Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành quản trị kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.16 KB, 32 trang )

GVHD: Trần Thị Mỹ Linh
Phần I :

BÁO CÁO THỰC TẬP TƠT NGHIỆP
GIỚI THIỆU

Tên chi nhánh : Cơng ty cổ phần bia Sài Gòn - miền Trung chi nhánh Phú
Yên.
Trụ sở chính: 265 Nguyễn Tất Thành – Phường 8 – Thành phố Tuy Hịa- Phú
n.
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ CỦA CƠNG TY
1.1 .1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công Ty Liên Doanh Bia Sài Gòn – Phú Yên được xây dựng vào năm 19961998 do Tổng Cty Bia rượu và giải khát Sài gòn (Sabeco) và một Cty trực thuộc
tỉnh Phú Yên góp vốn. Tổng vốn đầu tư ban đầu là khoảng 15 triệu USD, tương
đương khoảng 225 tỷ đồng. Công suất hiện tại là 23 triệu lít/năm.
Cơng ty thành lập dưới hình thức TNHH là liên doanh trong nước giữa hai
đối tác: Cơng ty Bia Sài Gịn và Cơng ty SX-XNK Công Nghiệp Phú Yên.
Công ty hoạt động theo giấy phép thành lập số 006042/GP - TLDN-02 của
UBND Tỉnh Phú Yên cấp ngày 16/10/1996 và giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 049724 do sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Phú Yên cấp ngày
23/11/1996.
Từ tháng 11 năm 1996 đến tháng 11 năm 1998 Công ty tiến hành làm thủ tục
và thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản nhà máy sản xuất bia và các cơ sở
vật chất khác. Tháng 12 năm 1998 Cơng ty chính thức đi vào hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Ngày 28 tháng 3 năm 2005 Cơng Ty Cổ Phần Bia Sài Gịn – Miền Trung Chi
Nhánh Phú Yên được sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Tỉnh Phú Yên cấp giấy chứng
nhận đăng kí kinh doanh.
Đến ngày 1 tháng 5 năm 2005 Cơng ty chính thức chuyển từ Cơng ty Liên
Doanh Bia Sài Gịn – Phú n thành Cơng ty Cổ Phần Bia Sài Gịn – Phú Yên
và hiện nay là Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn – Miền Trung Chi Nhánh Phú


Yên.
Từ năm 2005 – 2010 Công ty mở rộng, nâng công suất nhà máy Cơng Ty Cổ
Phần Bia Sài Gịn – Miền Trung Chi Nhánh Phú Yên lên 50 triệu lít/năm và góp
phần củng cố thị trường Phú Yên và khu vực Miền Trung - Tây Nguyên.
Công ty là đơn vị hoạch tốn độc lập, có tư cách pháp nhân có con dấu riêng
và tài khoản riêng.
1.1.2 Vị trí địa lí và diện tích của cơng ty
SVTH: Mai Văn Hậu

1


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TƠT NGHIỆP

Cơng ty được xây dựng với diện tích 2 ha trên địa bàn TP Tuy Hịa, tỉnh Phú
n. Phía Đơng giáp với đường Nguyễn Tất Thành ( Quốc lộ 1A cũ), phía Nam
giáp với đường Nguyễn Bỉnh Khiêm. Vị trí này rất thn lợi cho việc lưu thơng
hàng hóa, cung cấp nguồn nước, nguồn điện và thuận lợi cho việc quảng bá
thương hiệu của công ty.
Công ty nằm ở cửa ngõ Bắc TP Tuy Hịa và nó đã làm thay đổi bộ mặt của
TP Tuy Hịa nói riêng và Tỉnh Phú n nói chung. Có thể nói việc ra đời của
Cơng ty đã giúp cho Tỉnh Phú Yên có cơ hội phát triển và góp phần vào việc
giải quyết cơng ăn việc làm cho người lao động, tăng nguồn thu nhập ngân sách
nhà nước và từng bước đưa nền kinh tế Phú Yên hội nhập với nền kinh tế cả
nước và quốc tế.
1.2 CHỨC NĂNG,NHIỆM VỤ HOẠT ĐỘNG VÀ THÀNH TỰU ĐẠT
ĐƯỢC CỦA CÔNG TY
1.2.1 Chức năng

Chuyên sản xuất và cung ứng bia chai mang nhãn hiệu Sài Gòn theo đơn đặt
hàng của Tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải khát Sài Gòn nhằm đáp ứng
nhau cầu tiêu thụ trong nước.
Chuyên sản xuất và cung ứng các loại bia hơi.....
Chuyên kinh doanh các loại bia và nước giải các loại .
1.2.2 Nhiệm vụ
Chấp hành tốt các chính sách và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà
nước.
Quản lí và sử dụng vốn của chi nhánh theo đúng chế độ chính sách hiện hành
của nhà nước, bảo tồn phát triển vốn đảm bảo trang trải về tài chính.
Thực hiện quản lí lao động tại chi nhánh, đảm bảo đời sống vật chất, tinh
thần cho cán bộ nhân viên chi nhánh.
1.2.3 Thành tựu
Cơng ty CP Bia Sài Gịn – Miền Trung Chi Nhánh Phú Yên có mặt tại Phú
Yên từ năm 1996, trong 8 năm từ 1996 – 2004, sản phẩm bia của Công ty đã
dần chinh phục khách hàng Phú Yên tiến tới thiết lập mạng lưới tiêu thụ rộng
trên khắp tồn quốc.
Trong q trình xây dựng và phát triển, Công ty đã tập trung đầu tư, mua sắm
thiết bị máy móc, tạo mọi điều kiện thuận lợi để sản xuất sản phẩm chất lượng
cao. Với hệ thống sản xuất đồng bộ và điều khiển hoàn toàn tự động của Cộng
SVTH: Mai Văn Hậu

