Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

phân tích tình hình cho vay theo cơ cấu ngành kinh tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam, chi nhánh ninh kiều, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 80 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------*****----------

`

LÂM PHƢỚC TRỌNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
THEO CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH NINH KIỀU,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 8 – Năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------*****----------

LÂM PHƢỚC TRỌNG
MSSV: 4104566

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
THEO CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ


TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH NINH KIỀU,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Th.s KHƢU THỊ PHƢƠNG ĐÔNG

Tháng 8 – Năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Sau hơn 2 tháng thực tập tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam, chi nhánh Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, em đã hoàn thành
xong luận văn tốt nghiệp với đề tài “Phân tích tình hình cho vay theo cơ cấu
ngành kinh tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông Thôn Việt
Nam chi nhánh Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ”.với sự giúp đỡ và chỉ dẫn
tận tình của các thầy cô trƣờng Đại Học Cần Thơ, các anh chị trong Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, chi nhánh Ninh Kiều
cùng những thế hệ đi trƣớc để vun đắp kiến thức, kĩ năng cho em. Những kiến
thức này thực sự bổ ích và vô cùng quan trọng để hoàn thành chuyên đề tốt
nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản
trị kinh doanh trƣờng Đại Học Cần Thơ. Đặc biệt là giáo viên hƣớng dẫn đã
trực tiếp hƣớng dẫn tận tình để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam, chi nhánh Ninh Kiều đã tạo điều kiện thật tốt trong quá
trình thực tập tại ngân hàng.

Cảm ơn các anh chị nhân viên của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam, chi nhánh Ninh Kiều giúp đỡ chỉ dẫn em những
kinh nghiệm quý báo và đặc biệt là các anh chị phòng kinh doanh của Ngân
hàng đã cung cấp những thông tin cần thiết và nhiệt tình giải đáp những thắc
mắc để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Sau cùng em xin chúc các thầy cô trƣờng Đại Học Cần Thơ, toàn thể anh
chị nhân viên và Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam, chi nhánh Ninh Kiều đƣợc nhiều sức khỏe và công tác tốt.
Chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 1 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Lâm Phƣớc Trọng

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 1 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Lâm Phƣớc Trọng

ii


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …. tháng .... năm......
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)

iii


MỤC LỤC

Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm .................................................................................................. 3
2.1.2 Các phƣơng thức cho vay ......................................................................... 6
2.1.3 Cho vay theo cơ cấu ngành kinh tế ........................................................... 7
2.1.4 Rủi ro cho vay và ảnh hƣởng của rủi ro cho vay đến hoạt động của ngân
hàng………………… ........................................................................................ 9
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay theo cơ cấu ngành kinh tế ...... 11
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 12
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 12
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH NINH KIỀU ................... 14
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH .......................................................................... 14
3.2SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÕNG BAN 15
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................... 15
3.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban .................................................................. 15
3.3 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ....................................................................... 18

iv



3.4 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỪ NĂM 2010
ĐẾN 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 CỦA NHNO&PTNT, CHI
NHÁNH NINH KIỀU ..................................................................................... 19
3.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm từ 2010 đến 2012 của
NHNO&PTNT, chi nhánh Ninh Kiều .............................................................. 20
3.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013 so với 6 tháng đầu
năm 2012 của NHNO&PTNT chi nhánh Ninh Kiều ........................................ 22
3.5 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo & PTNT CHI
NHÁNH NINH KIỀU GIAI ĐOẠN 2010 – 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 .... 24
3.5.1 Nguồn vốn giai đoạn 2010 -2012 ........................................................... 24
3.5.2 Nguồn vốn 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ............................................ 25
3.6KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CHUNG CỦA NGÂN HÀNG 26
3.6.1 Tình hình tính dụng của ngân hàng từ năm 2010 đến năm 2012 ........... 26
3.6.2 Tình hình tính dụng của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013.......................................................................................................... 27
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY THEO CƠ CẤU NGÀNH
KINH TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH NINH KIỀU TP CẦN THƠ ......................................... 29
4.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO CƠ CẤU NGÀNH
KINH TẾ TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH NINH KIỀU GIAI
ĐOẠN 2010-2012............................................................................................ 29
4.1.1 Doanh số cho vay theo cơ cấu ngành kinh tế ......................................... 29
4.1.2 Doanh số thu nợ cho vay theo cơ cấu ngành kinh tế .............................. 37
4.1.3 Dƣ nợ cho vay theo cơ cấu ngành kinh tế .............................................. 45
4.1.4 Tình hình nợ xấu của ngân hàng ............................................................. 51
4.1.5 Đánh giá hoạt động cho vay theo thành phần kinh tế Ngân hàng NHNo
& PTNT chi nhánh Ninh Kiều ......................................................................... 54
4.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO CƠ CẤU NGÀNH
KINH TẾ TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH NINH KIỀU VÀO

