Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

phân tích rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp phương nam phõng giao dịch cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.24 KB, 68 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
____________

TRÀ HỮU THỊNH
MSSV/HV:4104553

PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHƢƠNG NAM PHÕNG
GIAO DỊCH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẨN
MAI LÊ TRÚC LIÊN

Tháng 12 – Năm 2013


LỜI CẢM TẠ

Qua bốn năm học tập, nghiên cứu, rèn luyện ở trƣờng nhờ có sự chỉ dạy tận
tình của quý thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh
Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã giúp em có đƣợc ngày càng nhiều kiến thức và
những hiểu biết sâu sắc trong học tập cũng nhƣ trong thực tiễn hàng ngày.Và hôm
nay khi hoàn thành đƣợc tốt luận văn này em xin chân thành cảm ơn đến: Trƣớc
hết em xin chân thành cảm ơn đến quí thầy cô Khoa kinh tế Quản trị kinh doanh
trƣờng Đại học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức quý báu để từ đó em có
thể vận dụng những kiến thức ấy vào luận văn của mình.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Mai Lê Trúc Liên đã tận tình hƣớng


dẫn, giải đáp những khó khăn, vƣớng mắc giúp em hoàn thành luận văn một cách
tốt nhất.
Bên cạnh, đó em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc Ban Giám Đốc Ngân
hàng TMCP Phƣơng Nam – PGD Cần thơ đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập
tại NH.
Xin cảm ơn đến các cô chú, anh chị tại phòng Kinh doanh đã tận tình giúp
đỡ, chỉ dẫn những kiến thức sơ khai trong thực tế về nghiệp vụ tín dụng tại NH.
Kính chúc quý thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ cùng quý thầy cô Khoa
kinh tế Quản trị kinh doanh lời chúc sức khoẻ và thành công trong công tác giảng
dạy của mình.
Kính chúc Ban Giám Đốc cùng tập thể cán bộ công nhân viên Ngân hàng
TMCP Phƣơng Nam – PGD Cần thơ đƣợc dồi dào sức khoẻ và công tác tốt.
Cần thơ, ngày 1 tháng 12 năm 2013
Ngƣời thực hiện

TRÀ HỮU THỊNH

i


LỜI CAM ĐOAN
---- ooOoo ----

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần thơ, ngày 1 tháng 12 năm 2013
Ngƣời thực hiện

TRÀ HỮU THỊNH


ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

iii


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................... 1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.3.2 Thời gian Nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................... 2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 3

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm lãi suất và vai trò của lãi suất đối với Ngân hàng thƣơng mại ................ 3
2.1.2 Khái niệm rủi ro lãi suất và nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất ................................ 3
2.1.3 Tính chất của rủi ro lãi suất....................................................................................... 6
2.1.4 Các trƣờng hợp xảy ra rủi ro lãi suất ........................................................................ 6
2.1.5 Mô hình đánh giá lại trong đo lƣờng rủi ro lãi suất .................................................. 7
2.1.6 Một số khái niệm liên quan đến mô hình đánh giá lại .............................................. 8
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................ 9
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................................... 9
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .................................................................................. 9
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG
NAM PHÕNG GIAO DỊCH CẦN THƠ ......................................................................... 11
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ........................................................... 11
3.2. CHỨC NĂNG ........................................................................................................... 11
3.2.1 Huy động vốn .......................................................................................................... 11
3.2.2 Cấp tín dụng ............................................................................................................ 11
3.2.3 Thực hiện các dịch vụ khác..................................................................................... 12
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................................. 12
3.3.1 Tổ chức nhân sự ...................................................................................................... 12
3.3.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban ............................................................ 12
3.4 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP PHƢƠNG NAM .................................................................................................. 14
3.4.1. Phân tích khoản mục thu nhập ............................................................................... 16
iv


3.4.2. Phân tích khoản mục chi phí .................................................................................. 18
3.5 PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG TƢƠNG LAI CỦA NGÂN HÀNG .. 19
3.5.1 Sứ mệnh và tầm nhìn .............................................................................................. 19
3.5.2. Chính sách chất lƣợng ............................................................................................ 20

3.6 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG ............................... 20
3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................................. 20
3.6.2 Khó khăn ................................................................................................................. 21
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN PHƢƠNG NAM PHÕNG GIAO DỊCH CẦN THƠ ........................................... 22
4.1 CƠ CẤU TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN PHƢƠNG NAM PHÕNG GIAO DỊCH CẦN THƠ ........................................... 22
4.1.1 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng ........................................................... 22
4.1.2 Phân tích cơ cấu tài sản của Ngân hàng .................................................................. 26
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN NHẠY CẢM VỚI LÃI
SUẤT VÀ NGUỒN VỐN NHẠY CẢM VỚI LÃI SUẤT ............................................. 29
4.2.1 Phân tích tình hình biến động của Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất ..................... 29
4.2.2 Phân tích tình hình biến động của Tài sản nhạy cảm với lãi suất ........................... 33
4.3 PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA THAY ĐỔI LÃI SUẤT ĐẾN TÌNH HÌNH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THEO MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI
.......................................................................................................................................... 38
4.4 DỰ BÁO MỨC THAY ĐỔI LÃI SUẤT .................................................................. 44
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG NAM PHÕNG GIAO DỊCH CẦN THƠ .......... 52
5.1 TỔNG QUAN VỀ NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG
TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT .................................................. 52
5.1.1 Thuận lợi ................................................................................................................. 52
5.1.2 Khó khăn ................................................................................................................. 53
5.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ RỦI RO LÃI
SUẤT TẠI NGÂN HÀNG .............................................................................................. 53
5.2.1 Nâng cao năng lực hoạt động của nguồn nhân lực ................................................. 53
5.2.2 Quản lý khe hở lãi suất ........................................................................................... 54
5.2.3 Quản lý khe hở kỳ hạn ............................................................................................ 55
5.2.4 Nâng cao chất lƣợng hoạt động thu thập và xử lý thông tin ................................... 55
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 56

6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 56
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 56
v


6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................................................. 56
6.2.2 Đối với nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng ........................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 58

