Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

phân tích hoạt động tín ụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh trần văn thời – cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
HO

INH T – Q

N TR

INH O NH

NG YỄN VĂN TƯ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN ỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH TRẦN VĂN THỜI – CÀ MAU

L ẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
N

T

- Ngân h

Mã số

52340201

T

ăm 0 3



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
HO

INH T – Q

N TR

INH O NH

NG YỄN VĂN TƯ
4104652

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN ỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH TRẦN VĂN THỜI – CÀ MAU

L ẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số

52340201

CÁN Ộ HƯ NG

N

TRẦN TH HẠNH PHÚC


T

ăm 0 3


LỜI CẢM TẠ

Trong quá trình học tập, rèn luyện và thời gian thực hiện luận văn tốt
nghiệp, đƣợc sự giúp đỡ của các Thầy, Cô, em đã học đƣợc nhiều bài học hữu ích
cho bản thân để từ đó hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động
tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Trần Văn Thời ”.
Trƣớc hết em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô Trần Thị Hạnh Phúc
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và truyền đạt nhiều kiến thức quý báu cho
em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Em xin trân trọng cảm ơn tất cả các giáo viên khoa kinh tế và quản trị kinh
doanh, Trƣờng Đại học Cần Thơ những ngƣời đã trang bị cho em những kiến
thức quý báu để giúp em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cám ơn các cô, chú trong Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trần Văn Thời, đặc biệt là anh Châu Đông
Dƣơng đã tận tình giúp đỡ và hỗ trợ em trong quá trình thực tập.
Cuối cùng, em xin kính chúc các Thầy, Cô và các cô chú trong Ngân hàng
dồi dào sức khoẻ và luôn thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Tƣ

i



TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 30 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Tƣ

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Trần Văn Thời, ngày…tháng…năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
GIỚI THIỆU ........................................................................................................ 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi không gian .............................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian .................................................................................. 2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................ 3

2.1.1 Tổng quan về tín dụng .......................................................................... 3
2.1.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng ................ 8
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 10
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .............................................................. 10
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................ 10
CHƢƠNG 3 KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TRẦN VĂN THỜI .............. 12
3.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN HUYỆN TRẦN VĂN THỜI VÀ
NHNo&PTNT HUYỆN TRẦN VĂN THỜI – CÀ MAU ................................... 12
3.1.1 Tổng quan về địa bàn huyện ............................................................... 12
3.1.2 Khái quát về NHNO&PTNT huyện Trần Văn Thời ............................ 12
3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (KQHĐKD) CỦA NHNo&PTNT
HUYỆN TRẦN VĂN THỜI TỪ 2010-2012 VÀ 6/2013 .................................... 18
iv


3.2.1 Thu nhập ............................................................................................. 19
3.2.2 Tổng Chi phí ....................................................................................... 21
3.2.3 Lợi nhuận ............................................................................................ 22
3.3 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
NHNo&PTNT HUYỆN TRẦN VĂN THỜI ....................................................... 23
3.3.1 Thuận lợi ............................................................................................. 23
3.3.2 Khó khăn ............................................................................................ 24
3.3.3 Định hƣớng phát triển ........................................................................ 24
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
TRẦN VĂN THỜI .............................................................................................. 25
4.1 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN
TRẦN VĂN THỜI ............................................................................................... 25
4.1.1 Tình hình nguồn vốn ........................................................................... 25

4.1.2 Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT huyện Trần Văn Thời qua
3 năm 2010- 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................ 29
4.2 TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN TVT 32
4.2.1 Doanh số cho vay ................................................................................ 32
4.2.2 Doanh số thu nợ .................................................................................. 38
4.2.3 Dƣ nợ .................................................................................................. 43
4.2.4 Thực trạng nợ xấu của NHNo&PTNT huyện Trần Văn Thời ............ 48
4.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NH ............ 52
4.3.1 Dƣ nợ trên vốn huy động .................................................................... 52
4.3.2 Dƣ nợ trên tổng nguồn vốn ................................................................. 52
4.3.3 Hệ số thu nợ ........................................................................................ 54
4.3.4 Vòng quay vốn tín dụng ...................................................................... 54
v