6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ........................................................................... 58
4.2.1 Doanh số cho vay theo cơ cấu ngành kinh tế ......................................... 58
4.2.2 Doanh số thu nợ cho vay theo cơ cấu ngành kinh tế .............................. 59

v


4.2.3 Dƣ nợ cho vay theo cơ cấu ngành kinh tế .............................................. 60
4.2.4 Tình hình nợ xấu của ngân hàng ............................................................. 61
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY
THEO CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH NINH KIỀU . 63
5.1 TỔNG QUÁT VỀ NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN
HÀNG .............................................................................................................. 63
5.1.1 Thuận lợi ................................................................................................. 63
5.1.2 Khó khăn ................................................................................................. 63
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO
VAY THEO CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ ..................................................... 64
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 65
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 65
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 66
6.2.1 Đối với Ngân hàng cấp trên .................................................................... 66
6.2.2 Đối với Chính Quyền địa phƣơng .......................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 67

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2010- 2012
.......................................................................................................................... 20
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2012
và năm 2013 ..................................................................................................... 23
Bảng 3.3: Nguồn vốn của ngân hàng giai đoạn 2010 - 2012........................... 24
Bảng 3.4: Nguồn vốn của 6 tháng đầu năm 2013 so với 6 tháng đầu năm 2012
.......................................................................................................................... 25
Bảng 3.5: Tình hình tín dụng của ngân hàng từ năm 2010 đến năm 2012 ...... 26
Bảng 3.6: Tình hình tín dụng của ngân hàng của 6 tháng đầu năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ......................................................................................... 28
Bảng 4.1: Doanh số cho vay của ngân hàng giai đoạn 2010 - 2012 ................ 29
Bảng 4.2 Doanh số cho vay theo đối tƣợng khách hàng của ngành nông nghiệp
giai đoạn 2010-2012 ........................................................................................ 31
Bảng 4.3: Doanh số cho vay theo đối tƣợng khách hàng của ngành CN-XD
giai đoạn 2010-2012 ........................................................................................ 33
Bảng 4.4: Doanh số cho vay theo đối tƣợng khách hàng của ngành dịch vụ
giai đoạn 2010 2012 ......................................................................................... 35
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ của ngân hàng giai đoạn 2010 - 2012 ................... 37
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ theo đối tƣợng khách hàng của ngành nông nghiệp
giai đoạn 2010- 2012 ....................................................................................... 39
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ theo đối tƣợng khách hàng của ngành CN-XD giai
đoạn 2010- 2012 .............................................................................................. 41
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ theo đối tƣợng khách hàng của ngành dịch vụ giai
đoạn 2010- 2012 .............................................................................................. 43
Bảng 4.9: Dƣ nợ cho vay của ngân hàng giai đoạn 2010 - 2012 ..................... 45
Bảng 4.10: Dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng của ngành nông nghiệp
giai đoạn 2010-2012. ....................................................................................... 47
Bảng 4.11: Dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng của ngành CN-XD giai
đoạn 2010-2012 ............................................................................................... 48
Bảng 4.12: Dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng của ngành dịch vụ giai

đoạn 2010-2012. .............................................................................................. 49
Bảng 4.13: Nợ xấu của ngân hàng giai đoạn 2010 - 2012 ............................... 51
Bảng 4.14: Nợ xấu theo đối tƣợng khách hàng của ngành nông nghiệp giai
đoạn 2010-2012 ............................................................................................... 52
Bảng 4.15: Nợ xấu theo đối tƣợng khách hàng của ngành CN-XD giai đoạn
2010-2012 ........................................................................................................ 53
Bảng 4.16: Nợ xấu theo đối tƣợng khách hàng của ngành dịch vụ giai đoạn
2010-2012 ........................................................................................................ 54
Bảng 4.17: Hệ số thu nợ của các ngành kinh tế giai đoạn 2010-2012 ........... 55
Bảng 4.18: Dƣ nợ trên vốn huy động của các ngành kinh tế giai đoạn 20102012 ................................................................................................................. 55
Bảng 4.19: Tỷ lệ nợ xấu của các ngành kinh tế giai đoạn 2010-2012 ............. 56
vii