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam – PGD
Cần Thơ năm 2010 – 2012………………………………………………………15
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam – PGD
Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2012-2013…………………………………………...16
Bảng 3.3 Tình hình thu nhập Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam – PGD Cần Thơ
năm 2010 – 2012………………………………………………………………...17
Bảng 3.4 Tình hình thu nhập Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam – PGD Cần Thơ 6
thàng đầu năm 2012 và 2013…………………………………………………….18
Bảng 3.5 Tình hình chi phí Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam – PGD Cần Thơ từ
năm 2010 -2012………………………………………………………………….18
Bảng 3.6 Tình hình thu nhập Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam – PGD Cần Thơ 6
thàng đầu năm 2012 và 2013…………………………………………………….19
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam – PGD Cần Thơ
giai đoạn năm 2010 – 2012……………………………....……………………..23
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam – PGD Cần Thơ
trong 6 tháng đầu của năm 2012 và 2013……………………………………….24
Bảng 4.3 Cơ cấu tài sản của Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam – PGD Cần Thơ giai

đoạn năm 2010 – 2012………………………………………………………….27
Bảng 4.4 Tổng kết tài sản của Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam – PDG Thành Phố
Cần Thơ giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 – 6 tháng đầu năm 2013…………….28
Bảng 4.5 Tình hình nguồn vồn nhạy cảm với lãi suất của Ngân hàng TMCP
Phƣơng Nam – PGD Cần Thơ giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012…………..30
Bảng 4.6 Tình hình nguồn vồn nhạy cảm với lãi suất của Ngân hàng TMCP
Phƣơng Nam – PGD Cần Thơ giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012…………..33
Bảng 4.7 Tình hình nguồn vồn nhạy cảm với lãi suất của Ngân hàng TMCP
Phƣơng Nam – PGD Cần Thơ giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 và 2013………34
Bảng 4.8 Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2010 –
2012 của Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam – PGD Cần thơ……………………..35
Bảng 4.9 Tình hình tài sản nhạy cảm với lãi suất của Ngân hàng TMCP Phƣơng
Nam – PGD Cần Thơ giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm
2013…………………………………………………………………………...…36
Bảng 4.10 Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế trong 6 tháng đầu
của năm 2012 và 2013 tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam – PGD Cần thơ……37
Bảng 4.11 Phân tích trạng thái nhạy cảm lãi suất của Ngân hàng qua 3 năm (2010
– 2012) và 6 tháng đầu năm 2013……………………………………………….38
Bảng 4.12 Tổng kết chi phí trả lãi và thu nhập lãi của Ngân hàng TMCP Phƣơng
Nam PGD Cần thơ trong giai đoạn ( 2010 – 2012)…………………………..…41
vii


Bảng 4.13 Tổng kết chi phí trả lãi và thu nhập lãi của Ngân hàng TMCP Phƣơng
Nam PGD Cần thơ trong 6 tháng đầu của năm 2012 và 2013…………………..42
Bảng 4.14 Tình hình tỷ lệ thu nhập cận biên của Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam
PGD Cần thơ giai đoạn (2010 – 2012)…………………………………………..44
Bảng 4.15 Bảng tính các yếu tố xác định tham số a và b của lãi suất huy động...46
Bảng 4.16 Bảng tính các yếu tố xác định tham số a và b của lãi suất cho vay….48


viii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc
2. NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
3. PGD: Phòng giao dịch
4. NCLS: Nhạy cảm lãi suất
5. TS: Tài sản

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1

SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Kinh doanh trong một nền kinh tế thị trƣờng có nhiều biến động nhƣ hiện
nay, thì rủi ro là một trong những thách thức lớn nhất mà các ngân hàng thƣơng
mại phải đối mặt. Các loại rủi ro đó không chỉ tác động tiêu cực đến hoạt động
kinh doanh, mà còn tác động đến sức cạnh tranh và sự tồn vong của các ngân
hàng thƣơng mại trên thị trƣờng. Các loại rủi ro phải kể đến là: Rủi ro tín dụng,
rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản,…Trong đó, rủi ro đặc thù và khó kiểm soát
nhất là rủi ro lãi suất. Những thay đổi của lãi suất thị trƣờng có tác động mạnh mẽ
đến nguồn thu nhập và chi phí của ngân hàng. Trong điều kiện mức lãi suất trên
thị trƣờng biến động ổn định thì ngân hàng có thể dể dàng đƣa ra mức chênh lệch
lãi suất huy động và cho vay để tìm kiếm lợi nhuận. Nhƣng trong điều kiện lãi
suất trên thị trƣờng biến động phức tạp thì những chính sách về lãi suất của ngân

hàng có thể bị sai lệch, làm ảnh hƣởng xấu đến kết quả hoạt động kinh doanh,
huy động và sử dụng vốn. Vì vậy, phân tích và quản lý rủi ro lãi suất là vấn đề
trọng điểm đối với các nhà quản trị ngân hàng trong thời điểm hiện nay.
Đứng trƣớc áp lực cạnh tranh lớn từ nhiều ngân hàng trong khu vực Thành
phố Cần Thơ, nhất là những ngân hàng có quy mô lớn nhƣ: Sacombank,
Agribank, Vietinbank,…Thì các chi nhánh và PGD Ngân hàng TMCP Phƣơng
Nam Thành phố cần thơ cần có những chính sách hợp lý để đƣa ra mức lãi suất
phù hợp vừa phải mang lại lợi thế cạnh tranh trong công tác huy động và cho vay
của ngân hàng, vừa phải giảm thiểu tối đa tác động của rủi ro lãi suất đối với hoạt
động của ngân hàng trong thời buổi lãi suất biến động phức tạp nhƣ trong thời
gian vừa qua. Với tầm quan trọng nhƣ vậy, nên Ngân hàng cần phải phân tích
đánh giá về rủi ro lãi suất một cách toàn diện, từ đó đƣa ra những giải pháp quản
lý phù hợp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng. Đó
chính là lý do em quyết định chọn đề tài “ PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG NAM PHÕNG
GIAO DỊCH CẦN THƠ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
1.2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung

Phân tích tình hình rủi ro lãi suất và ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất đến hoạt
động của ngân hàng TMCP Phƣơng Nam Phòng giao dịch Cần Thơ. Nhằm Đề ra
những giải pháp quản lý để hạn chế rủi ro lãi suất.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng trong giai đoạn 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Phân tích tình hình biến động của Tài sản nhạy cảm với lãi suất và Nguồn
vốn nhạy cảm với lãi suất của Ngân hàng qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.