2


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TƠT NGHIỆP

hịa liên bang Đức, nhà máy sản xuất của Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn – Miền

Trung Chi Nhánh Phú Yên là nhà máy hiện đại và đồng bộ nhất Việt Nam khi
đó. Trong q trình sản xuất, cơng ty luôn tuân thủ các chế độ bảo trì, bảo
dưỡng định kỳ để đảm bảo hệ thống thiết bị hoạt động thông suốt và giảm thiểu
các sự cố kỹ thuật. Khi dây chuyền vận hành, chỉ cần một đội ngũ giám sát tối
thiểu để thực hiện toàn bộ quy trình sản xuất. Điều này cho thấy: tất cả sản
phẩm của nhà máy đều được sản xuất theo quy trình chặt chẽ, đạt tiêu chuẩn
chất lượng quốc tế, với chi phí ở mức thấp nhất.
Năm 2005 đạt lợi nhuận trên 12,5 tỷ đồng, năm 2006 lợi nhuận tăng lên 19,5
tỷ đồng, tiền lương, thu nhập người lao động tăng bình quân hàng năm 10%,
năm 2006 thu nhập bình quân là 2,3 triệu đồng/người/tháng. Hàng năm Công ty
nộp ngân sách nhà nước trên 60 tỷ đồng, là doanh nghiệp luôn dẫn đầu về chỉ
tiêu nộp ngân sách của Tỉnh Phú Yên.
Bên cạnh việc kết hợp sử dụng công nghệ sản xuất truyền thống và hiện đại,
nâng cao chất lượng, đào tạo nguồn nhân lực là những yếu tố được công ty quan
tâm hàng đầu. Hàng năm, công ty thường xuyên cử cán bộ, công nhân viên
tham gia các khoá đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn. Đến năm 2004,
trong tổng số 208 cán bộ, công nhân viên, 70 người có trình độ đại học và trên
đại học, 31 người có trình độ cao đẳng và trung cấp, 34 người có trình độ sơ cấp
và công nhân nghề, 73 lao động phổ thông. Nhìn chung, lực lượng cán bộ trẻ
của công ty đều năng đợng, sáng tạo và có tri thức
Để có được kết quả như trên, điều có thể khẳng định là với chủ trương đúng
đắn, xác định từng bước đi phù hợp, sự điều hành linh hoạt của Công ty đã kích
thích sự phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong sản xuất của CBCNV. Với
sáng chế về Robot bốc chai trong dây chuyền chiết chai của nhà máy do nhóm
kỹ sư của cơng ty thiết kế và lắp đặt đưa vào vận hành, đã giảm chi phi trong
sản xuất mỗi năm hàng tỷ đồng, cải thiện điều kiện làm việc của người lao
động, sáng chế này đã đạt Huy Chương Vàng tại Hội Chợ thiết bị đồ uống Việt
Nam – Techmart tổ chức ở Hà Nội năm 2003 và đạt giải khuyến khích Giải
thưởng sáng tạo Khoa Học Công Nghệ Việt Nam – VIFOTEC năm 2005. Riêng
năm 2006 có 12 sáng kiến cải tiến trong dây chuyền sản xuất bia tại nhà máy đã

làm lợi cho Công ty hàng trăm triệu đồng, 6 cá nhân Công ty được bình chọn
danh hiệu chiến sỹ thi đua nghành cơng nghiệp.
Do đầu tư chuẩn về trang thiết bị và con người, sản phẩm của công ty đã
được Tổ chức quốc tế BVQI cấp chứng chỉ ISO 9001:2000 và Tổ chức Quacert
công nhận đạt chuẩn ISO 14001:1996. Hiện tại, công ty luôn duy trì, cải tiến
công tác quản lý chất lượng theo hai tiêu chuẩn trên. Nhờ đó, chất lượng sản
phẩm của công ty luôn được các cơ quan chức năng và khách hàng đánh giá cao
Trong bước trưởng thành bằng hiệu quả kinh tế, Cơng ty Cổ Phần Bia Sài
Gịn – Miền Trung Chi Nhánh Phú Yên đã đồng thời tạo dựng về Văn Hóa
SVTH: Mai Văn Hậu

3


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP

doanh nghiệp, biểu hiện của kinh doanh đúng pháp luật, đảm bảo chất lượng
sản phẩm, tạo niềm tin cho khách hàng. Xây dựng tốt đời sống văn hóa, các
hoạt động văn nghệ - thể dục thể thao được duy trì, tích cực tham gia các phong
trào xã hội từ thiện, môi trường Công ty xanh sạch đẹp. là đơn vị đi đầu trong
phong trào sáng tạo không chỉ của tỉnh mà của cả nghành công nghiệp. Năm
2005 Công ty vinh dự được Chủ tịch nước phong tặng Huân Chương Lao Động
Hạng 2.