Bảng 4.20: Vòng quay vốn tín dụng của các ngành kinh tế giai đoạn 20102012 ................................................................................................................. 57
Bảng 4.21: Doanh số cho vay của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 ................................................................................................... 58
Bảng 4.22: Doanh số thu nợ của ngân hàng giai đoạn 2010 - 2012 ................ 59
Bảng 4.23: Dƣ nợ cho vay của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 ................................................................................................... 60
Bảng 4.24: Nợ xấu của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm
2013 ................................................................................................................. 61

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều ... 15
Hình 4.1: Tỷ trọng doanh số cho vay của ngành nông nghiệp trong cơ cấu

ngành kinh tế tại NHNo & PTNT, chi nhánh Ninh Kiều giai đoạn 2010-2012
.......................................................................................................................... 32
Hình 4.2 Tỷ trọng doanh số cho vay của ngành CN-XD trong cơ cấu ngành
kinh tế tại NHNo & PTNT quận Ninh Kiều giai đoạn 2010- 2012 ................. 34
Hình 4.3 Tỷ trọng doanh số cho vay của ngành dịch vụ trong cơ cấu ngành
kinh tế tại NHNo & PTNT chi nhánh Ninh Kiều giai đoạn 2010- 2012 ......... 36
Hình 4.4 Tỷ trọng doanh số thu nợ của ngành nông nghiệp trong cơ cấu ngành
kinh tế tại NHNo & PTNT chi nhánh Ninh Kiều giai đoạn 2010- 2012 ......... 40
Hình 4.5 Tỷ trọng doanh số thu nợ của ngành CN-XD trong cơ cấu ngành kinh
tế tại NHNo & PTNT chi nhánh Ninh Kiều giai đoạn 2010- 2012 ................. 42
Hình 4.6 Tỷ trọng doanh số thu nợ của ngành dịch vụ trong cơ cấu ngành kinh
tế tại NHNo & PTNT chi nhánh Ninh Kiều giai đoạn 2010- 2012 ................. 44

ix


DANH MỤC VIẾT TẮT
KBNN

:

Kho bạc nhà nƣớc

GTCG

:

Giấy tờ có giá

CN-XD


:

Công nghiệp và xây dựng

NHN0&PTNT

:

Ngân hang Nông Nghiệp và Phát Triển nông thôn

TNHH
KH
CNH-HĐH

:
:
:

Trách nhiệm hữu hạn
Khách hàng
Công nghiệp hóa hiện đại hóa

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Khi cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch hợp lý phù hợp thì sẽ góp phần thúc

đẩy tăng trƣởng kinh tế và ngƣợc lại. Trong cơ cấu kinh tế thì cơ cấu ngành
kinh tế là thành phần giữ vai trò quan trọng. Có thể nói thành công hay thất bại
của một quốc gia phụ thuộc vào sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
Ngày nay, quá trình CNH-HĐH và toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ ở
hầu hết các quốc gia trên thế giới. Đứng trƣớc xu hƣớng chung này, bên cạnh
những cơ hội Việt Nam sẽ gặp không ít khó khăn cũng nhƣ thách thức đối với
sự tăng trƣởng kinh tế của mình. Khi đó, một trong những vấn đề cấp thiết đặt
ra là sự phù hợp trong chuyển dịch cơ cấu ngành để đảm bảo sự phát triển vững
mạnh của nền kinh tế. Với mục tiêu phấn đấu nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc
công nghiệp vào năm 2020, chúng ta cần phải nghiên cứu một cách toàn diện
mọi tác động của xu thế mới để đƣa ra các quyết định về lựa chọn bƣớc đi thích
hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội ở phạm vi quốc gia, từng ngành và
từng địa phƣơng.
Hòa mình cùng với nhịp độ phát triển chung của cả nƣớc, Cần Thơ cũng
đang tìm hƣớng chuyển dịch cơ cấu phù hợp cho riêng mình. Cần Thơ đƣợc
biết đến là trung tâm của Đồng bằng sông Cửu Long, nơi có thế mạnh về nông
nghiệp. Vào tháng 6 năm 2009, thành phố Cần Thơ chính thức đƣợc Thủ tƣớng
Chính Phủ ra quyết định công nhận là đô thị loại 1 thuộc vùng kinh tế trọng
điểm của Đồng bằng sông Cửu Long và là vùng kinh tế trọng điểm thứ tƣ của
cả nƣớc [quyết định số 889/QĐ-TTG của Thủ tƣớng Chính phủ] . Đây đƣợc
xem là yếu tố tác động mạnh mẽ đến việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của
Cần Thơ. Trong đó, quận Ninh kiều là khu vực trung tâm nên sẽ chịu sự ảnh
hƣởng nhiều nhất của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế này.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Ninh Kiều, đặt
tại trung tâm quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ là một trong những ngân
hàng có lịch sử phát triển lâu dài, gắn bó mật thiết với tình hình kinh tế của khu
vực và toàn thành phố. Hiện tại cơ cấu ngành kinh tế của quận Ninh Kiều đang
có sự chuyển dịch mạnh mẽ nên việc cho vay của ngân hàng cũng có nhiều thay
đổi. Những thay đổi đó sẽ đem lại những thuận lợi và khó khăn gì cho việc cho
vay của ngân hàng? Để trả lời câu hỏi trên, việc tìm hiểu thực trạng hoạt động