1


- Đo lƣờng rủi ro lãi suất bằng mô hình định giá lại và mức độ ảnh hƣởng
của thay đổi lãi suất đến thu nhập của ngân hàng.
- Dự báo thay đổi lãi suất trong tƣơng lai.
- Đề ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro lãi suất và những kiến nghị
nhằm quản lý rủi ro lãi suất đối với ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam Phòng giao dịch
Cần thơ.
1.3.2 Thời gian Nghiên cứu
Số liệu phân tích của đề tài đƣợc cung cấp qua các năm 2010, 2011, 2012 và
6 thàng đầu năm 2013.
Thời gian thực hiện từ ngày 12/8/2013 đến ngày 18/11/2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài đi sâu nghiên cứu thông qua bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, bảng lãi suất để tìm hiểu tình hình tài sản và nguồn
vốn nhạy cảm với lãi suất, nhận biết rủi ro lãi suất rủi ro lãi suất và đo lƣờng mức
độ thay đổi của lãi suất ảnh hƣởng đến tình hình lợi nhuận của ngân hàng. Dự báo
lãi suất trong tƣơng lai, từ đó đề ra giải pháp góp phần hạn chế rủi ro lãi suất đối
với ngân hàng.

2


CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm lãi suất và vai trò của lãi suất đối với Ngân hàng
thƣơng mại
2.1.1.1 Khái niệm lãi suất
“Lãi suất là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức cho vay và số tiền cho vay. Thông
thƣờng lãi suất đƣợc tính cho khoảng thời gian nhất định nhƣ lãi suất cho một
ngày, một tháng hay một năm” (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2006, trang 76).
“Trong nền kinh tế thông thƣờng thì ngân hàng trung ƣơng công bố lãi suất
cơ bản để các ngân hàng trung gian tham khảo để ấn định lãi suất tiền gửi và lãi
suất cho vay. Lãi suất do ngân hàng trung ƣơng công bố là lãi suất phản ánh giá
cả vốn theo cung cầu về vốn trên thị trƣờng và tỷ lệ trƣợt giá” (Thái Văn Đại và
Bùi Văn Trịnh, 2006, trang 76).
2.1.1.2 Vai trò của lãi suất đối với ngân hàng thương mại
NHTM với hai nghiệp vụ chính trong hoạt động kinh doanh của mình là huy
động vốn và sử dụng vốn đã phản ánh quy mô hoạt động của các NHTM. NHTM
huy động vốn tạm thời nhàn rổi trong các doanh nghiệp và dân cƣ để cho vay
phát triển kinh tế và các nhu cầu tiêu dùng khác của nhân dân. Để huy động vốn
và cho vay có hiệu quả, NHTM phải xác định lãi suất tiền gửi và lãi suất tiền vay
một cách hợp lý. Nếu lãi suất huy động tiền gửi quá thấp thì không khuyến khích
các doanh nghiệp và dân cƣ gửi tiền vào, dẫn đến ngân hàng thƣơng mại không
đủ vốn cho vay để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn trịnh (2006, trang 76) phát biểu rằng “Lãi
suất là đón bẩy và là công cụ để khuyến khích tiết kiệm và đầu tƣ. Nó cũng là
công cụ giúp ngân hàng trung ƣơng thực hiện chính sách tiền tệ để tạo điều kiện
thúc đẩy kinh tế phát triển”.
“Trong nền kinh tế thị trƣờng lãi suất đóng vai trò rất quan trọng đối với thị
trƣờng tài chính cũng nhƣ đối với thị trƣờng hàng hóa. Chính vì thế ngƣời ta dành
nhiều thời gian để nghiên cứu và vận dụng lãi suất” (Thái Văn Đại và Bùi Văn
Trịnh, 2006, Trang 76)
2.1.2 Khái niệm rủi ro lãi suất và nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất

2.1.2.1 Khái niệm rủi ro lãi suất
“Rủi ro lãi suất chỉ một sự ảnh hƣởng tiêu cực (ngƣợc lại) đến số tiền và giá
trị của tài sản hay nợ phải trả do lãi suất thay đổi” (Thái Văn đại và Nguyễn
Thanh Nguyệt, 2010, trang 24)
Khi có biến động lãi suất. Tất cả các khoản cho vay và nợ dù với lãi suất cố
định hay biến đổi đều có thể gặp rủi ro. Sự thay đổi lãi suất thị trƣờng có thể gây
ra tác động mạnh đến thu nhập và chi phí của ngân hàng. Các ngân hàng và tổ
3


chức tín dụng là những đơn vị để gặp rủi ro do kết cấu bảng tổng kết tài sản của
mình và đặc biệt là trong quan hệ tín dụng vốn và lãi chỉ thu về trong một thời
gian nhất định.
Ví dụ: Lãi suất có thể làm giảm lợi nhuận nếu cơ cấu tài sản và nguồn vốn
ngân hàng tạo điều kiện cho thu nhập lãi từ đầu tƣ chứng khoán, cho vay giảm
mạnh hơn chi phí trả lãi. Nếu ngân hàng nắm giữ số nguồn vốn lãi suất thả nổi
quá nhiều so với số tài sản có lãi suất thả nổi, khi lãi suất giảm sẽ ảnh hƣởng đến
lợi nhuận của ngân hàng.
Theo Lê Văn Tƣ (2005, trang 91 và 92) thì đối với ngân hàng, rủi ro lãi suất
ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động của ngân hàng theo hai cách nhƣ sau:
Thứ nhất: Phân tích bảng Cân đối kế toán của ngân hàng: Bên tài sản nợ
gồm các chứng khoán mà ngân hàng mua (Huy động vốn) và bên tài sản gồm các
chứng khoán mà ngân hàng bán (cho vay, đầu tƣ). Khi lãi suất tăng sẽ làm giảm
lợi nhuận của ngân hàng đối với các chứng khoán bên tài sản nợ và sẽ làm tăng
lợi nhuận ngân hàn đối với các chứng khoán bên tài sản có. Do mổi chứng khoán
phản ứng khác nhau đối với biến động lãi suất, nên mức độ biến đổi lợi nhuận của
tài sản nợ và tài sản có theo sự biến động của lãi suất và khác nhau. Vì vậy ngân
hàng có nguy cơ gặp rủi ro lãi suất.
Xem xét bảng cân đối kế toán của Ngân hàng :
- Bên tài sản gồm tài sản có lãi suất cố định và tài sản có lãi suất thay đổi:

