Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

giáo án vật lý lớp 12 GS nguyễn ngọc vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.35 KB, 77 trang )

GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

Giỏo ỏn vt lớ 12

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy: 1 + 2

Chơng I: DAO ĐộNG CƠ
Bài 1: DAO ĐộNG ĐIềU HOà

I. MụC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu đợc:
+ Định nghĩa dao động điều hoà.
+ Li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu là gì?
- Viết đợc:
+ Phơng trình của dao động điều hoà và giải thích đợc cá đại lợng trong phơng trình.
+ Công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số.
+ Công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà.
- Vẽ đợc đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng 0.
- Làm đợc các bài tập tơng tự nh Sgk.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên: Hình vẽ mô tả dao động của hình chiếu P của điểm M trên đờng kính P1P2 và thí
nghiệm minh hoạ.
2. Học sinh: Ôn lại chuyển động tròn đều (chu kì, tần số và mối liên hệ giữa tốc độ góc với
chu kì hoặc tần số).
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định tổ chức:


Lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chơng trình SGK-12
3. Bài mới:
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về dao động cơ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Lấy các ví dụ về các vật dao động trong đời - Là chuyển động qua lại của một vật trên
sống: chiếc thuyền nhấp nhô tại chỗ neo, dây đàn một đoạn đờng xác định quanh một vị trí
ghita rung động, màng trống rung động ta nói cân bằng.
những vật này đang dao động cơ Nh thế nào là
dao động cơ?
- Sau một khoảng thời gian nhất định nó trở
- Khảo sát các dao động trên, ta nhận thấy chúng
chuyển động qua lại không mang tính tuần hoàn lại vị trí cũ với vận tốc cũ dao động của
quả lắc đồng hồ tuần hoàn.
xét quả lắc đồng hồ thì sao?
- Dao động cơ có thể tuần hoàn hoặc không. Nhng nếu sau những khoảng thời gian bằng nhau (T)
vật trở lại vị trí nh cũ với vật tốc nh cũ dao
động tuần hoàn.
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu phơng trình của dao động điều hoà
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Minh hoạ chuyển động tròn đều của một điểm
M

M

+

t


M0

x P

P1



O

- Trong quá trình M chuyển động tròn đều, P
- Nhận xét gì về dao động của P khi M chuyển dao động trên trục x quanh gốc toạ độ O.
động?
x = OMcos(t + )
Trang 1


GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

Giỏo ỏn vt lớ 12

- Khi đó toạ độ x của điểm P có phơng trình nh
thế nào?
- Vì hàm sin hay cosin là một hàm điều hoà
- Có nhận xét gì về dao động của điểm P? (Biến dao động của điểm P là dao động điều
thiên theo thời gian theo định luật dạng cos)
hoà.
- Y/c HS hoàn thành C1
- Hình dung P không phải là một điểm hình học - Tơng tự: x = Asin(t + )

- HS ghi nhận định nghĩa dao động điều hoà.
mà là chất điểm P ta nói vật dao động quanh
VTCB O, còn toạ độ x chính là li độ của vật.
- Ghi nhận các đại lợng trong phơng trình.
- Gọi tên và đơn vị của các đại lợng có mặt trong
phơng trình.
- Lu ý:
+ A, và trong phơng trình là những hằng số,
trong đó A > 0 và > 0.
+ Để xác định cần đa phơng trình về dạng tổng - Chúng ta sẽ xác định đợc x ở thời điểm t.
quát x = Acos(t + ) để xác định.
- Với A đã cho và nếu biết pha ta sẽ xác định đợc - Xác định đợc x tại thời điểm ban đầu t0.
gì? ((t + ) là đại lợng cho phép ta xác định đợc
- Một điểm dao động điều hoà trên một
gì?)
đoạn thẳng luôn luôn có thể đợc coi là hình
- Tơng tự nếu biết ?
chiếu của một điểm tơng ứng chuyển động
- Qua ví dụ minh hoạ ta thấy giữa chuyển động tròn tròn đều lên đờng kính là đoạn thẳng đó.
đều và dao động điều hoà có mối liên hệ gì?
- Trong phơng trình: x = Acos(t + ) ta quy ớc
chọn trục x làm gốc để tính pha của dao động và
chiều tăng của pha tơng ứng với chiều tăng của góc
ã
trong chuyển động tròn đều.
POM
1
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hoà
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

- Dao động điều hoà có tính tuần hoàn từ đó ta - HS ghi nhận các định nghĩa về chu kì và
tần số.
có các định nghĩa
- Trong chuyển động tròn đều giữa tốc độ góc ,
2
chu kì T và tần số có mối liên hệ nh thế nào?
=
= 2 f
T

Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Vận tốc là đạo hàm bậc nhất của li độ theo thời x = Acos(t + )
gian biểu thức?
v = x = - Asin(t + )
Có nhận xét gì về v?
- Vận tốc là đại lợng biến thiên điều hoà
- Gia tốc là đạo hàm bậc nhất của vận tốc theo cùng tần số với li độ.
thời gian biểu thức?
a = v = - 2Acos(t + )
- Dấu (-) trong biểu thức cho biết điều gì?
- Gia tốc luôn ngợc dấu với li độ (vectơ gia
tốc luôn luôn hớng về VTCB)
Hoạt động 5 ( phút): Vẽ đồ thị của dao động điều hoà
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hớng dẫn HS vẽ đồ thị của dao động điều hoà x - HS vẽ đồ thị theo hớng dẫn của GV.
= Acost ( = 0)
- Dựa vào đồ thị ta nhận thấy nó là một đờng hình

sin, vì thế ngời ta gọi dao động điều hoà là dao
động hình sin.
Hoạt động 6 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
IV. RúT KINH NGHIệM
..................................................................................................................................................
Trang 2


GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

Giỏo ỏn vt lớ 12

..................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy: 3

Bài 2: CON LắC Lò XO
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết đợc:
+ Công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hoà.
+ Công thức tính chu kì của con lắc lò xo.
+ Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.

- Giải thích đợc tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hoà.
- Nêu đợc nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế năng khi con lắc dao động.
- áp dụng đợc các công thức và định luật có trong bài để giải bài tập tơng tự trong phần bài tập.
- Viết đợc phơng trình động lực học của con lắc lò xo.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên: Con lắc lò xo theo phơng ngang. Vật m có thể là một vật hình chữ V ngợc
chuyển động trên đêm không khí.
2. Học sinh: Ôn lại khái niệm lực đàn hồi và thế năng đàn hồi ở lớp 10.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định tổ chức:
Lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết phơng trình dao động điều hoà, phơng trình vận tốc và gia tốc, giải thích các đại lợng?
3. Bài mới:
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về con lắc lò xo
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Minh hoạ con lắc lò xo trợt trên một mặt - HS dựa vào hình vẽ minh hoạ của GV để
phẳng nằm ngang không ma sát và Y/c HS cho trình bày cấu tạo của con lắc lò xo.
biết gồm những gì?
k

r
Nrm

F=0

k


rP
F

k

r
F
A

O

r
Nrmv = 0
rP
Nrm

P
A

- HS trình bày minh hoạ chuyển động của vật
khi kéo vật ra khỏi VTCB cho lò xo dãn ra
một đoạn nhỏ rồi buông tay.

x

Hoạt động 2 ( phút): Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
r

r
- Vật chịu tác dụng của những lực nào?
- Trọng lực P , phản lực N của mặt phẳng,
r
và lực đàn hồi F của lò xo.
- Ta có nhận xét gì về 3 lực này?
r r
- Vì P + N = 0 nên hợp lực tác dụng vào vật
- Khi con lắc nằm ngang, li độ x và độ biến dạng là lực đàn hồi của lò xo.
l liên hệ nh thế nào?
x = l
- Giá trị đại số của lực đàn hồi?
F = -kx
r
- Dấu trừ ( - ) có ý nghĩa gì?
- Dấu trừ chỉ rằng F luôn luôn hớng về
VTCB.
k
- Từ đó biểu thức của a?
a= x
m

- Từ biểu thức đó, ta có nhận xét gì về dao động - So sánh với phơng trình vi phân của dao
của con lắc lò xo?
động điều hoà
Trang 3


GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh


Giỏo ỏn vt lớ 12

- Từ đó và T đợc xác định nh thế nào?
- Nhận xét gì về lực đàn hồi tác dụng vào vật
trong quá trình chuyển động.
- Trờng hợp trên lực kéo về cụ thể là lực nào?
- Trờng hợp lò xo treo thẳng đứng?

a = - x dao động của con lắc lò xo là
dao động điều hoà.
- Đối chiếu để tìm ra công thức và T.
- Lực đàn hồi luôn hớng về VTCB.
- Lực kéo về là lực đàn hồi.
- Là một phần của lực đàn hồi vì F = -k(l0 +
x)
Hoạt động 3 ( phút): Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng lợng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Khi dao động, động năng của con lắc lò xo
1
(động năng của vật) đợc xác định bởi biểu thức? Wủ = mv2
2
- Khi con lắc dao động thế năng của con lắc đợc
xác định bởi biểu thức nào?
1
1
Wt = k (l)2 W = kx 2
- Xét trờng hợp khi không có ma sát cơ năng
2
2

của con lắc thay đổi nh thế nào?
- Không đổi. Vì
2

1
m 2 A2 sin 2 ( t + )
2
1
+ kA 2 cos 2 (t + )
2

W=

- Cơ năng của con lắc tỉ lệ nh thế nào với A?

