Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh tây đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.41 MB, 105 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ANH THƯ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
CHI NHÁNH TÂY ĐÔ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính- Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11-2013
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ANH THƯ
MSSV: 4104638

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
CHI NHÁNH TÂY ĐÔ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: Tài chính- Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN TRUNG TÍNH

Tháng 11-2013
2


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên, em xin cảm ơn cha mẹ, người đã tạo điều kiện cho em được
học tập và giúp em trong suốt quá trình học tập của mình.
Qua thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, dưới sự chỉ bảo tận
tình của thầy cô đã giúp cho em có thêm kiến thức làm hành trang bước vào
đời. Để hoàn thành được đề tài tốt nghiệp em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả
thầy cô đã cho em kiến thức trên giảng đường Đại học. Đặc biệt là thầy
Nguyễn Trung Tinh giáo viên hướng dẫn, đã tận tình giúp đỡ em trong quá
trình làm luận văn của mình.
Tiếp theo, em xin cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng Eximbank.Tây Đô
đã tạo điều kiện cho em có được mội trường trải nghiệm thực tế với những
kiến thức mà em được học trên giảng đường Đại học. Bên cạnh đó, em xin
cảm ơn anh, chị trong chi nhánh đã nhiệt tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong quá
trình em thực tập.
Và cuối cùng cảm ơn những người bạn, anh, chị đã tận tình giúp đỡ cho
em để em có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên, do kiến thức của em còn có nhiều hạn hẹp nên luận văn
không tránh khỏi những thiếu sót . Vì vậy, em mong được sự góp ý tận tình
của quý thầy cô để em có thể rút kinh nghiệm và giúp cho bài luận văn của em

được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày……tháng…..năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Anh Thư

3


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi
nhánh Tây Đô” là do tôi thực hiện, các số liệu thứ cấp nhận được và nội dung
phân tích trong đề tài là trung thực, không có sự sao chép của đề tài nghiên
cứu khoa học khác.

Cần Thơ, ngày……tháng…..năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Anh Thư

4


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……tháng…..năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

5


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN TRUNG TÍNH
Bộ môn: Tài chính-Ngân hàng

Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh

Tên sinh viên: NGUYỄN ANH THƯ
Mã số sinh viên: 4104638


Chuyên ngành: Tài chính -Ngân hàng

Đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Tây Đô”.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1/ Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……
2/ Về hình thức
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……
3/ Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……
4/ Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……
5/ Nội dung và kết quả đạt được

6


…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……
6/ Các nhận xét khác

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……
7/ Kết luận
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……
Cần thơ, ngày…tháng…năm 2013
Giáo viên hướng dẫn

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………

7


Cần thơ, ngày…tháng……năm 2013
Giáo viên phản biện

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................1
1.1 Lí do chọn đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu chung ............................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3
1.3.1 Không gian nghiên cứu ............................................................................. 3
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 4
8


2.1 Khái quát chung về Ngân hàng thương mại ................................................. 4
2.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại........................................................ 4
2.1.2 Hoạt động của Ngân hàng thương mại ...................................................... 4
2.1.3 Các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại ............................................... 4
2.2 Tổng quan về tín dụng của Ngân hàng thương mại ...................................... 4
2.2.1 Khái niệm về tín dụng Ngân hàng thương mại .......................................... 4
2.2.2 Phân loại tín dụng Ngân hàng thương mại ............................................... 5
2.2.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng ................................................................. 6

2.2.4 Nguyên tắc tín dụng.................................................................................. 7
2.3 Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại .............................. 7
2.3.1 Khái niệm ................................................................................................. 7
2.3.2 Vai trò của cho vay của khách hàng cá nhân ............................................ 8
2.3.3 Phân loại cho vay đối với khách hàng cá nhân .......................................... 8
2.3.4 Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân.......................................... 9
2.3.5 Các chỉ tiêu đáng giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ................... 10
2.3.6 Các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân ............... 11
2.4 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 12
2.4.1 Phương pháp thống kê mô tả .................................................................... 12
2.4.2 Phương pháp so sánh ................................................................................ 12
2.5 Khái quát xu hướng mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân .............. 13
2.5.1 Bối cảnh chung của nền kinh tế ................................................................ 13
2.5.2 Tầm quan trọng của cho vay khách hàng cá nhân ..................................... 14
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỐ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .................................................................. 16
3.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ............. 16
9