1.3 SƠ ĐỒ BỐ TRÍ VÀ TỔ CHỨC NHÂN SỰ
1.3.1 Sơ đố bố trí mặt bằng của chi nhánh.

SVTH: Mai Văn Hậu


4


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP

Đường Nguyễn Tất Thành
Bảo vệ

Trạm
biến
áp

Vườn hoa

Cỗn
g
Bắc

Ao cá

Phịng
tài
chính
kế tốn

Phân
xưởng

đơng
lực

Bãi
giữ xe
Phịng
kho
vận

Phịng
kỹ
thuật
cơng
nghệ
Phân
xưởng
chiết

Phân
xưởng
nấu
Máy
phát
điện

Bảo
vệ

Cỗn
g

Na
m

Kho vật tư
Kho nguyên
liệu

K.
kho

Phòng chiết nước tinh
khiết

Bãi bỏ
két
355

Kho
thành
phẩm

Đườ
ng
Ngu
yễn
Bỉn
h
Khi
êm


Kho vật chất

Kho malt

Nguyên Phân xưởng lên
liệu đốt
men

Khu
nước dự
phòng

Cữa
hàng
giới
thiêu
sản
phẩm

Kho
quảng
cáo

Bãi
giữ
xe
WC
Bãi
bỏ
két

450

Cỗng Tây Nam
Phòng bốc
xếp
Bãi phế liệu

Bảo
vệ
Bãi
chai
bể

Đường Nguyễn Trung Trực
Khu xử lí nước thải

Vp.xử li nước
thải
Xưởng cơ khí
Hình 1 : Sơ đồ mặt bằng nhà máy
SVTH: Mai Văn Hậu

5


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TƠT NGHIỆP

Hình 2: Sơ đồ mặt bằng của xưởng cơ khí


SVTH: Mai Văn Hậu

6


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP

1.3.2 Cơ cấu tổ chức trong công ty
Bộ máy tổ chức, quản lí trong chi nhánh Cơng ty cổ phần bia Sài Gòn miền
Trung chi nhánh tại Phú Yên được tổ chức theo mơ hình chức năng trực tuyến,
được thể hiện qua sơ đồ:

Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc

Phịng
tổ
chức
hành
chính

Phịng
kế
hoạch
kinh
doanh


Phịng
tài
chính
kế
tốn

Phịng
kỷ
thuật
cơng
nghệ

Phân
xưởng
nấu
và lên
men

Phân
xưởng
chiết

Phân
xưởng
động
lực

Hình 3: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức ,quản lí trong chi nhánh.


SVTH: Mai Văn Hậu

7


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP

Trưởng phịng

Phó phịng (Cơ khí)

Tổ vi
sinh

Tổ hóa


Phó phịng (Cơng nghệ)

Tổ cơ
khí

Tổ điện
điều
khiển

Hình 4 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lí phịng kĩ thuật


1.3.3 Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận
1.3.3.1 Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan cao nhất quyết định mọi vấn đề của Công ty,
đứng đầu là chủ tịch hội đồng quản trị do các thành viên trong hội đồng bầu ra.
1.3.3.2 Giám đốc:
Giám đốc là người đại diện hợp pháp của Công ty trước pháp luật và cơ quan
có thẩm quyền.
Quản lý điều hành mọi hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước hội
đồng quản trị.
1.3.3.3 Phó giám đốc:
Phó giám đốc là người giúp cho giám đốc trong quản lý điều hành sản xuất
kinh doanh và về kĩ thuật thiết bị phục vụ được giao theo sự phân công và ủy
quyền của giám đốc.
1.3.3.4 Phịng tổ chức hành chính:
Quản lý cơng tác hành chính phục vụ quản lý, giúp giám đốc và công tác tổ
chức nhân sự.
Tiếp nhận, quản lý công văn, giấy tờ đi và đến, triển khai thực hiện chủ
trương chính sách của nhà nước.

SVTH: Mai Văn Hậu

8


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP

Ban hành các nội qui, quy chế của Công ty và kiểm tra theo dõi việc thực
hiện bảo vệ tài sản, an ninh trật tự trong Cơng ty.

