Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

phân tích hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 84 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM HOÀNG ANH THƯ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12 - Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM HOÀNG ANH THƯ
MSSV: 4104557

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PHẠM XUÂN MINH

Tháng 12 - Năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Qua gần bốn năm học tập và rèn luyện tại trường, dưới sự chỉ dạy và
quan tâm của quý thầy cô tại Đại học Cần Thơ; đặc biệt là quý thầy cô Khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã giúp em có được kiến thức về mặt lý thuyết
và phần nào có thể hiểu biết và ứng dụng vào thực tiễn hàng ngày. Với thời
gian thực tập là ba tháng (từ ngày 12/8/2013 đến ngày 18/11/2013) tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ,
bản thân em đã có cơ hội tiếp xúc với thực tế, hiểu được một cách sâu sắc về
hoạt động của ngân hàng và vận dụng những gì đã được học để đưa vào phân
tích đề tài của luận văn.
Đặc biệt, em xin chân thành cám ơn thầy Phạm Xuân Minh đã tận tình
hướng dẫn, giúp em giải đáp những thắc mắc, đưa ra các ý kiến và sửa chữa
rất nhiều sai sót để em có thể hoàn thành một cách tốt nhất bài luận văn của
mình.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc, các cô, các chú
cùng các anh, các chị tại các Phòng Ban của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ đã tạo điều kiện thật tốt để
cho em được thực tập và hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này.
Em xin tri ân và kính chúc quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, các thầy
cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh; đặc biệt là thầy Phạm Xuân Minh có
nhiều sức khoẻ và thành công trong công tác giảng dạy của mình.
Cuối cùng, xin kính chúc Ban Giám Đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân

viên tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - chi
nhánh Cần Thơ được dồi dào sức khoẻ và công tác thật tốt.

Cần Thơ, ngày 1 tháng 12 năm 2013
Người thực hiện

Phạm Hoàng Anh Thư
i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác. Nếu có sao chép, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Cần Thơ, ngày 1 tháng 12 năm 2013
Người thực hiện

Phạm Hoàng Anh Thư

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3
1.3.1 Không gian ............................................................................................. 3
1.3.2 Thời gian ................................................................................................ 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 4
2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................. 4
2.1.1 Khái niệm về hoạt động tín dụng ........................................................... 4
2.1.2 Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng ngân hàng .............................. 5
2.1.3 Tín dụng ngân hàng trong hoạt động của doanh nghiệp......................... 9
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng .................. 11
2.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 14
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 14
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 14
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM - CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................. 16
3.1 Lịch sử hình thành .................................................................................... 16
3.1.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ............... 16
3.1.2 Giới thiệu về Eximbank Cần Thơ .......................................................... 17
3.2 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 18
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................... 18
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .............................................. 18
3.3 Sản phẩm - dịch vụ của Eximbank Cần Thơ ............................................ 21
3.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Eximbank Cần Thơ trong giai đoạn
(2010-2012) .................................................................................................... 21
3.5 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của Eximbank Cần Thơ ... 24
3.5.1 Thuận lợi ................................................................................................ 24
3.5.2 Khó khăn ................................................................................................ 24
3.5.3 Định hướng phát triển ............................................................................ 24
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM - CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................................... 26
iv



