Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

báo cáo thực tập công ty TNHH hóa chất và phân bón đại việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.59 KB, 36 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH & DU LỊCH

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TẠI CÔNG TY TNHH HÓA
CHẤT VÀ PHÂN BÓN ĐẠI VIỆT

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Đức Thiên Thư

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2015


THÔNG TIN THỰC TẬP

1.

Đơn vị thực tập: Công Ty TNHH Hóa Chất Và Phân Bón Đại

Việt.
2.

Bộ phận thực tập: Phòng kinh doanh.

3.

Nhiệm vụ thực tập: Tìm hiểu công tác kinh doanh của Công ty

TNHH Hóa Chất Và Phân Bón Đại Việt.
4.



Thời gian thực tập: Từ ngày 12 /1/2015 đến ngày 5/ 4/2015


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành bài báo cáo này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Thầy Nguyễn Đức Thiên Thư, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình
viết Báo cáo tốt nghiệp.

Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Quản Tri Kinh
Doanh, Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP. Hồ Chí Minh đã tận
tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức
được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên
cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách
vững chắc và tự tin.

Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công Ty TNHH Phân Bón Và
Hóa Chất Đại Việt đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại
Công Ty.

Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công
Ty TNHH Phân Bón Và Hóa Chất Đại Việt luôn dồi dào sức khỏe, đạt được
nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.

SV thực hiện


ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


1. Thái độ, ý thức trong thời gian thực tập:

...................................................................................................................
.................................................................................................................... .
...................................................................................................................
2. Nhận thức thực tế:

...................................................................................................................
.................................................................................................................... .
...................................................................................................................
3. Đánh giá khác:

...................................................................................................................
.................................................................................................................... .
...................................................................................................................
4. Đánh giá chung kết quả thực tập:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................

………………, ngày ……… tháng ……… năm …………
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên)


LỜI MỞ ĐẦU

Thực tập tốt nghiệp là một yêu cầu bắt buộc đối với sinh viên trường Đại
Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP. Hồ Chí Minh sau khi hoàn thành các môn

học tại trường. Một mặt là yêu cầu, nhưng mặt khác đây cũng là giai đoạn hết
sức ý nghĩa, giúp sinh viên làm quen với công việc thực tế.
Để cho chúng em có thể nắm chắc kiến thức và tiếp cận với thực tế nhà
trường đã tạo điều kiện cho chúng em thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp. Sau
2 tháng thực tập em nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong
trường, các cô chú anh chị trong công ty cùng với sự góp ý của các bạn đặc biệt
là sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Đức Thiên Thư, cho đến nay báo cáo thực tập
của em đã hoàn thành. Nhưng do có những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm
tìm hiểu thực tế chưa có nhiều nên báo cáo thực tập của em còn nhiều sai sót.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo và những ý
kiến đóng góp của các bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hợn. Điều quan
trọng là những ý kiến của các thầy cô giáo sẽ giúp em có thể tiếp cận thực tế
trong hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tốt hơn và những kinh nghiệm
phục vụ cho quá trình đi làm sau này.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường, trong
khoa và cũng xin cảm ơn các anh, chị các cô chú trong công ty đã giúp đỡ em
trong quá trình thực tập. Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Đức Thiên
Thư đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập vừa qua. Em xin chân thành cảm
ơn!


MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP
1.1.1. Thông tin chung
Tên công ty : CÔNG TY TNHH HÓA CHẤT VÀ PHÂN BÓN ĐẠI

-


VIỆT
-

Tên giao dịch : DAI VIET CHEMICAL AND FERTILIZER
COMPANY LIMITED.

-

Tên viết tắt : DVFC

-

Địa chỉ

-

Điện thoại : 08 3589 2234

-

Fax

-

Email :

-

Website


-

Mã số thuế

-

Tài khoản số : 79259299

: Số 81, đường số 3, P. 11, Q. Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh

: 08 8257 2325
:
: 0309075924

Tại: Ngân hàng Á Châu – Phòng giao dịch Thạch Đà.
-

Logo công ty :

6


1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Tiền thân là Cơ sở sản xuất phân bón Long Thành được thành lập năm
2000. Đến năm 2005 Công ty được đổi tên thành Công ty TNHH Hóa chất và
Phân bón Nam Việt Tân.
Công ty TNHH Hóa chất và Phân bón Đại Việt được thành lập theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0309075924 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 25/06/2009.
1.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh

Công ty Hóa Chất và Phân Bón Đại Việt chuyên sản xuất và phân phối các
loại phân bón, hóa chất, thuốc BVTV, Vật tư nông nghiệp …. Công ty luôn
đảm bảo việc sản xuất và phân phối những sản phẩm chất lượng cao, phù hợp
với mọi nhu cầu của quý khách hàng. Đặc biệt, Công ty Hóa Chất và Phân
Bón Đại Việt luôn đi đầu trong việc áp dụng công nghệ “sạch”, không gây ô
nhiễm môi trường, không tác hại đến sức khoẻ con người.
Toàn thể ban lãnh đạo và công nhân viên công ty luôn chú trọng việc thực
hiện phương châm “ Chất lượng là hàng đầu”. Do đó, sản phẩm và dịch vụ của
Công ty Hóa Chất và Phân Bón Đại Việt ngày càng được tin nhiệm và ưa
chuộng.
Mục tiêu của Công ty Hóa Chất và Phân Bón Đại Việt trong thời gian tới
là không ngừng cải tiến chất lượng và phát triển sản phẩm để đáp lại sự tin cậy
của khách hàng trong suốt thời gian qua. Công ty Hóa Chất và Phân Bón Đại
Việt sẽ ngày càng khẳng định mình là một thương hiệu có uy tín hàng đầu
trong ngành hóa chất và phân bón, góp phần thúc đẩy sự phát triển và hòa
nhập của Việt Nam trên trường quốc tế.
7


1.1.4. Các sản phẩm tiêu biểu của Công ty:
1. Tên: VUA TRỊ PHÈN

Mã SP: VTP
Loại: PHÂN BÓN
TRUNG VI LƯỢNG
- Công dụng:
+ Khử chua, ém phèn, phân hủy
rơm rạ, cải tạo và tăng độ phì nhiêu
cho đất.
+ Giúp cây phát triển bộ rễ cực

nhanh, tăng khả năng quang hợp
làm cây xanh hơn, đạt năng suất
cao hơn.
+ Giúp cây cứng cáp hơn, tránh
đổ ngã làm giảm tổn thất thu hoạch.

- Cách sử dụng:

+ Tăng độ quang hợp cho cây ,

+ Bón lót và bón thúc.

giúp cây hấp thụ tốt các loại phân

+ Có thể dùng riêng hoặc trộn với

bón và các chất dinh dưỡng khác.

các loại NPK khác.

+ Dùng cho tất cả các loại cây

+ Dùng 200 – 500kg/ ha.

trồng.

2. Tên: BÉN RỄ

Mã SP: BR
8



Loại: PHÂN BÓN LÁ
- Công dụng:
+ Thúc đẩy bộ rễ phát triển
giúp cây phục hồi nhanh,
tăng cường hệ rễ thứ cấp
giúp cây hấp thụ nhiều nước
và chất dinh dưỡng.
+ Phục hồi bộ rễ sau khi bị
ngập úng hoặc do các tác
nhân khác gây ra
+ Giúp cây phục hồi nhanh
khi bị ngộ độc thuốc bảo vệ
thực vật.
+ Cải thiện đất bị phèn
hóa, bạc màu, độc hữu cơ.
+ Nâng cao tỷ lệ hấp thụ
phân bón . Giảm chi phí
phân bón và thuốc trừ sâu.
- Cách sử dụng:
+ Dùng cho tất cả các loại
cây trồng trong mọi giai
đoạn sinh trưởng và phát
triển.
+ Sử dụng trong quá trình
giâm, chiết và ngâm ủ hạt
giống.
+ Pha 20ml với 16-20 lít
nước.


3. Tên: PHÂN BÓN ALOE
Mã SP: ALOE
Loại: PHÂN BÓN LÁ
- Công dụng:
+ Chuyên dùng cho lúa sau trổ.
+Giúp tăng số hạt trên bông, xanh

lá kéo dài thời gian quang hợp, tăng
năng suất, giảm bệnh hại trên lúa.
+ Giảm thời gian thu hoạch, tăng
trọng lượng củ, hạt, trái cho các loại
khoai, đậu và các loại cây trồng khác
- Cách sử dụng:
9


+

Phun 2 bình 16 lít / 1000m2 phun cách
7-10 ngày / lần.