Vì k = m2 nên
W=

1 2 1
kA = m 2 A2 = const
2
2

- W tỉ lệ với A2.

Hoạt động 4 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
IV. RúT KINH NGHIệM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
________________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy: 4
CON LắC ĐƠN
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu đợc cấu tạo của con lắc đơn.
- Nêu đợc điều kiện để con lắc đơn dao động điều hoà. Viết đợc công thức tính chu kì dao động
của con lắc đơn.
- Viết đợc công thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn.
- Xác định đợc lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn.
- Nêu đợc nhận xét định tính về sự biến thiên của động năng và thế năng của con lắc khi dao động.
- Giải đợc bài tập tơng tự nh ở trong bài.
- Nêu đợc ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do.
2. Kĩ năng:
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị con lắc đơn.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về phân tích lực.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định tổ chức:
Lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết công thức tính chu kì, động năng, thế năng, cơ năng của con lắc lò xo?
3. Bài mới:

Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu thế nào là con lắc đơn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trang 4


GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

Giỏo ỏn vt lớ 12

- Mô tả cấu tạo của con lắc đơn
á

- HS thảo luận để đa ra định nghĩa về con
lắc đơn.

l
m

- Dao động qua lại vị trí dây treo có phơng
thẳng đứng vị trí cân bằng.

- Khi ta cho con lắc dao động, nó sẽ dao động nh
thế nào?
- Ta hãy xét xem dao động của con lắc đơn có
phải là dao động điều hoà?
Hoạt động 2 ( phút): Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS


- HS ghi nhận từ hình vẽ, nghiên cứu Sgk về
cách chọn chiều dơng, gốc toạ độ r
r
- Con lắc chịu tác dụng của hai lực T và P .
r r r
r r
- P.tích P = Pt + Pn T + Pn không làm thay
đổi tốc độ của vật lực hớng tâm giữ vật
chuyển động trên
cung tròn.
r
- Thành phần Pt là lực kéo về.
C
- Con lắc chịu tác dụng của những lực nào và - Dù con lắc chịu tác dụng của lực kéo về,
á > 0 chuyển động tuy nhiên nói chung P t không tỉ lệ với á nên
phân tích tác dụng của các lực đến
nói chung là không.
của con lắc.
l
s
- Dựa vào biểu thứcá của
< 0 lực kéo về nói chung
=
s
=
l

con lắc đơn có dao động điều hoà không?
l
M

- Xét trờng hợp li độ góc á nhỏ để siná (rad). - Lực kéo về tỉ lệ với s (Pt = - k.s) dao
= lá s và l.
động của con lắc đơn đợc xem là dao động
O squa
Khi đó tính nh thế nào thông
u
u
r
- Ta có nhận xét gì về lực kéo về trong trờng hợp điều hoà.
+
- Có vai trò là k.
Pn
này?
t
l
m
- Trong công thức mg/l có vai trò là gì?
có vai trò

u
r
T

ur
Pu
r

l
có vai trò gì?
g


P

g

T = 2

k

m
l
= 2
k
g

- Dựa vào công thức tính chu kì của con lắc lò xo,
tìm chu kì dao động của con lắc đơn.
Hoạt động 3 ( phút): Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt năng lợng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Trong quá trình dao động, năng lợng của con lắc - HS thảo luận từ đó đa ra đợc: động năng
đơn có thể có ở những dạng nào?
và thế năng trọng trờng.
- Động năng của con lắc là động năng của vật đợc - HS vận dụng kiến thức cũ để hoàn thành
xác định nh thế nào?
các yêu cầu.
- Biểu thức tính thế năng trọng trờng?
Wt = mgz trong đó dựa vào hình vẽ z = l(1 - Trong quá trình dao động mối quan hệ giữa Wđ cos)
và Wt nh thế nào?
- Công thức bên đúng với mọi li độ góc (không Wt = mgl(1 - cos)

- Biến đổi qua lại và nếu bỏ qua mọi ma sát
chỉ trong trờng hợp nhỏ).
thì cơ năng đợc bảo toàn.
Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu các ứng dụng của con lắc đơn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Y/c HS đọc các ứng dụng của con lắc đơn.
- HS nghiên cứu Sgk và từ đó nêu các ứng
Trang 5


Giỏo ỏn vt lớ 12

- Hãy trình bày cách xác định gia tốc rơi tự do?

GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

dụng của con lắc đơn.
+ Đo chiều dài l của con lắc.
+ Đo thời gian của số dao động toàn phần
tìm T.
+ Tính g theo: g = 42 l
2

Hoạt động 5 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.

T


Hoạt động của HS
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

IV. RúT KINH NGHIệM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
________________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy: 5
Bài 4: DAO ĐộNG TắT DầN. DAO ĐộNG CƯỡNG BứC
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu đợc những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cỡng bức, sự cộng
hởng.
- Nêu đợc điều kiện để hiện tợng cộng hởng xảy ra.
- Nêu đợc một vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tợng cộng hởng.
- Giải thích đợc nguyên nhân của dao động tắt dần.
- Vẽ và giải thích đợc đờng cong cộng hởng.
- Vận dụng đợc điều kiện cộng hởng để giải thích một số hiện tợng vật lí liên quan và để giải
bài tập tơng tự nh ở trong bài.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị một số ví dụ về dao động cỡng bức và hiện tợng cộng hởng có lợi, có hại.
2. Học sinh: Ôn tập về cơ năng của con lắc: W = 1 m 2 A2 .
2


III. HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định tổ chức:
Lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết công thức tính chu kì, cơ năng của con lắc đơn?Giải thích các đại lợng?
3. Bài mới:
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về dao động tắt dần.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Khi không có ma sát tần số dao động của con - HS nêu công thức.
lắc?
- Tần số này phụ thuộc những gì?
- Phụ thuộc vào các đặc tính của con lắc.
tần số riêng.
- Xét con lắc lò xo dao động trong thực tế ta - Biên độ dao động giảm dần đến một lúc
nào đó thì dừng lại.
có nhận xét gì về dao động của nó?
- Ta gọi những dao động nh thế là dao động tắt - HS nghiên cứu Sgk và thảo luận để đa ra
nhận xét.
dần nh thế nào là dao động tắt dần?
- Do chịu lực cản không khí (lực ma sát) W
- Tại sao dao động của con lắc lại tắt dần?
- Hãy nêu một vài ứng dụng của dao động tắt giảm dần (cơ nhiệt).
dần? (thiết bị đóng cửa tự động, giảm xóc ô tô - HS nêu ứng dụng.
)
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về dao động duy trì
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Sau
mỗi

chu
kì cung cấp cho nó phần năng l- Thực tế dao động của con lắc tắt dần làm
Trang 6


Giỏo ỏn vt lớ 12

GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

thế nào để duy trì dao động (A không đổi mà ợng đúng bằng phần năng lợng tiêu hao do ma
không làm thay đổi T)
sát.
- Dao động của con lắc đợc duy trì nhờ cung
cấp phần năng lợng bị mất từ bên ngoài, những
dao động đợc duy trì theo cách nh vậy gọi là
dao động duy trì.
- Minh hoạ về dao động duy trì của con lắc - HS ghi nhận dao động duy trì của con lắc
đồng hồ.
đồng hồ.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về dao động cỡng bức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ngoài cách làm cho hệ dao động không tắt - HS ghi nhận dao động cỡng bức.
dần tác dụng một ngoại lực cỡng bức tuần
hoàn, lực này cung cấp năng lợng cho hệ để bù
lại phần năng lợng mất mát do ma sát Dao
động của hệ gọi là dao động cỡng bức.
- Dao động của xe ô tô chỉ tạm dừng mà
- Hãy nêu một số ví dụ về dao động cỡng bức? không tắt máy
- Y/c HS nghiên cứu Sgk và cho biết các đặc - HS nghiên cứu Sgk và thảo luận về các đặt

điểm của dao động cỡng bức.
điểm của dao động cỡng bức.
Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về hiện tợng cộng hởng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Trong dao động cỡng bức khi fcb càng gần fo - HS ghi nhận hiện tợng cộng hởng.
thì A càng lớn. Đặc biệt, khi fcb = f0 A lớn
nhất gọi là hiện tợng cộng hởng.
- A càng lớn khi lực cản môi trờng càng nhỏ.
- Dựa trên đồ thị Hình 4.4 cho biết nhận xét về
mối quan hệ giữa A và lực cản của môi trờng.
- HS nghiên cứu Sgk: Lúc đó hệ đợc cung cấp
- Tại sao khi fcb = f0 thì A cực đại?
năng lợng một cách nhịp nhàng đúng lúc A
tăng dần lên, A cực đại khi tốc độ tiêu hao
năng lợng do ma sát bằng tốc độ cung cấp
năng lợng cho hệ.
- HS nghiên cứu Sgk và trả lời các câu hỏi.
- Y/c HS nghiên cứu Sgk để tìm hiểu tầm quan + Cộng hởng có hại: hệ dao động nh toà nhà,
cầu, bệ máy, khung xe
trọng của hiện tợng cộng hởng.
+ Khi nào hiện tợng cộng hởng có hại (có lợi)? + Cộng hởng có lợi: hộp đàn của các đàn
ghita, viôlon
Hoạt động 5 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