4.1 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại Eximbank
Cần Thơ .......................................................................................................... 26
4.1.1 Phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn tại Eximbank Cần Thơ
qua ba năm (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 ....................................... 26
4.1.2 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại
Eximbank Cần Thơ qua ba năm (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 ....... 33
4.2 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động tín dụng đối với
doanh nghiệp tại Eximbank Cần Thơ ............................................................. 60
4.2.1 Chỉ tiêu dư nợ doanh nghiệp trên tổng nguồn vốn huy động ................ 60
4.2.2 Hệ số thu nợ doanh nghiệp .................................................................... 60
4.2.3 Tỷ lệ nợ xấu doanh nghiệp trên tổng dư nợ doanh nghiệp ..................... 60
4.2.4 Hệ số vòng quay vốn tín dụng doanh nghiệp ........................................ 61
4.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp tại Eximbank Cần Thơ ........................................................................ 63
4.3.1 Tình hình kinh tế - xã hội ...................................................................... 63
4.3.2 Chính sách Nhà nước ............................................................................. 64
4.3.3 Các yếu tố từ phía ngân hàng ................................................................ 65
4.3.4 Các yếu tố từ phía doanh nghiệp vay vốn .............................................. 65
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM - CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................. 68
5.1 Cơ sở đề ra giải pháp ................................................................................. 68
5.1.1 Tồn tại ..................................................................................................... 68
5.1.2 Nguyên nhân .......................................................................................... 69
5.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với
doanh nghiệp ................................................................................................... 69
5.2.1 Hoạt động huy động vốn ........................................................................ 69
5.2.2 Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp ............................................. 70
5.2.3 Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp ................................................... 70
Chương 6: KẾT LUẬN ................................................................................... 71

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 72

v


MỤC LỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Eximbank Cần Thơ trong giai
đoạn (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 ................................................... 23
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của Eximbank Cần Thơ trong giai đoạn (20102012) ............................................................................................................... 27
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của Eximbank Cần Thơ trong 6 tháng đầu năm
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ....................................................................... 27
Bảng 4.3 Tình hình huy động vốn của Eximbank Cần Thơ trong giai đoạn
(2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................... 29
Bảng 4.4 Tình hình sử dụng vốn tại Eximbank Cần Thơ trong giai đoạn (20102012) và 6 tháng đầu năm 2013 ...................................................................... 32
Bảng 4.5 Tình hình doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời hạn tại
Eximbank Cần Thơ trong giai đoạn (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013..34
Bảng 4.6 Tình hình doanh số cho vay theo loại hình doanh nghiệp của
Eximbank Cần Thơ trong giai đoạn (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013..36
Bảng 4.7 Tình hình doanh số cho vay doanh nghiệp theo ngành của Eximbank
Cần Thơ trong giai đoạn (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 ................... 39
Bảng 4.8 Tình hình doanh số thu nợ doanh nghiệp theo thời hạn tại Eximbank
Cần Thơ trong giai đoạn (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 ................... 41
Bảng 4.9 Tình hình doanh số thu nợ theo loại hình doanh nghiệp của
Eximbank Cần Thơ trong giai đoạn (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013..43
Bảng 4.10 Tình hình doanh số thu nợ doanh nghiệp theo ngành của Eximbank
Cần Thơ trong giai đoạn (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 ................... 46
Bảng 4.11 Tình hình dư nợ doanh nghiệp theo thời hạn tại Eximbank Cần Thơ
trong giai đoạn (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 .................................. 48
Bảng 4.12 Tình hình dư nợ theo loại hình doanh nghiệp tại Eximbank Cần

Thơ trong giai đoạn (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 .......................... 50
Bảng 4.13 Tình hình dư nợ doanh nghiệp theo ngành tại Eximbank Cần Thơ
trong giai đoạn (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 .................................. 52
Bảng 4.14 Tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo nhóm nợ của Eximbank Cần
Thơ trong giai đoạn (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 ........................... 54
Bảng 4.15 Tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo thời hạn của Eximbank Cần
Thơ trong giai đoạn (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 .......................... 55
Bảng 4.16 Tình hình nợ xấu theo loại hình doanh nghiệp của Eximbank Cần
Thơ trong giai đoạn (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 .......................... 57
Bảng 4.17 Tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo ngành của Eximbank Cần Thơ
trong giai đoạn (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 .................................. 59
vi