1.3.3.5 Phịng kế hoạch vật tư:
Xây dựng kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu phục vụ cho nhu cầu sản xuất
của Công ty.
Tham mưu cho giám đốc về sản xuất kinh doanh, định hướng đầu tư phát
triển về xây dựng cơ bản theo nhu cầu phát triển của Công ty và các phương án
kinh doanh khác.
1.3.3.6

Phịng kế hoạch tài vụ:

Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thu chi tài chính của đơn vị trong Công
ty, cung cấp đầy đủ các thông tin hoạt động về kinh tế tài chính của Cơng ty,
ghi chép hoạch tốn đầy đủ trên cơ sở đó để tổ chức kiểm tra, giám sát, lưu trữ,
bảo quản hồ sơ tài liệu về kế tốn.
Tính tốn và kiểm tra việc chấp hành nghĩa vụ thu nộp ngân sách theo đúng
thời gian và chế độ tài chính ban hành.
1.3.3.7 Phịng tiêu thụ sản phẩm:
Tiếp cận với thị trường, thăm dò thị hiếu nhu cầu về mặt hàng, giá cả nguồn
hàng thị trường xâm nhập, quản lý các kho kịp thời đề xuất phương án, dịnh
hướng kinh doanh thích hợp cho tồn Cơng ty.
1.3.3.8 Phịng kỹ thuật cơng nghệ:
Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý kỹ thuật công nghệ liên quan
đến công nghệ sản xuất, công tác kiểm tra để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Luôn đào tạo nang cao tay nghề thợ đứng máy cơng cụ, hàn gị… để phục vụ
cho cơng tác bảo trì và chế tạo thiết bị.
1.3.3.9 Phân xưởng động lực:
Cung cấp các nguồn năng lượng phục vụ cho q trình sản xuất như hơi
nước, khí nén, phân phối điện, nước, và xử lí nước thải…
1.3.3.10 Phân xưởng nấu:
Sản xuất dịch đường như kế hoạch chất lượng và nhiệm vụ được giao.

1.3.3.11 Phân xưởng lên men:
Tiếp nhận dịch đường của phân xưởng nấu, sau đó xử lý và cung cấp bia bán
thành phẩm cho phân xưởng chiết.
1I.3.3.12 Phân xưởng chiết:
Có nhiệm vụ chiết bia vào chai và đưa vào két theo dây chuyền sản xuất.
SVTH: Mai Văn Hậu

9


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP

1.4 Tổ chức sản xuất
Qui trình sản xuất của Cơng ty là một quy trình khép kín, chúng ta có thể
chia làm 3 giai đoạn như sau:
+ Giai đoạn nấu
+ Giai đoạn lên men
+ Giai đoạn chiết
1.4.1 Giai đoạn nấu
Nguyên liệu ( malt, gạo ) được vận chuyển về và chứa trong các kho chứa
của Công ty. Tại đây nguyên liệu được bảo quản cẩn thận và sau đó được đưa
vào các bồn chứa của phân xưởng nấu.
Trong giai đoạn này mạch nha và gạo được xay còn nguyên vỏ và cho ra dịch
đường. Dịch đường này được chuyển lên phân xưởng lên men.
1.4.2 Giai đoạn lên men
Giai đoạn này tiếp nhận dịch đường của phân xưởng nấu trộn chung với hoa
Houblon ( là hương liệu để tạo ra hương thơm đặc trưng cho bia) và một số gia
phụ khác để lên men sau khi trải qua hai quá trình làm lắng và làm lạnh, tại đây

xảy ra hai quá trình lên men (lên men chính và lên men phụ), quá trình lên men
chính sẽ tạo ra thành phẩm (bia chưa lọc), bia chưa lọc này sẽ trải qua quá trình
lọc để lọc các tạp chất đồng thời làm trong nước bia và chuyển sang phân
xưởng chiết bia.
1.4.3 Giai đoạn chiết
Tại đây vỏ chai được súc, hấp, làm sạch nhằm vô trùng và để khơ ráo sau đó
cho bia vào, đóng nút chai và tiếp đến qua máy hấp khoảng 2 – 3 phút để giúp
bia được tiệt trùng vi khuẩn. Tiếp tục được băng chuyền đưa đến máy dán nhãn(
đây là cơng đoạn cuối cùng của q trình sản xuất bia), sản phẩm hoàn thành
được cho vào két rồi cho vào kho thành phẩm.
1.4.4 Sơ đồ khối dây chuyền sản xuất bia khép kín