3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 16
3.1.2 Thành tựu đạt được của Eximbank............................................................ 16
3.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
chi nhánh Tây Đô ........................................................................................ 18
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 18
3.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................. 19
3.2.3 Thành tựu đạt được của Eximbank. Tây Đô .............................................. 22
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank.Tây Đô ................................. 23
3.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank.Tây Đô

giai đoạn 2010-2012 ................................................................................. 23
3.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank.Tây Đô giai đoạn
6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ....................................... 27

CHƯƠNG 4
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM- CHI NHÁNH
TÂY ĐÔ ........................................................................................................... 29
4.1 Khái quát về nguồn vốn của Eximbank.Tây Đô ........................................... 29
4.1.1 Khái quát nguồn vốn Eximbank.Tây Đô giai đoạn 2010-2012 .................. 29
4.1.2 Khái quát nguồn vốn của Eximbank.Tây Đô giai đoạn
6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .......................................32
4.2 Khái quát tình hình sử dụng vốn của Eximbank.Tây Đô .............................. 34
4.2.1 Tình hình sử dụng vốn của Eximbank.Tây Đô giai đoạn 2010-2012 ......34
4.2.2 Tình hình sử dụng vốn của Eximbank.Tây Đô giai đoạn
6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .......................................36
10


4.3 Phân tích tình hình cho vay tại Eximbank.Tây Đô ....................................... 38
4.3.1 Tình hình cho vay theo đối tượng khách hàng của giai đoạn 2010-2012 ... 39
4.3.2 Tình hình cho vay theo đối tượng khách hàng của giai đoạn
6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ....................................... 46
4.4 Phân tích tình hình cho vay của khách hàng cá nhân của Eximbank.Tây Đô 49
4.4.1 Phân tích hoạt động cho vay theo thời hạn sử dụng của khách hàng
giai đoạn 2010-2012 ................................................................................. 49
4.4.2 Phân tích hoạt động cho vay theo thời hạn sử dụng của khách hàng
giai đoạn giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013......... 55
4.5 Phân tích cho vay theo mục đích sử dụng của khách hàng cá nhân .............. 60
4.5.1 Phân tích hoạt động cho vay theo mục đích sử dụng của khách hàng

cá nhân trong giai đoạn 2010-2012 ........................................................... 60
4.5.2 Cho vay theo mục đích sử dụng của khách hàng cá nhân giai đoạn
6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .......................................70
4.6 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân ................ 73
4.5.1 Dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn .......................................................... 73
4.5.2 Vòng quay vốn cho vay của cá nhân và số ngày thu hồi nợ vay ................ 74
4.5.3 Nợ xấu trên dư nợ cho vay........................................................................ 74
4.5.4 Hệ số thu nợ ............................................................................................. 75
CHƯƠNG 5.
GIẢI PHÁP NÂNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ............................................................................ 77
5.1 Phân tích điểm mạnh- yếu của Eximbank.Tây Đô....................................... 77
5.1.1 Điểm mạnh ............................................................................................... 77
5.1.2 Điểm yếu .................................................................................................. 77
5.2 Giải pháp nâng cao chất lượng đối với khách hàng cá nhân tại
Eximbank.Tây Đô ...................................................................................... 77
5.2.1 Nâng cao chất lượng đối với nhân viên tín dụng ....................................... 77
11