4.3.5 Nợ xấu trên tổng dƣ nợ ....................................................................... 54
CHƢƠNG 5 GIẢI PHÁP GIÚP NGÂN HÀNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TRẦN VĂN THỜI .............................. 55
5.1 NHỮNG TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC TÍN DỤNG CỦA NH ................ 55
5.2 CÁC NGUYÊN NHÂN ẢNH HƢỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG ............................................................................................. 55
5.2.1 Nguyên nhân khách quan .................................................................... 55
5.2.2 Nguyên nhân chủ quan........................................................................ 56
5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA NHNNO&PTNT CHI NHÁNH TVT.............................................. 57
5.3.1 Đối với hoạt động huy động vốn và quản lý nguồn vốn ..................... 57
5.3.2 Đối với hoạt động tín dụng ................................................................. 59
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... 61
6.1 KẾT LUẬN..................................................................................................... 61

6.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 61
6.2.1 Kiến nghị đối với hội sở chính NHNo&PTNT Việt Nam .................. 61
6.2.2 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Tỉnh Cà Mau ................................. 62
6.2.3 Kiến nghị đối với chính quyền địa phƣơng……………………….....62
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………....………….…….63

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Huyện Trần Văn
Thời 3 năm 2010-2012.......................................................................................... 19
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Huyện Trần Văn
Thời 6 tháng đầu năm của 3 năm 2011-2013. ...................................................... 19
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn NHNo&PTNT Trần Văn Thời 3 năm 2010-2012 và
6/2013 ................................................................................................................... 26
Bảng 4.2: Tình hình vốn huy động theo thời hạn và theo thành phần kinh tế
(TPKT) của NHNo&PTNT huyện Trần Văn Thời qua 3 năm 2010-2012 và
6/2013 ................................................................................................................... 30
Bảng 4.3: Doanh số cho vay của NHNo&PTNT huyện Trần Văn Thời các năm
2010,2011,2012 .................................................................................................... 33
Bảng 4.4: Doanh số cho vay của NHNo&PTNT huyện Trần Văn Thời 6 tháng
đầu năm 2011,2012,2013 ...................................................................................... 34
Bảng 4.5: Doanh số thu nợ của NHNo&PTNT huyện Trần Văn Thời các năm
2010,2011,2012 .................................................................................................... 39
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ của NHNo&PTNT huyện Trần Văn Thời 6 tháng đầu
năm 2011,2012,2013............................................................................................. 40
Bảng 4.7: Dƣ nợ của NHNo&PTNT huyện Trần Văn Thời các năm
2010,2011,2012. ................................................................................................... 44

Bảng 4.8: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT huyện
Trần Văn Thời....................................................................................................... 49
Bảng 4.9: Nợ xấu của NHNo&PTNT huyện Trần Văn Thời năm 2010, 2011,
2012 ...................................................................................................................... 53

vii


DANH MỤC HÌNH
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn NHNo&PTNT Trần Văn Thời 3 năm 2010-2012 và
6/2013 ................................................................................................................... 27
Hình 4.2: Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT huyện Trần Văn Thời 6/20116/2013 ................................................................................................................... 27

viii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBTD: Cán bộ tín dụng
DNNQD, HKD: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hộ kinh doanh
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
KHKD: Kế hoạch kinh doanh
KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng Nhà Nƣớc
NHNo&PTNT: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM : Ngân hàng thƣơng mại
PGD: Phòng giao dịch
SXKD: Sản xuất kinh doanh