Bảng 4.18 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp tại Eximbank Cần Thơ trong giai đoạn (2010-2012) và 6 tháng đầu
năm 2013 ......................................................................................................... 62

vii


MỤC LỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Eximbank Cần Thơ hiện nay .................. 18

viii


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
NHTM

TMCP
TCTD
NHNN
DN
TCKT
TNHH
DNTN
DNNN
DNNNN
DSCV
DSTN
VHĐ
VND

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Ngân hàng thương mại

Thương mại cổ phần
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng Nhà nước
Doanh nghiệp
Tổ chức kinh tế
Trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp Nhà nước
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Vốn huy động
Đồng Việt Nam

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp chuyên kinh doanh tiền tệ.
Đây là nơi trung gian luân chuyển dòng tiền tệ từ nơi thừa vốn đến nơi có nhu
cầu sử dụng vốn. Hay nói cách khác, tín dụng là lĩnh vực kinh doanh chủ yếu
của các ngân hàng ở Việt Nam hiện nay. Ngân hàng có hai nhóm khách hàng
chủ yếu là khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Do đặc điểm của
hai đối tượng này khác nhau nên các sản phẩm - dịch vụ phục vụ cũng có sự
khác biệt.
Trong giai đoạn kinh tế Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới hiện
nay, để giữ vững thị phần trong nước trước sự xâm nhập của các công ty nước
ngoài, các DN Việt Nam cần phải có những chính sách, điều chỉnh hướng đi

đúng đắn và phù hợp hơn nữa. Cụ thể, các tổ chức kinh tế cần phải tăng cường
nâng cao chất lượng sản phẩm hiện có, không ngừng đầu tư, đưa ra những sản
phẩm mới, đổi mới công nghệ, trang thiết bị,… Để đạt được điều đó, các
TCKT phải bỏ ra số vốn rất lớn; thậm chí còn lớn hơn số vốn hiện đang có của
mình. Chính vì vậy, tín dụng ngân hàng là một trong những hoạt động cấp
thiết hiện nay, giúp DN nâng cao năng lực cạnh tranh của mình không chỉ ở
thị trường trong nước mà còn ở nước ngoài.
So với khách hàng cá nhân, những món vay của các DN thường rất lớn.
Chính vì vậy, khả năng sinh lời từ người đi vay là các TCKT mang đến cho
NHTM thường rất cao. Tuy nhiên, song song đó, những TCTD này cũng đứng
trước những rủi ro khó lường trước được. Bởi vì nó tổng hợp tất cả các rủi ro
của khách hàng. Trên thực tế, các DN muốn được NHTM giải ngân những
món vay, TCKT ấy phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu mà TCTD đó đặt ra. Tuy
nhiên, vấn đề đặt ra hiện nay chính là có những món vay mà NHTM giải ngân
kém chất lượng, thiếu tính chuẩn xác do khâu thẩm định các dự án, phương án
sản xuất của DN còn thiếu minh bạch, công tác quản lý mục đích các món vay
đó còn thiếu tính chặt chẽ. Vì vậy, chúng không phát huy được những ưu điểm
từ hoạt động tín dụng đem lại mà ngược lại, còn đưa NHTM vào tình trạng nợ
xấu tăng cao dẫn đến các DN không có khả năng trả nợ hoặc phá sản. Cụ thể,
sự kiện Vinashin, công ty cổ phần thuỷ sản Bình An (viết tắt là Bianfishco),…
đã phần nào làm các NHTM điêu đứng.
Với lợi thế vị trí địa lý rất thuận lợi; là cầu nối giữa các tỉnh miền Đông
Nam Bộ với các tỉnh Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau,… Bên cạnh
đó, đây là nơi nhận được sự quan tâm hỗ trợ về nhiều mặt từ phía Chính phủ
như việc hoàn thành dự án cầu Cần Thơ, sân bay Trà Nóc, cảng Cái Cui,… và
1


tất cả đều đang hoạt động rất hiệu quả. Do đó, thành phố Cần Thơ; trung tâm
của khu vực ĐBSCL; hiện đang là một trong những điểm đầu tư hấp dẫn, thu

