân hàng của mình.

3. Võ Thị Quế Trâm (2010) luận văn tốt ngiệp chuyên ngành kế toán, đề tài: Phân
tích hoạt động tín dụng tai ngân hàng Sài Gòn công thương chi nhánh Cần Thơ. Cũng
như các đề tài trên tác giả đã tìm hiểu thực trạng huy động vốn và hiệu quả sử dụng
vốn của ngân hàng thông qua việc phân tích cụ thể từng chỉ tiêu nhưng có điểm khác là
thay vì phân tích doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn theo thành phần kinh tế
thì tác giả lại đi sâu phân tích theo ngành nghề kinh tế để đưa ra đánh giá cho hoạt
động tín dụng.
Tuy nhiên, tại Maritime Bank Cần Thơ vẫn chưa có nghiên cứu nào phân tích
hoạt động tín dụng để có thể nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng trong dài
hạn. Đặc biệt hơn, tại thị trường đang rất phát triển và áp lực cạnh tranh giữa các ngân
hàng TMCP đang rất dữ dội. Vậy làm thế nào mà Maritime Bank vẫn có hoạt động tín
dụng vững mạnh để chiếm lĩnh thị trường và mở rộng phát triển. Vì vậy, việc nghiên
cứu về hoạt động tín dụng của Maritime Bank tại thời điểm này là rất thiết thực. Và sau
khi tìm hiếu các đề tài trước tôi nhận thấy mỗi tác giả có cách giải quyết vấn đề khác
nhau và đều có ưu và nhược điểm của nó, vậy để làm tốt đề tài của mình tôi cần phải
vận dụng đa dạng các phương pháp và nghiên cứu thêm phương pháp tiếp cận mới để
phục vụ cho việc phân tích cũng như làm rõ các vấn đề. Từ việc phân tích tình hình
huy động vốn để làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng qua các chỉ
tiêu nhưng có bổ sung để tìm hiểu về tình hình hoạt động kinh doanh cũng như hoạt
động tín dụng của ngân hàng… phân tích doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn
theo cả thời hạn, thành phần kinh tế và ngành nghề kinh tế. Qua đó thấy được những cơ
hội và thách thức hiện có để đưa ra các biện pháp thật cụ thể nhằm nâng cao hoạt động
huy động vốn lẫn hoạt động tín dụng cho ngân hàng.
17


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
------------------2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về hoạt động tín dụng

2.1.1.1 Khái niệm hoạt động tín dụng, hiệu quả tín dụng
a. Khái niệm tín dụng
- Khái niệm 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ
hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc lẫn lãi sau một
thời gian nhất định.
- Khái niệm 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn
nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Khái niệm 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên là (trái
chủ - người cho vay) cấp tiền, dịch vụ, chứng khoán,… dựa vào lời hứa thanh toán lại
trong tương lai của bên kia (thụ trái – người đi vay).
Như vậy “tín dụng” được hiểu theo nhiều cách khác nhau nhưng nội dung cơ bản
của định nghĩa này là thống nhất. Chúng đều phản ánh một bên là người cho vay, một
bên là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật
hiện tại.
b. Khái niệm hiệu quả tín dụng
Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh
vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng ngân hàng. Đó là
khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh tế xã
hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn, mang lại
lợi nhuận cho ngân hàng thương mại từ nguồn tích lũy do đầu tư tín dụng và do đạt
được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển
bền vững của ngân hàng.
Vì vậy, hiệu quả tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh khả năng thích
nghi của tín dụng ngân hàng với sự thay đổi của các nhân tố chủ quan (khả năng quản
lý, trình độ của cán bộ quản lý ngân hàng…).
2.1.1.2 Nguyên tắc tín dụng
Khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo hai nguyên tắc cơ bản sau:
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng
tín dụng.
18



Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng theo mục đích đã được
người đi vay thỏa thuận với ngân hàng và ngân hàng đồng ý. Đối tượng ngân hàng xem
xét cho vay là các khoản chi phí mà người đi vay cần thực hiện phù hợp với nhu cầu
đầu tư vào các sản xuất kinh doanh.
Nói đến nguyên tắc là nói đến sự bắt buộc tuân thủ. Chính vì vậy, người đi vay
phải sử dụng vốn đúng mục đích ghi trên hợp đồng tín dụng. Trường hợp ngân hàng
phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì ngân hàng có quyền thu hồi vốn
trước thời hạn để tránh tình trạng rủi ro do sự thất tín của người đi vay.
Nếu khách hàng tuân thủ đúng nguyên tắc này của ngân hàng thì cũng có nghĩa
giúp cho khách hàng sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh theo thỏa thuận và như vậy
sẽ ra được lợi nhuận. Khi đó người đi vay đảm bảo được uy tín với ngân hàng, giúp
ngân hàng thực hiện được sứ mệnh của mình là góp phần phát triển sản xuất đồng thời
cũng tạo lợi nhuận cho chính mình.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.
Ngân hàng cũng là một đơn vị kinh doanh và mục tiêu của ngân hàng cũng là lợi
nhuận có được từ các khoản đầu tư – tín dụng. Một ngân hàng không thể tồn tại nếu
các khoản cho vay của mình chỉ thu về được gốc hoặc chỉ có tiền lãi vì vốn mà ngân
hàng sử dụng cho vay cũng là nguồn vốn ngân hàng đi vay, phải trả lãi. Như vậy, điều
kiện vật chất để ngân hàng có thể tồn tại và phát triển là có thể thu về gốc và lãi sau
khoản thời gian cấp tín dụng cho khách hàng.
Theo nguyên tắc bắt buộc này, người đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi cho
ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến hạn người đi vay không chủ động trả nợ cho ngân
hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng (trường hợp khách
hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển sang nợ quá hạn (trường hợp không
được cơ cấu lại thời hạn), hoặc ngân hàng có thể sử dụng biện pháp cứng gắn hơn là
phát mãi tài sản để thu hồi nợ.
Bất kỳ rủi ro sai hẹn nào từ phía người đi vay cũng có thể ảnh hưởng đến hoạt

động của ngân hàng. Trường hợp nhiều khách hàng không có khả năng thực hiện được
hay không muốn thực hiện nghĩa vụ của mình có thể là cho ngân hàng thua lỗ, thậm chí
là phá sản. Điều đó cũng có nghĩa sẽ tác động đến hoạt động kinh tế xã hội vì hoạt
động của ngân hàng có ảnh hưởng dây chuyền, có thể lây lan đến nhiều ngân hàng
khác.

19


2.1.1.3 Sự cần thiết của hoạt động tín dụng
Tín dụng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
- Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn nhằm duy trì quá trình sản xuất được liên tục,
đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế, xã hội.
Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong nền kinh tế, tạo điều
kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu
tư, nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn
cho đầu tư phát triển.
Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình thành vốn
lưu động và vốn cố định của các doanh nghiệp. Vì vậy tín dụng đã góp phần động viên
đầu tư sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học – kỹ thuật, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất
xã hội.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
Hoạt động của trung gian tài chính là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng,
trên cơ sở huy động tiền nhàn rỗi từ dân cư hoặc vay của các tổ chức kinh tế. Mặt khác,
nguồn vốn này nằm phân tán ở khắp mọi nơi, trong tay các doanh nghiệp, các cơ quan
nhà nước và của các cá nhân làm ăn có hiệu quả, uy tín hoặc có tài sản đảm bảo cho
các khoản vay và từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
- Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh
tế mũi nhọn
Trong giai đoạn tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên cho các ngành kinh tế

mũi nhọn như xuất khẩu, dầu khí,… Nhà nước đã tập trung tín dụng để tài trợ phát
triển các ngành đó tạo cơ sở thu hút các ngành khác.
- Góp phần tác động tới việc tăng cường chế độ hoạch toán kinh tế của các đơn vị.
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi tức.
Nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu quả, vì khi sử dụng
vốn các đơn vị phải tôn trọng các hợp đồng tín dụng, nếu sai phạm sẽ bị phạt về lãi suất
và các chế tài khác. Bằng cách tác động như vậy đòi hỏi các đơn vị có trách nhiệm hơn
trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi cho doanh
nghiệp cũng như hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng.
- Tạo điều kiện phát triển các mối quan hệ kinh tế quốc tế.
Trong điều kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một nước luôn gắn liền với thị
trường thế giới. Vì vậy, tín dụng ngân hàng đã trở thành một pương tiện nối liền nền
kinh tế các nước với nhau.