TCTD: Tổ chức tín dụng
TSTC: Tài sản thế chấp

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam trong những năm gần đây, với xu thế mở cửa và hội nhập kinh tế
thế giới, các ngành nghề kinh tế của nước ta đang được từng bước hoàn thiện
hơn, sự chuyển biến rõ nét nhất được thể hiện trong ngành ngân hàng (NH), một
ngành kinh tế quan trọng và là hạt nhân trong sự phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước. Không những thế, hệ thống ngân hàng là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho
nhà nước trong việc kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả, đẩy lùi suy giảm kinh tế,
có chức năng làm cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Chính
vì thế, ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với tất cả các thành phần kinh tế và
phần lớn các bộ phận người dân trong xã hội.
Trong hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM) thì hoạt động tín dụng
mang lại nguồn thu nhập lớn. Đây cũng là một hoạt động chủ lực cung ứng vốn
cho nền kinh tế và rất nhạy cảm đối với sự biến động của thị trường. Nó phụ
thuộc vào nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan như: hành lang pháp lý,
chính sách tiền tệ, chỉ tiêu của NHTM, yếu tố chính trị, yếu tố văn hóa xã hộidân cư,… Bất cứ yếu tố nào biến động cũng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động huy
động vốn và cho vay của NH. Vì vậy, việc phân tích đánh giá hoạt động tín dụng
của ngân hàng để tìm ra những giải pháp nâng cao hiệu quả công tác này, đang là
một vấn đề cấp thiết được các nhà lãnh đạo ngân hàng rất quan tâm.
Trần Văn Thời (TVT) là một huyện của tỉnh Cà Mau, người dân sản xuất
nông nghiệp là chủ yếu. Do đó việc đầu tư vốn của NH cho hộ nông dân có ý
nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của huyện. Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNo&PTNT) huyện Trần Văn Thời là NHTM

Nhà Nước hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp. Đây cũng là nơi cung
cấp nguồn vốn chủ yếu trong thị trường nông thôn giúp thúc đẩy kinh tế huyện
phát triển. Từ khi tiếp cận được nguồn vốn tín dụng NH của huyện, nhiều hộ
nông dân có cơ hội để thoát nghèo, làm giàu, làm thay đổi cuộc sống của họ và bộ
mặt nông thôn ngày càng đổi mới. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực, còn
tồn tại những khó khăn trong hoạt động của ngân hàng: những món nợ quá hạn,
công tác thẩm định còn gặp khó khăn, khó quản lý được vốn cho vay.... Câu hỏi
đặt ra là: Làm thế nào để phát huy những thế mạnh và khắc phục những khó khăn
1


của Ngân hàng (NH)? Các chỉ tiêu đặt ra có phù hợp hay không? Để trả lời cho
câu hỏi trên, em quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng của
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Trần Văn Thời” để tìm hiểu hoạt động của
NH. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm tối ưu hoạt động tín dụng, cũng như có
những kiến nghị lên ngân hàng cấp trên để có những thay đổi, giúp nâng cao hiệu
quả của hệ thống NH nông nghiệp nói chung và NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Trần Văn Thời nói riêng, đồng thời làm cho kinh tế huyện ngày càng phát triển.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tín dụng của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Trần Văn
Thời trong các năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013, để tìm ra các
nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. Từ đó, đề ra các
giải pháp giúp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Trần Văn Thời trong năm
2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Mục tiêu 2: Tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của NH.
Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp giúp nâng cao chất lượng hoạt động tín

dụng của ngân hàng trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Chi nhánh huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài thực hiện từ tháng 8/2013 đến tháng 11/2013.
Số liệu của đề tài được thu thập từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Trần Văn Thời.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
“- Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Có nhiều định nghĩa khác nhau về tín dụng:
+ Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và
lãi sau một thời gian nhất định.
+ Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
+ Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ-người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán,… dựa vào lời
hứa thanh toán lại trong tương lai cho bên kia (thụ trái – người cho vay).
Như vậy, tín dụng có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng có cùng điểm

thống nhất đó là hoạt động cho vay và đi vay và quan hệ này được ràng buộc trên
cơ sở pháp luật hiện hành.” (Thái Văn Đại, 2012).
2.1.1.2 Tín dụng ngân hàng
"Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng, các tổ chức
tín dụng với các đơn vị, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức
ngân hàng hay các tổ chức tín dụng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay
đối với các đối tượng nói trên.” (Nguyễn Đăng Dờn, 2009).
2.1.1.3 Phân loại tín dụng
“Tín dụng Ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo
những tiêu thức phân loại khác nhau, chủ yếu được phân theo các tiêu thức:
a) Theo thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: những khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng nhằm
để bổ sung vào vốn lưu động tạm thời thiếu hụt của khách hàng.
3