10


4. Tên: ASHITA-FA2

Mã SP: ASHITA-FA2
Loại: PHÂN BÓN LÁ
- Công dụng:

+ Phục hồi sinh trưởng.
+ Chống nghẹt rễ, vàng lá, đỗ ngã.
+ Kích thích ra rễ, hoa, trái nhiều.
- Cách sử dụng:
+ Phun 2 bình 16 lít /1000m2 phun
cách 7-10 ngày / lần.
Loại cây
trồng
Lúa
Các loại

Liều

Cách dùng
- Sử dụng trong thời kỳ lúa từ 10

lượng
01 gói/

ngày sau sạ đến trước khi thu hoạch. bình 16 lít
- Sử dụng trong thời kỳ cây có từ
01 gói/

đậu, khoai, bắp 2-3 lá đến trước thu hoạch 5-7 ngày. bình 16 lít
Các loại
- Sử dụng trong thời kỳ cây có từ 201 gói/
hoa và rau màu 3 lá đến trước thu hoạch 5-7 ngày.
bình 16 lít
Cây công
- Sử dụng trong thời kỳ cây có từ 201 gói/

nghiệp ngắn
3 lá đến trước thu hoạch 5-7 ngày.
bình 16 lít
ngày
- Sử dụng trong thời kỳ kiến thiết,
Các loại
01 gói/
kích thích đẻ nhánh, ra hoa đến khi thu
cây trồng khác
bình 16 lít
hoạch

1.1.4. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN


PHÒNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
PHÒNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG

1.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của DVFC
(Nguồn: Công Ty TNHH Hóa Chất Và Phân Bón Đại Việt.)
1.1.4.2. Nhiệm vụ của các phòng ban
1. Ban Giám Đốc:
a. Giám đốc:
-


Điều hành chung mọi hoạt động dịch vụ kinh doanh của Công ty
thông qua Phó giám đốc và các trưởng phòng ban nghiệp vụ.

b. Phó giám đốc:
-

Thay mặt Giám đốc điều hành công việc của Công ty khi Giám đốc đi
vắng hoặc được Giám đốc phân công, ủy quyền.

-

Báo cáo Giám đốc tình hình hoạt động của Công ty.

2. Phòng Chăm sóc khách hàng:
-

Xây dựng các kênh thông tin để khách hàng có thể tiếp cận dễ dàng
các thông tin về công ty, tính năng sản phẩm, giá cả , phương thức
thanh toán…

-

Đầu mối nhận mọi thông tin về khiếu nại của khách hàng, đưa ra
phương hướng xử lý, trình Trưởng phòng bán hàng xin ý kiến, thảo
luận tại cuộc họp giao ban.


-

Lên kế hoạch để thăm hỏi khách hàng VIP, khách hàng mua sỉ, khách

hàng thường xuyên của công ty. Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát
và điều chỉnh kế hoạch. Ghi nhận ý kiến của khách hàng để cải tiến
công việc.

-

Chủ động lập kế hoạch tăng quà cho khách trong các dịp lễ, tết, ngày
khai trương, ngày thành lập của khách hàng (phối hợp với từng kênh
bán hàng để tổ chức thực hiện).

-

Theo dõi kế hoạch bảo hành sản phẩm, kiểm tra kế hoạch bảo hành,
hoạt động bảo hành, hoạt động bảo trì sửa chữa để nắm được mức
thoã mãn của công ty với hoạt động này.

-

Tổ chức thực hiện đo lừơng mức thoả mãn của khách hàng 2 lần/năm.
Báo cáo kết quả Trưởng phòng bán hàng, tìm hiểu nguyên nhân gây ra
các đánh giá không tốt, chưa đạt của khách hàng, đề xuất giải pháp cải
tiến.

-

Toàn bộ hoat động chăm sóc khách hàng phải lập thành các quy trình,
liên tục tìm các biện pháp để cải tiến liên tục các hoạt động chăm sóc
khách hàng của công ty.