IV. RúT KINH NGHIệM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy: 6
BàI TậP
I. Mục tiêu:
- Sử dụng đợc các kiến thức công thức trong bài dao động điều hoà để tìm đợc các đại lợng A,
, trong các bài tập SGK
- Xác định đợc chu kì dao động , động năng, thế năng của con lắc lò và con lắc đơn thông qua
các bài tập trong SGK
- Làm đợc nhanh các bài tập trắc nghiệm lí thuyết trong SGK để rèn kĩ năng giải nhanh các bài
tập trắc nghiệm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh: ôn lại kiến thức về dao động điều hoà, con lắc đơn.
III.Tiến trình bài dạy :
1. ổn định lớp:
Trang 7


GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

Giỏo ỏn vt lớ 12

2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa dao động tắt dần và dao động cỡng bức và nêu hiện tợng cộng hởng?
3. Bài mới :

Hoạt động 1: Làm các bài tập trong bài dao động điều hoà.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- GV hệ thống hoá lại một số kiến thức bài này:
- HS lên bảng làm các bài tập
- Bài 7,8,9,10: xác định các giá trị A, , và
2
+ Tần số góc: =
= 2 f
f các bài tập này tơng đối đơn giản.
T
- HS khác quan sát và nhận xét các kết quả
+ Phơng trình dao động đh: x = Acos( t+ )
mà các bạn đang làm trên bảng.
- Bài11: Thời gian một dao động điều hoà từ
+ Phơng trình vận tốc: v = x ' = Asin( t+ )
điểm có vận tốc bằng không đến điểm tiếp
2
theo cũng nh vậy bằng T/2, từ đó xác định đ+ Phơng trình gia tốc: a = Acos( t+ )
- Các bài tập 7,8,9(SGK-9) là các bài tập cơ bản ợc chu kì, tần số và biên độ.
HS chỉ cần so sánh với pt tổng quát là làm đợc.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- Các bài tập 10,11(SGK-9) HS phải sử dụng linh
hoạt các KT để vào làm các bài tập này.
- GV có thể hớng dẫn HS làm.
Hoạt động 3: Làm các bài tập trong bài con lắc lò xo và con lắc đơn .
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- GV hệ thống hoá lại một số kiến thức bài này:
- HS lên bảng làm các bài tập

- Con lắc lò xo:
- Bài 5,6 chỉ cần áp dụng công thức tính thế
năng và công thức tính vận tốc cực đại khi
m
vật qua VTCB. Lu ý HS đổi các đơn vị cm ra
+ Chu kì: T = 2
m rồi mới thay vào.
k
- Bài7(SGK-17): Tính chu kì sau đó tính số
1 2
dao động =tổng thời gian/ 1T
+ Cơ năng: W= kA
- Con lắc đơn:

2

+ Chu kì: T = 2

l
g

1
2

+ Cơ năng: W= mv 2 + mgl (1 cos )
- Vận tốc lớn nhất khi đi qua VTCB là: vmax=A
- Các bài tập 5,6(SGK-13) và 7 là các bài tập cơ
bản, HS có thể tự lên làm.
4. Củng cố dặn dò:
- Làm các bài tập còn lại trong SGK

- Nhớ đợc các công thức cơ bản để làm các bài tập
- Đọc trớc bài tổng hợp 2 dao động điều hoà
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết dạy : 7
Bài 5 :TổNG HợP HAI DAO ĐộNG ĐIềU HOà CùNG PHƯƠNG, CùNG TầN Số
PHƯƠNG PHáP GIảN Đồ FRE-NEN
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biểu diễn đợc phơng trình của dao động điều hoà bằng một vectơ quay.
- Vận dụng đợc phơng pháp giản đồ Fre-nen để tìm phơng trình của dao động tổng hợp của hai
dao động điều hoà cùng phơng, cùng tần số.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên: Các hình vẽ 5.1, 5.2 Sgk.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về hình chiếu của một vectơ xuống hai trục toạ độ.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định tổ chức:
Lớp
Trang 8


GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

Giỏo ỏn vt lớ 12

2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phơng pháp véc tơ quay đã học ở bài 1?
3 Bài mới

Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về vectơ quay
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- ở bài 1, khi điểm M chuyểnuuuđộng
tròn đều thì - Phơng trình của hình chiếu của vectơ quay
uu
r
hình chiếu của vectơ vị trí OM lên trục Ox nh lên trục x:
thế nào?
x = Acos(t + )
- Cách biểu diễn phơng trình dao động điều hoà
bằng một vectơ quay đợc vẽ tại thời điểm ban
đầu.
M
M


+



- Y/c HS
x
O hoàn thành C1
x
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu phơng pháp giản đồ Fre-nen O 3
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giả sử cần tìm li độ của dao động tổng hợp của
hai dao động điều hoà cùng phơng cùng tần số:

x1 = A1cos(t + 1)
x2 = A2cos(t + 2)
- Li độ của dao động tổng hợp có thể tính
Có những cách nào để tìm x?
- Tìm x bằng phơng pháp này có đặc điểm nó dễ bằng: x = x1 + x2
dàng khi A1 = A2 hoặc rơi vào một số dạng đặc
biệt Thờng dùng phơng pháp khác thuận tiện
hơn.
- Y/c HS nghiên cứu Sgk và trình bày phơng - HS làm việc theo nhóm vừa nghiên cứu
Sgk.
pháp giản đồ Fre-nen
uuuu
r
uuuu
r
+ Vẽ hai vectơ quay OM 1 và OM 2 biểu diễn
hai dao động.
+uu
Vẽ
uu
r vectơ
uuuu
r quay:
uuuu
r
OM = OM 1 + OM 2
- Hình
bình
hành
r

uuuu
r
uuuu
r
uuuu
r OM1MM2 bị biến dạng không - Vì uuuu
OM 1 và OM 2 có cùng nên không bị
khi OM 1 và OM 2 quay?
uuuu
r
biến dạng.
Vectơ OM cũng là một vectơ quay với tốc độ
góc quanh O.
uuuu
r
- Ta có nhận xét gì về hình chiếu của OM với OMu=
uuu
rOM1 + OM2
uuuu
r
uuuu
r
OM biểu diễn phơng trình dao động điều
OM 1 và OM 2 lên trục Ox?
hoà tổng hợp:
Từ đó cho phép ta nói lên điều gì?
x = Acos(t + )
- Nhận xét gì về dao động tổng hợp x với các - Là một dao động điều hoà, cùng phơng,
dao động thành phần x1, x2?
cùng tần số với hai dao động đó.

- HS hoạt động theo nhóm và lên bảng trình
- Y/c HS dựa vào giản đồ để xác định A và , bày kết quả của mình.
dựa vào A1, A2, 1 và 2.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu ảnh hởng của độ lệch pha đến dao động tổng hợp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Từ công thức biên độ dao động tổng hợp A có - HS ghi nhận và cùng tìm hiểu ảnh hởng của
phụ thuộc vào độ lệch pha của các dao động độ lệch pha.
thành phần.
= 1 - 1 = 2n
- Các dao động thành phần cùng pha 1 - 1 (n = 0, 1, 2, )
bằng bao nhiêu?
- Lớn nhất.
- Biên độ dao động tổng hợp có giá trị nh thế
nào?
= 1 - 1 = (2n + 1)
- Tơng tự cho trờng hợp ngợc pha?
(n = 0, 1, 2, )

Trang 9


Giỏo ỏn vt lớ 12

GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

- Trong các trờng hợp khác A có giá trị nh thế - Nhỏ nhất.
nào?
- Có giá trị trung gian
|A1 - A2| < A < A1 + A2

Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
uuuu
r
uuuu
r
- Hớng dẫn HS làm bài tập ví dụ ở Sgk.
+ Vẽ hai vectơ quay OM 1 và OM 2 biểu diễn 2
dao động thành phần
uuuu
r ở thời điểm ban đầu.
+ Vectơ tổng OM biểu diễn cho dao động
tổng hợp
x = Acos(t + )uuuuur
uuuuu
r
Với A = OM và (OM ,Ox) =
(OM ,Ox) = bằng bao nhiêu?
- Vì MM2 = (1/2)OM2 nên OM2M là nửa
đều OM nằm trên trục Ox = /2
A = OM = 2 3 cm
(Có thể: OM2 = M2M2 M2O2)
Hoạt động 5 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

IV. RúT KINH NGHIệM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy: 8

BàI TậP
I. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức dao động điều hoà, tổng hợp hai dao động.
- Kỹ năng: Giải đợc các bài toán đơn giản về dao động điều hoà, tổng hợp các dao động cùng
phơng cùng tần số.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh: ôn lại kiến thức về dao động điều hoà
III.Tiến trình bài dạy :
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Hãy biễn diễn dao động điều hoà x = 4cos(5t + /6) cm
b. Nêu nội dung phơng pháp Giản đồ Fre-nen
c. làm bài 6/25
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giải một số câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động GV
Hoạt động H.S
* Cho Hs đọc lần lợt các câu trắc nghiệm 4,5,6 * HS đọc đề từng câu, cùng suy nghĩ thảo luận
trang 17 sgk
đa ra đáp án đúng
* Tổ chức hoạt động nhóm, thảo luận tìm ra đáp * Thảo luận nhóm tìm ra kết quả
án