- Tín dụng trung hạn: những khoản cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến
60 tháng và chủ yếu được sử dụng để mua sắm đầu tư tài sản cố định.
- Tín dụng dài hạn: những khoản cho vay có thời hạn trên 60 tháng và
thường được sử dụng cho việc đáp ứng nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản, cải tiến
và mở rộng quy mô sản xuất.
b) Theo mục đích tín dụng
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp là loại cho vay
để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp,
thương mại và dịch vụ.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
- Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và hình
thành bất động sản.
- Cho vay nông nghiệp.

- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
c) Theo phương thức cho vay
- Cho vay theo món: phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách
hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng
tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: phương thức này thì Ngân hàng và
khách hàng sẽ xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn
nhất định hoặc theo chu kì sản xuất kinh doanh.
- Ngoài ra, tín dụng Ngân hàng còn được phân loại theo mức độ tín nhiệm
đối với khách hàng (cho vay có đảm bảo và không có đảm bảo); theo phương
thức hoàn trả nợ vay (cho vay trả góp, trả một lần khi đáo hạn,...); ...” (Nguyễn
Minh Kiều, 2008)
2.1.1.4 Quy chế tín dụng
Nguyên tắc cho vay
“Các chủ ngân hàng khi cho vay bao giờ cũng kì vọng những đồng vốn bỏ
ra của mình sẽ mang lại hiệu quả cho cả người đi vay và chính bản thân ngân
hàng. Chính vì vậy, các ngân hàng bao giờ cũng đặt ra các nguyên tắc để bắt buộc
khách hàng tuân thủ nhằm đảm bảo sử dụng vốn đúng theo kế hoạch được thỏa
4


thuận với ngân hàng. Các NHTM xem các nguyên tắc này là cơ sở quyết định các
món tín dụng cấp ra cho khách hàng, bao gồm 2 nguyên tắc:
Nguyên tắc 1: Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng và có hiệu quả kinh tế.
Nguyên tắc 2: Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi theo
đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.” (Thái Văn Đại, 2012)
Điều kiện cho vay
“Điều kiện cho vay là những yêu cầu của Ngân hàng đối với các bên để làm
căn cứ xem xét và quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Khách hàng muốn được

vay vốn Ngân hàng phải có các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
- Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
- Pháp nhân phải có pháp luật dân sự.
- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự.
- Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự.
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và
hành vi dân sự.
- Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước
mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước
ngoài đó được Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các
văn bản luật của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết tham gia quy định.
- Mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả, hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật.
5


- Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính Phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam.” (Thái Văn Đại, 2012)
Lãi suất cho vay
“Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ so với
số vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất tính

theo tháng, quý, năm:
Lãi suất là cơ sở để tính giá trị thu hồi được của vốn vay sau một thời gian
nhất định. Vì vậy việc định giá lãi suất cho vay là vấn đề quan trọng mà NH cần
quan tâm thực hiện và việc định giá lãi suất phải phù hợp với mặt bằng chung về
lãi suất cho vay của các NHTM và quy định của Ngân hàng Nhà Nước.
Ngân hàng có thể sử dụng hai cách tính lãi là:
- Lãi đơn: là lãi tính độc lập, không nhập lãi vào vốn gốc mà chỉ tính một
lần vào cuối kỳ hạn.
- Lãi kép: là tính lãi theo cách nhập lãi vào vốn gốc từng kỳ để tăng vốn.”
(Thái Văn Đại, 2012)
Đảm bảo tín dụng
“Nghiệp vụ cho vay bao giờ cũng luôn tiềm ẩn những rủi ro mà ngân hàng
không mong muốn. Đảm bảo tín dụng được ngân hàng áp dụng như là một cách
phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở pháp lý để thu hồi các khoản nợ đã cho khách hàng
vay khi người đi vay không có khả năng hoặc không trả nợ cho ngân hàng.
a) Khái niệm
Đảm bảo tín dụng là việc bảo vệ quyền lợi của người cho vay dựa trên cơ sở
thế chấp, cầm cố, tài sản thuộc sở hữu của người đi vay hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba.
b) Các đặc trưng của đảm bảo tín dụng
- Giá trị tài sản đảm bảo tín dụng phải lớn hơn nghĩa vụ được đảm bảo.
- Tài sản dùng làm đảm bảo nợ vay phải tạo ra được ngân lưu (phải có giá
trị và có thị trường tiêu thụ).
- Tài sản dùng làm đảm bảo phải có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay
có quyền sử dụng tài sản làm đảm bảo tiền vay.
c) Các hình thức đảm bảo tín dụng:
6