Nguyên
Liệu(Malt,gạo)
SVTH: Mai Văn Hậu

10


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

malt

Gạo

Hút bụi

Hút bụi

BÁO CÁO THỰC TẬP TƠT NGHIỆP


Máy
bốc
chai
thành
phẩm
Chai
Máy
in

Tách
kim
loại, sạn

Tách
kim
loại, sạn

Nghiền

Nghiền

malt

gạo

Máy bốc
chai
Máy
dán

nhãn

Máy xúc
chai

Máy
soi
Nồi gạo

Nồi
malt

Máy soi
chai

Máy
hấp

Máy
làm
lạnh

Đun sơi

(Malt + gạo) đun
sôi

Máy
chiết


Lọc
hèm

Làm
lắng

Rửa


Lắng
cặn

Lắng
trong

Nhận
men

Tank1

Tank
lên
men

Lọc
bia

1.5 Hệ thống công nghệ và dây chuyền chủ yếu trong chi nhánh

SVTH: Mai Văn Hậu


11

Tank2

Tank
TBF

Tank3


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP

1.5.1 Hệ thống tank lên men bia
12 tank lên men loại 78m3/ tank.
Hệ thống cầu thang lên xuống và dàn thao tác cho các tank lên men.
Hệ thống bơm phụ kiện,điện ,đường ống đi kèm.
1.5.2 Hệ thống tank chứa bia thành phẩm
3 tank chứa bia thành phẩm loại 75m3/ tank.
Hệ thống cầu thang lên xuống và dàn thao tác cho các tank chứa bia thành
phẩm.
Hệ thống bơm, phụ kiện,điện điều khiển và các đường ống đi kèm.
1.5.3 Hệ thống thu hồi CO2 cơng suất 100 kg/h
Bình rửa bọt
Tháp rửa khí CO2
Phao chứa khi CO2
Hệ thống nén khí CO2
Tháp giải nhiệt

Thiết bị hóa lỏng CO2
Máy nén NH3
Bình ngưng tụ NH3
Bồn chứa CO2 lỏng
Bộ bốc hơi CO2
1.5.4 Hệ thống lạnh công suất 400 kW
01 tổ máy nén kiểu trục vít Frick kiểu RXF,model RXF- 68.
01 dàn ngưng tụ bốc hơi kiểu IMECO
01 bình chứa cao áp
01 thiết bị bay hơi NH3 kiểu tấm bản hiệu alfa laval
01 bình chứa hạ áp
01 bình thu hồi dầu
01 bình chứa glycol
01 hệ thống các bơm,phụ kiện và đường ống
Tủ điện hệ thống lạnh
1.5.5 Dây chuyền máy bốc chai thành phẩm
1.5.6 Dây chuyền máy rửa chai
1.6 Giới thiệu lí do mục đích chọn đề tài thực tập tại công ty
Đến thực tập tại công ty,được sự đồng ý của cơng ty được sự hướng dẫn
nhiệt tình của anh Đặng Việt Hòa khi đi thăm quan tất cả dây chuyền sản xuất
của nhà máy. Vào thực tế sản xuất, bảo dưỡng các dây chuyền sản xuất của nhà
máy thì những kiến thức mà em được học được tổng hợp và được bổ sung thêm.
Nhưng mục đích của đợt thực tập lần này là nhầm mục đích tích lũy kiến
thức thực tiễn cho bản thân, cách làm việc, cách giải quyết, tổng hợp và trình
SVTH: Mai Văn Hậu

12


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh


BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP

bày một vấn đề. Để có thể tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức đã học trong
chuyên nghành chế tạo máy của mình, sau khi xem xét dây chuyền sản xuất và
những bản vẽ mà anh Đặng Việt Hòa đã cung cấp thì em quyết định chọn đề tài
thực tập cho mình “ Khảo sát đặc điểm cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ
thống tank chứa bia thành phẩm 75m 3”.Qua đề tài này em muốn xem thử
khả năng phân tích, tổng hợp và trình bày một vấn đề như thế nào.Với những
kiến thức hiện tại của mình và những kinh nghiệm cịn chập chững thì báo cáo
thực tập của em chắc chắn sẽ cịn nhiều thiếu sót.Vì vậy em mong nhận được
sự bổ sung và đóng góp của thầy cô giáo, cán bộ kĩ thuật trong công ty và các
bạn cùng chuyên môn.Em xin chân thành cảm ơn.
Phần 2

NỘI DUNG

2 Khái quát đặc điểm cấu tạo của hệ thống tank chứa bia thành phẩm
Hệ thống tank chứa bia thành phẩm được cấu tạo tổng quát :
03 tank chứa bia thành phẩm.
Hệ thống cầu thang lên xuống và sàn thao tác cho các tank chứa bia
thành phẩm.
Hệ thống bơm, phụ kiện, điện điều khiển và đường ống đi kèm.
2.1 Công dụng và yêu cầu chung cho hệ thống
2.1.1 Chức năng : Kết cấu kĩ thuật của hệ thống tank chứa bia thành phẩm
được thiết kế nhằm đảm bảo được tồn bộ q trình tàn trữ và giữ lạnh cho các
loại bia khác nhau, đặc biệt là các loại bia đang sản xuất tại công ty Cổ phần bia
Sài Gịn – Phú n. Điều chỉnh được các thơng số nhiệt độ, áp suất dễ dàng và
đáp ứng được các yêu cầu đột xuất về công nghệ tàng trữ bia thành phẩm.
2.1.2 Yêu cầu chung cho hệ thống:

Hệ thống đảm bảo hoạt động ổn định, an toàn.
Toàn bộ hệ thống được bố trí, lắp đặt, kết nối, điều khiển hợp lí theo cơng
nghệ sản xuất bia, các thiết bị được lắp đặt theo dây chuyền liên tục, các công
đoạn đảm bảo khơng cắt nhau.
Tồn bộ hệ thống được điều khiển tự động bằng PLC S300 Siemen nhiệt độ,
áp suất.
Điều khiển bán tự động hệ thống các đường ống công tác ( các đường ống
kín).
Bảo vệ mơi trường khơng gây độc hại tới sức khỏe mọi người.
Hệ thống đảm bảo các yêu cầu sản xuất bia theo tiêu chuẩn quốc tế.
Hệ thống đảm bảo đúng kĩ thuật, đúng qui phạm về an toàn lao động.
SVTH: Mai Văn Hậu