cho vay theo cơ cấu ngành kinh tế là điều rất cần thiết để từ đó tìm ra một số
biện pháp nâng cao chất lƣợng cho vay theo cơ cấu ngành kinh tế.

1


Xuất pháp từ những lí do trên, em chọn đề tài “Phân tích tình hình cho
vay theo cơ cấu ngành kinh tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông Thôn Việt Nam chi nhánh Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình cho vay theo cơ cấu ngành kinh tế của ngân hàng từ
năm 2010 đến năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 đồng thời đề xuất giải pháp
nâng cao hoạt động cho vay theo cơ cấu ngành kinh tế tại ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, chi nhánh Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng cho vay theo cơ cấu ngành kinh tế tại ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, chi nhánh Ninh Kiều, thành
phố Cần Thơ từ năm 2010 đến năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Đánh giá tình hình cho vay theo cơ cấu ngành kinh tế tại ngân hàng từ
năm 2010 đến năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao khả năng cho vay theo cơ
cấu ngành kinh tế tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam, chi nhánh Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam chi nhánh Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian

Đề tài chỉ phân tích tình hình cho vay theo cơ cấu ngành kinh tế tại ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, chi nhánh Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ dựa trên số liệu trong năm từ 2010, 2011, 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài phân tích về tình hình cho vay theo cơ cấu ngành kinh tế của Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, chi nhánh Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm về cơ cấu ngành kinh tế
Cơ cấu ngành kinh tế là tổng hợp các ngành kinh tế và mối quan hệ tỷ lệ
giữa các ngành thể hiện ở vị trí và tỷ trọng của mỗi ngành trong tổng thể nền
kinh tế. Cơ cấu ngành phản ánh phần nào trình độ phân công lao động xã hội
chung của nền kinh tế và trình độ phát triển chung của lực lƣợng sản xuất. Thay
đổi mạnh mẽ cơ cấu ngành là nét đặc trƣng của các nƣớc đang phát triển [Một
số khái niệm về cơ cấu ngành kinh tế].
Khi phân tích cơ cấu ngành của một quốc gia, ngƣời ta thƣờng phân tích
theo 3 nhóm ngành chính:
Ngành nông nghiệp trong nông nghiệp bao gồm 3 ngành nhỏ nông nghiệp,
lâm nghiệp và ngƣ nghiệp
Ngành công nghiệp, bao gồm ngành công nghiệp và xây dựng.
Ngành dịch vụ bao gồm ngành thƣơng mại, bƣu điện và du lịch.
2.1.1.2 Khái niệm về cho vay

Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và một thời hạn nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi.
Theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà Nƣớc về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tìn dụng
đối với khách hàng, cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó tổ chức tín
dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Thời hạn nhất định ở đây là thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay là thời
gian đƣợc tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả
hết nợ gốc và lãi vốn vay đã đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ
chức tín dụng và khách hàng.
Hoạt động cho vay của ngân hàng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế,
nó thực hiện việc điều hòa tạm thời nhu cầu về vốn trong xã hội qua đó thúc
đẩy lƣu thông hàng hóa và phát triển sản xuất.