-


Lập kế hoạch ngân sách chăm sóc khách hàng hàng năm trình Trưởng
phòng bán hàng xem xét và đề xuất BGĐ thông qua. Tổ chức thực
hiện theo ngân sách chăm sóc khách hàng.

2. Phòng Kế hoạch - Kinh doanh – Marketing:
-

Nghiên cứu, xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, trung hạn, ngắn
hạn, kế hoạch hoạt động và kế hoạch kinh doanh hàng năm, hàng quý
của Công ty.


-

Theo dõi, thúc đẩy tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh và chương
trình công tác của Công ty.

-

Tổng hợp, phân tích và lập báo cáo tình hình hoạt động và tình hình
kinh doanh tháng, quí, 6 tháng, cả năm và theo yêu cầu của Ban Giám
đốc Công ty. Lập các báo cáo về tình hình hoạt động và kinh doanh
theo yêu cầu của cấp trên.

-

Thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin thị trường; xây dựng và triển
khai thực hiện kế hoạch tiếp thị, quảng cáo của Công ty.


-

Quản lý hệ thống máy vi tính, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý và hoạt động kinh doanh của Công ty.

4. Phòng Tài chính - Kế toán:
-

Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt động
tài chính kế toán, sử dụng tài sản, nguồn vốn theo đúng chế độ quản lý
tài chính của Nhà nước.

-

Tham mưu đề xuất việc khai thác, huy động các nguồn vốn phục vụ
kịp thời cho sản xuất kinh doanh.

-

Theo dõi công nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi
tiền mặt và các hình thức thanh toán khác…

-

Tổ chức và hạch toán kế toán chính xác, trung thực và kịp thời.

-

Lập và nộp báo cáo tài chính, thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp
cũng như báo cáo thống kê đúng thời gian quy định của Pháp luật.

1.2. Tình hình hoạt động doanh nghiệp trong các năm gần đây
1.2.1. Quy mô tài sản
1.2.2. Quy mô vốn

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 2012


Người nộp thuế: Công y TNHH Hóa Chất Và Phân Bón Đại Việt
Mã số thuế: 0309075924
Đị chỉ trụ sở: Số 81, Đường số 3, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Quận Huyện: Gò Vấp
Điện thoại: 08 35892234

Tỉnh/Thành phố: Hồ Chí Minh
Fax: 08 62572325 Email:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Mã Thuyết

Số

Số

TÀI SẢN
số minh
cuối năm
đầu năm
A
B
C

1
2
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
10.300.921.142 5.755.699.674
(100=110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương
110 (III.01) 1.532.785.687 1.694.137.741
đương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05)
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn
121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
129
chính ngắn hạn (*)
III. Các khoản phải thu ngắn
130
1.929.885.150 1.537.114.843
hạn
1. Phải thu của khách hàng
131
344.988.257 1.499.207.209
2. Trả trước cho người bán
132
1.584.896.893 37.907.634
3. Các khoản phải thu khác
138
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn
139
khó đòi (*)

IV. Hàng tồn kho
140
6.464.821.308 2.345.237.973
1. Hàng tồn kho
141 (III.02) 6.464.821.308 2.345.237.973
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn
149
kho (*)
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
373.428.997
179.209.117
1. Thuế giá trị gia tăng được
151
368.699.440 152.521.998
khấu trừ


2. Thuế và các khoản khác phải
152
20.942.836
thu Nhà nước
3. Tài sản ngắn hạn khác
158
4.729.557
5.744.283
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
200
1.159.918.102 623.386.087
(200 = 210+220+230+240)

I. Tài sản cố định
210 (III.03.04) 1.133.624.338 599.999.971
1. Nguyên giá
211
1.488.289.606 679.877.091
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212
(354.675.268) (79.877.120)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở
213
dang
II. Bất động sản đầu tư
220
1. Nguyên giá
221
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222
III. Các khoản đầu tư tài
230 (III.05)
chính dài hạn
1. Đầu tư tài chính dài hạn
231
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
239
chính dài hạn (*)
IV. Tài sản dài hạn khác
240
26.303.764
23.386.116
1. Phải thu dài hạn
241
2. Tài sản dài hạn khác