13


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP

Hệ thống đấu hịa đảm bảo khơng ảnh hưởng đến sản xuất và không gây thiệt
hại đến sản phẩm của nhà máy.
Chi phí vận hành thấp nhất nhưng hiệu quả cao.
2.2 Đặc điểm cấu tạo
2.2.1 Bản vẽ tổng quát hệ thống tank chứa bia thành phẩm
2.2.2 Bản vẽ chi tiết tank chứa bia thành phẩm.
2.2.3 Cấu tạo và các thông số kĩ thuật của tank
Thân dạng trụ, đáy và nắp và bom bê dạng ( elip) có áo lạnh ở thân và bảo ơn
tồn bộ thân.
2.2.4 Phân tích đặc điểm cấu tạo.

2.2.4.1 Thân tank: được chế tạo từ vật liệu AISI 304 – 2B cán nguội của
Đức hoặc Avesta Thụy Điển hoặc tiêu chuẩn ASTM.
Tank được thiết kế theo tiêu chuẩn AD – Regelwek và DIN 18800 hoặc
tương ASME.
Tổng dung tích của tank : 75m3/ tank.
Dung tích phần chứa dịch : 68m3/ tank.
Tổng chiều cao của tank : 11.000 mm
Tổng chiều cao so với nền : 13.000 mm.
Đường kính tank :
Ø = 3.300 mm
Chiều cao :
H = 7.500 mm
Từ bản vẽ ta nhận thấy tank được ghép từ nhiều tấm kim loại 1500 x Ø3600,
tank được ghép 5 mảnh như thế.Phần phía trên đỉnh tank được ghép từ một nửa
tấm kim loại 750 x Ø 3600.

SVTH: Mai Văn Hậu

14


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP

Ta cũng nhận thấy một cách dễ dàng rằng đáy dưới của tank dày hơn ở trên
đỉnh tank.
Chiều dày thân : ở thân tank tại mặt cắt B : S = 4mm
ở thân tank tại mặt cắt A : S= 6mm
ở thân tank tại mặt cắt C : S = 5mm


SVTH: Mai Văn Hậu

15


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP

2.2.4.2 Đáy dưới và trên đỉnh tank

CIP §ØNH TANK
1

2

3

Ø700

22

3

M16 X 24

Cip
đỉnh tank
chứa van an toàn ( 3), van một chiều (2), van chân không (1), chứa nắp chụp

che mưa nắng ở cụm cip đỉnh tank, chân đỡ giàn thao tác(5), đầu báo mức(15),
móc câu dựng tank.
Các bộ phận này được chế tạo bằng inox theo tiêu chuẩn DIN 11850.
Đáy tank có hình dạng bom bê (elip).
SVTH: Mai Văn Hậu

16


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP

Tổng thể tích đáy tank V = 3.9m3.
Đường kính Ø = 3300 mm.
Chiều dày
S = 5 mm.
`
Bộ phận gá gá đỡ tank nằm dưới tank, trên nền bê tông cao > 3.6 mm, toàn
bộ khối lượng tank được đặt lên một hệ vành đỡ. Vành đỡ tank được chế tạo
được chế tạo bằng inox dày 10mm, vành khăn đỡ tiếp xúc với sàn bê tơng cũng
bằng inox 10mm, ngồi ra cịn có các gân tăng cứng bằng inox dày 6 mm ,ngồi
ra trên vành có 8 bu lơng M24 bắt với 04 chân ống. Chân ống được bắt chặt với
các bản mã hàng với nên móng bê tơng sẵn có của nhà máy. Chân ống inox
DN300, có đường ống Ø 323 có các thanh rằng chân là các ống Ø 89.

SVTH: Mai Văn Hậu

17



GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP

2.2.4.3 Lớp áo nhiệt lạnh.
Tank có 02 khoang áo lạnh ở thân tank,ở mỗi khoang đều có đầu vào và ra,
glycol vào ở dưới và ra, ra ở trên mỗi khoang riêng biệt và được cấp lạnh.
Các khoang được phân bố đều và hợp lí đảm bảo tốt cho q trình bảo
quản.

2

4
4

Tổng diện tích trao đổi nhiệt F = 36.3m2.
Inox dùng cho lớp áo nhiệt lạnh dày 2mm,loại 2B.