hút các TCKT trong nước và ngoài nước. Dựa vào những điều kiện thuận lợi
trên, các NHTM trên địa bàn thành phố Cần Thơ; trong đó có ngân hàng
thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ
(Eximbank Cần Thơ) đã góp phần giúp các DN hoạt động ổn định hơn thông
qua việc luân chuyển luồng tiền từ nơi thừa vốn đến những tổ chức kinh doanh
tạm thời thiếu hụt nguồn vốn.
Chính vì những lý do trên, việc thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp
“Phân tích tình hình hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại ngân
hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi nhánh Cần
Thơ” là hết sức cần thiết. Thông qua đó, đề tài đưa ra cái nhìn rõ nét hơn về
hoạt động tín dụng đối với DN tại ngân hàng. Đồng thời, xem xét các nhân tố
ảnh hưởng đến hoạt động này. Dựa trên những phân tích, đánh giá và nhận
định trên để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
đối với loại hình này.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ qua ba
năm (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013. Từ đó, đưa ra những giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp cho ngân
hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ qua ba
năm (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013.
Mục tiêu 2: Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ qua ba
năm (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013.
Mục tiêu 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng
doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi nhánh

Cần Thơ.
Mục tiêu 4: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng đối với doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ trong thời gian tới.

2


1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Số liệu, thông tin trong đề tài sử dụng trong việc phân tích được thu thập
trong năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín
dụng đối với doanh nghiệp và những vấn đề có liên quan đến hoạt động trên
tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về hoạt động tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả (cả vốn
và lãi) sau một thời gian nhất định (Phan Thị Cúc và Đoàn Văn Huy, năm

2010, trang 267).
Từ khái niệm trên cho thấy quan hệ tín dụng có các đặc trưng cơ bản sau:
- Người cho vay chỉ nhượng lại quyền sử dụng vốn cho người đi vay
trong một thời gian nhất định;
- Tuy nhiên, người đi vay không có quyền sở hữu vốn ấy, nên phải hoàn
trả lại cho người cho vay khi đến thời hạn đã thoả thuận;
- Sự hoàn trả này không chỉ là sự bảo tồn về mặt giá trị, mà vốn tín dụng
còn được tăng thêm dưới hình thức lợi tức.
2.1.1.2 Chức năng của tín dụng
Tín dụng có hai chức năng chủ yếu được trình bày sau đây (Trần Ái Kết
và cộng sự, năm 2008, trang 62-63):
a) Chức năng phân phối lại tài nguyên
- Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến; thông qua
tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối cho người đi vay;
- Người đi vay thông qua quan hệ tín dụng đó nhận được phần tài nguyên
được phân phối lại.
b) Tạo cơ sở để lưu thông dấu hiệu trị giá (tiền không đủ giá)
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh
được thực hiện bình thường, liên tục và phát triển;
- Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản
xuất;
- Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy
lưu thông hàng hoá và phát triển sản xuất.
2.1.1.3 Phân loại tín dụng
Tuỳ theo tiêu thức phân loại mà tín dụng được phân thành nhiều loại
khác nhau như sau (Trần Ái Kết và cộng sự, năm 2008, trang 58-62):
a) Dựa vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm. Đây là
loại tín dụng được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu
động và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.

4


- Tín dụng trung hạn: Là những khoản vay có thời hạn từ 1 năm đến 5
năm. Đây là loại tín dụng được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến
và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu
hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Đây là
loại tín dụng được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và
mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
b) Dựa vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại vốn cho vay được sử dụng để hình
thành vốn lưu động của các TCKT như cho vay để dự trữ hàng hoá, mua
nguyên vật liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại vốn cho vay được sử dụng để hình thành
tài sản cố định cho các DN.
c) Dựa vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: Là hình thức cấp tín dụng
cho các DN và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hoá và lưu
thông hàng hoá.
- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
d) Dựa vào chủ thể quan hệ tín dụng
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các DN được biểu hiện
dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các TCTD
khác với các DN và cá nhân. Theo đó, ngân hàng đóng vai trò là một tổ chức
trung gian vừa là người đi vay và vừa là người cho vay.
- Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước là
người đi vay. Người cho vay là dân chúng, các TCKT, ngân hàng và nước