* Hs giải thích
*Gọi HS trình bày từng câu
* đọc đề
* Cho Hs đọc l các câu trắc nghiệm 6, 7 trang * Thảo luận tìm ra kết quả
21 sgk và 4,5 trang 25
* Hs giải thích
* Tổ chức hoạt động nhóm, thảo luận tìm ra đáp
án.
*Cho Hs trình bày từng câu
Hoạt động 2: Giải một số bài tập tự luận về tổng hợp dao động
* GV cho hs đoc đề, tóm tắt
* HS đọc đề, tóm tắt
* Hớng dẫn hs giải bài toán.
* nghe hớng dẫn và làm
- Viết phơng trình của x1 và x2.
- Viết phơng trình x1, x2
- Viết phơng trình tổng quát: x = Acos(5t + ). - Viết phơng tình tổng hơp x
Trang 10


GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

Giỏo ỏn vt lớ 12

- Tìm biên độ A, pha dao ban đầu # tổng hợp
- áp dụng công thức tính A, #
* Kết luận
Bài tâp thêm: Cho hai dao động cùng phơng,
cùng tần số:
* Hs chép đọc đề tóm tắt

* Vận dụng phơng pháp giải đồ giải bài toán
x1 = 4cos100 t (cm)
* Hs biễn diễn x1
x2 = 4cos(100 t + ) (cm)
Viết phơng trình dao
động
tổng
hợp
của
hai
dao
2
* biễn diễn x2
động bằng cách:
* Hs nêu giá trị của biên độ và pha ban đầu
a.dùng giản đồ vectơ
tổng hợp
b. Biến đổi lợng giác
* Hớng dẫn Hs giải bài toán:
- Biễu diễn x1
* vận dụng toán giải
- Biễn diễn x2
* về nhà giải câu
- Từ giản đồ lấy các giá trị của biên độ và pha
ban đầu tổng hợp
* Hs về nhà giải bài toán vận dụng lợng giác
4. Củng cố dặn dò:
Lu ý hs sinh có thể giải bài toán tổng hợp dao động bằng 3 cách: vận dụng công
thức, dung giản đồ Fre-nen, dùng biến đổi lợng giác.
Làm các bài tập trong sách bài tập

5. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết dạy: 10

Chơng II :SóNG CƠ Và SóNG ÂM
Bài 7: SóNG CƠ Và Sự TRUYềN SóNG CƠ

I. MụC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa của sóng cơ.
- Phát biểu đợc định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ
truyền sóng, tần số, chu kì, bớc sóng, pha.
- Viết đợc phơng trình sóng.
- Nêu đợc các đặc trng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bớc sóng và năng lợng sóng.
- Giải đợc các bài tập đơn giản về sóng cơ.
- Tự làm đợc thí nghiệm về sự truyền sóng trên một sợi dây.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên: Các thí nghiệm mô tả về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền của sóng.
2. Học sinh: Ôn lại các bài về dao động điều hoà.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định tổ chức:
Lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu nhanh về chơng mới.
3. Bài mới
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về sóng cơ

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Mô tả thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm.
- HS quan sát kết quả thí nghiệm.

M

- Những gợn sóng tròn đồng tâm phát đi từ
O.
Sóng truyền theo các phơng khác nhau
- Khi O dao động ta trông thấy gì trên mặt nớc? với cùng một tốc độ v.
Điều đó chứng tỏ gì?
- Dao động lên xuống theo phơng thẳng
(Dao động lan truyền qua nớc gọi là sóng, nớc là đứng.
S

O

Trang 11


Giỏo ỏn vt lớ 12

GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

môi trờng truyền sóng).
- Theo phơng nằm ngang.
- Khi có sóng trên mặt nớc, O, M dao động nh
thế nào?
- Sóng truyền từ O đến M theo phơng nào?

- Tơng tự, HS suy luận để trả lời.
Sóng ngang.
- Tơng tự nh thế nào là sóng dọc?

Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về sự truyền sóng cơ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Làm thí nghiệm kết hợp với hình vẽ 7.2 về sự - Biến dạng truyền nguyên vẹn theo sợi dây.
truyền của một biến dạng.
Có nhận xét gì thông qua thí nghiệm và hình
- HS suy nghĩ và vận dụng kiến thức để trả
vẽ?
lời.
Tốc độ truyền biến dạng đợc xác định nh thế
nào?
(Biến dạng của dây, gọi là một xung sóng,
truyền tơng đối chậm vì dây mềm và lực căng - Là sóng ngang.
dây nhỏ).
Biến dạng truyền trên dây thuộc loại sóng gì - HS làm thí nghiệm theo C2.
- HS quan sát hình vẽ 7.3. Dây có dạng đờng
đã biết?
hình sin, mà các đỉnh không cố định nhng
- Y/c HS hoàn thành C2.
- Trong thí nghiệm 7.2 nếu cho đầu A dao động dịch chuyển theo phơng truyền sóng.
điều hoà hình dạng sợi dây ở cá thời điểm
nh hình vẽ 7.3 có nhận xét gì về sóng truyền
trên dây?
- Không đổi, chuyển động cùng chiều, cùng
- Sau thời gian T, điểm A1 bắt đầu dao động v.
giống nh A, dao động từ A1 tiếp trục truyền xa

hơn.
- Xét hai điểm cách nhau một khoảng , ta có
x
t =
nhận xét gì về hai điểm này?
v
Cùng pha.
- Gọi M là điểm cách A một khoảng là x, tốc độ
uM = Acos(t - t)
sóng là v thời gian để sóng truyền từ A đến
M?
Phơng trình sóng tại M sẽ có dạng nh thế
nào?
(Trạng thái dao động của M giống nh trạng thái
dao động của A trớc đó một thời gian t)
- Hớng dẫn HS biến đổi biểu thức sóng tại M
thông qua = 2 và
T

= vT.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về các đặc trng của sóng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Sóng đợc đặc trng bởi các đại lợng A, T (f), - HS ghi nhận các đại lợng đặc trng của
sóng.
và năng lợng sóng.
- Dựa vào công thức bớc sóng có thể định - Bớc sóng là quãng đờng sóng truyền
trong thời gian một chu kì.
nghĩa bớc sóng là gì?
Lu ý: Đối với mỗi môi trờng , tốc độ sóng v có

một giá trị không đổi, chỉ phụ thuộc môi trờng.
- Cũng nh năng lợng dao động W ~ A2 và f2.
- HS ghi nhận tính tuần hoàn của sóng.
- Từ phơng trình sóng:
- HS dựa vào hình vẽ 7.4 và ghi nhận sự
t x
uM = Acos2 + ữ ta thấy TTDĐ tại một truyền của sóng dọc trên lò xo.
T
điểm của môi trờng là một hàm cosin hai biến
độc lập t và x. Mà hàm cosin là một hàm tuần
Trang 12


GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

Giỏo ỏn vt lớ 12

tuần phơng trình sóng là một hàm tuần hoàn.
+ Với một điểm xác định (x = const) uM là
một hàm cosin của thời gian t. TTDĐ ở các thời
điểm t + T, t + 2T hoàn toàn giống nh TTDĐ
của nó ở thời điểm t.
+ Với một thời điểm (t = conts) là một hàm
cosin của x với chu kì . TTDĐ tại các điểm có
x + , x + 2 hoàn toàn giống TTDĐ tại điểm x.
- Mô tả thí nghiệm quan sát sự truyền của một - Ghi nhận về sự truyền sóng dọc trên lò xo
ống.
sóng dọc bằng một lò xo ống dài và mềm.
Hoạt động 4 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
IV. RúT KINH NGHIệM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy: 11

Bài 8: GIAO THOA SóNG
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả đợc hiện tợng giao thoa của hai sóng mặt nớc và nêu đợc các điều kiện để có sự giao
thoa của hai sóng.
- Viết đợc công thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu giao thoa.
2. Kĩ năng: Vận dụng đợc các công thức 8.2, 8.3 Sgk để giải các bài toán đơn giản về hiện tợng giao thoa.
3. Thái độ:
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên: Thí nghiệm hình 8.1 Sgk.
2. Học sinh: Ôn lại phần tổng hợp dao động.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định tổ chức:
Lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các định nghĩa sóng cơ, sóng ngang và sóng dọc?
- Nêu các đặc trng của sóng hình sin?

3. Bài mới
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về sự giao thoa của hai sóng mặt nớc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Mô tả thí nghiệm và làm thí nghiệm hình 8.1
- HS ghi nhận dụng cụ thí nghiệm và quan
sát kết quả thí nghiệm.
- HS nêu các kết quả quan sát đợc từ thí
nghiệm.
S1

S2
S1

- Những điểm không dao động nằm trên họ
các đờng hypebol (nét đứt). Những điểm dao
động rất mạnh nằm trên họ các đờng hypebol
(nét liền) kể cả đờng trung trực của S1S2.
- Hai họ các
S đờng hypebol này xen kẽ nhau
nh hình vẽ..
Lu ý: Họ các đờng hypebol này đứng yên tại
chỗ.
2

Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về cực đại và cực tiểu giao thoa.
Trang 13


GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh


Giỏo ỏn vt lớ 12

Hoạt động của GV
- Ta có nhận xét gì về A, f và của hai sóng do
hai nguồn S1, S2 phát ra?
Hai nguồn phát sóng có cùng A, f và gọi là
hai nguồn đồng bộ.
- Nếu 2 nguồn phát sóng có cùng f và có hiệu số
pha không phụ thuộc thời gian (lệch pha với
nhau một lợng không đổi) gọi là hai nguồn kết
hợp.