20


2.1.1.4 Các hình thức tín dụng
a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm thường được
dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp và cho
vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để cho vay
vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các
công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng trên 5 năm, được sử dụng để cấp vốn cho xây
dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất qui mô lớn.
b. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tín dụng có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo như thế chấp
hoặc cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của nguời thứ ba. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý

để ngân hàng có thêm nguồn thu thứ hai, bổ sung cho nguồn nợ thứ nhất thiếu chắc
chắn.
- Tín dụng không đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố,
hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng.
c. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại vốn tín dụng được hình thành vốn lưu động của
các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
Tín dụng vốn lưu động thiếu hụt tạm thời.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản cố
định, cải tiến đổi mới kỹ thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình
mới. Thời hạn cho vay là trung và dài hạn.
d. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
- Tín dụng thương mại:
+ Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thức
mua bán chịu hàng hóa.
+ Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời
giúp các nhà doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa của mình.
- Tín dụng ngân hàng:
+ Là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các
doanh nghiệp và cá nhân.

21


+ Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư, hàng hóa, trang trải
các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tư
xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng Nhà nước:
+ Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước biểu hiện là người đi vay, người cho

vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước ngoài.
+ Mục đích đi vay của tín dụng Nhà nước là bù đắp khoản bội chi ngân sách.
2.1.1.5 Qui trình tín dụng
Khách hàng vay vốn của ngân hàng cần phải thực hiện theo qui trình sau:

Khách hàng lập đề
nghị và hồ sơ vay
vốn

Thanh lý
hợp đồng

Ngân hàng phân
tích và quyết định
tín dụng

Thu nợ
gốc và lãi

Ngân hàng và
khách hàng thỏa
thuận và ký kết

Kiểm tra
giám sát

Giải ngân

Hình 2.1 Quy trình tín dụng
 Khách hàng vay vốn phải nộp vào ngân hàng các hồ sơ bao gồm:

- Giấy đề nghị vay vốn.
- Hồ sơ pháp lý: Giấy phép kinh doanh, quyết định thành lập….
- Hồ sơ chứng minh khả năng tài chính: hồ sơ này là bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, kế hoạch kinh doanh... Những báo cáo tài chính này
phải là các kỳ gần nhất.
- Phương án sản xuất kinh doanh: Trong khi vay ngắn hạn khách hàng cần đệ
trình cho ngân hàng phương án sản xuất kinh doanh và chứng minh được khả năng trả
nợ của mình trên cơ sở phương án kinh doanh.
- Các tài liệu khác liên quan đến tài sản đảm bảo nợ vay.
 Phân tích và thẩm định khách hàng để ra quyết định cho vay
22


Sau khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng, ngân hàng tiến hành phân tích
thẩm định hồ sơ để ra quyết định cho vay.
- Quy trình xét duyệt cho vay được xây dựng theo nguyên tắc đảm bảo tính độc
lập và xác định rõ từ trách nhiệm các nhân viên tín dụng thẩm định, đến trách nhiệm
của người lãnh đạo ra quyết định cho vay.
- Ngân hàng phân tích hồ sơ pháp lý và hồ sơ tài chính của khách hàng, đồng thời
tiến hành thẩm định tính khả thi, hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh và khả
năng trả nợ của người vay vốn.
 Ngân hàng thỏa thuận và ký kết hợp đồng tín dụng với khách hàng
- Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa mà ngân hàng có thể cho khách hàng sử dụng
trong một khoản thời gian nhất định.
- Lãi suất tín dụng là giá cả của quyền sử dụng vốn được ngân hàng thỏa thuận
với khách hàng trên cơ sở quan hệ cung cầu vốn trên thị trường và phù hợp với quy
định pháp luật.
 Giải ngân
Sau khi ký kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng thực hiện phát tiền vay cho khách
hàng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận trên hợp đồng

 Kiểm tra giám sát
Kiểm tra giám sát là quá trình thực hiện các bước công việc theo dõi và đôn đốc
người vay sử dụng tiền vay đúng mục đích, có hiệu quả, hoàn trả nợ gốc và lãi đúng
thời hạn, đồng thời thực hiện các biện pháp thích hợp nếu người vay không sử dụng
vốn vay đúng mục đích hoặc không thực hiện trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn như cam
kết.
 Thu nợ gốc và lãi.
Theo thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng, khách hàng phải chủ động trả nợ ngân
hàng khi đến hạn. Nếu đến hạn khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng thời
hạn thì ngân hàng sẽ xử lý.
 Thanh lý hợp đồng.
Khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi thì ngân hàng tiến hành tất toán các khoản
vay và đương nhiên hợp đồng tín dụng hết hiệu lực, đồng thời ngân hàng tiến hành giải
chấp cho khách hàng (trường hợp khách hàng có đảm bảo tín dụng).
2.1.1.6 Lãi suất tín dụng
Lãi suất tín dụng là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền mà người đi vay phải trả cho
người cho vay trên tổng số tiền vay sau một thời gian nhất định sử dụng số tiền vay đó.
Lãi suất tín dụng có thể được tính theo tháng hoặc theo năm.
23