5.2.2 Kiểm soát chặt chẽ các món vay được đảm bảo bằng tài sản có hệ số
rủi ro cao ............................................................................................. 78
5.2.3 Chặt chẽ trong điều kiện cho vay .............................................................. 79
5.2.4 Thành lập phòng chuyên môn về đánh giá và phân loại khách hàng.......... 79
5.3 Giải pháp phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Eximbank.Tây Đô ....................................................................................... 80
5.3.1 Đào tạo đội ngũ giao dịch viên có chuyên môn và trình độ cao ................. 80
5.3.2 Sử dụng chiến lược Marketing nhằm thu hút khách hàng .......................... 81
5.3.3 Phát triển đa dạng gói sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân ................. 81
CHƯƠNG 6.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 83
6.1 Kết luận .......................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 85

DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank.Tây Đô
giai đoạn2010-2012 ........................................................................................... 23
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank.Tây Đô
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................................ 27
Bảng 4.1: Nguồn vốn của Eximbank.Tây Đô giai đoạn 2010-2012 ................... 29
Bảng 4.2: Nguồn vốn của Eximbank.Tây Đô trong giai đoạn
6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................... 32
Bảng 4.3: Tình hình sử dụng vốn của Eximbank.Tây Đô giai đoạn 20102012..34
12


Bảng 4.4: Tình hình sử dụng vố của Eximbank.Tây Đô giai đoạn
6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................... 36
Bảng 4.5: Tình hình cho vay tại Eximbank.Tây Đô giai đoạn 2010-2012 ......... 38
Bảng 4.6: Tình hình cho vay tại Eximbank.Tây Đô giai đoạn
6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................... 45
Bảng 4.7: Cho vay theo thời hạn sử dụng của khách hàng cá nhân
giai đoạn 2010-2012 .......................................................................................... 49
Bảng 4.8: Cho vay theo thời hạn sử dụng của khách hàng cá nhân
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................................ 56
Bảng 4.9: Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng của khách hàng cá nhân
giai đoạn 2010-2012 .......................................................................................... 60
Bảng 4.10: Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng của khách hàng cá nhân
giai đoạn 2010-2012 .......................................................................................... 63

Bảng 4.11: Dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng của khách hàng cá nhân
giai đoạn 2010-2012 .......................................................................................... 66
Bảng 4.12: Cho vay theo mục đích sử dụng của khách hàng cá nhân
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012- 6 tháng đầu năm 2013....................................70
Bảng 4.13: Các chỉ tiêu và chỉ số đánh giá hoạt động cho vay của khách hàng
cá nhân tại Eximbank.Tây Đô giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ......... 73

DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Eximbank.Tây Đô ............................ 19
Hình 4.1: Cơ cấu nguồn vốn Eximbank Tây Đô giai đoạn 2010-2012 ............... 29
Hình 4.2: Cơ cấu nguồn vốn Eximbank Tây Đô giai đoạn
6 tháng đầu năm 2012 – 6 tháng đầu năm 2013 ................................................. 32
Hình 4.3: Cơ cấu doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng của
Eximbank.Tây Đô giai đoạn 2010-2012 ........................................................... 39
Hình 4.4: Cơ cấu nợ xấu theo đối tượng khách hàng của
Eximbank.Tây Đô giai đoạn 2010-2012 ............................................................ 44
13


Hình 4.5: Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn của khách hàng cá nhân
giai đoạn 2010-2012 .......................................................................................... 50
Hình 4.6: Cơ cấu dư nợ theo thời hạn của khách hàng cá nhân, 2010-2012 .......52
Hình 4.7: Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn của khách hàng cá nhân
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................................ 56
Hình 4.8: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn của khách hàng cá nhân giai
đoạn 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ......................................58
Hình 4.9: Nợ xấu theo mục đích vay của cá nhân tại Eximbank, 2010-2012 .....68


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
WTO

: Tổ chức thương mại Thế Giới
(World Trade Organization)

Eximbank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu
Việt Nam.

Eximbank.Tây Đô : Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu
Việt Nam chi nhánh Tây Đô.
Eximbank.Cần Thơ : Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu
Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
ACB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

14


Sacombank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương
Tín

NHTM

: Ngân hàng thương mại.


KD

: Kinh doanh

NĐ-CP

: Nghị định- Chính phủ.