248
26.303.764
23.386.116
3. Dự phòng phải thu dài hạn
249
khó đòi (*)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
250
11.460.839.244 6.379.805.761
(250 = 100 + 200)
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ
300
10.015.398.776 5.281.714.073
(300 = 310 + 320)
I. Nợ ngắn hạn
310
9.970.398.776 5.146.714.073
1. Vay ngắn hạn
311
1.383.200.000 1.066.738.580
2. Phải trả cho người bán
312
6.557.651.968 4.011.099.947
3. Người mua trả tiền trước
313
1.418.109.977 42.500.428
4. Thuế và các khoản phải nộp
314 III.06
98.094.831

26.375.118
Nhà nước
5. Phải trả người lao động
315
33.342.000


6. Chi phí phải trả
316
7. Các khoản phải trả ngắn hạn
318
khác
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319
II. Nợ dài hạn
320
1. Vay và nợ dài hạn
321
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất
322
việc làm
3. Phải trả, phải nộp dài hạn
328
khác
4. Dự phòng phải trả dài hạn 329
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
(400 = 410+430)
I. Vốn chủ sở hữu
410
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411

2. Thặng dư vốn cổ phần
412
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
4. Cổ phiếu quỹ (*)
414
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
415
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở
416
hữu
7. Lợi nhuận sau thuế chưa
417
phân phối
II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 430
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
440
(440 = 300 + 400 )

480.000.000

45.000.000
45.000.000

135.000.000
135.000.000

1.445.440.468 1.097.371.688
III.07


1.445.440.468 1.097.371.688
1.000.000.000 1.000.000.000

445.440.468

97.371.688

11.460.839.244 6.379.805.761

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu
1- Tài sản thuê ngoài
2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia
công

Số
cuối năm

Số
đầu năm


3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký
cược
4- Nợ khó đòi đã xử lý
5- Ngoại tệ các loại
1.957.800

1.957.800


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 2013
Mã Thuyết
số minh
B
C

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Số
Số
cuối năm
đầu năm
1
2

TÀI SẢN
A
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
13.762.723.730 10.300.921.142
(100=110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương
110 (III.01) 600.436.464 1.532.785.687
đương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05)
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn
121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
129
chính ngắn hạn (*)

III. Các khoản phải thu ngắn
130
2.125.152.191 1.929.885.150
hạn
1. Phải thu của khách hàng
131
2.069.974.157 344.988.257
2. Trả trước cho người bán
132
55.178.034 1.584.896.893
3. Các khoản phải thu khác
138
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn
139
khó đòi (*)
IV. Hàng tồn kho
140
10.365.719.697 6.464.821.308
1. Hàng tồn kho
141 (III.02) 10.365.719.697 6.464.821.308
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn
149
kho (*)
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
671.415.378 373.428.997


1. Thuế giá trị gia tăng được
151

668.944.550 368.699.440
khấu trừ
2. Thuế và các khoản khác phải
152
thu Nhà nước
3. Tài sản ngắn hạn khác
158
2.470.828
4.729.557
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
200
1.362.113.001 1.159.918.102
(200 = 210+220+230+240)
I. Tài sản cố định
210 (III.03.04) 1.236.006.289 1.133.614.338
1. Nguyên giá
211
1.990.380.521 1.488.289.606
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212
(754.374.232) (354.675.268)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở
213
dang
II. Bất động sản đầu tư
220
1. Nguyên giá
221
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222
III. Các khoản đầu tư tài
230 (III.05)

chính dài hạn
1. Đầu tư tài chính dài hạn
231
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
239
chính dài hạn (*)
IV. Tài sản dài hạn khác
240
126.106.712
26.303.764
1. Phải thu dài hạn
241
2. Tài sản dài hạn khác
248
126.106.712
26.303.764
3. Dự phòng phải thu dài hạn
249
khó đòi (*)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
250
15.124.836.731 11.460.839.244
(250 = 100 + 200)
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ
300
6.650.386.739 10.015.398.776
(300 = 310 + 320)
I. Nợ ngắn hạn
310

6.650.386.739 10.015.398.776
1. Vay ngắn hạn
311
1.500.000.000 1.383.200.000
2. Phải trả cho người bán
312
4.857.456.294 6.557.651.968
3. Người mua trả tiền trước
313
1.418.109.977