- Đảm bảo tín dụng bằng tài sản thế chấp

- Đảm bảo tín dụng bằng tài sản cầm cố
- Đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay
- Đảm bảo tín dụng bằng hình thức bảo lãnh.” (Thái Văn Đại, 2012)
2.1.1.5 Rủi ro tín dụng
“- Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng.
- Nợ xấu là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo quyết định 493/2005/QĐNHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN về việc phân loại
nợ thì các TCTD thực hiện việc phân loại nợ theo năm nhóm sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn):
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc, lãi đúng thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (Khoản 2 Điều 6
quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý):
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng
trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định (Khoản 3 Điều 6
quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn):
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
7



- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (Khoản 3 Điều 6
quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định (Khoản 3 Điều 6
quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định (Khoản 3 Điều 6
quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).” (Thái Văn Đại, 2012)
2.1.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng
2.1.2.1 Vốn huy động
Theo quy định của luật các tổ chức tín dụng thì ngân hàng được nhận tiền
gửi của các tổ chức và các nhân, các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, các loại giấy tờ có giá và các loại tiền
gửi khác.(Thái Văn Đại, 2012)
2.1.2.2 Doanh số cho vay (DSCV)
“Là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà ngân hàng phát ra cho vay
trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món vay đó đã thu hồi về hay chưa,

và thường được xác định theo tháng, quý hoặc năm.”(Nguyễn Minh Kiều, 2008)
8


2.1.2.3 Doanh số thu nợ (DSTN)
“Doanh số thu nợ (DSTN) là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà NH
thu về được khi đáo hạn trong một khoảng thời gian nhất định.”(Nguyễn Minh
Kiều, 2008)
2.1.2.4 Dư nợ tín dụng
“Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được vào
một thời điểm nhất định.”(Nguyễn Minh Kiều, 2008)
Dư nợ cuối kì = Dư nợ đầu kì + doanh số cho vay trong kì
- doanh số thu nợ trong kì

(2.1)

2.1.2.5 Nợ Xấu
“Căn cứ theo quyết định số 493/2005/QĐ - NHNN ngày 22 tháng 4 năm
2005 và quyết định số 18/2007/QĐ - NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007 của
Thống đốc NHNN quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử
lý rủi ro tín dụng, nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (nợ dưới
tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn).” (Thái
Văn Đại, 2012)
2.1.2.6 Một số chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng
-Dư nợ trên tổng vốn huy động
“Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó giúp
cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy
động.” (Thái Văn Đại, 2012)
Dư nợ trên tổng vốn huy động (lần) = Tổng dư nợ/ Vốn huy động


(2.2)

-Dư nợ trên tổng nguồn vốn
“Đây là chỉ số tính toán mức độ đầu tư vào nghiệp vụ tín dụng của NHTM
hay nói cách khác chỉ số mà còn giúp nhà phân tích xác định quy mô tín dụng của
ngân hàng.” (Thái Văn Đại,2012)
Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn (%)= (Tổng dư nợ/ Tổng nguồn vốn) x 100% (2.3)
-Hệ số thu nợ
“Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng. Nếu hệ số
này càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ càng tốt.” (Thái Văn Đại, 2012)
9