+ Tài sản có lãi suất cố định là tài sản đem lại thu nhập không thay đổi cho
Ngân hàng mặc dù lãi suất thị trƣờng thay đổi (thƣờng là các chứng khoán có kỳ
hạn, các khoản vay trung và dài hạn,…).
+ Tài sản có lãi suất thay đổi là tài sản đem lại thu nhập khi lãi suất thay đổi
(Thƣờng là các khoản cho vay ngắn hạn).
- Bên nguồn vốn bao gồm nguồn vốn phải trả với lãi suất cố định và nguồn
vốn phải trả theo lãi suất thay đổi.
Thứ hai: Do sự không khớp nhau về thời gian giữa việc sử dụng vốn và huy
động vốn.
Ví dụ: Ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất cố định:
- Cho vay 6 tháng với lãi suất cố định.
- Đi vay 12 tháng với lãi suất cố định.
Trƣờng hợp này ngân hàng có thể gặp rủi ro lãi suất. Bởi vì sau 6 tháng,
Ngân hàng phải tiếp tục cho vay theo các điều kiện của thị trƣờng. Khi lãi suất
giảm lợi nhuận ngân hàng sẽ giảm.
Trƣờng hợp khác là Ngân hàng:
- Cho vay 12 tháng với lãi suất cố định.
- Đi vay 6 tháng với lãi suất cố định.
4


6 Tháng sau lãi suất tăng sẽ làm cho lợi nhuận ngân hàng giảm.
Vậy rủi ro lãi suất của Ngân hàng là chi phí vốn trở nên cao hơn thu nhập
phát sinh từ sử dụng nguồn vốn đó. Do đó, tùy theo cơ cấu bảng Cân đối và độ
nhạy cảm lãi suất giữa tài sản và nguồn vốn mà lợi nguận của ngân hàng có thể
thay đổi tùy theo biến đổi của lãi suất.
Ví dụ 2: Ngân hàng áp dụng lãi suất hỗn hợp: vừa cố định, vừa có biến đổi.
- Cho vay với lãi suất thay đổi 6 tháng.
- Đi vay với lãi suất cố định trong 12 tháng.
Trƣờng hợp này, Ngân hàng sẽ lổ nếu lãi suất cho vay thay đổi nhỏ hơn lãi

suất đi vay cố định trong 12 tháng.
Hoạt động ngân hàng luôn hàm chứa rủi ro. Thông thƣờng, các rủi ro không
đứng riêng lẻ một mình, mà chúng tiềm tàng trong mối quan hệ có tính tƣơng tác
lẫn nhau khiến cho việc dự đoán rủi ro càng trở nên khó khăn hơn.Rủi ro lãi suất
đƣợc xem nhƣ một loại rủi ro nguy hiểm trong hoạt động quản lý tài sản bởi vì:
+ Ngân hàng không thể kiểm soát đƣợc mức độ và xu hƣớng biến động của
lãi suất, mặc dù lãi suất là yếu tố quan trọng bậc nhất đối với hoạt động của các
Ngân hàng.
+ Khi lãi suất thị trƣờng thay đổi, Ngân hàng nhận thấy rằng những nguồn
thu chính từ danh mục cho vay và đầu tƣ chứng khoán,cũng nhƣ chi phí đối với
tiền gửi và các nguồn vay đều bị tác động.
+ Ngoài ra, sự thay đổi của lãi suất ảnh hƣởng đến giá trị thị trƣờng của tài
sản và nợ. Làm thay đổi giá trị vốn chủ sở hửu của ngân hàng.
+ Lãi suất thay đổi sẽ tác động lên toàn bộ bảng cân đối kế toán và báo cáo
thu nhập của ngân hàng.
Vì vậy, Rủi ro lãi suất liên quan đến nguồn vốn của ngân hàng phụ thuộc
vào độ nhay cảm lãi suất của các tài sản đƣợc tài trợ bằng các nguồn vốn.
2.1.2.2 Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất
Theo Lê Văn Tƣ (2005, trang 77) có các nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất
sau:
- Do sự không cân xứng về kỳ hạn của Tài sản và Nguồn vốn của Ngân
hàng.
- Do có sự không phù hợp về khối lƣợng của Nguồn vốn huy động với việc
sử dụng nguồn vốn đó để cho vay.
- Lãi suất của các khoản mục tài sản là cố định và lãi suất của các khoản
mục tƣơng ứng của nguồn vốn là biến đổi hoặc ngƣợc lại lãi suất của các khoản
mục của tài sản và lãi suất của các khoản mục tƣơng ứng của nguồn vốn đều biến
đổi nhƣng mức độ biến đổi của từng khoản mục là khác nhau.

5



- Sự cạnh tranh lãi suất của các ngân hàng nhằm thu hút khách hàng cũng là
nguyên nhân tạo ra rủi ro lãi suất.
- Do tỷ lệ lạm phát dự báo sai lệch lớn so với tỷ lê lạm phát thực tế.
- Do thực thi các chính sách thắt chặt tiền tệ của Ngân hàng trung ƣơng.
2.1.3 Tính chất của rủi ro lãi suất
Theo Lê Văn Tƣ (2005, trang 82) thì thời hạn mà ngân hàng huy động đƣợc
nguồn vốn sẽ quyết định tính chất rủi ro mà nó đƣơng đầu:
+ Nếu thời hạn cho vay > thời hạn nguồn vốn tài trợ nó, thì ngân hàng chấp
nhận vị thế tài trợ.
+ Nếu thời hạn cho vay < thời hạn nguồn vốn tài trợ nó, thì ngân hàng chấp
nhận vị thế đầu tƣ.
2.1.3.1 Ngân hàng ở vị thế tài trợ
Giả sử lãi suất cho vay trên thị trƣờng liên ngân hàng là 5% cho thời hạn 1
năm và 6% cho thời hạn 2 năm. Ngân hàng quyết định chọn vay 100 tỷ theo kỳ
hạn 1 năm lãi suất 5% để tiết kiệm chi phí. 100 tỷ đó đƣợc Ngân hàng dùng cho 2
khoản cho vay, khoản cho vay thứ nhất là 50 tỷ thời hạn 1 năm lãi suất 7%, khoản
cho vay thứ 2 là 50 tỷ thời hạn 2 năm lãi suất 8%. Sau 1 năm Ngân hàng thu nợ
khoản cho vay thứ nhất và vay thêm một khoản 50 tỷ để trả 100 tỷ nợ vay trên thị
trƣờng liên ngân hàng. Khi đó lãi suất khoản vay mới sẽ quyết định thu nhập của
ngân hàng trong năm thứ 2. Nếu lãi suất liên ngân hàng giảm thì khoản chênh
lệch lãi suất ngân hàng đƣợc hƣởng sẽ tăng. Nếu lãi suất liên ngân hàng tăng thì
khoản chênh lệch của Ngân hàng giảm.
2.1.3.2 Ngân hàng ở vị thế đầu tư
Trƣờng hợp Ngân hàng chọn vay trên thị trƣờng liên ngân hàng với khoản
vay 100 tỷ, kỳ hạn 2 năm, lãi suất 6%. Ngân hàng dùng khoản vay này để cho
vay: khoản cho vay thứ nhất là 50 tỷ, kỳ hạn 1 năm, lãi suất 7%. Khoản cho vay
thứ 2 là 50 tỷ, thời hạn 2 năm, lãi suất 8%. Năm thứ nhất, Ngân hàng đƣợc hƣởng
chênh lệch lãi suất từ khoản vay thứ nhất là 1% và khoản vay thứ 2 là 2%, Năm