NQ –CP

: Nghị quyết- Chính phủ

TW

: Trung ương

TP

: Thành phố

CPI

: Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index)

TSCĐ

: Tài sản cố định.

TMCP


: Thương mại cố phần.

TP.CT

: Thành phố Cần Thơ.

HĐV

: Huy động vốn

ATM

: Máy giao dịch tự động (Automated Teller Machine)

CB/CNV

: Cán bộ/ Công nhân viên.

ĐB.SCL

: Đồng bằng sông Cửu Long

NXB

: Nhà xuất bản

BĐS

: Bất động sản


HSC

: Hội sở chính

PGD

: Phòng giao dịch

15


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cho vay đối với khách hàng cá nhân là loại hình tín dụng rất phổ biến ở
các nước phát triển trên thế giới. Hiện nay đã và đang không ngừng phát triển
ở Việt Nam với những tiềm năng bất ngờ cũng như có không ít thuận lợi như:
Thứ nhất, từ sáu năm sau ngày gia nhập tổ chức thương mại thế giới
WTO, kinh tế đất nước đang trên đà phát triển mạnh mẽ. Cùng với sự phát
triển của khoa học – kĩ thuật mức sống người dân cũng không ngừng tăng cao,
chất lượng cuộc sống ngày càng được cải thiện. Khi đó, nhu cầu trong việc
mua sắm vật dụng, sữa chữa, mua mới nhà ở, du học, mua ô tô v.v... cũng tăng
lên từng ngày. Và điểm mấu chốt là không phải người dân nào cũng có thể
ngay lập tức có một khoản tiền đủ để chi trả cho những nhu cầu của mình, đây
chính là cơ hội để các ngân hàng đưa ra các sản phẩm thu hút khách hàng,
cũng như là cơ hội phát triển khách hàng cá nhân.
Thứ hai, thói quen sinh hoạt chi tiêu của người Việt Nam đã thay đổi,
thay vì làm việc dành dùm tiền cả năm hoặc nhiều hơn để mua một món đồ,
hay làm một việc gì, thì nay người dân sẵn sàng tìm đến các ngân hàng, quỹ

tín dụng, thậm chí là cả tín dụng đen để vay tiền nhằm đáp ứng những nhu cầu
của bản thân. Bên cạnh đó, khách hàng luôn muốn được cung cấp nhiều lựa
chọn, nhiều sản phẩm tiện mại với bản thân. Đây là một thuận lợi không thể
lớn hơn để các ngân hàng có thể tăng cường tiếp xúc khách hàng, cung cấp
nhiều dịch vụ tiện ích, tạo điều kiện thuận lợi cho mở rộng tín dụng cá nhân.
Thứ ba, sức ép từ bối cảnh kinh tế suy thoái như hiện nay và con số các
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, phá sản và giải thể ngày một tăng thì cho việc
chuyển hướng sang khách hàng cá nhân chính là một bước đi khôn ngoan đối
với các ngân hàng trong việc tháo gỡ đầu ra nguồn vốn và giảm thiểu nợ xấu.
Thứ tư, phát triển cho vay khách hàng cá nhân hiện nay là một trong
những chính sách quan trọng của nhà nước cũng như ngành ngân hàng, bên
cạnh việc giúp ngân hàng mở rộng mối quan hệ với khách hàng, tăng khả năng
huy động tiền gửi, đồng thời đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh, phân tán
rủi ro cho ngân hàng, đồng thời cũng làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong
nền kinh tế, góp phần kích cầu nên kinh tế và tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp sản xuất ngày càng phát triển, từ đó ổn định thị trường giá cả trong
nước, là tiền đề ổn định xã hội.
Với những cơ hội và thách thức của vấn đề cho vay đối với khách hàng
cá nhân đã và đang mở ra cho nghành ngân hàng một cuộc đua mới trên thị
trường cũng không kém phần mới mẻ này.
16


Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Eximbank,
là một trong những NHTM phát triển hàng đầu tại Việt Nam, trong những năm
qua luôn là ngân hàng đứng đầu trong mảng bán buôn, cho vay tài trợ xuất
nhập khẩu của các doanh nghiệp. Mặc dù, Eximbank vẫn đang làm ăn hiệu
quả và luôn duy trì được tỷ lệ nợ xấu thấp hơn rất nhiều so với mặt bằng
chung, nhưng cũng có thể thấy hướng đi và tầm nhìn của ngân hàng trong thời
gian tới khi đang đầu từ vào một mảng thị trường béo bở, đầy tiềm năng là

khách hàng cá nhân. Nên ngay lúc này việc chú trọng đến khách hàng cá nhân
sẽ là một bước chuẩn bị hoàn hảo cho ngân hàng. Điển hình có thể thấy,
Eximbank chi nhánh Tây Đô (Eximbank.Tây Đô) hiện đã và đang không
ngừng mở rộng thị phần của thị trường này. Tuy nhiên, sản phẩm cho vay đối
với cá nhân vẫn còn hạn chế so với các NHTM khác, quy trình cho vay vẫn
còn phức tạp cũng như vẫn còn tồn đọng những vướng mắc chủ quan và khách
quan, làm hạn chế tăng trưởng phát triển.
Với những lí do và thực tế trên, việc nghiên cứu phân tích hoạt động cho
vay đối với khách hàng cá nhân để đưa ra giải pháp khắc phục những khó
khăn và đẩy mạnh cho vay cá nhân tại chi nhánh một cách phù hợp và khoa
học là vô cùng cần thiết. Đó cũng là lí do tôi chọn đề tài: “Phân tích hoạt
động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ
phần Xuất nhập khẩu Việt Nam – chi nhánh Tây Đô” làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn tốt nghiệp của mình, với hy vọng phát triển hơn nữa cho vay cá
nhân của Eximbank nói chung cũng như Chi nhánh Tây Đô nói riêng.
1.2 MỤC TIÊU CHUNG
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cố phần Xuất
nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Tây Đô trong giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng
đầu năm 2013. Qua đó, đánh giá những điểm mạnh trong hoạt động cho vay
đối với khách hàng cá nhân để tìm ra những điểm còn hạn chế của Ngân hàng.
Từ đó, đề ra giải pháp khắc phục mở rộng và phát triển hoạt động cho vay đối
với khách hàng cá nhân tại Eximbank.Tây Đô.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank.Tây
Đô giai đoạn 2010- 2013 và 6 tháng đầu năm 2013.
Mục tiêu 2: phân tích và đánh giá hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân tại Eximbank.Tây Đô.
Mục tiêu 3: đề ra giải pháp nâng cao và phát triển cho vay đối với khách
hàng cá nhân tại Eximbank.Tây Đô.

17


1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Eximbank.Tây Đô.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp được Eximbank.Tây Đô cung cấp, tổng
hợp số liệu trong 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013
Luận văn được thực hiện từ tháng 08/2013 đến tháng 12/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay của khách hàng cá
nhân và giải pháp khắc phục mở rộng và phát triển hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân tại Eximbank.Tây Đô.

18


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là ngân hàng được thực hiện toàn bộ
hoạt động của ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác vì mục tiêu lợi
nhuận theo Quy định của Luật các tổ chức tín dụng và qui định khác của Pháp
luật. (Theo Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của NHTM).
2.1.2 Hoạt động của Ngân hàng thương mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng, hoạt động của NHTM là việc kinh doanh
cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây (1):

 Nhận tiền gởi
 Cấp tín dụng
 Cung cấp dịch vụ thanh toán qua tiền gởi
2.1.3 Các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại(2)
Nghiệp vụ tài sản nợ: là nghiệp vụ dùng để hình thành nên nguồn vốn
hoạt động của ngân hàng.
Nghiệp vụ tài sản có: là nghiệp vụ sử dụng các nguồn vốn của ngân hàng
vào hoạt động kinh doanh.
Nghiệp vụ cung cấp dịch vụ ngân hàng: dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ ngoại
hối dịch vụ thanh toán chuyển khoản, dịch vụ ủy thác và các dịch vụ khác.
2.2 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.2.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng: là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của
ngân hàng cho khách hàng, trong một thời gian nhất định, với khoản phí nhất
định. Tín dung ngân hàng phải đủ ba điều kiện:
Thứ nhất: có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang
người sử dụng.
Thứ hai: sự chuyển nhượng này có thời hạn hoặc mang tính tạm thời.
(1) (2)