M
d1

d2

- Nếu phơng trình sóng tại S1 và S2 là: u =
S2
Acost S1
Phơng trình mỗi sóng tại M do S 1 và S2 gởi
đến có biểu thức nh thế nào?
- Dao động tổng hợp tại M có biểu thức?
- Hớng dẫn HS đa tổng 2 cosin về tích.
- Dựa vào biểu thức, có nhận xét gì về dao động
tổng hợp tại M?
- Biên độ dao động tổng hợp a phụ thuộc yếu tố
nào?
- Những điểm dao động với biên độ cực đại là

những điểm nào?
- Hớng dẫn HS rút ra biểu thức cuối cùng.
- Y/c HS diễn đạt điều kiện những điểm dao
động với biên độ cực đại.
- Những điểm đứng yên là những điểm nào?
- Hớng dẫn HS rút ra biểu thức cuối cùng.
- Y/c HS diễn đạt điều kiện những điểm đứng
yên.
- Quỹ tích những điểm dao động với biên độ cực
đại và những điểm đứng yên?

Hoạt động của HS
- Vì S1, S2 cùng đợc gắn vào cần rung
cùng A, f và .
- HS ghi nhận các khái niệm 2 nguồn kết
hợp, 2 nguồn đồng bộ và sóng kết hợp.
t d
u1 = Acos2 1 ữ
T
t d
u2 = Acos2 2 ữ
T


u = u1 + u2

- HS làm theo hớng dẫn của GV, để ý:
cos + cos = 2cos

+


cos
2
2

- HS nhận xét về dao động tại M và biên độ
của dao động tổng hợp.
- Phụ thuộc (d2 d1) hay là phụ thuộc vị trí
của điểm M.
cos

(d2 d1 )
=1


(d2 d1 )
(d2 d1 )
= 1
= k



hay
d2 d1 = k (k = 0, 1, 2)
(d2 d1 )
(d2 d1 )

cos
=0
= k +



2
Hay

1
d2 d1 = k + ữ với (k = 0, 1, 2)
2

- Là một hệ hypebol mà hai tiêu điểm là S1
và S2.
cos


1
d2 d1 = k hoaởc k + ữ
2


Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về hiện tợng giao thoa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Qua hiện tợng trên cho thấy, hai sóng khi gặp - HS ghi nhận về hiệu số pha hiện tợng giao
nhau tại M có thể luôn luôn hoặc tăng cờng lẫn thoa.
nhau, hoặc triệt tiêu lẫn nhau tuỳ thuộc vào
- Nghĩa là mọi quá trình sóng đều có thể gây
hoặc giữa hai sóng tại M.
là hiện tợng giao thoa và ngợc lại quá trình
- Hiện tợng đặc trng nghĩa là sao?
vật lí nào gây đợc sự giao thoa cũng tất yếu

là một quá trình sóng.
Hoạt động 4 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
IV. RúT KINH NGHIệM
..................................................................................................................................................
Trang 14


GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

Giỏo ỏn vt lớ 12

..................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy: 12

Bài 9: SóNG DừNG
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả đợc hiện tợng sóng dừng trên một sợi dây và nêu đợc điều kiện để có sóng dừng khi đó.
- Giải thích đợc hiện tợng sóng dừng.
- Viết đợc công thức xác định vị trí các nút và các bụng trên một sợi dây trong trờng hợp dây có
hai đầu cố định và dây có một đầu cố định, một đầu tự do.
- Nêu đợc điều kiện để có sóng dừng trong 2 trờng hợp trên.

2. Kĩ năng: Giải đợc một số bài tập đơn giản về sóng dừng.
3. Thái độ:
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm hình 9.1, 9.2Sgk.
2. Học sinh: Đọc kĩ bài 9 Sgk, nhất là phần mô tả các thí nghiệm trớc khi đến lớp.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định tổ chức:
Lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các điều kiện để có gaio thoa cực đại và giao thoa cực tiểu?
- Nêu điều kiện giao thoa của 2 sóng cơ học?
3. Bài mới
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về sự phản xạ của sóng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Mô tả thí nghiệm, làm thí nghiệm với dây - HS ghi nhận, quan sát và nêu nhận xét:
nhỏ, mềm, dài một đầu cố định kết hợp với + Sóng truyền đi trên dây sau khi gặp vật cản
hình vẽ 9.1
(bức tờng) thì bị phản xạ.
+ Sau khi phản xạ ở P biến dạng bị đổi chiều.
P
- Là đầu dây gắn vào tờng.
A
- Luôn luôn ngợc pha với sóng tới tại điểm đó.
P

A cản ở đây là gì?
- Vật
- Nếu cho S dao động điều hoà thì sẽ có sóng
hình sin lan truyền từ A P đó là sóng tới.

Sóng bị phản xạ từ P đó là sóng phản xạ. Ta có
nhận xét gì về pha
của sóng
A
tới và sóng phản A
xạ?
- Mô tả thí
nghiệm,
làm thí nghiệm
với dây
nhỏ, mềm, dài
buông
thỏng xuống một
cách tự
nhiên, kết hợp với
hình vẽ
9.2
- Vật cản ở đây là
gì?
- Tơng tự nếu cho
S
dao
động điều hoà thì
có sóng
hình sin lan truyền P
từ trên
P
dây Ta có nhận
xét gì về
pha của sóng tới và sóng phản xạ lúc này?


- HS ghi nhận, quan sát và nêu nhận xét:
+ Khi gặp vật cản tự do sóng cũng bị phản xạ.
+ Sau khi phản xạ ở P biến dạng không bị đổi
chiều.
- Là đầu dây tự do.
- Luôn luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản
xạ.

Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về sóng dừng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ta biết sóng tới và sóng phản xạ thoả mãn - Trên dây xuất hiện những điểm luôn luôn dao
điều kiện sóng kết hợp Nếu cho đầu A của đứng yên và những điểm luôn luôn dao động
với biên độ lớn nhất.
dây dao động liên tục giao thoa.
Khi này hiện tợng sẽ nh thế nào?
Trang 15


GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

Giỏo ỏn vt lớ 12

- Trình bày các khái niệm nút dao động, bụng - HS ghi nhận các khái niệm và định nghĩa
sóng dừng.
dao động và sóng dừng.
Bụng

Nút


A

P
- Vì A và P là hai điểm cố định là hai nút
- Trong trờng hợp này, hai đầu A và P sẽ là nút dao động.
hay bụng dao động?

A





2

4

P

N
N
N
-N
DựaBtrênN hình
B vẽ, vị
B trí các
B nút liên hệ nh thế
nào với ?
- Khoảng cách hai nút liên tiếp cách nhau

khoảng bao nhiêu?
- Khoảng cách giữa một nút và bụng kết tiếp
cách nhau khoảng bao nhiêu?
- Vị trí các bụng cách A và P những khoảng
bằng bao nhiêu?
- Hai bụng liên tiếp cách nhau khoảng bao
nhiêu?
- Số nút và số bụng liên hệ với nhau nh thế
nào?
Điều kiện để có sóng dừng là gì?
- Đầu cố định sẽ là một nút và đầu tự do là
một bụng sóng.


A

2

- HS dựa trên hình vẽ để xác định

Số nút = số bụng + 1
- Vì hai đầu cố định là nút nên chiều dài dây
phải bằng một số nguyên lần nửa bớc sóng.
- HS dựa vào hình vẽ minh hoạ để trả lời các
câu hỏi của GV.
- Số nút = số bụng

P

N


N
N
N
- Tự hình
B vẽ, Bsố nútB và sốBbụng trong trờng
hợp này liên hệ với nhau nh thế nào?
Hoạt động 3 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
IV. RúT KINH NGHIệM
..................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy:13

Bài 10: ĐặC TRƯNG VậT Lí CủA ÂM
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trả lời đợc các câu hỏi: Sóng âm là gì? Âm nghe đợc (âm thanh), hạ âm, siêu âm là gì?
- Nêu đợc ví dụ về các môi trờng truyền âm khác nhau.
- Nêu đợc 3 đặc trng vật lí của âm là tần số âm, cờng độ và mức cờng độ âm, đồ thị dao động
âm, các khái niệm âm cơ bản và hoạ âm.
2. Kĩ năng:

3. Thái độ:
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên: Làm các thí nghiệm trong bài 10 Sgk.
2. Học sinh: Ôn lại định nghĩa các đơn vị: N/m2, W, W/m2
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định tổ chức:
Lớp:
Trang 16


GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

Giỏo ỏn vt lớ 12

2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa sóng dừng và ĐK để có sóng dừng trên dây có 2 đầu cố định và có một đầu cố
định và một đầu không có định?
3. Bài mới
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về âm, nguồn âm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Âm là gì?
- HS nghiên cứu Sgk và thảo luận để trả lời.
+ Theo nghĩa hẹp: sóng truyền trong các môi trờng khí, lỏng, rắn tai màng nhĩ dao động
cảm giác âm.
+ Nghĩa rộng: tất cả các sóng cơ, bất kể chúng có - Những vật phát ra đợc âm.
gây cảm giác âm hay không.
- Dây đàn, ống sáo, cái âm thoa, loa phóng
- Nguồn âm là gì?
thanh, còi ôtô, xe máy