thứ 2 ngân hàng vẫn nhận đƣợc chênh lệch lãi suất từ khoản vay thứ hai là 2%,
còn khoản chênh lệch mà ngân hàng đƣợc hƣởng từ khoản vay thứ nhất phụ thuộc
vào lãi suất mà ngân hàng tái đầu tƣ. Nếu lãi suất tái đầu tƣ tăng thì ngân hàng
đƣợc hƣởng chênh lệch lãi suất tăng. Ngƣợc lại, nếu lãi suất tái đầu tƣ giảm thì
khoản chênh lệch lãi suất sẽ giãm.
2.1.4 Các trƣờng hợp xảy ra rủi ro lãi suất
Nếu nhƣ lãi suất có 2 dạng là: lãi suất cố định và lãi suất biến đổi, thì rủi ro
lãi suất cũng đƣợc chia thành 2 dạng: rủi ro thay đổi lãi suất cố định và rũi ro thay
đổi lãi suất biến đổi (Lê Văn Tƣ, 2005, trang 84 và 85).
2.1.4.1 Rủi ro thay đổi lãi suất biến đổi

6


Rủi ro thay đổi lãi suất biến đổi sẽ xảy ra khi lãi suất của các khoản mục tài
sản và lãi suất của các khoản mục nguồn vốn không thể thay đổi đồng thời về thời
điểm và đồng nhất về mức thay đổi theo sự thay đổi của lãi suất thị trƣờng. Nói
cách khác khi lãi suất thị trƣờng thay đổi sẽ làm cho lãi suất của các khoản mục
tài sản cũng nhƣ nguồn vốn biến đổi. Nhƣng sự biến đổi này lại không đồng nhất
về thời điểm và mức độ so với lãi suất thị trƣờng. điều đó có thể mang lại lợi
nhuận lớn hơn cho ngân hàng nhờ chênh lệch lãi suất đầu ra và đầu vào lớn hơn.
Nhƣng mặt khác điều đó cũng có thể làm giảm sút lợi nhuận của ngân hàng vì
chênh lệch lãi suất đầu ra và đầu vào của ngân hàng bị thu hẹp.
2.1.4.2 Rủi ro thay đổi lãi suất cố định
Khi giữa Ngân hàng và Khách hàng đã thỏa thuận một mức lãi suất cố định
thì trong khoảng thời gian thỏa thuận, lãi suất này sẽ không thay đổi dù lãi suất
thị trƣờng có thay đổi. Có 2 trƣờng hợp trong rũi ro thay đổi lãi suất cố định.
+ Trƣờng hợp 1 là khối lƣợng của các khoản mục tài sản có với lãi suất cố
định lớn hơn khối lƣợng của các khoản mục tài sản nợ với lãi suất cố định. Khi lãi
suất thị trƣờng tăng lên thì lãi suất của phần tài sản nợ với lãi suất biến đổi (

nhƣng giả sử với lãi suất cố định) cũng sẽ tăng lên theo. Chi phí nguồn vốn tăng
nhƣng lãi suất thu từ nguồn sử dụng vốn lại không tăng, dẫn đến giảm kết quả
kinh doanh của ngân hàng. Ngƣợc lại, khi lãi suất thị trƣờng giảm thì ngân hàng
lại có thêm lợi nhuận do tăng chênh lệch giữa lãi suất đầu ra và đầu vào.
+ trƣờng hợp 2 là Khối lƣợng của các khoản mục nguồn vốn với lãi suất cố
định lớn hơn khối lƣợng của các khoản mục tài sản với lãi suất cố định. Trong
trƣờng hợp này Ngân hàng lại có lợi khi lãi suất thị trƣờng tăng và chịu thiệt hại
của rủi ro khi lãi suất thị trƣờng giảm.
Trong cả 2 trƣờng hợp. Khi có biến động của lãi suất thị trƣờng thì sẽ có
thay đổi chênh lệch lãi suất. Phần chênh lệch khối lƣợng của các khoản mục tài
sản - nguồn vốn với lãi suất cố định có quy mô càng lớn thì ảnh hƣởng đến kết
quả kinh doanh càng nhiều.
Về lý thuyết, Nếu có thể duy trì đƣợc khối lƣợng các khoản mục nguồn vốn
và sử dụng vốn lãi suất cố định thì ngân hàng sẻ không bị rủi ro lãi suất. Ngân
hàng sẽ có thể ổn định đƣợc chênh lệch lãi suất đầu ra và đầu vào, nhƣng thực tế
thì việc này rất khó xảy ra.
2.1.5 Mô hình đánh giá lại trong đo lƣờng rủi ro lãi suất
Nội dung của mô hình đánh giá lại trong đo lƣờng rủi ro lãi suất là phân tích
các luồng tiền dựa trên nguyên tắc giá trị ghi sổ nhằm xác định chênh lệch giữa
lãi suất thu đƣợc từ tài sản và chi phí lãi thanh toán cho vốn huy động của một
thời gian nhất định. Các ngân hàng tính số chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn
đối với từng kỳ hạn và xem xét chúng trong mối quan hệ với độ nhạy cảm lãi suất
của thị trƣờng. Độ nhạy cảm lãi suất trong trƣờng hợp này là khoảng thời gian mà
tài sản và nguồn vốn đƣợc định giá lại (theo mức lãi suất mới của thị trƣờng). Cụ
thể:
7


Chênh lệch tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất (GAP)
GAP = RSA –RSL