3


Dựa vào thời hạn nợ, ta có các khoản cho vay
 Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12
tháng.
 Cho vay trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng
đến 60 tháng.
 Cho vay dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên 60
tháng trở lên.
Dựa vào cơ cấu ngành kinh tế, cho vay có thể chia thành
 Cho vay trong nông nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản)
 Cho vay trong công nghiệp
 Cho vay trong thƣơng mại dịch vụ

 Cho vay ngành khác.
Căn cứ mục đích tín dụng
+ Tín dụng bất động sản: đây là các khoản tín dụng đƣợc bảo đảm bằng
bất động sản, bao gồm:
+ Tín dụng ngắn hạn: cho xây dựng và mở rộng đất đai.
+ Tín dụng dài hạn: để mua đất đai, nhà cửa, căn hộ, cơ sở dịch vụ, trang
trại và bất động sản ở nƣớc ngoài.
+ Tín dụng công thƣơng nghiệp: đây là các khoản tín dụng cấp cho các
doanh nghiệp để trang trải các chi phí nhƣ mua nguyên vật liệu, trả thuế, và chi
trả lƣơng.
+ Tín dụng nông nghiệp: các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nhằm
trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và chăn nuôi gia súc.
+ Tín dụng cá nhân: đây là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân để mua
sắm hàng hoá đắt tiền nhƣ xe hơi, nhà, di động, trang thiết bị trong nhà.
+ Tín dụng cho các tổ chức tài chính: đây là các khoản tín dụng cấp cho
các ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính
khác.
+ Cho thuê tài chính: là việc Ngân hàng mua các trang thiết bị, máy móc
và cho thuê lại chúng.
+ Tín dụng khác: bao gồm các khoản tín dụng khác chƣa đƣợc phân loại ở
trên (ví dụ: tín dụng kinh doanh chứng khoán).

4


2.1.1.3 Nguyên tắc cho vay
Hiện nay ở Việt Nam ngân hàng đặt ra hai nguyên tắc sau [Thái Văn Đại,
2012, tr.36]:
Nguyên tắc 1: Tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.

Nguyên tắc 2: Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
2.1.1.4 Điều kiện vay vốn
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của ngân hàng đối với ngƣời vay
để làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay. Các khách
hàng muốn đƣợc ngân hàng cho vay vốn ngân hàng phải có điều kiện cơ bản
sau đây [Thái Văn Đại, 2012, tr.40]:
- Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam
+ Pháp nhân phải có pháp luật dân sự.
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tƣ nhân phải có năng lực pháp luật hành vi
dân sự.
+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự.
+ Thành viên hợp doanh của công ty hợp doanh phải có năng lực pháp luật
và hành vi dân sự.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nƣớc ngoài phải có
năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật
của nƣớc mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân là công dân, nếu pháp luật
nƣớc ngoài đó đƣợc Bộ Luật Dân Sự của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, các văn bản luật của Việt Nam quy định hoặc điều ƣớc quốc tế mà nƣớc
Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết tham gia quy định.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết:
 Có vốn tự có tham gia vào dự án, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, đời sống.

5



 Kết quả kinh doanh có hiệu quả, có lãi; Trƣờng hợp lỗ (do mới thành lập
và đi vào hoạt động hoặc lỗ luỹ kế) thì phải có tài liệu chứng minh đƣợc
phƣơng án khắc phục lỗ khả thi và khả năng trả nợ đầy đủ, đúng hạn trong thời
hạn cam kết. Đối với khách hàng vay vốn nhu cầu đời sống, phải có nguồn thu
ổn định để trả nợ.
 Không có nợ nhóm 4, nhóm 5 tại NHNo Việt Nam (trừ các khoản nợ
đƣợc khoanh, nợ chờ xử lý của hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngƣ, diêm
nghiệp do gặp rủi ro bất khả kháng) và các tổ chức tín dụng khác ở thời điểm
xem xét, quyết định cho vay. Đối với hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngƣ, diêm
nghiệp vay vốn không phải bảo đảm bằng tài sản, giao cho giám đốc NHNo nơi
cho vay xem xét, quyết định có thể không khai thác, thu thập thông tin về tình
hình nợ nhóm 4, nhóm 5 tại các tổ chức tín dụng khác.
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với qui định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể đƣợc từng ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc
vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, tùy
thuộc vào môi trƣờng kinh doanh …
Đối với Doanh nghiệp Việt Nam vay vốn để đầu tƣ ra nƣớc ngoài thực
hiện theo quy định của Chính phủ, NHNN Việt Nam, các điều kiện vay vốn
theo Quy định này và hƣớng dẫn của NHNo Việt Nam.
2.1.2 Các phƣơng thức cho vay
2.1.2.1 Cho vay từng lần
Đây là phƣơng thức cho vay mà mỗi lần vay khách hàng phải viết giấy đề
nghị, lập hồ sơ và ký kết hợp đồng cho vay mới.
2.1.2.2 Cho vay theo hạn mức cho vay
Hạn mức cho vay là giới hạn tối đa cấp vốn vay cho một khách hàng. Cho