- Cho ví dụ về một số nguồn âm?
- HS ghi nhận các khái niệm âm nghe đợc,
- Những âm có tác dụng làm cho màng nhĩ dao hạ âm và siêu âm.
động, gây ra cảm giác âm gọi là âm nghe đợc
hay âm thanh.
- Tai ngời không nghe đợc hạ âm và siêu âm. Nhng một số loài vật có thể nghe đợc hạ âm (voi, - HS ghi các yêu cầu về nhà.
chim bồ câu) và siêu âm (dơi, chó, cá heo)
- Đọc thêm phần Một số ứng dụng của siêu âm.
- Rắn, lỏng, khí. Không truyền đợc trong
Sona
chân không.
- Mô tả thí nghiệm kiểm chứng.
- Rắn > lỏng > khí. Phụ thuộc vào mật độ,
- Âm truyền đợc trong các môi trờng nào?
- Tốc độ âm truyền trong môi trờng nào là lớn tính đàn hồi, nhiệt độ của môi trờng.
- Các chất xốp nh bông, len
nhất? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Trong mỗi môi trờng, sóng âm truyền với
- Những chất nào là chất cách âm?
- Dựa vào bảng 10.1 về tốc độ âm trong một số một tốc độ hoàn toàn xác định.
chất cho ta biết điều gì?
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về những đặc trng vật lí của âm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Trong các âm thanh ta nghe đợc, có những âm có một tần - Ghi nhận các khái niệm nhạc
số xác định nh âm do các nhạc cụ phát ra, nhng cũng có âm và tạp âm.
những âm không có một tần số xác định nh tiếng búa đập,
tiếng sấm, tiếng ồn ở đờng phố, ở chợ
- Ta chỉ xét những đặc trng vật lí tiêu biểu của nhạc âm.
- Tần số âm cũng là tần số của nguồn phát âm.

- Sóng âm mang năng lợng không?
- Dựa vào định nghĩa I có đơn vị là gì?
- Có, vì sóng âm có thể làm cho
- Fechner và Weber phát hiện:
+ Âm có cờng độ I = 100I0 chỉ nghe to gấp đôi âm có c- các phần tử vật chất trong môi trờng dao động?
ờng độ I0.
2
+ Âm có cờng độ I = 1000I0 chỉ nghe to gấp ba âm có c- - I (W/m )
- HS nghiên cứu và ghi nhận mức
ờng độ I0.
cờng độ âm.
I
I
= 100 lg = 2
- Ta thấy
I0

I0

I
I
= 1000 lg = 3
I0
I0

- Chú ý: Lấy I0 là âm chuẩn có tần số 1000Hz và có cờng độ
I0 = 10-12 W/m2 chung cho mọi âm có tần số khác nhau.
- Thông báo về các tần số âm của âm cho một nhạc cụ phát
ra.
- Quan sát phổ của một một âm do các nhạc cụ khác nhau

phát ra, hình 10.6 ta có nhận xét gì?
Đồ thị dao động của cùng một nhạc âm do các nhạc cụ
phát ra thì hoàn toàn khác nhau Đặc trng vật lí thứ ba
của âm là gì?
Hoạt động 3 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.

- HS ghi nhận các khái niệm âm
cơ bản và hoạ âm từ đó xác định
đặc trng vật lí thứ ba của âm.
- Phổ của cùng một âm nhng
hoàn toàn khác nhau.
- Đồ thị dao động.

Trang 17


Giỏo ỏn vt lớ 12

GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
IV. RúT KINH NGHIệM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày soạn:

Ngày dạy:
Tiết dạy: 14

Bài 11: ĐĂC TRƯNG SINH Lí CủA ÂM
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu đợc ba đặc trng sinh lí của âm là: độ cao, độ to và âm sắc.
- Nêu đợc ba đặc trng vật lí tơng ứng với ba đặc trng sinh lí của âm.
- Giải thích đợc các hiện tợng thực tế liên quan đến các đặc trng sinh lí của âm.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên: Các nhạc cụ nh sáo trúc, đàn để minh hoạ mối liên quan giữa các tính chất sinh lí
và vật lí.
2. Học sinh: Ôn lại các đặc trng vật lí của âm.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định tổ chức:
Lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các đặc trng vật lí của âm?
3. Bài mới
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về độ cao của âm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Hai ca sĩ một nam một nữ cùng hát một câu hát, nhng th- - HS đọc Sgk và ghi nhận đặc trng
ờng thì giọng nam trầm hơn giọng nữ. Cảm giác về sự sinh lí của âm là độ cao.
trầm bổng của âm đợc mô tả bằng khái niệm độ cao của
âm.
- Thực nghiệm, âm có tần số càng lớn thì nghe càng cao,
âm có tần số càng nhỏ thì nghe càng trầm.

- Chú ý: Tần số 880Hz thì gấp đôi tần số 440Hz nhng
không thể nói âm có tần số 880Hz cao gấp đôi âm có tần
số 440Hz.
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về độ to của âm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS
nghiên
cứu Sgk và ghi nhận
- Thực nghiệm, âm có I càng lớn nghe càng to.
đặc
trng
sinh

của âm là độ to.
- Tuy nhiên, Fechner và Weber chứng minh rằng cảm
giác về độ to của âm lại không tỉ lệ với I mà tỉ lệ với mức
cờng độ âm.
- Lu ý: Ta không thể lấy mức cờng độ âm làm số đo độ to
của âm. Vì các hạ âm và siêu âm vẫn có mức cờng độ âm,
nhng lại không có độ to.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về âm sắc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS
nghiên
cứu Sgk và ghi nhận
- Ba ca sĩ cùng hát một câu hát ở cùng một độ cao dễ
đặc
trng

sinh

của âm là âm sắc.
dàng phân biệt đợc đâu là giọng của ca sĩ nào. Tơng tự
nh một chiếc đàn ghita, một chiếc đàn viôlon và một
chiếc kèn săcxô Sỡ dĩ phân biệt đợc ba âm đó vì chúng
có âm sắc khác nhau.
- Đồ thị dao động có dạng khác
- Nhìn vào đồ thị dao động hình 10.6, ta có nhận xét gì?
nhau nhng có cùng T.
- Y/c HS nghiên cứu ở Sgk cơ chế hoạt động của đàn - HS đọc Sgk để tìm hiểu.
oocgan.
Hoạt động 4 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trang 18


Giỏo ỏn vt lớ 12

GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Đọc thêm bài: Vài khái niệm vật lí trong
âm nhạc.
IV. RúT KINH NGHIệM
.............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy: 15

BàI TậP
I. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức về sóng âm.
- Kỹ năng: Giải đợc các bài toán đơn giản về sóng âm
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh: ôn lại kiến thức về dao động điều hoà
III.Tiến trình bài dạy :
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết phơng trình sóng, tại sao nói sóng vừa có tính tuần hoàn theo thời gia vừa có tính tuần
hoàn theo không gian?
- Câu hỏi 1, 2, 3, 4 (45)
3. Bài mới :
Hoạt động1: Đa ra các bài tập trắc nghiệm(phút)
Bài 1. Cảm giác về âm phụ thuộc những yếu tố nào?
A. Nguồn âm và môi trờng truyền âm.
B. Nguồn âm và tai ngời nghe.
C. Môi trờng truyền âm và tai ngời nghe.
D. Tai ngời nghe và giây thần kinh thị giác.
Bài 2. Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào của âm?
A. Độ đàn hồi của nguồn âm.
B. Biên độ dao động của nguồn âm.
C. Tần số của nguồn âm.
D. Đồ thị dao động của nguồn âm.

Bài 3. Một sóng cơ học có tần số f = 1000Hz lan truyền trong không khí. Sóng đó đợc gọi là
A. sóng siêu âm.
B. sóng âm. C. sóng hạ âm.
D. cha đủ điều kiện để kết luận.
Bài 4. Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cờng độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ đợc
sóng cơ học nào sau đây?
A. Sóng cơ học có tần số 10Hz.
B. Sóng cơ học có tần số 30kHz.
C. Sóng cơ học có chu kỳ 2,0às.
D. Sóng cơ học có chu kỳ 2,0ms.
Bài 5. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sóng âm là sóng cơ học có tần số nằm trong khoảng từ 16Hz đến 20kHz.
B. Sóng hạ âm là sóng cơ học có tần số nhỏ hơn 16Hz.
C. Sóng siêu âm là sóng cơ học có tần số lớn hơn 20kHz.
D. Sóng âm thanh bao gồm cả sóng âm, hạ âm và siêu âm.
Bài 6. Một sóng âm 450Hz lan truyền với vận tốc 360m/s trong không khí. Độ lệch pha giữa
hai điểm cách nhau 1m trên một phơng truyền sóng là
A. = 0,5(rad).
B. = 1,5 (rad).
C. = 2,5 (rad).
D. = 3,5 (rad).
Hoạt động 2 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Đọc thêm bài: Vài khái niệm vật lí trong âm
nhạc.