SVTH: Mai Văn Hậu

18


GVHD: Trn Th M Linh

BO CO THC TP TễT NGHIP

ỉ27


125

ỉ48

ĐƯờNG VàO - RA áO LạNH

ng ng s dng cho lp áo nhiệt lạnh để dẫn glycol có kích cỡ Ø84,
Ø27, phần phễu hàn nối ống dẫn với lớp áo nhiệt lạnh có kích thước 127
mm.
Lớp áo nhiệt ở khoang trên và khoang dưới với các đường glycol vào và ra
của áo lạnh (17,18)
2.2.4.4 Lớp bảo ôn .
Lớp bảo ôn bao bọc toàn bộ thân,nắp và đáy thân,nằm bên trong lớp bảo
ơn cịn có các đường ống thốt nước từ đỉnh tank. Bọc cách nhiệt bao gồm sơn
chống ăn mòn hai lớp.
SVTH: Mai Văn Hậu

19


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP

Bọc ngồi thân trụ bằng tơn sóng inox dày 0.5 mm, bọc ngồi đáy và đỉnh
dạng nón dày 2mm. Tồn bộ bề mặt ngoài của vỏ bọc đáy tank và đỉnh tank
được đánh bóng sước heilai.
Vật liêu bảo ơn : Polyurethane foam ( PU ) tỉ trọng 36 kg/m 3, chiều dày
cách nhiệt toàn bộ tank là 150 mm.
Hệ thống bảo ôn đường ống dẫn glycol chính DN80 bằng plyurethane

foam dày 100mm, bọc ngoài bằng inox dày 0.5 mm.Các đường ống còn lại bọc
bằng sirofore dày từ 50 đến 100mm, trong cùng là lớp bitum, kế tiếp là lớp cách
nhiệt, lớp cách ẩm giấy dầu, lớp ni lơng, ngồi cùng là lp tụn inox 2B dy
0.5mm.
2.2.4.5 Sn thao tỏc.

ỉ22
ỉ22

200

900

375

ỉ50

ỉ38
Sàn thao tác L¦íI

Hép 100 x 100 x 2

50 30

100

325

700


705
905

Hép 50 x 50 x 2

Sàn thao tác
Phớa trờn nh tank cú h thng sàn thao tác,nối hệ thống này với hệ thống lên
men của nhà máy cũ.
Chiều rộng lối đi:900 mm.
Chiều cao lối đi 900 mm.

SVTH: Mai Văn Hậu

20


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP

Lan can của sàn làm bằng ống inox Ø 50.8 * 1.5 mm và hộp vuông

50 * 50

*2 mm.
Mặt sàn lám bằng thép mạ kẽm bằng lưới vuông 35 * 35 * 50 mm.
Tank có thể tích lớn, chiếm khơng gian nhiều ,và việc tank được lắp dựng
ngoài trời nên việc chế tạo chi tiết phụ, phục vụ cho việc lắp dựng tank cũng rất
quan trọng. Chúng được chế tạo theo các thơng số như hình vẽ


2.2.4.6 Các bộ phận khác cấu thành nên hệ thống tank chứa bia thành
phẩm.
2.2.4.6.1 Hệ thống bơm phụ kiện và đường ống đi kèm.
Hệ thống bơm : Bơm bia đi chiết,bơm inox alfal laval – Thụy

Điển.

Năng suất : 8 m3/h.
Công suất điện : 3 Kw/h.

SVTH: Mai Văn Hậu

21


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP

Chiều cao đẩy 40 mH2O.
Bơm Cip hồi : là loại bơm alfal laval – Thụy Điển.
Năng suất 20m3/h.
Công suất 2.2 Kw.
Chiều cao đẩy : 15 mH2O.
Hệ thống van và các loại phụ kiện đi kèm, với các loại đường ống cút, cơn,
bích loại DN 80, DN 65, DN 50, DN 40, DN 32, DN 25, DN 10.
2.2.4.6.2 Các loại van và phụ kiện cho 03 van chứa bia thành phẩm
Đặc tính kĩ thuật
Đơn vị
Van khí nén DN50

Cái
Van giảm áp DN25
Cái
Van bướm inox DN50 một đầu ren,một đầu Cái

01
02
23

hàn.
Van bướm inox DN50 hai đầu hàn.

Cái

03

Van bướm inox DN25(một đầu ren và một

Cái

03

Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

Cái
Cái
Cái

03
04
03
04
01
03
03
03
04
06
02

Cái
Cái
Cái
Cái
Bộ

12
06
06
10
01

đầu hàn)
Van an tồn inox DN65

Van an tồn góc lị xo DN50
Van chân không DN 100 - inox
Van một chiều DN50
Van một chiều DN25
Van lấy mẫu DN10
Van bi chặn DN65
Quả cầu phun quay DN32
Đòng hồ áp lực 4bar
Đầu đo Pt 100
Đầu báo mức ( báo rỗng,báo đầy)
Các loại phụ kiện đường glycol
Van bi chặn 32A
Van điều khiển cấp khí nén glycol 32A
Van điện từ cấp khí nén glycol 6A
Kính quan sát trên đường ống DN50
Bộ đo lưu lượng DN50
SVTH: Mai Văn Hậu

Số lượng

22


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP

Các loại zắc co
2.3 Phương pháp chế tạo tank và yêu cầu kĩ thuật đảm bảo yêu cầu làm
việc của tank và đường ống dẫn.