vay theo hạn mức cho vay là hình thức ứng trƣớc cho vay vào tài khoản cho
phép khách hàng đƣợc sử dụng số dƣ nợ trong một thời hạn và thời gian nhất
định nhằm thỏa mãn nhu cầu vốn lƣu động thiếu hụt.
2.1.2.3 Cho vay hạn mức thấu chi
Phƣơng thức cho vay này cho phép chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh
toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng
6


Nhà nƣớc Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán.
2.1.2.4 Phương thức cho vay thông qua nguồn vốn phát hành và sử
dụng thẻ tín dụng
Ngân hàng chấp nhận cho khách hàng sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn
mức cho vay để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy
rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt tại đại lý của ngân hàng.
2.1.2.5 Cho vay trả góp
Là phƣơng thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa
thuận số tiền lãi vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo kỳ
hạn trong thời gian cho vay.
2.1.2.6 Cho vay hợp vốn (đồng tài trợ)
Đây là phƣơng thức cho vay mà ngân hàng cùng cho vay với một tổ chức
tín dụng đối với một dự án hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng. Trong đó,
ngân hàng hay một tổ chức tín dụng khác đứng ra làm đầu mối dàn xếp, phân
phối với các tổ chức tín dụng còn lại.
2.1.2.7 Cho vay theo dự án đầu tư
Áp dụng đối với doanh nghiệp có nhu cầu vay bổ sung vốn để thực hiện
các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ
đời sống.
2.1.2.8 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng

Phƣơng thức cho vay này áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu dự
phòng nguồn vốn cho vay trong một khoảng thời gian nhất định nhằm đảm bảo
khả năng chủ động về tài chính khi thực hiện sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời
sống.
Hạn mức cho vay dự phòng thƣờng đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp khách
hàng muốn đảm bảo đầy đủ số vốn đầu tƣ cho dự án do mức vốn đầu tƣ cho dự
án có khả năng tăng lên hoặc mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào dự án
không đủ so với dự kiến ban đầu hoặc khách hàng phải thanh toán các nghĩa vụ
tài chính trong thời gian tới mà không dự kiến chính xác đƣợc.
2.1.3 Cho vay theo cơ cấu ngành kinh tế
Cho vay theo ngành kinh tế là việc ngân hàng cấp tín dụng cho khách
hàng và ngân hàng dựa vào mục đích tín dụng và cơ cấu ngành kinh tế mà chia
theo ngành kinh tế.

7


Việc chia theo cơ cấu thành phần kinh tế sẽ giúp ngân hàng có chính sách
phù hợp với từng khách hàng theo từng hợp đồng tín dụng khác nhau. Bên cạnh
đó còn giúp cho ngân hàng áp dụng đúng phƣơng thức cho vay theo từng khách
hàng cụ thể trong từng ngành kinh tế để có thể giảm chi phí cho vay đồng thời
làm hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng. Ngoài ra, sự chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế đang diễn ra rất mạnh mẽ nên việc cho vay theo cơ cấu ngành
kinh tế giúp cho ngân hàng dự đoán đƣợc nhu cầu vay vốn của khách hàng mà
đề ra các chính sách vừa phù hợp với các quy định của ngân hàng nhà nƣớc,
vừa thu hút đƣợc khách hàng để cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn
và làm tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
Đối với khách hàng thì việc cho vay theo cơ cấu ngành kinh tế sẽ giúp cho
khách hàng tiếp cận và đƣợc hƣớng các chính sách ƣu đãi khi ngành nghề hoạt
động của khách hàng đƣợc chính phủ khuyến khích hoặc thuộc các ngành nghề