Phan Kim Cúc, (2008). Giáo trình nghiệp vụ Ngân hàng thương mại. NXB Thống Kê.

19


Thứ ba: sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
2.2.2 Phân loại tín dụng Ngân hàng thương mại(3)
2.2.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: (đến 12 tháng): là những khoản vay thường được sử
dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu

cầu sinh hoạt cá nhân.
Tín dụng trung hạn: (từ trên 12 tháng đến 60 tháng): là khoản vay được
cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật và xây dựng
công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: (trên 60 tháng): là những khoản vay được sử dụng để
cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có qui mô
lớn.
2.2.2.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn vay được sử dụng để bổ sung vào
nguồn vốn lưu động cho doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế. Như là dùng vốn
vay để mua nguyên vật liệu, để dự trữ hàng hóa v.v…
Tín dụng vốn cố định: là loại vốn vay được sủ dụng để hình thành nên tài
sản cố định của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.
2.2.2.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp
cho các doanh nghiệp và chủ thể kinh tế để tiến hành sản xuất và lưu thông
hàng hóa.
Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
Tín dụng học tập: là hình thức cấp tín dụng phục vụ cho nhu cầu học tập
của sinh viên.
2.2.2.4 Căn cứ vào chủ thể tham gia
Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu. Trên cơ sở pháp lý, tín dụng thương
mại được gọi là kỳ phiếu thương mại. Có 2 loại:
 Hối phiếu: là lệnh đòi tiền do chủ nợ lập để đòi tiền người thiếu một
khoản tiền nhất định cho người thụ hưởng khi món nợ đáo hạn.
(3)

Thái Văn Đại, (2012). Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại.


20


 Lệnh phiếu: là cam kết do con nợ lập để cam kết trả tiền cho chủ nợ
khi tới hạn.
Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các tổ chức
tín dụng khác với các doanh nghiệp hoặc với cá nhân.
Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước là người
đi vay. Gồm 2 loại:
 Tín dụng ngắn hạn: (dưới 12 tháng): là khoản vay ngắn của Kho bạc
nhà nước để bù đắp bội chi tạm thời. Được thực hiện bằng cách pháp hành
Trái phiếu kho bạc (tín phiếu hay công phiếu).
 Tín dụng dài hạn: (từ 60 tháng trở lên): là khoản vay dài hạn của
Kho bạc nhà nước. Thực hiện bằng cách phát hành công phiếu (niên kim).
2.2.2.5 Căn cứ vào đối tượng trả nợ
Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng
là người trực tiếp trả nợ.
Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà người đi vay và người trả nợ
là hai đối tượng khác nhau.
2.2.2.6 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Tín dụng có đảm bảo: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra
đều có tài sản tương đương thế chấp.
Tín dụng không có đảm bảo: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay
phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này
thường được áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng
phẳng với ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và
có uy tín đối với ngân hàng như trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự
án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ,...
2.2.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng

2.2.3.1 Đối với ngân hàng
Tín dụng ngân hàng tạo ra lợi nhuận cho NHTM.
Tín dụng ngân hàng tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa NHTM và các chủ
thể kinh tế.
Tín dụng ngân hàng tạo uy tín, danh tiếng cho NHTM.
Nợ cho vay làm tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng quy mô hoạt động
của NHTM.
21