ngoài. Mục đích đi vay nhằm bù đắp khoản bội chi Ngân sách.
2.1.2 Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng ngân hàng
2.1.2.1 Nguyên tắc cho vay
Việc vay vốn là nhu cầu tự nguyện của khách hàng và là cơ hội để ngân
hàng cấp tín dụng và thu lợi nhuận từ hoạt động của mình. Tuy nhiên, cấp tín
dụng liên quan đến việc sử dụng vốn huy động của khách hàng nên phải tuân
thủ theo những quy tắc nhất định (Nguyễn Minh Kiều, 2007, trang 226).
Nói chung, khách hàng vay vốn phải đảm bảo hai nguyên tắc:
a) Sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
- Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên, ngân hàng và khách
hàng, thoả thuận và ghi trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay
5


đúng mục đích thoả thuận nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay và khả
năng thu hồi nợ vay sau này.
- Về phía ngân hàng, trước khi cho vay cần tìm hiểu rõ mục đích vay vốn
của khách hàng. Đồng thời, kiểm tra xem khách hàng có sử dụng vốn vay
đúng như mục đích đã cam kết hay không. Điều này rất quan trọng vì việc sử
dụng vốn vay đúng mục đích hay không có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng
thu hồi nợ vay sau này. Việc khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục
đích dễ dẫn đến thất thoát và lãng phí khiến vốn vay không tạo ra được ngân
lưu để trả nợ cho ngân hàng.
- Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, đồng thời giúp DN đảm bảo khả năng
hoàn trả nợ cho ngân hàng. Từ đó, nâng cao uy tín của khách hàng đối với
ngân hàng và củng cố quan hệ vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng sau này.
b) Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong

hoạt động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của
nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân
hàng sử dụng để cho vay là VHĐ từ khách hàng gửi tiền. Do đó, sau khi cho
vay trong một thời hạn nhất định, khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho
ngân hàng để ngân hàng hoàn trả lại cho khách hàng gửi tiền. Hơn nữa, bản
chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng
vốn vay nên sau một thời gian nhất định, vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và
lãi.
2.1.2.2 Điều kiện cho vay
Theo Điều 7 về Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng do
NHNN ban hành năm 2001, TCTD xem xét và quyết định cho vay khi khách
hàng có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
+ Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam: pháp nhân
phải có năng lực pháp luật dân sự; cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân, đại
diện của hộ gia đình, đại diện của tổ hợp tác, thành viên hợp danh của công ty
hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
+ Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có
năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật
của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp
6


luật nước ngoài đó được Bộ Luật Dân Sự của nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp;
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết;
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù

hợp với quy định của pháp luật;
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
2.1.2.3 Phương thức cho vay
Theo Điều 16 về Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng do
NHNN ban hành năm 2001, các TCTD được phép thoả thuận với khách hàng
vay việc áp dụng các phương thức cho vay như sau:
a) Cho vay từng lần
Mỗi lần vay vốn khách hàng và TCTD thực hiện thủ tục vay vốn cần
thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
b) Cho vay theo hạn mức
TCTD và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy
trì trong một khoảng thời gian nhất định.
c) Cho vay theo dự án đầu tư
TCTD cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
d) Cho vay hợp vốn
Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương
án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một TCTD làm đầu mối dàn xếp,
phối hợp với các TCTD khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định
của Quy chế cho vay và Quy chế đồng tài trợ của các TCTD do Thống đốc
NHNN ban hành.
e) Cho vay trả góp
Khi vay vốn, TCTD và khách hàng phải xác định và thoả thuận số lãi
vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn cho vay.
f) Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
TCTD cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi
hạn mức tín dụng nhất định. TCTD và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực
của hạn mức tín dụng dự phòng, mức trả phí cho hạn mức tín dụng dự phòng.