đƣợc ƣu tiên phát triển.
Ngành nông nghiệp trƣớc kia là lĩnh vực bị nhiều ngân hàng ngó lơ nhƣng
thời gian gần đây thì đƣợc chào mời để vay vốn đặc biệt là khi Nghị định số
41/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn đã góp phần làm cho tín dụng trong ngành nông nghiệp tăng
trƣởng vƣợt bật. Nhƣng với đặc điểm cơ bản là tính thời vụ, môi trƣờng tự
nhiện có ảnh hƣởng đến thu nhập cũng nhƣ khả năng trả nợ của khách hàng và
chi phí tổ chức cho vay cao (Chi phí tổ chức cho vay liên quan đến nhiều yếu tố
nhƣ chi phí tổ chức mạng lƣới, chi phí cho việc thẩm định, theo dõi khách hàng/
món vay, chi phí phòng ngừa rủi ro). Vì thế ngân hàng cần có chính sách và
phƣơng thức cho vay để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng thuộc các
ngành nông nghiệp.
Ngành công nghiệp là ngành sản xuất ra một khối lƣợng của cải vật chất
rất lớn cho xã hội, có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. Công nghiệp
không những cung cấp hầu hết các tƣ liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất, kỹ
thuật cho tất cả các ngành kinh tế mà còn tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá
trị, góp phần phát triển nền kinh tế và nâng cao trình độ văn minh của toàn xã
hội. Vì thế mà chỉnh phủ đã ban hành các chính sách để ƣu tiên đầu tƣ phát triển
ngành công nghiệp. Riêng ở Cần Thơ Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Cần Thơ
đã ra quyết định phê duyệt Đề án Xây dựng Danh mục các ngành công nghiệp
ƣu tiên, công nghiệp mũi nhọn của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2012-2015,
tầm nhìn đến năm 2020 để hỗ trợ các ngành mũi nhọn phát triển lâu dài. Đây
cũng là cơ hội tốt để các khách hàng đầu tƣ phát triển đồng thời cũng làm cho
nhu cầu vay vốn tăng. Do đó ngân hàng cần có những chính sách hợp lí và phù

8


hợp để thu hút lƣợng khách hàng này và cạnh tranh với các ngân hàng khác
trên địa bàn.

Thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế, tài chính, thƣơng mại, dịch vụ,
thanh toán xuất nhập khẩu ở khu vực ĐBSCL. Do đó, ngành dịch vụ rất đa dạng
và rất phát triển mạnh nhất là quận Ninh Kiều trung tâm của thành phố. Bên
cạnh đó ngành dịch vụ có đóng góp không nhỏ vào nền kinh tế và luôn chiếm tỷ
trọng cao cơ cấu ngành kinh tế của Cần Thơ nói chung và của quận Ninh Kiều
nói riêng. Ngành dịch vụ có tầm quan trọng rất lớn nhƣ thế đồng thời đâu cũng
là nguyên nhân làm tăng nhu cầu vay vốn của khách hàng vì thế ngân hàng cần
chú trọng và quan tâm đến ngàng dịch vụ nhiều hơn. Và cũng cần có chính sách
tốt để thu hút khách hàng và phòng ngừa rủi ro.
2.1.4 Rủi ro cho vay và ảnh hƣởng của rủi ro cho vay đến hoạt động
của ngân hàng.
Rủi ro cho vay là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện đƣợc nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng. Rủi ro cho vay là
rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lƣờng trƣớc đƣợc do nguyên
nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả đƣợc nợ cho ngân
hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt
động, và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản.
Biểu hiện của rủi ro cho vay là tình trạng nợ xấu ngày càng tăng. Theo
Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN, nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3,
4 và 5.
Theo Quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại
nợ và nợ xấu đƣợc xác định nhƣ sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2
Điều 6 của QĐ 18/2007/QĐ-NHNN

b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;

9


- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 của QĐ 18/2007/QĐ-NHNN.
c) Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định.
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 của QĐ 18/2007/QĐ-NHNN
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 của QĐ 18/2007/QĐ-NHNN
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 của QĐ 18/2007/QĐ-NHNN.

10


Rủi ro cho vay cũng nhƣ rủi ro tín dụng gây ảnh hƣởng về mặt uy tín lẫn
vật chất của ngân hàng. Khi rủi ro xảy ra tức là ngân hàng không thu hồi đƣợc
nợ cả gốc và lãi trong cho vay đúng hạn thì việc thanh toán của ngân hàng
không đảm bảo, thiếu tiền chi trả cho ngƣời gửi tiền. Rủi ro sẽ làm cho ngân
hàng mất cân đối trong việc thanh toán, dần làm cho ngân hàng lỗ và có nguy
cơ phá sản.
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay theo cơ cấu ngành kinh
tế
- Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu hồi đƣợc
hay chƣa trong một thời gian nhất định.
- Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng thu về đƣợc khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
- Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chƣa thu
hồi đƣợc vào một thời điểm nhất định. Để xác định dƣ nợ, ngân hàng sẽ so sanh
giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
- Vốn huy động: Cho biết nguồn tiền ngân hàng huy động đƣợc trong nền
kinh tế, là nguồn vốn chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn của ngân hàng.
- Hệ số thu nợ: Chỉ tiêu này biểu hiện khả năng thu hồi nợ từ việc cho