2.2.3.2 Đối với nền kinh tế
Đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh.Ngoài ra, nó còn
góp phần đầu tư phát triển kinh tế, là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, là động
lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu
tư.
Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và sản xuất, là trung gian tài chính có
vai trò tập trung nguồn vốn nhàn rỗi từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn để
thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Tín dụng mang tính chất hoàn trả có lợi tức, chính vì thế hoạt động tín
dụng kích thích sử dụng vốn có hiệu quả.
Tạo điều kiện để phát triển quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới,
đồng thời là cầu nối nền kinh tế giữa các nước lại với nhau.
2.2.4 Nguyên tắc tín dụng (4)
 Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng
tín dụng
Người vay phải sử dụng đúng khoản vay theo đúng thỏa thuận trên hợp
đồng tín dụng đã kí.
Nếu vốn vay sử dụng sai mục đích Ngân hàng có quyền thu hồi lại vốn
vay trước hạn để tránh rủi ro cho ngân hàng.
Khách hàng sử dụng đúng mục đích vốn vay Ngân hàng sẽ tạo ra uy tín

giữa ngân hàng và khách hàng
 Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.
Người đi vay có tránh nhiệm chủ động trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng
khi tới hạn trả nợ.
Đối với trường hợp người đi vay không chủ động trả nợ cho ngân hàng
thì ngân hàng sẽ áp dụng một số biện pháp để có thể thu hồi lại nợ vay.
2.3 KHÁI QUÁT CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.3.1 Khái niệm(5)
Cho vay: là hoạt động tín dụng nhằm mục đích sinh lời chủ yếu của các
NHTM, trên cơ sở phục vụ nhu cầu tín dụng của cộng đồng.
(4)

Thái Văn Đại, (2012). Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại.

(5)

Thái Văn Đại, (2012). Tiền Tệ-Ngân Hàng.

22


Cho vay đối với khách hàng cá nhân: là khoản tiền của ngân hàng cho
khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng,
sinh hoạt, sản xuất hay nhu cầu hợp pháp khác.
2.3.2 Vai trò của cho vay của khách hàng cá nhân
 Đối với nền kinh tế
Cho vay khách hàng cá nhân phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng có tác dụng
kích cầu nền kinh tế, tận dụng tiềm năng về vốn để thúc đẩy sản xuất kinh

doanh, tạo động lực phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân. Tạo tiền
đề cho người dân ngày càng tiếp cận được sâu rộng hơn về các dịch vụ của
ngân hàng thương mại.
 Đối với ngân hàng
Cho vay khách hàng cá nhân góp phần làm đa dạng hóa các sản phẩm
dịch vụ cho vay của ngân hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng
với nhau và giữa ngân hàng với các tổ chức tín dụng khác, đem lại nguồn thu
ổn định cho ngân hàng, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
 Đối với khách hàng
Cho vay khách hàng cá nhân giúp cho khách hàng trang trải kịp thời nhu
cầu chi tiêu trong tiêu dùng, sản xuất, ngoài ra giúp khách hàng có thể tiếp cận
được nguồn vốn và dịch vụ với chi phí thấp.
2.3.3 Phân loại cho vay đối với khách hàng cá nhân
2.3.3.1 Phân loại theo thời hạn
 Dưới 12 tháng
Là những khoản vay có thời hạn ngắn hơn 12 tháng, nhằm mục đích đáp
ứng cho nhu cầu vốn tức thời trong ngắn hạn của người đi vay vốn.
 Từ 12 tháng trở lên
Là những khoản vay có thời hạn trung và dài hạn, nhằm đáp ứng mục
đích vay vốn trong trời hạn dài của người đi vay vốn.
2.3.3.2 Phân loại theo mục đích sử dụng
 Cho vay tiêu dùng
Là hình thức cho vay mà trong đó Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng
là cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng khoản tiền vay với mục đích phục vụ cho
tiêu dùng, trong khoản thời gian nhất định và có hoàn trả gốc và lãi vay.
23


