Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trường đại học tài nguyên và môi trường hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ LỆ HOA

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2013

i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ LỆ HOA

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS PHẠM VIẾT NHỤ

HÀ NỘI – 2013


ii


LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các nhà khoa học, các Thầy, Cô
giáo, các Cán bộ quản lý Trường Đại học giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội
đã tận tình giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập
và nghiên cứu luân văn.
Đặc biệt, xin trân trọng cảm ơn TS. Phạm Viết Nhụ đã tận tình hướng
dẫn khoa học để tơi hồn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô là Lãnh đạo, cán bộ và giảng viên
của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu khoa học, cung cấp số liệu, tham gia ý
kiến giúp đỡ để tôi nghiên cứu thực hiện bản Luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do năng lực và kinh nghiệm thực tế
của bản thân cịn hạn chế, nên Luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.
Xin trân trọng tiếp thu những ý kiến góp ý quý báu của các nhà khoa học,
đồng nghiệp và bạn đọc để Luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Thị Lệ Hoa

iii


CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BĐKH
CBQLGD

CNH, HĐH
CNTT
CSVC
CTDH
ĐH

Biến đổi khí hậu
Cán bộ quản lý giáo dục
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Cơng nghệ thơng tin
Cơ sở vật chất
Chương trình dạy học
Đại học

ĐNGV

Đội ngũ giảng viên

GD&ĐT
GDTX
GDTC & GDQP
GV
HĐDH
KH&CN

Giáo dục và đào tạo
Giáo dục thường xuyên
Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phịng
Giảng viên
Hoạt động dạy học

Khoa học và cơng nghệ

KHCN&HTQT

Khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế

KH-TC
KH
KTTV&TNN

Kế hoạch - tài chính
Kế hoạch
Khí tượng thủy văn và tài nguyên nước

KTTN&MT

Kinh tế tài nguyên và môi trường

KT-XH
KHĐC
LLCT
MT
NCKH
NNL
NN
QLĐ Đ
SV
TĐ-BĐ

Kinh tế - xã hội

Khoa học đại cương
Lý luận chính trị
Mơi trường
Nghiên cứu khoa học
Nguồn nhân lực
Ngoại ngữ
Quản lý đất đai
Sinh viên
Trắc địa – Bản đồ

iv


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các chữ viết tắt…………………….....………………...………….ii
Mục lục……………………………………………………………………….iii
Danh mục bảng biểu…………………………………………………….…....vi
Danh mục sơ đồ…………………………………………………………...…vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... .1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................... 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 9
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường học ...................................... 9
1.2.2. Biện pháp quản lý.................................................................................. 12
1.3. GV và đội ngũ GV ................................................................................... 13
1.3.1. Khái niệm về GV .................................................................................. 13
1.3.2. Đội ngũ, đội ngũ GV và quản lý đội ngũ GV ....................................... 13
1.3.3. Vai trò, nhiệm vụ của GVĐH ................................................................ 15

1.4. Những yêu cầu đối với đội ngũ GV Trường ĐHTN & MT Hà Nội ........ 16
1.4.1. Yêu cầu về phẩm chất đạo đức ............................................................. 16
1.4.2. Yêu cầu về năng lực nghiệp vụ sư phạm .............................................. 18
1.4.3. Yêu cầu về trình độ chuyên môn .......................................................... 19
1.5. Những nội dung cơ bản trong công tác quản lý đội ngũ GV ................... 19
1.5.1. Ý nghĩa của công tác quản lý đội ngũ GV ............................................ 19
1.5.2. Mục tiêu của công tác quản lý phát triển đội ngũ GV .......................... 20
1.6. Nội dung của công tác quản lý phát triển đội ngũ GV ............................ 21
1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý phát triển ĐNGV ............... 26
1.7.1. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 26
1.7.2. Yếu tố khách quan ................................................................................. 27
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................... 28

iii


Chƣơng 2: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ VÀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MƠI
TRƢỜNG HÀ NỘI ....................................................................................... 30
2.1. Khái qt tình hình phát triển của Trường ĐHTN & MT Hà Nội........... 30
2.1.1. Sơ lược quá trình phát triển của Trường ĐHTN & MT Hà Nội ........... 30
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ......................................................................... 31
2.1.3.Cơ cấu tổ chức và nhân sự ..................................................................... 33
2.1.4. Tình hình đào tạo của trường từ năm 2010 đến năm 2013.............35
2.2. Thực trạng đội ngũ GV Trường ĐHTN & MT Hà Nội ........................... 39
2.2.1. Về quy mô ............................................................................................. 39
2.2.2. Về cơ cấu đội ngũ GV ........................................................................... 40
2.2.3. Về chất lượng đội ngũ GV .................................................................... 42
2.3. Thực trạng công tác quản lý phát triển đội ngũ GV Trường ĐHTN & MT
Hà Nội.............................................................................................................. 46