khách hàng vay hay thiện chí trả nợ của khách hàng trong thời kỳ nhất định.
Giúp đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu hồi nợ của ngân hàng. Nó phản
ánh một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, ngân hàng sẽ thu đƣợc
bao nhiêu đồng vốn. Tỷ số này càng cao thì đƣợc đánh giá càng tốt.
Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế
Hệ số thu nợ theo cơ cấu
=
x 100
ngành kinh tế
Doanh số cho vay theo ngành kinh tế
- Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động: chỉ tiêu này giúp so sánh khả năng cho
vay của ngân hàng với khả năng huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của
một đồng vốn huy động. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, bởi vì
nếu tiền gửi ít hơn tiền vay thì ngân hàng phải tìm kiếm nguồn vốn có chi phí
cao hơn, nếu tiền gửi nhiều hơn tiền vay, ngân hàng sẽ thừa vốn, số vốn thừa
coi nhƣ bị lỗ.
Dƣ nợ theo ngành kinh tế
Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động =
x 100
Vốn huy động
- Tỷ lệ nợ xấu: là chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tín dụng của ngân hàng.
Nếu chỉ số này cao có nghĩa là chất lƣợng tín dụng kém hiệu quả, và nếu ngân

11


hàng không có biện pháp để xử lý khoản nợ này thì sẽ có thể phải gánh chịu các
tổn thất.
Nợ xấu theo ngành kinh tế
Tỷ lệ nợ xấu theo ngành kinh tế =

x 100
Dƣ nợ theo ngành kinh tế
- Vòng quay vốn tín dụng: chỉ tiêu này thể hiện khả năng tổ chức, quản lý
vốn tín dụng, đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ
vay nhanh hay chậm. Vòng quay càng nhanh thì càng hiệu quả và đem lại nhiều
lợi nhuận cho ngân hàng.
Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế
Vòng quay vốn tín dụng
=
theo ngành kinh tế
Dƣ nợ bình quân theo ngành kinh tế
Trong đó dƣ nợ bình quân đƣợc tính bằng công thức:
Dƣ nợ bình quân

=

Dƣ nợ đầu kì + Dƣ nợ cuối kì
2

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp đƣợc ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, chi nhánh Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ cung cấp bao gồm các báo cáo thƣờng niên, các báo cáo tài chính của
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Ninh
Kiều qua các năm 2010;2011;2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Sử dụng kỹ thuật so sánh tuyệt đối và tƣơng đối để thấy đƣợc sự biến
động của số liệu có liên quan.Cụ thể với từng mục tiêu:
Mục tiêu 1: Bằng 3 phƣơng pháp phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối,

phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối, phƣơng pháp phân tích tỷ lệ.
Phƣơng pháp so sách tuyệt đối là phƣơng pháp sử dụng số liệu năm tính
với số liệu năm trƣớc của các chỉ tiêu xem sự biến động và tìm ra nguyên nhân
biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
∆Y= X1-X0
Trong đó: ∆Y: Phần chênh lệch
X1 : Số liệu tuyệt đối của năm trƣớc
X2 : Số liệu tuyệt đối của năm sau.
Phƣơng pháp so sánh tƣơng đối là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân
tích so với chỉ tiêu kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành.

12


∆Y (%)

=

X1 – X0

x 100%

X0

Trong đó: ∆Y : Phần trăm thay đổi
X1 : Số liệu tuyệt đối của năm trƣớc
X2 : Số liệu tuyệt đối của năm sau.
Mục tiêu 2: Sử dụng các chỉ tiêu nhƣ hệ số thu nợ theo cơ cấu ngành kinh
tế, tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động, tỷ lệ nợ xấu theo ngành kinh tế, vòng quay
vốn tín dụng theo ngành kinh tế để đánh giá hoạt động tín dụng, so sánh các chỉ

tiêu qua các năm tài chính, phƣơng pháp phân tích tỷ lệ, phƣơng pháp đồ thị và
biểu đồ thể hiện rõ nét về rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
Mục tiêu 3: Tổng hợp các vấn đề đã phân tích để đề xuất giải pháp nâng
cao chất lƣợng hoạt động cho vay theo cơ cấu ngành kinh tế.

13


×