2.3.1 Phương pháp chế tạo.
Sử dụng công nghệ và thiết bị tiên tiến nhất hiện nay, đó là dùng phương
pháp hàn PLAZMA, xuyên thân tank đối với toàn bộ mối hàn bên trong tank,
dùng phương pháp hàn TIG – MIG đối với toàn bộ các mối hàn áo lạnh và các
mối hàn còn lại.
Tất cả các ống hàn TIG đều được xơng khí Argon bảo vệ bên trong dùng
phương pháp lắp dựng ngoài trời.
2.3.2 Các yêu cầu trong thiết kế, chế tạo tank và các phụ kiện liên quan.
Tank và hệ thống liên quan được thiết kế theo tiêu chuẩn AD – Regelwek và
DIN 18800 hoặc tương đương ASME.
`

Toàn bộ bề mặt bên trong tank ( thân,đáy và nắp phía trong )đều được

đánh bóng đến độ nhám bề mặt Ra < 0.4ηm ,toàn bộ các mối hàn bên trong tank
được đánh bóng đạt độ nhám bề mặt Rz < 0.6 µ m.
Áp suất làm việc của tank max : 2.0 bar.
Áp suất làm việc thiết kế trong áo lạnh 6 bar.
Áp xuất thử trong làm áo lạnh : 9 bar.
Lớp cách nhiệt được bọc đảm bảo không bị động sương trong mọi trường
hợp và đảm bảo cách nhiệt tốt.
Hệ thống thiết kế thuận tiện cho các công tác lắp đặt, đấu nối với các thiết
bị, đường ống hiện hữu không ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất liên tục của
Nhà máy và mặt bằng hiện có, thuận lợi cho cơng tác bảo trì hệ thống : các thiết
bị và đường ống có bố trí van cơ lập, van chờ , bích nối tại các vị trí phù hợp

SVTH: Mai Văn Hậu

23



GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP

trên đường ống và thiết bị dễ tháo dỡ để vệ sinh nhằm tăng tuổi thọ cho thiết
bị.
Loại tác nhân lạnh và dầu bơi trơn có sẵn tại thị trường Việt nam.
3 Khảo sát nguyên lí làm việc của hệ thống tank chứa bia thành
phẩm.
3.1 Bản vẽ tổng quát sơ đồ nguyên lí của hệ thống tank chứa bia thành
phẩm.
Hệ thống tank chành phẩm dung để bảo quản bia các loại trong sản xuất bia.
Một hệ thông được cấu tạo từ 03 tank ,các hệ thống các thiết bị nằm trong
dây chuyền hoạt động độc lập, không phụ thuộc nhau, hay là khơng chéo
nhau,do đó ta có thể phân tích ngun lí làm việc của hệ thống dựa vào một
tank chứa bia.
3.2 Nguyên lí làm việc của hệ thống.
3.2.1 Hệ điều khiển trong hệ thống tank chứa bia thành phẩm.
3.2.2 Tổng quan
Hệ thống điều khiển trung tâm thông qua máy vi tính do SEAREFICO
cung cấp và lắp đặt bao gồm 01 PLC điều khiển tải cho 02 hệ:
Hệ 03 máy nén (01 máy mới, 02 máy cũ).
Hệ điều khiển 03 bơm glycol lạnh dùng chung 01 biến tần hiện có.
Sơ đồ nguyên lý hệ thống:

SVTH: Mai Văn Hậu

24



GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP

3.2.3 Điều khiển bơm
Dựa theo tín hiệu áp suất đầu ra của đường glycol lạnh và thời gian chạy
của bơm, PLC sẽ điều khiển để các bơm ln phiên đóng vai trò: bơm dự
phòng, bơm tải nền, bơm tải đỉnh. PLC sẽ kết hợp với 06 CONTACTOR và
VSD có sẵn để điều khiển các bơm.
Tủ điện điều khiển có 03 nút AUTO/OFF/MAN dùng để chọn chế độ
hoạt động bơm:
 “OFF” bơm dự phịng khơng chạy
 “AUTO” bơm tự thay đổi tải theo nhu cầu
 “MAN” bơm chạy liên tục 100% ta

Gỉa sử : bơm số 1 (P1) : AUTO, bơm số 2 (P2) : AUTO, bơm số 3 (P3) :
OFF lúc náy PLC sẽ điều khiển bơm P1 chạy từ 0 ÷ 100% tải, nếu chưa đủ
cơng suất cài đặt thì bơm P2 sẽ chạy 0 ÷ X%, khi đủ áp suất, lúc đó bơm P2
sẽ ở X%. Khi đặt một thời gian chạy i giờ, thì bơm P1 sẽ chuyển đổi chức
năng với bơm P2, lúc này bơm P1 chạy X% tải cịn bơm P2 chạy 100% tải.
Nói chung 03 bơm sẽ được lập trình chạy theo nhu cầu của sản xuất.
3.3 Bản vẽ sơ đồ lí chi tiết của hệ thống tank chứa bia thành phẩm và
nguyên lí hoạt động.

SVTH: Mai Văn Hậu

25



×