2.3.1. Công tác quy hoạch ĐNGV .................................................................. 46
2.3.2. Công tác tuyển dụng, sử dụng ĐNGV ................................................... 47
2.3.3. Quản lý hoạt động giảng dạy và NCKH đối với GV của Trường ĐH
TN&MT .......................................................................................................... 57
2.3.4. Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GV ............................................. 59
2.3.5. Công tác kiểm tra, đánh giá ĐNGV ...................................................... 60
2.3.6. Việc thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũGV ......................... 63
2.4. Khảo sát thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giảng viên.................65
2.5. Nhận xét chung ........................................................................................ 65
2.5.1. Những mặt mạnh về công tác quản lý đội ngũ GV............................... 65
2.5.2. Những mặt yếu về công tác quản lý đội ngũ GV ................................ 666
2.6. Nguyên nhân của thực trạng..............................................................67
2.6.1. Nguyên nhân những mặt mạnh ............................................................. 67
2.6.2. Nguyên nhân những mặt yếu ................................................................ 68
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................... 69

iv


Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI ............ 70
3.1. Những nguyên tắ c đề xuấ t các biê ̣n pháp ................................................ 70
3.1.1. Đảm bảo tính đồ ng bô ̣ của các biê ̣n pháp ............................................. 70
3.1.2. Đảm bảo tin
́ h thực tiễn của các biê ̣n pháp ............................................ 70
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp ............................................... 70
3.2. Một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ GV Trường ĐHTN & MT
Hà Nội ............................................................................................................. 70
3.2.1. Biện pháp về quy hoạch phát triển đội ngũ GV .................................... 70
3.2.2. Biện pháp về tuyển dụng GV ................................................................ 76

3.2.3. Biện pháp sử dụng hợp lý ĐNGV ......................................................... 76
3.2.4. Biện pháp về quản lý hoạt động giảng dạy và NCKH .......................... 81
3.2.5. Biện pháp về công tác đào tạo, bồi dưỡng dội ngũ GV ........................ 90
3.2.6. Biện pháp kiểm tra, đánh giá đội ngũ GV ............................................ 94
3.2.7. Biện pháp thực hiện và hồn thiện các chế độ chính sách đối với GV. 99
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ GV Trường
ĐHTN & MT Hà Nội .................................................................................... 101
3.4. Khảo sát về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ........... 105
Tiểu kết chương 3 ......................................................................................... 106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………...110
PHỤ LỤC……………………………………………………….…………113

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Số lượng sinh viên từ 2010 – 2013................................................. 36
Bảng 2.2: Thống kê số lượng GV, sinh viên .................................................. 39
Bảng 2.3. Cơ cấu về trình độ, chức danh của đội ngũ GV ............................ 40
Bảng 2.4. Cơ cấu về giới tính và độ tuổi của đội ngũ GV ............................. 41
Bảng 2.5: Thống kê thâm niên công tác của đội ngũ GV ............................... 42
Bảng 2.6: Thống kê về trình độ lý luận chính trị của GV............................... 43
Bảng 2.7. Tổng hợp trình độ ngoại ngữ, tin học của GV trường ĐHTN & MT Hà Nội... 45
Bảng 2.8: Thống kế số lượng đề tài NCKH của ĐNGV qua các năm học ..... 46
Bảng 2.9: Thống kế số lượng GV được tuyển dụng qua các năm học............... 47
Bảng 2.10: Số lượng và yêu cầu năng lực trong tuyển dụng của năm 2012 .. 51
Bảng 2.11: Thống kê số lượng GV về hưu từ năm 2010 đến năm 2015 ........ 55
Bảng 2.12: Kết quả thi đua năm học 2012-2013 ............................................ 56

Bảng 2.13: Thống kế số lượng cán bộ, GV tham gia các khóa đào tạo .......... 60
Bảng 2.14: Tổng hợp kết quả đánh giá cán bộ, viên chức năm 2012 ............. 62
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá thực trạng quản lý phát triển ĐNGV .............. 625
Bảng 3.1: Quy hoạch phát triển ĐNGV của Trường ĐHTN & MT Hà Nội 2013- 2020. 722
Bảng 3.2. Quy hoạch về cơ cấu về giới tính và độ tuổi ................................. 73
Bảng 3.3: Kế hoạch phát triển đội ngũ GV có trình độ sau ĐH của Trường
ĐHTN & MT Hà Nội từ năm 2013 đến năm 2020 ....................................... 755
Bảng 3.4: Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...... 105

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 1.1. Nội dung phát triển đội ngũ GV.....................................................13
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ cán bộ giảng dạy có trình độ sau ĐH ................................ 75
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ GV
Trường ĐH TN & MT Hà Nội. ..................................................................... 102

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Cơ sở lý luận
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định "Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại
hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế
quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là

khâu then chốt” và “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát
triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất
nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam". Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã định hướng: "Phát triển và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến
lược". Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 nhằm quán triệt và cụ thể
hoá các chủ trương, định hướng đổi mới giáo dục và đào tạo, góp phần thực
hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và Chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 của đất nước [16; tr 17].
Mục tiêu chiến lược phát triển của nước ta đến năm 2020 là đưa đất
nước trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Để đạt được mục
tiêu đó Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã chỉ rõ:
Phát triển nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân
lực; phát triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức; Thực hiện có hiệu quả
cuộc đấu tranh phịng, chống tham nhũng, lãng phí; Tiếp tục đổi mới, nâng
cao hiệu quả cơng tác cán bộ, kiểm tra, giám sát tư tưởng.
Chỉ Thị 40/CT-TƯ ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư về việc “Xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục” đã nêu rõ:
"Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn
hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng
nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà

1


giáo... để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng những địi hỏi ngày
càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”[20; tr1- 2].
Yêu cầu về sự phát triển quy mơ GD&ĐT địi hỏi phải có một đội ngũ
giáo viên có đủ về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu và có chất lượng cao. Bởi vì
đội ngũ giáo viên là lực lượng cốt cán trực tiếp biến các mục tiêu GD&ĐT

thành hiện thực, giữ vai trò quyết định đến chất lượng và hiệu quả giáo dục.
1.2. Cơ sở thực tiễn
Đội ngũ GV Trường ĐHTN&MT Hà Nội phần lớn được đào tạo từ các
trường ĐH trong nước, số đào tạo ở nước ngồi cịn hạn chế ...Các hệ đào tạo
mới chỉ ở các bậc hoàn chỉnh kiến thức ĐH, Cao đẳng và trung cấp, chưa có
hệ đào tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ.
Trường ĐHTN & MT Hà Nội được thành lập theo quyết định số
1583/QĐ-TTg ngày 23 tháng 08 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
nâng cấp Trường Cao đẳng TN & MT Hà Nội thành Trường ĐH đầu tiên của
Bộ TN & MT. Đây là một trong những mục tiêu phát triển nguồn nhân lực
cho đất nước, nó mang tính khách quan cấp thiết, nhưng cũng khơng ít khó
khăn đối với nhà trường. Bởi vì, để giải quyết nhiệm vụ đào tạo mới đáp ứng
nhu cầu nguồn nhân lực thích ứng được trong điều kiện làm việc của môi
trường Quốc tế, hội nhập thì cần phải có một q trình chuẩn bị cơng phu để
giải quyết đồng bộ và kịp thời những lĩnh vực xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ
tầng, vật chất kỹ thuật, nguồn tuyển sinh và vấn đề mang tính tiên quyết là
nâng cao chất lượng và phát triển đội ngũ GV của trường.
Từ những vấn đề về lý luận, thực tiễn nêu trên, tôi mạnh dạn tiến hành
nghiên cứu vấn đề: “Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội " làm đề tài luận văn
thạc sĩ chuyên ngành "Quản lý giáo dục" của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và khảo sát thực tiễn của vấn đề nghiên cứu,
từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ GV Trường ĐHTN

2


& MT Hà Nội để đội ngũ này có đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, đồng
bộ về cơ cấu đáp ứng yêu cầu phát triển của Nhà trường.

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ GV Trường ĐHTN & MT Hà Nội.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ GV Trường ĐHTN & MT Hà Nội.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Công tác quản lý phát triển đội ngũ GV Trường ĐHTN & MT Hà Nội
trong những năm qua đã và đang thực hiện và bước đầu đạt được một số kết
quả; tuy nhiên, so với yêu cầu đặt ra trong thời kỳ đổi mới vẫn còn bộc lộ
nhiều hạn chế như: Từ một trường Cao đẳng phát triển thành trường ĐH nên
việc phát triển đội ngũ cần phải chú ý cả số lượng, chất lượng và cơ cấu. Thời
gian qua thiếu sự chuyển giao giữa các thế hệ và đội ngũ kế cận, công tác
NCKH chưa được quan tâm đúng mức, thiếu sự nhạy bén trong việc tiếp thu,
tiếp xúc với sự tiên tiến của khoa học công nghệ,... Việc tìm ra và áp dụng các
biện pháp phù hợp để phát triển đội ngũ GV của Trường ĐH TN & MT đảm
bảo được chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đáp ứng được yêu
cầu đào tạo của Nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng GD & ĐT là một
yêu cầu cần thiết trong giai đoạn này.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện các mục đích đề ra, luận văn tập trung triển khai các
nhiệm vụ nghiên cứu dưới đây:
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về xây dựng phát triển đội ngũ GV Trường
ĐHTN & MT Hà Nội.
5.2. Khảo sát thực trạng đội ngũ GV và quản lý đội ngũ GV Trường ĐHTN
& MT Hà Nội.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ GV Trường
ĐHTN & MT Hà Nội.