IV. RúT KINH NGHIệM
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Trang 19


Giỏo ỏn vt lớ 12

GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 16:
ÔN TậP CHƯƠNG I Và II
A/ MụC TIÊU
- Hệ thống hoá đợc các kiến thức, công thức đã học trong chơng I và II
- Làm đợc các bài tập tìm T, f, A,... của dao động điều hoà
- Viết đợc phơng trình dao động điều hoà, vận tốc gia tốc, động năng, thế năng và cơ năng của con
lắc lò xo và của con lắc đơn
- Làm đợc các bài tập tìm bớc sóng, tốc độ truyền sóng trên mặt nớc, trên một sợi dây đàn hồi
B/ BàI TậP
GV: Chuẩn bị đa dạng các bài tập để HS làm
HS: Đã làm các bài tập ở nhà
C/ Tổ CHứC CáC HOạT Độ DạY HọC
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết phơng trình dao động điều hoà, vận tốc và gia tốc, chu kì và tần số góc của con lắc lò xo và
con lắc đơn
- Viết công thức tính biên độ và pha của dao động tổng hợp
3. Các hoạt động

Hoạt động 1: làm bài tập về dao động điều hoà
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Làm bài 1.6, 1.7(SBT-4)
- HS lên bảng làm từng ý trong bài tập dới sự h- Sử dụng các công thức
ớng dẫn của giáo viên
- Sử dụng các công thức
- HSA: Làm ý a
- HSB: Làm ý b
1
2
và T =
trong ý a bài 1.6
T=
- HSC: Làm ý c
f

- HS chú ý nghe giảng và cùng tham gia vào
- vmax=A, amax=2A trong bài 1.6
giải
- Thay t=0,075s vào phơng trình x là tìm đợc
- Bài 1.7
- GV hớng dẫn HS cùng làm bài 1. Hớng dẫn HS
viết đợc phơng trình dao động điều hoà

Hoạt động 2: Làm các bài tập tổng hợp hai dao động tổng hợp cùng phơng, cùng tần số
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS

- Làm bài 5.3, 5.4(SBT-9)
- HSA: Làm bài 5.3
- Sử dụng các công thức sau vào làm các bài tập - HSA: Làm bài 5.4
- HS làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV để
A2 = A12 + A22 + 2 A12 A22 cos(2 1 )
rèn kĩ năng tính nhanh và các đại lợng lợng giác
A1 sin 1 + A2 sin 2
đặc biệt
và tan =
A1 cos 1 + A2 cos 2
4. Vận dụng và củ cố
a, Vận dụng: Sử dụng các công thức ôn lại làm thêm đợc các bài tập tơng tự trong SBT
b, Củng cố: Khắc sâu đợc kiến thức cũ đã học
- Ôn lại kiến thức về phần sóng cơ và sóng âm để chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết
Ngày soạn: 2/10/08
Ngày dạy:
Tiết 17:
KIểM TRA 1 TIếT CI Và II
A/ MụC TIÊU
- Kiểm tra đợc khả năng tiếp thu của HS
- Đề kiểm tra phải phù hợp với trình độ nhận thức của HS
Trang 20


Giỏo ỏn vt lớ 12

GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

- Nội dung trong bài KT phải phân loại đợc khả năng nhận thức của HS
- Rèn luyện đợc cho HS kĩ năng làm nhanh các bài tập trắc nghiệm

B/ CHUẩN Bị
GV:Chuẩn bị đề KT
HS: Chuẩn bị các dụng cụ học tập để phục vụ KT
C/ Tổ CHứC CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định lớp
2. Nhắc nhở nội qui: Không đợc sử dụng tài liệu, trao đổi bài
Hoạt động1: Phát đề KT
Hoạt động 2: Thu đề KT
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 18

Chơng III: DòNG ĐIệN XOAY CHIềU
Bài12: ĐạI CƯƠNG Về DòNG ĐIệN XOAY CHIềU

I. MụC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa dòng điện xoay chiều.
- Viết đợc biểu thức tức thời của dòng điện xoay chiều.
- Nêu đợc ví dụ về đồ thị của cờng độ dòng điện tức thời, chỉ ra đợc trên đồ thị các đại lợng cờng độ dòng điện cực đại, chu kì.
- Giải thích tóm tắt nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều.
- Viết đợc biểu thức của công suất tức thời của dòng điện xoay chiều chạy qua một điện trở.
- Phát biểu đợc định nghĩa và viết đợc biểu thức của I, U.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên:
- Mô hình đơn giản về máy phát điện xoay chiều.
- Sử dụng dao động kí điện tử để biểu diễn trên màn hình đồ thị theo thời gian của cờng độ
dòng điện xoay chiều (nếu có thể).

2. Học sinh: Ôn lại:
- Các khái niệm về dòng điện một chiều, dòng điện biến thiên và định luật Jun.
- Các tính chất của hàm điều hoà (hàm sin hay cosin).
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu tổng quát về chơng mới
3. Bài mới
Hoạt động 1 ( phút): Giới thiệu về những nội dung chính trong chơng III
- Các nội dung chính trong chơng:
+ Các tính chất của dòng điện xoay chiều.
+ Các mạch điện xoay chiều cơ bản; mạch R, L, C nối tiếp; phơng pháp giản đồ Fre-nen.
+ Công suất của dòng điện xoay chiều.
+ Truyền tải điện năng; biến áp.
+ Các máy phát điện xoay chiều; hệ ba pha.
+ Các động cơ điện xoay chiều.
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu các khái niệm về dòng điện xoay chiều
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Dòng điện 1 chiều không đổi là gì?
- Dòng điện chạy theo một chiều với cờng
độ không đổi.
Dòng điện xoay chiều hình sin.
- HS ghi nhận định nghĩa dòng điện xoay
- Dựa vào biểu thức i cho ta biết điều gì?
chiều và biểu thức.
- Y/c HS hoàn thành C2.
+ Hớng dẫn HS dựa vào phơng trình tổng quát: i - Cờng độ dòng điện tại thời điểm t.
C2
= I0cos(t + )
a. 5A; 100 rad/s; 1/50s; 50Hz; /4 rad

Từ = 2 f = 2 T = 2 , f =
b. 2 2 A; 100 rad/s; 1/50s; 50Hz; -/3 rad
T

2
c. i = 5 2 cos(100t ) A
- Y/c HS hoàn thành C3.
Trang 21


GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh
2 T
5 2 A; 100 rad/s; 1/50s; 50Hz; rad
+)
i = I0cos(t + ) I 0 = I 0 cos(
C3
T 8
T T
T 3T
T


cos( + ) = 1 = cos 0 = rad chọn 1. 8 + 4 + k 2 = 8 + k 2
4
4


2. Khi t = T thì i = I0 Vậy: i = I 0 cos( t + )
= + rad
4

8
4
I0
t = 0 i = I 0 cos =
4
2
Giỏo ỏn vt lớ 12

Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Xét một cuộn dây dẫn dẹt hình tròn, khép kín, - HS theo sự dẫn dắt của GV để tìm hiểu
quay quanh trục cố định đồng phẳng với cuộn nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều.
r
dây đặt trong từ trờng đều B có phơng với trục
quay.




r r
- Biểu thức từ thông qua diện tích S đặt trong từ
= NBScos với = (B, n )
trờng đều?
- Ta có nhận xét gì
về suất điện động cảm ứng biến thiên theo thời gian t.
xuất hiện trong cuộn dây?
- Suất điện động cảm ứng biến theo theo
- Ta có nhận xét gì về về cờng độ dòng điện xuất thời gian.
hiện trong cuộn dây?

- Cờng độ dòng điện biến thiên điều hoà
Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều?
trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay
- Thực tế ở các máy phát điện ngời ta để cuộn dây chiều.
đứng yên và cho nam châm (nam châm điện) - Dùng máy phát điện xoay chiều, dựa vào
quay trớc cuộn dây đó. ở nớc ta f = 50Hz.
hiện tợng cảm ứng điện từ.
Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về giá trị hiện dụng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Dòng điện xoay chiều cũng có tác dụng nhiệt - HS ghi nhận giá trị hiệu dụng của dòng
nh dòng điện một chiều.
điện xoay chiều.
- Ta có nhận xét gì về công suất p?
- p biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
- HS nêu định nghĩa.
do đó có tên công suất tức thời.
U0
E0
- Cờng độ hiệu dụng là gì?
- Do vậy, biểu thức điện áp hiệu điện thế hiệu U = 2 , E = 2
dụng, suất điện động hiệu dụng cho bởi công thức
nh thế nào?
- Lu ý: Sử dụng các giá trị hiệu dụng đa số các
công thức đối với AC sẽ có dùng dạng nh các
công thức tơng ứng của DC.
+ Các số liệu ghi trên các thiết bị điện là các giá
trị hiệu dụng.
+ Các thiết bị đo đối với mạch điện xoay chiều
chủ yếu cũng là đo giá trị hiệu dụng.