Hệ số thu nợ (%) = (Doanh số thu nợ/ Doanh số cho vay) x 100%

(2.4)

-Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nơ
“Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của
ngân hàng này cao.” (Thái Văn Đại, 2012)
Tỷ lệ nợ xấu (%) = (Nợ xấu/ Tổng dư nợ cho vay) x 100%

(2.5)

-Vòng quay vốn tín dụng
“Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ
vay nhanh hay chậm.” (Thái Văn Đại, 2012)
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) = Doanh số thu nợ/ Dư nợ bình quân (2.6)
Trong đó dư nợ bình quân được xác định như sau:

Dư nợ bình quân = (Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ)/ 2
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ phòng kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Trần Văn Thời, Cà Mau.
Thu thập thông tin từ sách báo, tạp chí, trên Internet và các giáo trình tài liệu
có liên quan nhằm bổ sung kiến thức và có thêm nhiều thông tin để phân tích
nhằm hoàn thành tốt bài luận văn này.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích dựa
trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Các chỉ tiêu này có cùng
một nội dung,một tính chất tương tự nhằm để xác định mức biến động, xu hướng
của các chỉ tiêu. Nó cho phép chúng ta tổng hợp được những nét chung, tách ra
được những nét riêng của các hiện tượng được so sánh. Đây là phương pháp đơn
giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như
trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu.
2.2.2.1 Phương pháp so sánh tuyệt đối
Phương pháp so sánh tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh biểu hiện biến động
khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế.
10


∆Y = Y1 –Y0

(2.7)

Trong đó:
Y0: là chỉ tiêu kỳ gốc (năm trước).
Y1: là chỉ tiêu kỳ phân tích (năm sau).

∆Y: là phần chênh lệch tăng, giảm của chỉ tiêu năm sau so với năm trước.
2.2.2.2 Phương pháp so sánh tương đối
Phương pháp so sánh tương đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số chênh
lệch của kỳ phân tích so với kỳ gốc chia cho kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
%Y 

Y1  Y 0
 100%
Y0

(2.8)

Trong đó:
Y0: là chỉ tiêu kỳ gốc (năm trước).
Y1: là chỉ tiêu kỳ phân tích (năm sau).
%Y: tốc độ tăng trưởng.
Phương pháp này được sử dụng để làm rõ tình hình mức độ biến động của
các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu đó để tìm ra nguyên
nhân và biện pháp để khắc phục.
2.2.2.3 Phương pháp thống kê mô tả
Là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số liệu được ứng
dụng vào lĩnh vực kinh tế và kinh doanh bằng cách rút ra những kết luận dựa trên
số liệu và thông tin được thu thập trong điều kiện không chắc chắn.

11


CHƢƠNG 3
KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TRẦN VĂN THỜI
3.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN HUYỆN TRẦN VĂN THỜI VÀ
NHNo&PTNT HUYỆN TRẦN VĂN THỜI – CÀ MAU
3.1.1 Tổng quan về địa bàn huyện
Trần Văn Thời là huyện vùng sâu - vùng xa của tỉnh Cà Mau, phía đông
giáp Thành phố Cà Mau, phía tây giáp với vịnh Thái Lan, phía nam giáp huyện
Phú Tân, phía Bắc giáp huyện U Minh, phía đông nam giáp huyện Cái Nước.
Huyện có dân số khoảng 200.000 người, trong đó, trên 80% người dân sống
bằng nghề sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng, và khai thác thủy sản. Với diện tích
tự nhiên khoảng 700 km2, huyện gồm 11 xã, 2 thị trấn và 3 nông, lâm ngư, kinh tế
nông, lâm, ngư nghiệp được xác định là thế mạnh hàng đầu của huyện.
Trong những năm qua huyện duy trì ổn định diện tích canh tác, gieo trồng
54.000 ha, diện tích lúa tôm 16.000 ha, diện tích trồng màu 3.000 ha, diện tích
trồng cây ăn trái 10.000 ha, có hơn 1.300 phương tiện đánh bắt và khai thác thủy
hải sản.
3.1.2 Khái quát về NHNO&PTNT huyện Trần Văn Thời
3.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau được tách ra từ
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Minh Hải trước đây. Từ khi
có quyết định của Thủ tướng Chính phủ ngày 01/01/1997 chia tỉnh Minh Hải
thành hai tỉnh: Cà Mau và Bạc Liêu, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn tỉnh Cà Mau đi vào hoạt động từ ngày 01/01/1997 cùng ngày tỉnh Cà Mau
được thành lập.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Trần Văn Thời là
chi nhánh cấp ba trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh
Cà Mau (đi vào hoạt động cùng với NHNo&PTNT tỉnh Cà Mau) với tên giao
dịch là Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Trần
Văn Thời – Cà Mau, đặt tại Khóm 09, thị trấn Trần Văn Thời, huyện Trần Văn
Thời, thành phố Cà Mau.
12



Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Trần Văn Thời là
một Ngân hàng thương mại nhà nước với nghiệp vụ cơ bản của một NHTM.
Nghiệp vụ chính vẫn là huy động vốn và cho vay, đây cũng là nguồn thu chính
của Ngân hàng. Ngân hàng còn thực hiện thêm nghiệp vụ đầu tư phát triển đối
với khu vực nông thôn thông qua việc đầu tư vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
để xây dựng cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản,… góp phần thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn.
Cùng với sự cố gắng của đội ngũ cán bộ nhân viên mà NHNo&PTNT huyện
Trần Văn Thời ngày càng khẳng định được vị trí của mình trong môi trường cạnh
tranh đầy biến động và trong quá trình đưa nền kinh tế huyện phát triển.
3.1.2.2 Ngành nghề - lĩnh vực kinh doanh
- Nông nghiệp
- Thương mại, dịch vụ
- Chế biến thủy sản, lương thực thực phẩm
-Công nghiệp
- Sản xuất, kinh doanh,…
3.1.2.3 Mạng lưới hoạt động
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Trần Văn Thời – Cà
Mau có mạng lưới hoạt động khắp các xã do các cán bộ tín dụng (CBTD) trực
tiếp quản lý, mỗi cán bộ tín dụng sẽ chịu trách nhiệm quản lý một xã và có một
phòng giao dịch (PGD) ở thị trấn Sông Đốc, giúp cho khách hàng dễ dàng giao
dịch với Ngân hàng. Khẳng định được vị thế của mình là Ngân hàng số một trong
huyện.

Agribank huyện
Trần Văn Thời –
Cà Mau


PGD Sông Đốc

Nguồn: Phòng tín dụng của Agribank huyện Trần Văn Thời – Cà Mau, 2012.

Hình 3.1: Sơ đồ mạng lưới hoạt động tại Agribank huyện Trần Văn Thời –
Cà Mau.
13


3.1.2.4 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của phòng ban
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Giám đốc

Phó Giám đốc phụ
trách kế toán

Phòng

Phó Giám đốc kiêm
Giám đốc PGD

Phòng Tín dụng

Kế toán – Ngân quỹ

Phòng giao dịch
Sông Đốc

Nguồn: Phòng tín dụng của Agribank huyện Trần Văn Thời – Cà Mau


Hình 3.2: Cơ cấu tổ chức của Agribank huyện Trần Văn Thời – Cà Mau
Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban
 Giám đốc:
- Là người trực tiếp điều hành, giám sát mọi hoạt động của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trần Văn Thời.
- Tổ chức chỉ đạo thực hiện các chính sách, chế độ nghiệp vụ và hạch
toán kinh doanh theo sự chỉ đạo của Ngân hàng Tỉnh.
- Quyết định đầu tư, cho vay, bảo lãnh trong giới hạn được Giám đốc
Ngân hàng Tỉnh ủy quyền.
- Chỉ đạo phụ trách phòng Kinh doanh, xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch
và hoạch định chiến lược kinh doanh.
- Chịu trách nhiệm về tài sản, nguồn vốn, tổ chức cán bộ của Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trần Văn Thời.
14


×