3



5.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện phápquản lý
phát triển đội ngũ GV Trường ĐHTN & MT Hà Nội.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn nội dung: Đề tài tập trung khảo sát thực trạng về chất lượng,
số lượng, về cơ cấu đội ngũ GV của nhà trường trong 3 năm gần đây.
- Phạm vi nghiên cứu: Đội ngũ cán bộ, GV, trong Nhà trường.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Tìm hiểu, phân tích và tổng hợp các văn bản, chỉ thị, Nghị quyết của
Đảng, Nhà nước, chiến lược phát triển GD & ĐT giai đoạn 2011-2020, các tài
liệu khoa học có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp thu thập số liệu thống kê có liên quan như: Số lượng
HSSV, số lớp, số GV, tình hình kinh tế - xã hội, nhu cầu nguồn nhân lực của
Bộ TN & MT.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu, bảng hỏi: Lấy ý kiến từ các CBQL,
chuyên viên từ các Phòng, Ban của Trường; ý kiến của CB giảng dạy của
Trường,... nhằm thu thập các số liệu, tính cần thiết và khả thi của các biện pháp
thực hiện quy hoạch phát triển đội ngũ GV trường ĐHTN & MT Hà Nội.
8. Đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận: Nghiên cứu cơ sở khoa học của việc quản lý phát
triển đội ngũ GV Trường ĐHTN & MT Hà Nội.
- Về mặt thực tiễn: Khảo sát thực trạng đội ngũ GV. Căn cứ vào thực
trạng, căn cứ vào yêu cầu và nhu cầu phát triển Nhà trường, đề xuất biện pháp
quản lý phát triển đội ngũ GV Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường và
áp dụng cho những trường có cùng điều kiện tương tự đáp ứng yêu cầu phát
triển GD & ĐT.
9. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:


4


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu .
Chƣơng 2: Thực trạng đội ngũ giảng viên và quản lý đội ngũ giảng
viên Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên Trường
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Quản lý phát triển đội ngũ GV là một đề tài đã được nghiên cứu tương
đối nhiều với những mục đích khác nhau và với những góc độ khác nhau.
Một xã hội hay một đất nước muốn phát triển phải dựa vào ba nguồn
lực chủ yếu: Nhân lực - Vật lực - Tài lực. Trong đó, nhân lực là nguồn lực có
tính chất quyết định. Xác định được tầm quan trọng của công tác cán bộ cho
nên Đảng và Nhà nước ta luôn chăm lo và chú trọng đến cơng tác cán bộ.
Điều đó đã được Đảng ta khẳng định trong các văn kiện Đại hội Đảng, các
Chỉ thị và Nghị quyết của các cấp uỷ Đảng.
Luật Giáo dục Điều 15, chương 1 (2005) khẳng định “Nhà giáo giữ vai
trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục” [28]
Để có được đội ngũ cán bộ có đủ năng lực và phẩm chất đáp ứng với
yêu cầu, nhiệm vụ của từng giai đoạn, đặc biệt là trong thời kỳ CNH, HĐH
đất nước thì cơng tác phát triển cán bộ là hết sức quan trọng và cấp thiết.
Song trong Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 (Ban

hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng
Chính phủ) đã nêu “Một bộ phận nhà giáo và cán bộ quản lý chưa đáp ứng
được yêu cầu, nhiệm vụ giáo dục trong thời kỳ mới. Đội ngũ nhà giáo vừa
thừa, vừa thiếu cục bộ, vừa không đồng bộ về cơ cấu chuyên môn. Tỷ lệ nhà
giáo có trình độ sau ĐH trong giáo dục ĐH còn thấp; tỷ lệ sinh viên trên GV
chưa đạt mức chỉ tiêu đề ra trong Chiến lược phát triển giáo dục 2001 - 2010.
Vẫn còn một bộ phận nhỏ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục có biểu hiện
thiếu trách nhiệm và tâm huyết với nghề, vi phạm đạo đức và lối sống, ảnh
hưởng không tốt tới uy tín của nhà giáo trong xã hội. Năng lực của một bộ
phận nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục cịn thấp. Các chế độ chính sách
đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, đặc biệt là chính sách lương và

6


phụ cấp theo lương, chưa thỏa đáng, chưa thu hút được người giỏi vào ngành
giáo dục, chưa tạo được động lực phấn đấu vươn lên trong hoạt động nghề
nghiệp. Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo chưa đáp ứng được
các yêu cầu đổi mới giáo dục”.[16; tr14-15]
Cũng trong Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 đã nêu
đối với giáo dục ĐH “Nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu nhân
lực cho phát triển kinh tế - xã hội; đào tạo ra những con người có năng lực
sáng tạo, tư duy độc lập, trách nhiệm công dân, đạo đức và kỹ năng nghề
nghiệp, năng lực ngoại ngữ, kỷ luật lao động, tác phong công nghiệp, năng
lực tự tạo việc làm và khả năng thích ứng với những biến động của thị trường
lao động và một bộ phận có khả năng cạnh tranh trong khu vực và thế giới”.
“Đến năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề nghiệp và ĐH đạt
khoảng 70%; tỷ lệ sinh viên tất cả các hệ đào tạo trên một vạn dân vào
khoảng 350 – 400” [16; tr 7]
Do yêu cầu phát triển cả số lượng và chất lượng trong GD& ĐH, vậy