Trong đó:
RSA là tài sản nhạy cảm với lãi suất (tài sản nhạy cảm với lãi suất là các
loại tài sản mà trong đó thu nhập về lãi sẽ thay đổi trong một khoản thời gian nhất
định khi lãi suất thay đổi)
RSL là Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất (nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất
là các khoản nợ mà trong đó chi phí lãi suất sẽ thay đổi khi lãi suất thay đổi)
Sự thay đổi thu nhập ròng từ lãi suất ( ∆NI ) khi biến động lãi suất (∆I)
∆NI = GAP*∆I
Trong đó:
∆NI là sự thay đổi thu nhập ròng từ lãi suất.
∆I là sự thay đổi lãi suất.
Theo mô hình có thể thấy rằng, khi tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với lãi
suất của ngân hàng có sự chênh lệch, Ngân hàng luôn đứng trƣớc nguy cơ rủi ro
lãi suất khi lãi suất biến động. Ảnh hƣởng của sự thay đổi lãi suất đến thu nhập
ròng của ngân hàng đƣợc tóm tắt nhƣ sau:

GAP

SỰ THAY ĐỔI LÃI
SUẤT

SỰ THAY ĐỔI THU
NHẬP RÕNG

>0

Tăng

Tăng


>0

Giảm

Giảm

<0

Tăng

Giảm

<0

Giảm

Tăng

Đây là mô hình đƣợc sử dụng rộng rãi nhất tại các ngân hàng thƣơng mại do
mô hình tƣơng đối đơn giản, không đòi hỏi những kỷ năng phức tạp. Bên cạnh đó
mô hình này còn là một công cụ hữu ích đối với nhà quản trị ngân hàng trong việc
phòng ngừa rủi ro lãi suất.
2.1.6 Một số khái niệm liên quan đến mô hình đánh giá lại
2.1.6.1 Hệ số rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất
ISR

Tài sản nhạy cảm với lãi suất
=
Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất

8


2.1.6.2 Hệ số chênh lệch lãi thuần
Hệ số chênh
lệch lãi thuần

Thu nhập từ lãi - Chi phí lãi
=
Tổng tài sản sinh lời

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu đƣợc sử dụng là nguồn số liệu thứ cấp có sẵn tại ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Phƣơng Nam phòng giao dịch Cần Thơ. Là số liệu mà ngân hàng
dùng để báo cáo nội bộ trong ngân hàng, bao gồm các số liệu về: Kết quả kinh
doanh, biểu lãi suất, bảng cân đối tài sản của ngân hàng qua các năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 của ngân hàng.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1: Dùng phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối và so sánh bằng
số tƣơng đối đề phân tích cơ cấu Tài sản và nguồn vốn của ngân hàng qua giai
đoạn 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Mục tiêu 2: Dùng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối và so sánh số tƣơng
đối để phân tích tình hình biến động tài sản nhạy cảm và nguồn vốn nhạy cảm với
lãi suất trong giai đoạn 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Mục tiêu 3: Sử dụng mô hình đánh giá lại trong phân tích rủi ro lãi suất để
phân tích rủi ro lãi suất và mức độ tác động của rủi ro lãi suất đến thu nhập của
ngân hàng.
- Mục tiêu 4: Dùng phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất để dự báo mức lãi
suất trong tƣơng lai.

- Mục tiêu 5: Tổng hợp các vấn đề đã phân tích, từ những nguyên nhân đã
phân tích tiến hành đề ra giải pháp và kiến nghị nhằm phòng ngừa rủi ro lãi suất.
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
Phƣơng pháp này dùng số liệu 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm
2012, 2013 để so sánh cùng kỳ mỗi năm, mỗi 6 tháng với nhau. Qua đó cho thấy
những thay đổi trong kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, cơ cấu tài
sản và nguồn vốn,…Từ đó tìm ra những nguyên nhân của sự thay đổi và phân
tích tác động của sự thay đổi đó đối với hoạt động của Ngân hàng.
- Phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối: Phƣơng pháp này là kết quả của phép
trừ giữa giá trị kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y1 – y0
Trong đó:
y0 là giá trị chỉ tiêu năm trƣớc.
9


y1 là giá trị chỉ tiêu năm sau.
∆y là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
- Phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối: Phƣơng pháp này là kết quả của
phép chia giữa giá trị kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y= y1/y0 x 100 – 100%
Trong đó:
y0 là giá trị chỉ tiêu năm trƣớc.
y1 là giá trị chỉ tiêu năm sau.
∆y là mức biến đổi giá trị của chỉ tiêu kinh tế.
2.2.2.2 Phương pháp sử dụng mô hình đánh giá lại trong phân tích rủi ro
lãi suất:
Sử dụng mô hình này cần tiến hành phân tích các kỳ hạn, xác định giá trị
các khoản mục tài sản nhạy cảm và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất của ngân
hàng. Sau đó, tính toán chênh lệch của tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với lãi

suất, hay còn gọi là GAP và xác định mức biến động thu nhập ròng dựa vào GAP.
Từ đó, kết luận tình trạng rủi ro lãi suất của ngân hàng.
2.2.2.3 Phương pháp bình phương bé nhất để dự báo rủi ro lãi suất
Theo phƣơng pháp này chúng ta có phƣơng trình hồi quy:
Yd = aX + b
Trong đó
Yd là mức lãi suất dự trù tƣơng lai hàng tháng.
n là số tháng
X là trị số ta cho
a,b là các tham số đƣợc tính theo công thức sau.
n∑X2∑Y - ∑X∑XY

n∑XY - ∑X∑Y
a =

b =

n∑X2- (∑X) 2

10

100n∑X2- 100(∑X) 2


CHƢƠNG 3

GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG
NAM PHÕNG GIAO DỊCH CẦN THƠ
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam (Southern Bank) đƣợc thành lập vào ngày