Hoạt động 5 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
IV. RúT KINH NGHIệM
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
Ngày soạn: 16/10/2008
Trang 22


GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

Giỏo ỏn vt lớ 12

Ngày dạy:
Tiết19

Bài13:

CáC

MạCH

ĐIệN


XOAY

CHIềU

I. MụC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu đợc định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều thuần điện trở.
- Phát biểu đợc định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện.
- Phát biểu đợc tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều.
- Phát biểu đợc định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần.
- Phát biểu đợc tác dụng của cuộn cảm thuần trogn mạch điện xoay chiều.
- Viết đợc công thức tính dung kháng và cảm kháng.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên:
- Một số dụng cụ thí nghiệm nh dao động kí điện tử, ampe kế, vôn kế, một số điện trở, tụ điện,
cuộn cảm để minh hoạ.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ lớp 11 phần hiện tợng cảm ứng điện từ?
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết biểu thức cờng độ dòng điện xoay chiều và giải thích các đại lợng vật lí trong đó?
- Cờng độ dòng điện hiệu dụng và nêu định nghĩa cờng độ dòng điện?
3. Bài mới
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu mối quan hệ giữa i và u trong mạch điện xoay chiều
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Biểu thức của dòng điện xoay chiều có dạng?
- Có dạng: i = I0cos(t + )

- Chọn điều kiện ban đầu thích hợp để = 0
i = I0cost = I 2 cost
- Ta sẽ đi tìm biểu thức của u ở hai đầu đoạn mạch.
- Trình bày kết quả thực nghiệm và lí thuyết để đa
ra biểu thức điện áp hai đầu mạch.
- Lu ý: Để tránh nhầm lẫn, phơng trình điện áp có - HS ghi nhận các kết quả chứng minh
bằng thực nghiệm và lí thuyết.
thể viết:
u = U0cos(t+ )
= U 2 cos(t+ )
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Xét mạch điện xoay chiều chỉ có R.
- Biến thiên theo thời gian t (dòng điện
- Trong mạch lúc này sẽ có i dòng điện này nh xoay chiều)
thế nào?
- Tuy là dòng điện xoay chiều, nhng tại một thời - Theo định luật Ohm
điểm, dòng điện i chạy theo một chiều xác định.
u
Vì đây là dòng điện trong kim loại nên theo định i = R
luật Ohm, i và u tỉ lệ với nhau nh thế nào?
- Trong biểu thức điện áp u, U0 và U là gì?
- Điện áp tức thời, điện áp cực đại và điện
- Dựa vào biểu thức của u và i, ta có nhận xét gì?
áp hiệu dụng.
- GV chính xác hoá các kết luận của HS.
- HS nêu nhận xét:
- Y/c HS phát biểu định luật Ohm đối với dòng + Quan hệ giữa I và U.
điện một chiều trong kim loại.

+ u và i cùng pha.
- HS phát biểu.
Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV làm thí nghiệm nh sơ đồ hình 13.3 Sgk.
- HS quan sát mạch điện và ghi nhận các
kết quả thí nghiệm.
- Ta có nhận xét gì về kết quả thu đợc?
+ Tụ điện không cho dòng điện một chiều
đi qua.
- Ta nối hai đầu tụ điện vào một nguồn điện xoay + Tụ điện cho dòng điện xoay chiều đi
chiều để tạo nên điện áp u giữa hai bản của tụ qua.
Trang 23


Giỏo ỏn vt lớ 12

điện.
- Có hiện tợng xảy ra ở các bản của tụ điện?
- Giả sử trong nửa chu kì đầu, A là cực dơng
bản bên trái của tụ sẽ tích điện gì?
- Ta có nhận xét gì về điện tích trên bản của tụ
điện?
Độ biến thiên điện tích q cho phép ta tính i
trong mạch.
- Cờng độ dòng điện ở thời điểm t xác định bằng
công thức nào?
- Khi t và q vô cùng nhỏ


q
trở thành gì?
t

GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh

- HS theo hớng dẫn của GV để khảo sát
mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện.
- Tụ điện sẽ đợc tích điện.
- Bản bên trái tích điện dơng.
- Biến thiên theo thời gian t.
- HS ghi nhận cách xác định i trong mạch.
i=

q
t

- Đạo hàm bậc nhất của q theo thời gian.
- HS tìm q n sin = cos( + )

2
- Ta nên đa về dạng tổng quát i = I 0cos(t + ) để
- HS viết lại biểu thức của i và u (i nhanh
tiện so sánh, sin = cos( + )
pha hơn u góc /2 u chậm pha hơn i
2
góc /2)
- Nếu lấy pha ban đầu của i bằng 0 biểu thức - So sánh với định luật Ohm, có vai trò tcủa i và u đợc viết lại nh thế nào?
ơng tự nh điện trở R trong mạch chứa điện
trở.

- ZC đóng vai trò gì trong công thức?
- Là đơn vị của điện trở ().

ZC có đơn vị là gì?
ZC =

1
C

1

C
A..s
(F ) .s = ữ .s =
=
C
V
1

- Trong mạch chứa tụ điện, cờng độ dòng
điện qua tụ điện sớm pha /2 so với điện
áp hai đầu tụ điện (hoặc điện áp ở hai đầu
tụ điện trễ pha /2 so với cờng độ dòng
điện).
- Biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay
chiều.

- Dựa vào biểu thức của u và i, ta có nhận xét gì?
- Nói cách khác: Trong mạch điện xoay chiều, tụ
điện là phần tử có tác dụng làm cho cờng độ dòng

điện tức thời sớm pha /2 so với điện áp tức thời.
- Dựa vào biểu thức định luật Ohm, ZC có vai trò là
điện trở trong mạch chứa tụ điện hay nói cách
khác nó là đại lợng biểu hiện điều gì?
- Từ ZC = 1 ta thấy: Khi nhỏ (f nhỏ)
- Khi nào thì dòng điện qua tụ dễ dàng hơn?
C
- Tại sao tụ điện lại không cho dòng điện không
ZC lớn và ngợc lại.
đổi đi qua?
- Vì dòng điện không đổi (f = 0) ZC =
I=0
Hoạt động 5 ( phút): Tìm hiểu mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cuộn cảm thuần là gì?
- HS nghiên cứu Sgk để trả lời
(Cuộn cảm thuần là cuộn cảm có điện trở không
đáng kể, khi có dòng điện xoay chiều chạy qua
cuộn cảm sẽ xảy ra hiện tợng tự cảm.)
- Dòng điện qua cuộn dây tăng lên
- Khi có dòng điện cờng độ i chạy qua cuộn cảm trong cuộn dây xảy ra hiện tợng tự cảm, từ
(cuộn dây dẫn nhiều vòng, ống dây hình trụ thẳng thông qua cuộn dây:
dài, hoặc hình xuyến) có hiện tợng gì xảy ra = Li
trong ống dây?
- Trờng hợp i là một dòng điện xoay chiều thì - Từ thông biến thiên tuần hoàn theo t.
trong cuộn dây?
- Trở thành đạo hàm của i theo t.
- Xét t vô cùng nhỏ (t 0) suất điện động - Khi i tăng etc < 0, tơng đơng với sự tồn
tự cảm trong cuộn cảm trở thành gì?

tại một nguồn điện.
- Y/c HS hoàn thành C5
di
di
di
L
r
B
e = L
= L uAB = ri + L
A
i

dt

dt

dt

ghi nhận và theo sự hớng dẫn của GV
- Đặt vào hai đầu của một cuộn thuần cảm (có độ -đểHS
khảo
sát mạch điện này.
tự cảm L, điện trở trong r = 0) một điện áp xoay
chiều, tần số góc , giá trị hiệu dụng U trong u = L di = LI 2sint
dt
mạch có dòng điện xoay chiều
Trang 24



Giỏo ỏn vt lớ 12

- Điện áp hai đầu của cảm thuần có biểu thức nh
thế nào?
- Hớng dẫn HS đa phơng trình u về dạng cos.
- Đối chiếu với phơng trình tổng quát của u
điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm?
- ZL đóng vai trò gì trong công thức?
ZL có đơn vị là gì?
- Dựa vào phơng trình i và u có nhận xét gì về pha
của chúng?
i=I

2 cost


2

u = U 2cos( t + )

Hoặc


u = U 2 cost i = I 2cos( t )
2

- Tơng tự, ZL là đại lợng biểu hiện điều gì?
- Với L không đổi, đối với dòng điện xoay chiều
có tần số lớn hay bé sẽ cản trở lớn đối với dòng
điện xoay chiều.

- Lu ý: Cơ chế tác dụng cản trở dòng điện xoay
chiều của R và L khác hẳn nhau. Trong khi R làm
yếu dòng điện do hiệu ứng Jun thì cuộn cảm làm
yếu dòng điện do định luật Len-xơ về cảm ứng từ.

GV thc hin:Nguyễn Ngọc Vinh
Hay u = LI 2cos(t + )
2
Vì sin = cos( + )
2
u = U 2cos( t + )

U = LI
- So sánh với định luật Ohm, có vai trò tơng tự nh điện trở R trong mạch chứa điện
trở.
- Là đơn vị của điện trở ().

1 V ữ V
ữ= =
s A ữ A

s

- Trong đoạn mạch chỉ có một cuộn cảm
thuần: i trễ pha /2 so với u, hoặc u sớm
pha /2 so với i.
- Biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay
chiều.
- Vì ZL = L nên khi f lớn ZL sẽ lớn
cản trở nhiều.


Hoạt động 6 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
IV. RúT KINH NGHIệM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày soạn: 16/08/2008
Ngày dạy:
Tiết: 20

MạCH Có R, L, C MắC NốI TIếP

I. MụC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu lên đợc những tính chất chung của mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp.
- Nêu đợc những điểm cơ bản của phơng pháp giản đồ Fre-nen.
- Viết đợc công thức tính tổng trở.
- Viết đợc công thức định luật Ôm cho đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp.
- Viết đợc công thức tính độ lệch pha giữa i và u đối với mạch có R, L, C mắc nối tiếp.
- Nêu đợc đặc điểm của đoạn mạch có R, L, C nối tiếp khi xảy ra hiện tợng cộng hởng điện.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị thí nghiệm gồm có dao động kí điện tử (hai chùm tia), các vôn kế và
ampe kế, các phần tử R, L, C.

2. Học sinh: Ôn lại phép cộng vectơ và phơng pháp giản đồ Fre-nen để tính tổng hai dao động
điều hoà cùng tần số.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu định luật Ôm cho toàn mạch điện xoay chiều chỉ có một tụ điện, một cuộn cảm thuần?
3. Các hoạt động
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiều về phơng pháp giản đồ Fre-nen
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trang 25


×