cần phát triển đội ngũ GV để đáp ứng yêu cầu đó. Cũng trong Chiến lược này
đã nêu “100% GVĐH đạt trình độ thạc sỹ trở lên; 100% GVĐH và cao đẳng
sử dụng thành thạo một ngoại ngữ” [16; tr 9].
Đối với việc phát triển GD & ĐT thì vấn đề phát triển đội ngũ giáo
viên, GV có ý nghĩa hết sức quan trọng. Vì vậy, việc xây dựng phát triển đội
ngũ GV là hết sức cần thiết.
Vấn đề nghiên cứu xây dựng đội ngũ nhà giáo các cấp học, các trình độ
đào tạo đến nay đã được nhiều nhà khoa học, nhà giáo, cán bộ quản lý giáo
dục trong nước quan tâm. Nhiều tác giả đã tập trung nghiên cứu vấn đề xây
dựng, phát triển đội ngũ nhà giáo nhằm tìm ra những giải pháp, biện pháp
thiết thực để làm tốt công tác phát triển đội ngũ giáo viên, GV như:
* "Mơ hình đào tạo giáo viên kỹ thuật" của PGS. TS Nguyễn Tiến Đạt (1990).
* "Xây dựng mơ hình GV kỹ thuật ở trình độ ĐH cho các trường
THCN - dạy nghề" do Nguyễn Đức Trí là chủ biên (1996).

7


* "Xây dựng mơ hình hoạt động cho giáo viên dạy nghề" của Nguyễn
Đăng Trụ (2004).
Một số đề tài thạc sĩ cũng đã được nghiên cứu:
- “Các biện pháp phát triển đội ngũ GV Trường Cao đẳng cộng đồng Hà
Nội trong giai đoạn hiện nay” của Hoàng Ngọc Hiền, Hà Nội, 2007.
- “Các giải pháp phát triển đội ngũ GV đáp ứng nhu cầu nâng cấp
Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp I thành Trường ĐH” của
Trần Ngọc Huy, Hà Nội, 2007.
- “Một số biện pháp xây dựng đội ngũ GV trường Cao đẳng sư phạm
Hồ Bình” của Hồng Văn Thực CĐSP Hồ Bình 2007,...
- Và một số đề tài khác…
Ngồi ra, cịn một số cơng trình nghiên cứu có đề cập tới việc đào tạo

giáo viên dạy nghề của Phan Chính Thức, Trần Hùng Lượng, Hồng Ngọc
Trí, đề cập khá sâu về cơng tác phát triển giáo dục của các cấp học, các trình
độ đào tạo phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, phát triển đội ngũ GV của các
địa phương, cơ quan nơi mình công tác và đã đưa ra các giải pháp thiết thực
nhằm thực hiện tốt hơn công tác phát triển giáo dục và phát triển đội ngũ GV
ở địa phương, đơn vị mình. Tuy nhiên, mỗi địa phương, cơ quan có đặc điểm
tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội khác nhau, cơ chế quản lý khác nhau,... nên
việc thực hiện phát triển giáo dục và phát triển đội ngũ giảng viên cũng có sự
khác nhau. Vì vậy, việc nghiên cứu phát triển đội ngũ GV trường ĐHTN &
MT Hà Nội là hết sức cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của sự phát
triển chung của giáo dục chuyên nghiệp của các trường ĐH và Trung học
chuyên nghiệp trong giai đoạn mới.
Tuy nhiên ở Trường ĐHTN & MT Hà Nội chưa có tác giả nào nghiên
cứu sâu về quản lý phát triển đội ngũ GV, các văn bản ban hành dưới dạng
quyết định chưa đem lại hiệu quả cao, chồng chéo hoặc chưa phù hợp trong
công các quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ GV. Các nhà quản lý ở Trường
chưa có nhiều tài liệu tham khảo và vận dụng vào việc quản lý nâng cao chất

8


lượng đội ngũ GV, nhiều GV chưa ý thức được vai trị quan trọng của mình
đối với chất lượng của nhà trường.
Trong đề tài này, tác giả kế thừa những kết quả nghiên cứu nói trên và đưa
ra một số biện pháp quản lý phát triển ĐN GV Trường ĐHTN & MT Hà Nội.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường học
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một hoạt động đặc biệt của đời sống xã hội lồi người, nó xuất
phát từ những nhu cầu khách quan của cuộc sống con người, nhằm duy trì sự ổn

định và phát triển của một xã hội. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê Nin
thì tương ứng với mỗi hình thái kinh tế - xã hội lại tồn tại những phương thức
quản lý riêng. Mỗi xã hội khác nhau lại có những kiểu quản lý xã hội khác nhau,
phản ánh khách quan trình độ tổ chức xã hội của xã hội đó.
Theo Frederich, W.Taylor tác giả của học thuyết quản lý theo khoa học
thì: “Quản lí là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó
hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”.
Theo thuyết quản lí hành chính của Henry Fayol thì: “Quản lí hành chính
là dự báo và lập kế hoạch, tổ chức và điều khiển, phối hợp và kiểm tra”.
Theo tập thể tác giả: Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị
Mỹ Lộc thì định nghĩa kinh điển và đơn giản nhất: “Quản lý là tác động có
định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể
quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành
và đạt được mục đích của tổ chức” [2; tr 17].
Xem xét khái niệm quản lý mà các nhà khoa học trong và ngoài nước
nêu trên, cho thấy quản lý là một hoạt động bao gồm các thành tố cơ bản:
- Tổ chức và hoạt động của tổ chức đã tạo nên sự phân cơng lao động
trong tổ chức; nếu khơng có tổ chức thì khơng có quản lý.
- Mục tiêu hoạt động mà tổ chức phải đạt tới theo chức năng và nhiệm