Tùy theo từng hình thức tín dụng mà người ta phân biệt lãi suất tín dụng thành các loại
khác nhau:
+ Lãi suất tín dụng thương mại tính trên cơ sở giá giữa việc trả tiền ngay với việc
kéo dài thời gian trả tiền, người ta thông báo cho người mua biết có thể mua bán chịu
hoặc trả tiền ngay và nếu trả tiền ngay có thể giảm giá 2%.
+ Lãi suất tín dụng Nhà nước chính là lãi suất các trái phiếu, tín phiếu theo công
bố khi Nhà nước phát hành trái phiếu, tín phiếu. Lãi suất này có thể cố định trong suốt
thời gian vay.
Lãi suất cho vay là một yếu tố quan trọng trong hoạt hoạt động kinh doanh tín dụng

của ngân hàng. Vì vậy quyết định lãi suất cho vay phải dựa vào các thông số về mức kỳ
vọng sinh lời của ngân hàng, mức độ rủi ro, thời hạn cho vay của từng món vay trên cơ
sở năng lực tài chính, khả năng trả nợ, biện pháp bảo đảm tiền vay và mức độ tín
nhiệm của khách hàng…. Do đó, lãi suất cho vay được giám đốc sở giao dịch ngân
hàng và các trưởng phòng nghiệp vụ tín dụng trực tiếp cho vay nghiên cứu và tính toán
cụ thể để đảm bảo trang trải đủ chi phí huy động vốn, chi phí quản lý món vay, trích dự
phòng rủi ro và có lãi nhưng không được thấp hoặc cao hơn mức lãi suất sàn, lãi suất
trần do ngân hàng Trung ương qui định.
2.1.1.7 Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố không bình thường trong quan hệ
tín dụng, từ đó tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng và có thể làm cho ngân hàng
mất khả năng thanh toán cho khách hàng. Rủi ro tín dụng được phân thành các loại sau:
Rủi ro
tín dụng

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro
danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ


Hình 2.2 Rủi ro tín dụng
24

Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tập trung


- Rủi ro giao dịch:
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến thẩm định và phân tích tín dụng.
+ Rủi ro đảm bảo: Xuất phát từ những tiêu chuẩn đảm bảo như các tiêu chí trong
hợp đồng vay, các loại tài sản đảm bảo và mức an toàn của nó.
+ Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến quản trị hoạt động cho vay như xây
dựng và thực hiện chính sách tín dụng để định hướng cho việc thực hiện cho vay và
kiểm soát danh mục cho vay, tái xét và giám sát danh mục cho vay bao gồm cả việc sử
dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và xử lý các khoản mục cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục:
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố riêng biệt của mỗi chủ thể đi vay hoặc
ngành kinh tế.
+ Rủi ro tập trung: là mức dư nợ cho vay được dồn một số khách hàng, một số
ngành kinh tế hoặc một loại cho vay hoặc một số khu vực địa lý.
2.1.2 Khái quát về hoạt động huy động vốn
2.1.2.1 Khái niệm
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của khách hàng mà ngân hàng tạm thời quản lý
và sử dụng. Khách hàng ở đây là các thành phần kinh tế và dân cư. Nguồn vốn huy
động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại và là nguồn
vốn quan trọng đối với bất kỳ ngân hàng nào. Nguồn vốn huy động gồm có:
 Tài khoản tiền gửi thanh toán.

 Tài khoản tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn.
 Các chứng từ có giá.
 Vốn vay trên thị trường tiền tệ.
 Thực hiện bán lại các khoản vay và chứng khoán hóa các khoản vay.
2.1.2.2 Vai trò
Hoạt động huy động vốn là một trong những nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng
thương mại bởi vì nguồn vốn nói lên độ lớn, sức mạnh kinh tế ban đầu của một chủ thể
trong một chu kỳ kinh doanh. Việc huy động vốn nhiều hay ít sẽ làm qui mô nguồn vốn
tăng hay giảm. Và trong đa số các trường hợp, sự tăng giảm vốn sẽ quyết định các
phương án cho vay và đầu tư, mở rộng hay thắt chặt tín dụng. Chính vì vậy công tác
huy động vốn được coi là công tác không thể thiếu của một ngân hàng thương mại

25


×