4. Thuế và các khoản phải nộp
314
Nhà nước
5. Phải trả người lao động
315
6. Chi phí phải trả
316
7. Các khoản phải trả ngắn hạn
318
khác
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319
II. Nợ dài hạn
320
1. Vay và nợ dài hạn
321
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất
322
việc làm

3. Phải trả, phải nộp dài hạn
328
khác
4. Dự phòng phải trả dài hạn 329
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
(400 = 410+430)
I. Vốn chủ sở hữu
410
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
4. Cổ phiếu quỹ (*)
414
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
415
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở
416
hữu
7. Lợi nhuận sau thuế chưa
417
phân phối
II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 430
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
440
(440 = 300 + 400 )

III.06


102.530.445

98.094.831
33.342.000
480.000.000

190.400.000
190.400.000

45.000.000
45.000.000

8.474.449.992 1.445.440.468
III.07

8.474.449.992 1.445.440.468
7.887.000.000 1.000.000.000

587.449.992

445.440.468

15.124.836.731 11.460.839.244

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Số
Số
Chỉ tiêu
cuối năm

đầu năm
1- Tài sản thuê ngoài


2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký
cược
4- Nợ khó đòi đã xử lý
5- Ngoại tệ các loại
100,670

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2012
Đơn vị tính:Đồng Việt Nam
CHỈ TIÊU


số

Thuy
ết
minh

Năm
nay

Năm
trước

A


B

C

1

2

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
01 IV.08 28.213.692.132 24.198.590.378
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02

291.200.000

3. Doanh thu thuần về bán hàng và
10
cung cấp dịch vụ(10 = 01 - 02)

28.213.692.132 23.907.390.378

4. Giá vốn hàng bán

26.174.324.577 22.262.394.841

11


5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
20
cấp dịch vụ(20 = 10 - 11)

2.039.367.555

1.644.995.537

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

10.794.512

7.807.466

7. Chi phí tài chính

22

235.121.210

126.771.163

- Trong đó: Chi phí lãi vay

23

8. Chi phí quản lý kinh doanh


24

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
30
(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
10. Thu nhập khác

31

11. Chi phí khác

32

1.393.139.305 1.393.689.765
421.901.522

132.342.075


12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)

40

13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50 IV.09 421.901.522
(50 = 30 + 40)

132.342.075


14. Chi phí thuế thu nhập doanh
51
nghiệp

73.832.772

32.457.229

15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
60
nghiệp(60 = 50 – 51)

348.068.780

99.884.846

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2013
Đơn vị tính:Đồng Việt Nam
CHỈ TIÊU
A

Mã Thuyết
số minh
B

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
01
vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu


02

3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
10
(10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán

C

Năm
nay

Năm
trước

1

2

IV.08 35.177.057.565 28.213.692.132
57.954.268
35.119.103.297 28.213.692.132

11

32.654.419.256 26.174.324.577

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung

cấp dịch vụ
20
(20 = 10 - 11)

2.464.684.041 2.039.367.555

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

9.375.188

10.794.512

7. Chi phí tài chính

22

300.293.078

235.121.210

- Trong đó: Chi phí lãi vay

23

8. Chi phí quản lý kinh doanh

24


9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30

1.989.362.579 1.393.139.305
184.403.572

421.901.552


doanh
(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
10. Thu nhập khác

31

691.218

11. Chi phí khác

32

8.341.221

12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)

40

13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
(50 = 30 + 40)
14. Chi phí thuế thu nhập doanh

51
nghiệp
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
60
(60 = 50 – 51)

(7.722.003)
IV.09 176.681.569

421.901.552

61.176.620

73.832.772

115.504.949

348.068.780

CHƯƠNG 2. QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN TẠI BỘ PHẬN
PHÒNG KINH DOANH
2.1. GIỚI THIỆU BỘ PHẬN THỰC TẬP
2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ phận thực tập
Trưởng vùng
KD

Nhân viên
KD


Chăm sóc
KH

Hổ trợ bán
hàng

(Nguồn: Phòng Kinh Doanh – Công Ty TNHH Hóa Chất Và Phân Bón
Đại Việt)