9


vụ của mình và mục tiêu quản lý mà chủ thể quản lý hướng mọi nỗ lực của tổ
chức để đạt được phải luôn luôn tiếp cận với nhau.
- Chủ thể quản lý là người đứng đầu tổ chức có trách nhiệm quản lý mọi
hoạt động của tổ chức theo một phương thức, nội dung và quy trình tác động
ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật, ...; khách thể
quản lý gồm các người bị quản lý trong tổ chức.
- Môi trường luôn ln thay đổi hoạt động của tổ chức cũng chính là môi

trường của hoạt động quản lý.
Như vậy, quản lý một tổ chức là sự tác động có ý thức, có chủ đích, có
kế hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể
quản lý (những người bị quản lý) nhằm huy động và điều phối mọi nguồn lực
cho các hoạt động của tổ chức để đạt tới mục tiêu quản lý trong một môi
trường luôn luôn thay đổi.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Như chúng ta đã biết, các nhà khoa học có nhiều cách phân loại quản
lý: có thể phân theo lĩnh vực quản lý, phân theo tính chất quyền lực của quản
lý, phân theo phương thức quản lý hoặc phân theo đối tượng quản lý...Tuy
nhiên, cách thức thông dụng nhất trong việc phân loại quản lý là phân theo
lĩnh vực, chẳng hạn lĩnh vực quản lý kinh tế, quản lý văn hoá, quản lý xã hội,
quản lý môi trường, quản lý giáo dục...
Với tinh thần trên, quản lý giáo dục là một lĩnh vực đặc thù của quản lý,
nó vừa có mối quan hệ với hệ thống quản lý xã hội nói chung, vừa có những đặc
trưng riêng.
Theo Mi.Kon-đa-cop “Những vấn đề cốt yếu của quản lý giáo dục”, đã
đưa ra một số định nghĩa về quản lý giáo dục là “tập hợp những biện pháp (tổ
chức, phương pháp, cán bộ, giáo dục, kế hoạch hố, tài chính, cung tiêu…)
nhằm đảm bảo được sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống

10


giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số
lượng cũng như mặt chất lượng”.
Nhìn chung các định nghĩa về quản lý giáo dục được các tác giả đưa ra
vừa khái quát vừa cụ thể, hợp lý và dễ hiểu. Nhưng để thuận tiện cho việc
nghiên cứu đề tài này, tác giả xin trình bày cách hiểu của mình về quản lý
giáo dục là: sự tác động có ý thức nhằm điều khiển, hướng dẫn các quá trình

giáo dục, những hoạt động của cán bộ, giảng viên và sinh viên, huy động các
nguồn lực khác nhau để đạt tới mục đích của nhà quản lý giáo dục và phù
hợp với quy luật khách quan.
Điều 14 Luật Giáo dục 2005 quy định: “Nhà nước thống nhất quản lý
hệ thống giáo dục quốc dân về mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch
giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, quy chế, thi cử, hệ thống văn bằng, chứng chỉ;
tập trung quản lý chất lượng giáo dục, thực hiện phân công, phân cấp quản lý
giáo dục, tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ sở giáo dục” .
Điều 14 đã nêu nội dung: “Thực hiện phân công, phân cấp quản lý
giáo dục”. Đây là định hướng quan trọng để Chính phủ thực hiện phân cơng,
phân cấp quản lý giáo dục theo mơ hình: Chính phủ thực hiện quyền quản lý
nhà nước về sự thống nhất, quản lý giáo dục quốc dân, về mục tiêu, chương
trình, nội dung kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, quy chế thi cử, và
giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý kế hoạch giáo dục, quy chế thi cử,
hệ thống văn bằng, chứng chỉ, chất lượng giáo dục; Bộ Giáo dục và Đào tạo
phân cấp cho các cơ sở làm công tác quản lý giáo dục theo hướng: quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm.
Như vậy, quản lý giáo dục ở Việt Nam theo mơ hình ba cấp: Chính
phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ sở đào tạo (Học viện và trường).
Đối với các học viện và trường trực thuộc các tỉnh/thành và các bộ
chuyên ngành thì việc quản lý giáo dục được thực hiện theo nguyên tắc: đồng

11


cộng quản tức là vừa quản lý ngành vừa quản lý theo lãnh thổ.
1.2.1.3. Quản lý trường học
Trường học là cơ sở giáo dục mang tính nhà nước, trực tiếp giáo dục, đào
tạo thế hệ trẻ, trực tiếp tham gia vào q trình thực hiện mục tiêu nâng cao
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.