19/05/1993, với vốn ban đầu 10 tỷ đồng. Ngân hàng Phƣơng Nam ra đời trong
điều kiện năng lực tài chính còn nhỏ bé so với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.
Năm 1993, Ngân hàng Phƣơng Nam chỉ mới đạt tổng vốn huy động 31,2 tỷ đồng,
dƣ nợ 2,6 tỷ đồng, lợi nhuận 258 triệu đồng với chức năng chính là huy động vốn,
cho vay và thực hiện các dịch vụ Ngân hàng khác nhằm phát triển kinh tế góp
phần thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam có trụ sở chính đặt tại số 279 Lý Thƣờng
Kiệt, Phƣờng 5, Quận 11, TP Hồ Chí Minh. Đến nay, Ngân hàng Phƣơng Nam có
vốn điều lệ 4.000 tỷ đồng, tổng tài sản đạt hơn 74.000 tỷ đồng, tổng mạng lƣới
chi nhánh phòng giao dịch đạt trên 135 điểm tọa lạc tại các vị trí thuận lợi cho
việc giao dịch và phục vụ khách hàng phục vụ rộng khắp từ Bắc vào Nam.
Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam – Phòng giao dịch Cần Thơ trực thuộc
Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam – Chi nhánh Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tọa
lạc tại số 110 lý Tự Trọng, phƣờng An Cƣ, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
Điện thoại 0710.3832439. Fax 0710.3832166.
Wedsite: www.southernbank.com.vn
3.2. CHỨC NĂNG
3.2.1 Huy động vốn
- Huy động vốn ngắn hạn, trung, dài hạn của các tổ chức, cá nhân và các
thành phần kinh tế khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc và của Ngân
hàng TMCP Phƣơng Nam.
- Phát hành kỳ phiều, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác để huy
động vốn.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc
và Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam.
3.2.2 Cấp tín dụng
- Cho vay đối với các thành phần kinh tế, các tổ chức, cá nhân…có nhu cầu
theo đúng quy định của pháp luật và của Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam.
- Thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, cầm cố giấy tờ có giá trong phạm vi quy
định của Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam.

- Tổ chức thực hiện đầy đủ các quy chế, quy định về tín dụng của Ngân
hàng Nhà Nƣớc và Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam.

11


- Nghiên cứu đề xuất các phƣơng án đầu tƣ phù hợp với khả năng của Phòng
Giao Dịch hoặc kết hợp với Sở Giao Dịch hoặc Chi nhánh Phòng Giao Dịch phụ
thuộc.
- Mức phán quyết tín dụng của phòng giao dịch thực hiện theo quy định hiện
hành của Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam trong từng thời kỳ.
3.2.3 Thực hiện các dịch vụ khác
- Kinh doanh ngoại tệ, vàng khi đƣợc Ngân hàng Nhà Nƣớc và Ngân hàng
TMCP Phƣơng Nam cho phép.
- Dịch vụ đại lý chi trả kiều hối.
- Các dịch vụ khác theo quy định của Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam (Dịch
vụ bảo lảnh, Dịch vụ chuyển tiền, Thanh toán tiền gửi, Thanh toán quốc tế, Ngân
hàng trong tầm tay (gồm bộ 3 dịch vụ Phone Banking, Mobile Banking, Internet
Banking), Thẻ ATM, Dịch vụ chi trả lƣơng, Dịch vụ cho thuê ngăn tủ sắt,…)
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC
3.3.1 Tổ chức nhân sự

Trƣởng PGD

Phó PGD

Bộ phận Kinh
Doanh

Bộ phận

Hành chánh

Bộ phận Kế
Toán Ngân Quỷ

Hình 3.1 Sơ đồ bộ cơ cấu tổ chức Ngân hàng Phương Nam – PDG Cần Thơ
3.3.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban
3.3.2.1 Trưởng Phòng Giao Dịch
- Trƣởng Phòng Giao Dịch phụ tiếp điều hành mọi hoạt động của Phòng
Giao Dịch theo đúng pháp luật của nhà nƣớc, theo các quy định của Ngân hàng
Nhà Nƣớc và Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam.
12


- Trƣởng Phòng Giao Dịch đƣợc ủy quyền ký các văn bản liên quan đến
nghiệp vụ theo quy định của Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam.
- Thực hiện thỉnh thị ý kiến cấp trên bằng văn bản khi giải quyết các vấn đề
vƣợt thẩm quyền quyết định của mình.
- Đƣợc quyền ký cấp tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà Nƣớc và
Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam.
- Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật, trƣớc chủ tịch HĐQT, HĐQT, Ban Tổng
Giám Đốc, Giám đốc SGD hoặc Giám đốc CN mà Phòng Giao Dịch phụ thuộc về
các quyết định và ý kiến đề xuất trong việc quản lý điều hành mọi hoạt động của
Phòng Giao Dịch do mình phụ trách.
3.3.2.2 Phó phòng giao dịch
- Phó phòng giao dịch là ngƣời giúp việc cho trƣởng phòng giao dịch trong
công tác điều hành và đƣợc trƣởng Phòng Giao Dịch ủy quyền quản lý một số
mặt hoạt động của Phòng Giao Dịch theo quy định của Ngân hàng TMCP Phƣơng
Nam.
- Phó Phòng giao dịch chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật, trƣớc trƣởng phòng

giao dịch về mọi quyết định và ý kiến đề xuất của mình trong việc thực hiện các
nghiệp vụ đƣợc phân công.
3.3.2.3 Bộ phận kinh doanh
- Tham gia xây dựng và thực hiện kế hoạch cho vay, kế hoạch kinh doanh
của Phòng giao dịch.
- Tìm kiếm và tiếp cận với khách hàng mới để mở rộng hoạt động, quan hệ
tốt với khách hàng, hƣớng dẩn khách hàng lập hồ sơ, thủ tục đúng quy trình
nghiệp vụ tín dụng. Nhanh chóng thẩm định, giải quyết hồ sơ cho khách hàng
theo đúng quy định.
- Tham gia Hội đồng tín dụng của Phòng giao dịch.
- Tổ chức, theo dỏi, đôn đốc công tác thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn, đề
xuất các biện pháp xử lý nợ quá hạn, tài sản thế chấp, cầm cố, thu hồi nợ.
- Tổ chức lƣu trữ, bảo quản hồ sơ tín dụng đầy đủ, cẩn thận kết hợp với kế
toán, kho quỹ để quản lý, bảo quản tài sản và hồ sơ tài sản cầm cố, thế chấp, bảo
lãnh, chiết khấu…
- Thực hiện công tác báo cáo thống kê, tổ chức thực hiện đầy đủ công tác
thông tin tín dụng, công tác thông tin phòng ngừa rủi ro theo quy định của Ngân
hàng nhà nƣớc và Ngân hàng TMCP Phƣơng nam.
- nghiên cứu đề xuất phƣơng pháp quản lý, bổ sung đào tạo nghiệp vụ, đề
bạt, khen thƣởng nhân viên và đề xuất trang bị các phƣơng tiện phục vụ công việc
của phòng kinh doanh.
- Thực hiện các nghiệp vụ khác do trƣởng PGD giao.
13