7


g) Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
TCTD chấp thuận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi
hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại
máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của TCTD. Khi cho vay
phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, TCTD và khách hàng phải tuân theo các
quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng.
h) Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là việc cho vay mà TCTD thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho
khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù
hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh
toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
i) Cho vay khác
Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với
quy định Quy chế cho vay đối với khách hàng, điều kiện hoạt động kinh doanh
của TCTD và đặc điểm của khách hàng vay.
2.1.2.4 Lãi suất cho vay
Lãi suất là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tiền lãi (hay chi phí phải trả) trên
một số lượng tiền mặt nhất định để được sở hữu và sử dụng tiền ấy trong
khoảng thời gian đã thoả thuận trước (Lê Văn Tư và cộng sự, năm 2000, trang
653).
Như vậy, lãi suất cho vay là loại lãi suất quy định tỷ lệ lãi mà người đi
vay phải trả cho người cho vay (Nguyễn Ngọc Hùng, năm 1998, trang 115).
Theo Điều 11 về Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng do
NHNN ban hành năm 2001, mức lãi suất cho vay do TCTD và khách hàng
thoả thuận phải phù hợp với quy định của NHNN Việt Nam. Ngoài ra, mức lãi

suất áp dụng đối với các khoản nợ gốc quá hạn do TCTD ấn định và thoả
thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng không vượt quá 150% lãi suất
cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong
hợp đồng tín dụng.
2.1.2.5 Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải
chịu do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ
vốn và lãi (Phan Thị Thu Hà, năm 2009, trang 154).
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro cơ bản nhất của ngân hàng (Nguyễn Thị
Mùi, năm 2006, trang 291). Nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng thường do:

8


- Người vay vốn lâm vào tình trạng khó khăn về tài chính nên không có
đủ khả năng thanh toán nợ cho ngân hàng;
- Do thiếu thông tin về khách hàng nên ngân hàng đã cho những khách
hàng kinh doanh kém hiệu quả vay vốn nên việc thu nợ gặp khó khăn; đến hạn
khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng;
- Cán bộ ngân hàng bất cập về trình độ hoặc hành vi đạo đức trong kinh
doanh dẫn đến cho vay khống, cho vay không đúng mục đích, thẩm định dự án
đầu tư, phương án kinh doanh không chính xác;
- Giá trị tài sản đảm bảo tiền vay không đáp ứng được nhu cầu thu nợ
của ngân hàng;
- Quá chú trọng về lợi tức, đặt kỳ vọng về lợi tức cao hơn khoản cho vay
lành mạnh;
- Các nguyên nhân khác như: người vay cố ý không trả nợ, hoặc các lý
do bất khả kháng như người vay chết hoặc mất tích.
2.1.3 Tín dụng ngân hàng trong hoạt động của doanh nghiệp
2.1.3.1 Khái niệm về doanh nghiệp

Theo Điều 4, Khoản 1 của Luật Doanh Nghiệp năm 2005, doanh nghiệp
được định nghĩa là “Tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.”
2.1.3.2 Các loại hình doanh nghiệp
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn
Theo Điều 38, Chương III, Mục 1 của Luật Doanh Nghiệp 2005, công ty
TNHH hai thành viên trở lên là DN do cá nhân hoặc tổ chức (có số lượng
không quá 50). Thành viên chịu trách nhiệm đối với nghĩa vụ của công ty
trong phạm vi số vốn cam kết góp.
Theo Điều 63, Chương III, Mục 2 của Luật Doanh Nghiệp 2005, công ty
TNHH một thành viên là DN do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu.
Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty trong
phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty TNHH là DN có tư cách pháp nhân và không được phát hành cổ
phần.
b) Công ty cổ phần
Theo Điều 77, chương IV của Luật Doanh Nghiệp 2005, công ty cổ phần
là DN mà vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
Cổ đông của công ty cổ phần gồm cá nhân và tổ chức, số lượng tối thiểu là ba.
Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ khác của DN trong
9


phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng
cổ phần của mình cho người khác (trừ một số trường hợp).
Công ty cổ phần là DN có tư cách pháp nhân và được quyền phát hành
chứng khoán.
c) Công ty hợp danh
Theo Điều 130, chương V của Luật Doanh Nghiệp 2005, công ty hợp

danh là DN trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty
cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh). Ngoài thành
viên hợp danh còn có thành viên góp vốn.
Thành viên hợp danh là cá nhân chịu trách nhiệm vô hạn bằng tất cả tài
sản về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về
các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân và không được phát hành bất kỳ
loại chứng khoán nào.
d) Doanh nghiệp tư nhân
Theo Điều 141, chương VI của Luật Doanh Nghiệp 2005, DNTN là một
đơn vị kinh doanh do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng tất cả tài
sản của mình đối với mọi hoạt động của DN. Do đó, không có tư cách pháp
nhân và không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Mỗi cá nhân chỉ
được quyền thành lập một DNTN.
e) Doanh nghiệp Nhà nước
Theo Điều 1, chương I của Luật Doanh Nghiệp Nhà Nước 2001, DNNN
là TCKT do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp
chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần và
công ty TNHH.
f) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Theo Khoản 6 Điều 3 của Luật Đầu Tư 2005, DN có vốn đầu tư nước
ngoài là DN do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư
tại Việt Nam hoặc DN Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp
nhập hoặc mua lại.
2.1.3.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng trong hoạt động của doanh
nghiệp
Trong hoạt động của DN, tín dụng ngân hàng có bốn vai trò chủ yếu như
sau (Trần Ái Kết và cộng sự, năm 2008, trang 58-62):
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục, đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế;

- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất;
10


- Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành kinh tế mũi nhọn;
- Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của
các DN;
- Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng
2.1.4.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng phát vay
cho khách hàng trong một khoảng thời gian nào đó không kể món vay đó đã
thu hồi hay chưa, thường được xác định theo tháng, quý, năm.
2.1.4.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản tín dụng mà ngân hàng đã thu về
được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.1.4.3 Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu hồi
được vào một thời điểm nhất định nào đó. Để xác định dư nợ, ngân hàng sẽ so
sánh giữa chỉ tiêu DSCV và DSTN.
Mối quan hệ giữa DSCV, DSTN và dư nợ được trình bày dưới dạng
công thức như sau:
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ (2.1)
2.1.4.4 Nợ xấu
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ được xác định như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn;

- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2
Điều 6 Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
DN, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ
đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
11


- Các khoản được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều
6 Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ có cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ
điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm
b Khoản này;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3

Điều 6 Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN.
e) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN.
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5.
Như vậy, nợ xấu là những khoản tín dụng bao gồm cả lãi và gốc hoặc
gốc hoặc lãi không thu được khi đến hạn (Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh
Nguyệt, năm 2010, trang 6).
2.1.4.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
a) Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động
Dư nợ
Dư nợ trên tổng nguồn VHĐ (%) =
x 100% (2.2)
Tổng nguồn VHĐ
12


Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả đầu tư của một đồng VHĐ. Thông qua tỷ
số này, ta có thể thấy được khả năng sử dụng vốn của ngân hàng để cho vay.
Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Vì nếu quá lớn, chứng tỏ
ngân hàng không huy động đủ vốn để đáp ứng đủ nhu cầu cho vay vốn của
khách hàng. Nếu quá nhỏ cho thấy ngân hàng sử dụng vốn không hiệu quả

(Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt, năm 2010, trang 138).
b)Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (%) =
x 100%
(2.3)
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng thông qua việc thu hồi nợ của
ngân hàng. Thông qua chỉ tiêu này, ta thấy ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu
đồng vốn trong một thời kỳ nào đó với DSCV nhất định. Hệ số này càng cao
thì càng tốt cho hoạt động tín dụng của ngân hàng. Bởi vì khả năng thu hồi nợ
của ngân hàng càng lớn và ngược lại (Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt,
năm 2010, trang 139).
c)Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ (%) =
x 100%
(2.4)
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Những ngân hàng có chỉ số này càng thấp có nghĩa là chất lượng tín dụng
nghiệp vụ ngân hàng này càng cao, rủi ro tín dụng thấp và ngược lại. Thông
thường chỉ số này từ mức 3% trở xuống thì hoạt động kinh doanh của ngân
hàng bình thường. Vì vậy, ngân hàng cần có những biện pháp để làm sao duy
trì tỷ lệ này càng nhỏ càng tốt (Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt, năm
2010, trang 138).
d)Hệ số vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ
Hệ số vòng quay vốn tín dụng (vòng) =
(2.5)

Dư nợ bình quân
Trong đó, dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
(2.6)
2
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
phản ánh thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Nếu số vòng quay tín dụng này
càng cao qua các năm và nếu cơ cấu cho vay theo thời hạn không có nhiều
thay đổi thì cho thấy khả năng thu hồi vốn của ngân hàng càng nhanh (Thái
Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt, năm 2010, trang 139).

13


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài được thực hiện dựa trên số liệu thứ cấp. Nguồn tài liệu được thu
thập từ:
- Các chỉ tiêu trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như thu
nhập, chi phí, lợi nhuận,… của Eximbank Cần Thơ trong ba năm (2010-2012)
và 6 tháng đầu năm 2013;
- Các số liệu chi tiết từ các khoản mục có liên quan đến thu nhập, chi phí
và lợi nhuận của Eximbank Cần Thơ trong ba năm (2010-2012) và 6 tháng đầu
năm 2013;
- Các số liệu chi tiết từ bảng báo cáo tình hình huy động vốn và cho vay
của Eximbank Cần Thơ trong giai đoạn (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013
như VHĐ, DSCV, DSTN, dư nợ và nợ xấu.
- Các số liệu từ bảng báo cáo hoạt động tín dụng đối với DN của
Eximbank Cần Thơ trong giai đoạn (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 như

DSCV, DSTN, dư nợ và nợ xấu của DN.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các thông tin trên Internet, sách báo, tạp chí
chuyên ngành,.. có liên quan đến hoạt động kinh doanh và quản trị của ngân
hàng.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Với từng mục tiêu cụ thể, đề tài sử dụng các phương pháp như sau:
- Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp thống kê tổng hợp số liệu, phương
pháp so sánh số tương đối và phương pháp so sánh số tuyệt đối để thấy được
sự biến động của các chỉ tiêu DSCV, DSTN, dư nợ và nợ xấu trong hoạt động
tín dụng đối với DN tại ngân hàng.
- Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp phân tích tỷ số tài chính để đánh giá
tình hình hoạt động tín dụng đối với DN tại ngân hàng.
- Mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp định tính để phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng đối với DN tại ngân hàng.
- Mục tiêu 4: Sử dụng phương pháp quy nạp để tổng hợp những vấn đề
đã phân tích và đánh giá. Từ đó, đề ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng đối với loại hình này tại ngân hàng.
Các phương pháp phân tích số liệu chủ yếu được sử dụng trong đề tài
bao gồm:
a) Phương pháp thống kê tổng hợp số liệu
Sử dụng phương pháp này để phân tích, đánh giá các số liệu thứ cấp thu
được từ các bảng báo cáo hàng năm, hàng quý, hàng tháng của ngân hàng và
qua các sách báo, tạp chí chuyên ngành, Internet,…
14


×