Quản lý, lãnh đạo nhà trường là quản lý, lãnh đạo hoạt động dạy của giáo
viên, hoạt động học của học sinh, hoạt động phục vụ việc dạy và việc học của
cán bộ, nhân viên trong trường. Nhà trường là đơn vị cơ sở trực tiếp giáo dục đào tạo, là cơ quan chuyên môn của ngành giáo dục -đào tạo, hoạt động của nhà
trường rất đa dạng, phong phú và phức tạp, nên việc quản lý, lãnh đạo chặt chẽ,
khoa học sẽ bảo đảm đoàn kết, thống nhất được mọi lực lượng, tạo nên sức
mạnh đồng bộ nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục đích giáo dục.
Quản lý trường học là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể quản lý
– người hiệu trưởng đến tập thể giáo viên, học sinh và các cán bộ khác, đồng
thời huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn nhân lực, vật lực, tài lực, ...
nhằm tạo động lực thúc đẩy mọi hoạt động giáo dục của nhà trường đạt mục
tiêu đề ra, đáp ứng yêu cầu phát triển xã hội.
1.2.2. Biện pháp quản lý
Biện pháp quản lý là cách thức tác động của chủ thể quản lý lên khách
thể quản lý để đạt được mục tiêu quản lý.
Vậy, biện pháp quản lý phát triển đội ngũ GV được thực hiện thông qua
biện pháp quản lý đội ngũ GV đó là: Những cách thức cụ thể của các nhà
quản lý giáo dục tác động đến đội ngũ để tạo sự biến đổi nhằm đảm bảo đủ về
số lượng, hợp lý về cơ cấu,đảm bảo chất lượng phục vụ cho việc thực hiện
mục tiêu GD & ĐT.
Cũng có thể nói rằng, biện pháp quản lý phát triển đội ngũ GV là cách
thức quản lý thực hiện các nội dung phát triển đội ngũ. Nội dung phát triển

12


đội ngũ thơng thường có 3 yếu tố : số lượng, chất lượng và cơ cấu.
Các nội dung có thể mô tả như sơ đồ sau :
Chất lượng

PHÁT TRIỂN

ĐỘI NGŨ GV

Số lượng

Cơ cấu

Sơ đồ 1.1. Nội dung phát triển đội ngũ GV
1.3. Giảng viên và đội ngũ giảng viên
1.3.1. Khái niệm về GV
- GV phải là những nhà giáo có đầy đủ các yêu cầu về phẩm chất đạo
đức, năng lực giảng dạy, trình độ chun mơn và các u cầu khác đảm bảo
được nhiệm vụ đào tạo ở bậc ĐH, CĐ.
- GV trong cơ sở giáo dục ĐH là người có nhân thân rõ ràng; có phẩm chất,
đạo đức tốt; có sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp; đạt trình độ về chun mơn,
nghiệp vụ quy định tại điểm e khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục [26]
- Chức danh của GV bao gồ m trơ ̣ giảng , giảng viên, giảng viên chính ,
phó giáo sư, giáo sư.
- Trình độ chuẩn của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ đa ̣i ho ̣c là
thạc sĩ trở lên.
1.3.2. Đội ngũ, đội ngũ GV và quản lý đội ngũ GV
1.3.2.1. Đội ngũ
Đội ngũ là một tập hợp những cá nhân có liên hệ với nhau, tạo thành sự
thống nhất ổn định, có tính chỉnh thể, có những thuộc tính và những quy luật
tích hợp. Đội ngũ hàm chứa yếu tố sức mạnh và có những yêu cầu chặt chẽ về
cơ cấu, kỷ cương và chất lượng công việc. Ví dụ như đội ngũ cơng nhân, đội

13


ngũ các nhà khoa học, đội ngũ trí thức,...

Tóm lại, đội ngũ là một nhóm người được tổ chức và tập hợp thành một
lực lượng để thực hiện một chức năng hay nhiều chức năng, có thể có cùng
nghề nghiệp hoặc khơng cùng nghề nghiệp nhưng cùng có chung một mục
đích nhất định.
1.3.2.2. Đội ngũ GV
Đội ngũ GV là lực lượng tham gia trực tiếp vào quá trình giáo dục
nhằm đào tạo những con người có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực trình độ
đáp ứng được những u cầu của xã hội, bồi dưỡng và phát triển nhân tài cho
đất nước. Họ gắn bó với nhau thơng qua lợi ích vật chất và tinh thần trong
khn khổ quy định của pháp luật và thể chế xã hội.
Đội ngũ GV là nhân tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
giáo dục ĐH của quốc gia, đất nước đó.
Đội ngũ GV và CBQLGD là một trong những lực lượng đông đảo trong
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Nhà nước.
Đội ngũ GV có vai trị nịng cốt trong sự phát triển của nhà trường bởi vì
đội ngũ GV quyết định chất lượng sản phẩm tạo ra, là uy tín của trường đối
với xã hội.
Như vậy, có thể hiểu: đội ngũ GV là tập hợp những nhà giáo làm nhiệm
vụ giảng dạy, giáo dục trong các nhà trường ĐH và cao đẳng, họ gắn kết với
nhau nhằm thực hiện mục tiêu chung của ngành GD & ĐT và hoàn thành mục
tiêu của các nhà trường ĐH, cao đẳng nơi họ công tác. Lao động của đội ngũ
GV là lao động trí óc, lao động khoa học, lao động đặc thù nhằm tạo ra sản
phẩm đặc biệt là con người đã được GD & ĐT.
1.3.2.3. Quản lý đội ngũ GV
Như trên đã nói, quản lý đội ngũ GV là quản lý thực hiện các nội dung
đối với đội ngũ GV. Các nội dung quản lý sẽ được đề cập ở mục sau.
Đối với đội ngũ GV, trong các nội dung quản lý bao gồm: quản lý mang
tính hành chính để GV thực hiện các nhiệm vụ theo quy định và quản lý mang