 Cho vay sản xuất

Là hình thức cho vay mà trong đó Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng
là cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng khoản tiền vay nhằm mục đích xấy dựng
tài sản cố định (TSCĐ) trong khoản thời gian nhất định và có hoàn trả gốc và
lãi vay.
2.3.4 Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân (6)
 Khách hàng lập đề nghị và hồ sơ vay vốn.
Khách hàng vay vốn phải nộp vào ngân hàng các hồ sơ bao gồm:
 Giấy đề nghị vay vốn.
 Hồ sơ pháp lý.
 Hồ sơ chứng minh khả năng tài chính.
 Phương án sản xuất kinh doanh.
 Các tài liệu liên quan đến tài sản đảm bảo nợ vay.
 Phân tích thẩm định khách hàng để ra quyết định cho vay.
 Xét duyệt cho vay theo nguyên tắc độc lập, trách nhiệm từ nhân viên
tín dụng đến lãnh đạo ra quyết định cho vay.
 Phân tích hồ sơ pháp lý và hồ sơ tài chính của khách hàng, đồng thời
thẩm định tính khả thi, hiệu quả của phương án sản xuất.
 Thẫm định hồ sơ vay vốn bằng phương pháp phân tích thông tin số
liêu thu thập được, xác định giới hạn an toàn tín dụng.
 Ngân hàng thỏa thuận và kí kết hợp đồng tín dụng với khách hàng.
 Hạn mức tín dụng
 Tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản làm đảm bảo
 Thời hạn tín dụng
 Lãi suất tín dụng
 Giải ngân
Ngân hàng có thể giải ngân cho khách hàng bằng các cách sau:
 Giải ngân trực tiếp bằng tiền mặt cho người đi vay.
 Tiền vay được chuyển trả trực tiếp cho đối tác bán hàng của người đi
vay.
 Chuyển vào tài khoản tiền gởi của người đi vay.


(6)

Thái Văn Đại, (2012). Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại.

24


 Kiểm tra giám sát
Thực hiện việc theo dõi, kiểm tra và đôn đốc người vay sử dụng vốn vay
đúng mục đích, có hiệu quả, hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn như đã
cam kết.
 Thu nợ gốc và lãi
Khách hàng chủ động trả gốc và lãi vay. Nếu khách hàng không thực
hiện nghĩa vụ trả nợ đúng thời hạn ngân hàng tiến hành tìm hiểu nguyên nhân
và giải quyết:
 Nguyên nhân khách quan: nếu có văn bản giải trình và xin cơ cấu lại
thời gian trả nợ, ngân hàng xem xét. Nếu ngân hàng đồng ý cơ cấu lại thời
gian trả nợ thì chuyển món vay sang nợ nhóm 2 để theo dõi.
 Nguyên nhân chủ quan: ngân hàng chuyển món vay qua nợ quá hạn
và theo dõi món vay, tính lãi suất theo nợ quá hạn.
Chuyển sang nợ quá hạn và tính lãi suất theo nợ quá hạn.
Ngân hàng có quyền bán tài sản thế chấp để thu hồi nợ trong trường hợp
khách hàng không có thiện chí trả nợ hoặc không còn khả năng trả nợ.
Ngân hàng khởi kiện khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng.
 Thanh lý hợp đồng tín dụng
Khách hàng trả hết nợ gốc và lãi vay thì ngân hàng tất toán hồ sơ tín
dụng, đồng thời tiến hành giải chấp cho khách hàng.
2.3.5 Các chỉ tiêu đáng giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Phân tích tín dụng cũng như hoạt động cho vay là một việc làm phức tạp

và đòi hỏi nhiều thông tin chính xác. Chính vì thế, ta có thể sử dụng một số chỉ
tiêu sau để phân tích hoạt động cho vay.
2.3.5.1 Doanh số cho vay
Là khoản khoản tín dụng mà Ngân hàng đã phát vay dưới hình thức tiền
mặt hoặc chuyển khoản trong một khoản thời gian nhất định
2.3.5.2 Doanh số thu nợ
Phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng đã thu hồi lại được
trong một khoảng thời gian nhất định.
2.3.5.3 Dư nợ
Phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng chưa thu hồi lại được
trong một thời điểm nhất định.
25


×