2.1.2. Nhiệm vụ từng vị trí
a) Trưởng vùng kinh doanh
1. Quản lý điều hành nhân viên bán hàng:
- Triển khai, hướng dẫn, giám sát hoạt động của nhân viên bán hàng vùng
mình phụ trách.
2. Quản lý bán hàng:
- Lập kế hoạch doanh số bán hàng của địa bàn mình phụ trách theo từng
tháng, từng vụ và từng năm.
- Quản lý thực hiện nhiệm vụ bán hàng theo kế hoạch doanh số vùng
được ban Giám đốc giao.
- Đề xuất, triển khai thực hiện và giám sát các chương trình bán hàng của
vùng.
- Phát triển và củng cố hệ thống đại lý cấp 1 tiêu thụ phân bón gốc, đôn
đốc nhân viên triển khai bán hàng đến hệ thống đại lý cấp 2.
- Quản lý và giám sát công việc bán hàng phân bón lá và các sản phẩm
khác của Công ty.
3. Công tác tổ chức hội nghị khách hàng, hội thảo nông dân, điểm sữ dụng
trình diễn sản phẩm:
- Tổ chức hội nghị họp mặt khách hàng.
- Hướng dẫn và giám sát tổ chức hội thảo bán hàng, hội thảo nông dân.

- Hướng dẫn và giám sát nhân viên thực hiện điểm sữ dụng, trình diễn
sản phẩm.
4. Quản lý công nợ:
- Quản lý, theo dõi, đôn đốc và thu hồi công nợ theo trong vùng quy định
của công ty.
- Phát hiện sản phẩm nhái, giá sản phẩm của công ty.
- Theo dõi, đánh giá, báo cáo tình hình tài chính, kinh doanh của đại lý
trong vùng.
5. Xây dựng mối quan hệ:
- Quan hệ với đại lý: Lập kế hoạch thăm viếng đại lý để giải quyết các
công việc liên quan đến bán hàng trong vùng.
- Quan hệ với nông dân: Cùng các nhân viên xây dựng mối quan hệ với
nông dân để tạo điều kiện cho họ sử dụng và gắn bó với sản phẩm của
Công ty.
b) Nhân viên kinh doanh


1. Công việc bán hàng:
- Thực hiện nhiệm vụ bán hàng theo kế hoạch doanh số được giao.
- Đề xuất mở đại lý cấp 1 phân phối phân bón gốc, đồng thời phát triển
2.
3.
4.
5.
-

-

1.


đại lý cấp 2 tiêu thụ phân bón góc.
Xây dựng hệ thống đại lý tiêu thụ trực tiếp phân bón lá và các sản phẩm
khác.
Công tác tổ chức hội nghị khách hàng, hội thảo nông dân, điểm sử dụng
trình diễn sản phẩm:
Hổ trợ tổ chức hội nghị họp mặt khách hàng.
Tổ chức hội thảo bán hàng, hội thảo nông dân để hổ trợ đại lý bán hàng.
Đề xuất và quản lý điểm sử dụng, trình diễn sản phẩm.
Quản lý công nợ:
Theo dõi, đôn đốc việc thu hồi công nợ trong địa bàn theo đúng quy
định của Công ty.
Thu nhập thong tin thị trường:
Nắm rõ tình hình thời vụ theo cơ cấu cây trồng của địa phương.
Theo dõi và thu nhập thông tin về hoạt động bán hàng của các Công ty
có sản phẩm cạnh tranh.
Phát hiện sản phẩm nhái, giá sản phẩm của công ty.
Theo dõi, đánh giá, báo cáo tình hình tài chính, kinh doanh của đại lý
trong vùng.
Xây dựng mối quan hệ
Quan hệ với đại lý: Lập kế hoạch thăm viếng đại lý để giải quyết các
công việc liên quan đến bán hàng trong vùng.
Quan hệ với nông dân: Cùng các nhân viên xây dựng mối quan hệ với
nông dân để tạo điều kiện cho họ sử dụng và gắn bó với sản phẩm của
Công ty.
Quan hệ với cơ quan: Tạo mối quan hệ tốt với các cơ quan quản lý nông
nghiệp của địa bàn và chính quyền địa phương để hoàn thành thuận lợi
hoạt động bán hàng ở khu vực.
c) Chăm sóc khách hàng
Xây dựng các kênh thông tin để khách hàng có thể tiếp cận dễ dàng các
thông tin về công ty, tính năng sản phẩm, giá cả , phương thức thanh

toán…


×