14



tính phát triển nguồn nhân lực trong đội ngũ GV. Vì vậy, một nội dung quan
trọng trong quản lý đội ngũ GV là việc xây dựng, phát triển đội ngũ giảng
viên vững mạnh cả về số lượng và chất lượng, có đầy đủ phẩm chất trí tuệ,
năng lực và trình độ chun mơn để hồn thành tốt các nhiệm vụ giảng dạy,
giáo dục và NCKH.
1.3.3. Vai trò, nhiệm vụ của GVĐH
1.3.3.1. Vai trò của GV ĐH
Vai trò của nhà giáo đã được Luật Giáo dục 2005 ghi rõ tại Điều 15 như sau:
“Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục; Nhà
giáo phải không ngừng học tập, rèn luyện, nêu gương tốt cho người học” [26].
Khi nói đến vai trị của một GV thường được xác định bởi ba chức năng
chính: 1) Nhà giáo; 2) Nhà khoa học; 3) Nhà hoạt động xã hội.
GV là những người trực tiếp thực hiện và quyết định việc đổi mới, nâng cao
chất lượng đào tạo nhằm cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực (NNL) có trình độ
khoa học kỹ thuật, tay nghề cao. Họ còn là những người trực tiếp tham gia
NCKH. Vì vậy chỉ khi nào chú trọng tới nâng cao chất lượng ĐNGV mới có thể
nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường và đáp ứng yêu cầu xã hội.
Đội ngũ GV là lực lượng chủ yếu, giá trị cơ bản cũng như vốn quý nhất
của trường ĐH và CĐ, với tri thức tài nghệ và kinh nghiệm, sự hiểu biết sâu
sắc về bản chất quá trình ĐT, là nhân vật trung tâm trong các nhà trường,
quyết định chất lượng và hiệu quả GD &ĐT, góp phần hình thành mơ hình
nhân cách nhà chun mơn có trình độ cao theo mục tiêu ĐT bằng giảng dạy,
giáo dục và tổ chức cuộc sống cho sinh viên.
1.3.3.2. Nhiệm vụ của GV ĐH
Điều 23, 25 của Điều lệ trường ĐH (QĐ Số: 58/2010/QĐ-TTg, ngày
22/9/2010) quy định: Nhiệm vụ và quyền của công chức, viên chức, GV
trong trường ĐH:[17]
1. Thực hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức theo quy định của

Luật Giáo dục, Luật cán bộ, cơng chức và pháp luật có liên quan.

15


2. Thực hiện các quy chế, nội quy, quy định của nhà trường.
3. Hồn thành nhiệm vụ chun mơn và các cơng tác được giao.
4. Tham gia góp ý kiến vào việc phát triển nhà trường, xây dựng các
quy định, quy chế và giải quyết những vấn đề có liên quan đến việc thực hiện
Quy chế thực hiện dân chủ ở cơ sở. Tham gia đánh giá kết quả hoạt động của
nhà trường và của đơn vị nơi công tác theo quy định của pháp luật và Quy chế
tổ chức và hoạt động của trường.
5. Được hưởng các quyền của công chức, viên chức theo quy định của pháp
luật; được tạo các điều kiện cần thiết để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
6. Được đánh giá hàng năm về việc thực hiện nhiệm vụ của mình.
Được xét tặng các phần thưởng cao quý và Kỷ niệm chương vì sự nghiệp giáo
dục theo quy định.
7. Thực hiện các nhiệm vụ giảng dạy, NCKH và chuyển giao công
nghệ, quản lý đào tạo, quản lý hoạt động khoa học và công nghệ, học tập, bồi
dưỡng nâng cao trình độ theo quy định về chế độ làm việc đối với GV do Bộ
trưởng Bộ GD & ĐT ban hành.
8. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tơn trọng nhân cách
của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích
chính đáng của người học.
9. Tham gia quản lý trường, tham gia công tác Đảng, đồn thể khi được
tín nhiệm và các cơng tác khác được trường, khoa, bộ mơn giao.
Ngồi 9 nhiệm vụ đã được ghi trong Điều lệ trường ĐH, đội ngũ GV nói
chung và đội ngũ GV trường ĐHTN & MT Hà Nội nói riêng phải ln phấn
đấu, tu dưỡng để trở thành những nhà giáo mẫu mực, đồng thời có nhiệm vụ
giáo dục cho sinh viên lý tưởng nghề nghiệp, từ đó nhận thức đúng đắn về

nghề nghiệp, vai trị, vị trí của mình trong tương lai.
1.4. Những u cầu đối với đội ngũ GV Trƣờng ĐHTN & MT Hà Nội
1.4.1. Yêu cầu về phẩm chất đạo đức
Giống như mọi nhà giáo trong hệ thống giáo dục Việt Nam, GV

16


×