3.3.2.4. Bộ phận Kế toán – Ngân quỹ
- Thiết lập, lƣu trữ, bảo vệ sổ sách, chứng từ báo biểu theo quy định của
Ngân hàng Nhà nƣớc và Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam.
- Kiểm tra chứng từ gốc, lập chứng từ kế toán, nhập số liệu kế toán một cách
chính xác và truyền số liệu về Sở giao dịch hoặc chi nhánh trong ngày để hạch

toán.
- Thực hiện công tác thanh toán chuyển tiền trong và ngoài nƣớc theo quy
định của Ngân hàng Nhà nƣớc và Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam.
- Theo dõi phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính, các
khoản thu nhập, chi phí và tham mƣu cho trƣởng Phòng giao dịch các biện pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động của Phòng giao dịch.
- Thực hiện việc thu, chi, kiểm đếm tiền mặt, các loại séc tuyệt đối chính
xác và kiểm quỹ cuối ngày.
- Việc tồn quỹ của Phòng giao dịch thực hiện theo thông báo định mức tồn
quỹ của Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam trong từng thời kỳ.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ an toàn giao dịch, an toàn kho quỹ theo quy
định của Ngân hàng Nhà nƣớc và Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam.
- Tổ chức giao nhận, bảo quản, vận chuyện tiền mặt, giấy tờ có giá, cất giữ
hồ sơ thế chấp, cầm cố theo đúng quy định Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam.
- Dự trù các khoản chi tiêu nội bộ, mua sắm tài sản cố định, công cụ lao
động, tạm ứng theo quy định của Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam.
- bảo quản, sử dụng con dấu của Phòng giao dịch đúng quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do trƣởng phòng giao.
3.3.2.5 Bộ phận hành chánh
- Tổ chức thực hiện công tác hành chánh, văn thƣ.
- Quản lý tài sản, công cụ lao động đƣợc phân phối sử dụng.
- Thực hiện tốt phóng cháy chữa cháy và đảm bảo vệ sinh cơ quan.
- Thực hiện các nhiệm vu khác do Trƣờng phòng giao dịch giao.
3.4 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP PHƢƠNG NAM
Với mục tiêu chính là tối đa hóa lợi nhuận song song với việc giảm thiểu rủi
ro thì mối quan tâm hàng đầu của Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam – PGD Cần
thơ là kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ
phản ánh đƣợc hiệu quả hoạt động của Ngân hàng mà thông qua đó các nhà quản
trị có thể thấy đƣợc những thiếu sót, hạn chế làm ảnh hƣởng xấu đến tình hình

doanh thu, chi phí. Từ đó có biện pháp khắc phục thiếu sót, tăng cƣờng doanh
thu, giảm thiểu chi phí cho Ngân hàng. Trong giai đoạn năm 2010 đến 6 tháng
14


đầu năm 2013, Ngân hàng cũng đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể trong hoạt
động kinh doanh của mình.
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam – PGD
Cần Thơ năm 2010 - 2012
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu

Chênh lệch
2011/2010

2012/2011

2010

2011

2012

Thu nhập

6.897

9.036


13.107

2.166

31,41

4.071 45,05

Chi phí

5.837

8.165

11.768

2.328

39,88

3.603 44,13

Lợi nhuận

1060

871

1.339


-189

-17,83

468 53,73

Tuyệt đối

%

Tuyệt đối

%

Nguồn: Phòng Kinh doanh – Ngân hàng TMCP Phương Nam – PGD Cần thơ

Tình hình kinh doanh của Ngân hàng trong những năm vừa qua nhìn chung
là khá khả quan. Lợi nhuận mỗi năm luôn đƣợc duy trì khá cao so với quy mô của
Ngân hàng. Tuy nhiên lợi nhuận ngân hàng có sự biến động không đồng đều qua
các năm giai đoạn 2010-2012. Cụ thể là vào năm 2011 lợi nhuận của ngân hàng
có xu hƣớng giảm so với năm 2010, với mức giảm 17.83% tƣơng ứng giảm 189
triệu đồng vì tốc độ tăng của thu nhập Ngân hàng chậm hơn tốc độ tăng của
khoản mục chi phí. Nguyên nhân là do trong năm 2011, hai yếu tố là nguồn vốn
huy động và lãi suất huy động của Ngân hàng tăng trƣởng mạnh so với năm 2010
làm cho chi phí lãi của Ngân hàng tăng mạnh, trong khi đó các khoản đầu tƣ cho
vay của Ngân hàng giảm nhẹ, nhƣng nhờ vào việc lãi suất cho vay tăng mạnh nên
các khoản thu từ lãi tăng nhƣng không mạnh bằng mức tăng của chi phí lãi.
Đến năm 2012, dù đây là một năm kinh doanh tƣơng đối khó khăn của hầu
hết các ngân hàng nhƣng lợi nhuận của Ngân hàng Phƣơng Nam đã có những
chuyển biến tích cực hơn, lợi nhuận 2012 tăng 53.73% so với năm 2011, tƣơng

ứng là 486 triệu đồng. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của khoản mục thu nhập
nhanh hơn tốc độ tăng của khoản mục chi phí vì trong năm 2012 khoản mục cho
vay của Ngân hàng tăng nhanh hơn mức tăng trƣởng khoản mục huy động vốn
làm cho thu nhập lãi tăng nhiều hơn chi phí lãi. Ta thấy vào năm 2011 lợi nhuận
Ngân hàng giảm nhƣng đến năm 2012 lợi nhuận Ngân hàng đã tăng trƣởng rỏ rệt,
cho thấy luôn có sự điều chỉnh kịp thời của các nhà quản lý Ngân hàng giúp cải
thiện và thực thi những chính sách, mục tiêu tốt hơn.
Qua bảng 3.2 ta thấy lợi nhuận của Ngân hàng trong 6 tháng đầu năm 2013
tăng khá cao so với 6 tháng cùng kỳ năm 2012, với mức tăng là 68,39%, tƣơng
ứng 331 triệu đồng. Nguyên nhân là do tình hình kinh tế đi vào tình trạng ổn định
hơn góp phần cải thiện tình hình hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp trên
địa bàn thành phố, tình hình thu nợ của Ngân hàng khả quan hơn, hoạt động đầu
tƣ cho vay của Ngân hàng cũng tăng, giúp nguồn thu nhập của Ngân hàng tăng
15


×