Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

CHUYÊN ĐỀ: CẤU TRÚC TẾ BÀO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.33 KB, 13 trang )

CHUYÊN ĐỀ: CẤU TRÚC TẾ BÀO
I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
I.1. Mô tả chuyên đề
Chuyên đề này gồm các bài trong chương II, thuộc Phần 2. Sinh học Tế bào –
Sinh học 10 THPT.
Bài 7. Tế bào nhân sơ
Bài 8,9,10. Tế bào nhân thực
I.2. Mạch kiến thức của chuyên đề:
1. Đặc điểm chung, cấu tạo của tế bào nhân sơ
2. Cấu tạo, chức năng của các bào quan tế bào nhân thực
2.1. Nhân tế bào
2.2. Lưới nội chất
2.3. Riboxom
2.4. Bộ máy Gongi
2.5. Ty thể
2.6. Lục lạp
2.7. Không bào, lyzoxom
2.9. Màng sinh chất
2.10. Thành tế bào và chất nền ngoại bào
1.3. Thời lượng
-

Số tiết học trên lớp: 4 tiết

II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ:
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Mô tả được cấu trúc của tế bào nhân sơ
- Trình bày được cấu trúc và chức năng các bào quan trong tế bào động vật và tế bào
thực vật.
- Chỉ ra được sự phù hợp giữa cấu trúc và chức năng của mội loại bào quan.


- So sánh được cấu trúc siêu hiển vi của tế bào động vật và tế bào thực vật.
- Phân tích được mối quan hệ giữa các bào quan trong quá trình tổng hợp và tiết
protein của tế bào.


- So sánh được cấu trúc siêu hiển vi của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
1.2. Kỹ năng
- Quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi, vẽ lại hình quan sát được.
- Tính được độ phóng đại của một hình ảnh mẫu vật.
- Mô tả và phác họa được hình ảnh hiển vi của tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ khi
nhìn dưới kính hiển vi điện tử.
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG CHUYÊN ĐỀ:
STT

Tên năng lực

Các kĩ năng thành phần
Các kĩ năng sinh học cơ bản:
Quan sát các tế bào: tế bào động vật, tế bào thực vật; Sử

1

Năng lực phát

dụng kính hiển vi (vật kính tối đa 45 X) quan sát tiêu

hiện và giải

bản khi thực hành, vẽ các hình ảnh quan sát trực tiếp


quyết vấn đề

trên tiêu bản hiển vi (vẽ hình ảnh từ kính hiển vi); Mô tả
chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng
các thuật ngữ sinh học được đánh dấu bằng các mã số.
Các phương pháp sinh học, vật lý và hoá học:

Năng lực thu
2

nhận và xử lý
thông tin

Các phương pháp tế bào học: Phương pháp nhuộm tế
bào và tiêu bản hiển vi.
Đọc hiểu các sơ đồ, bảng biểu.
Các kĩ năng khoa học:
Quan sát các đối tượng sinh học; Đo đạc: đo kích thước

3

Năng lực nghiên
cứu khoa học

của hình quan sát; Tìm kiếm mối quan hệ giữa các bào
quan; Tính toán; Xử lí và trình bày các số liệu bao gồm
vẽ đồ thị, lập các bảng biểu, biểu đồ cột, sơ đồ, ảnh
chụp; Đưa ra các tiên đoán; Hình thành nên các giả
thuyết khoa học;


4
5

Năng lực tính
toán
Năng lực tư duy

Tính toán kích thước của mẫu vật, hình phóng đại, độ
phóng đại.
Phát triển tư duy phân tích so sánh thông qua việc so
sánh các loại tế bào: tế bào thực vật và động vật, tế bào


nhân sơ và nhân thực.
6

Năng lực ngôn
ngữ

Phát triển ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết thông qua
trình bày, tranh luận, thảo luận về tế bào.

2. Tiến trình dạy học chuyên đề:
Nội dung hoạt động

Mục tiêu

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về tế bào, cấu trúc tế bào nhân sơ (1 tiết)
1. GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã được học ở bài 1, 2 - Giúp HS huy động
chương trình Sinh học 10, trả lời các câu hỏi:


kiến thức cũ, những

- Vì sao tế bào là cấp tổ chức cơ bản nhất của hệ sống?

hiểu biết sẵn có về

- Căn cứ vào cấu tạo, tế bào được chia thành mấy loại? Đó

nội dung bài học

là những loại nào?
2. Hỏi: Trong hệ thống 5 giới sinh vật, sinh vật thuộc giới
nào được cấu tạo bởi tế bào nhân sơ? Sinh vật thuộc giới
nào được cấu tạo bởi tế bào nhân thực?
- GV nêu vấn đề: Ngoài tế bào thực vật, động vật còn có tế
bào nhân sơ, vậy làm thế nào để xác định 1 tế bào là nhân
thực hay nhân sơ? HS cùng hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP
1.
- GV chiếu sơ đồ cấu trúc hiển vi của tế bào vi khuẩn có chú
thích các bộ phận cơ bản. Yêu cầu hs quan sát, kết hợp với
những kiến thức đã có về tế bào thực vật, động vật ở cấp

- Rèn kỹ năng quan
sát, phân tích hình,
tổng hợp kiến thức,
trình bày kiến thức.

THCS, trao đổi với các bạn trong nhóm hoàn thành phiếu
học tập 1.


- Kỹ năng làm việc

3. Phát phiếu học tập 2: Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung nhóm
SGK, quan sát sơ đồ cấu tạo vi khuẩn, trao đổi nhóm hoàn
thành
- Hỏi: Thuộc giới khởi sinh, ngoài vi khuẩn còn nhóm sinh
vật nào nữa không? Nhóm này khác vi khuẩn những đặc
điểm gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu trúc, chức năng của các bào quan: Nhân tế bào, lưới


nội chất, riboxom, bộ máy golgi, ty thể, lục lạp, màng sinh chất. (2 tiết)
- GV chiếu sơ đồ cấu trúc sơ đồ cấu trúc điển hình với các - HS huy động kiến
thành phần cấu trúc bắt buộc của tế bào động vậy, tế bào thức cũ đã được học
thực vật không chú thích, mà chỉ đánh số thứ tự. Yêu cầu hs ở THCS, nêu được
nêu tên các bộ phận đã biết

các thành phần cấu

- GV chiếu sơ đồ cấu trúc đầy đủ, chia lớp thành 4 nhóm, trúc tế bào đã biết
giao nhiệm vụ, chuẩn bị bài trình bày để giờ sau trình bày:

- Rèn luyện kỹ năng

- Nhóm 1: Tìm hiểu cấu trúc, chức năng nhân tế bào

hợp tác, tìm hiểu,

- Nhóm 2: Tìm hiểu cấu trúc, chức năng lưới nội chất, bộ

máy golgi, ribosome, so sánh được lưới nội chất hạt và lưới
nội chất trơn, chỉ ra được mối quan hệ giữa các bào quan
này trong hoạt động của tế bào.
- Nhóm 3: Tìm hiểu cấu trúc, chức năng màng sinh chất,
giải thích “mô hình khảm – động” của màng sinh chất
- Nhóm 4: Tìm hiểu cấu trúc, chức năng ty thể và lục lạp.
So sánh cấu trúc và chức năng của ty thể và lục lạp.

khai

thác,

xử



thông tin, trình bày
dữ liệu, thuyết trình.
- Giúp học sinh hứng
thú hơn với bài học.
- Hình thành tư duy
tổng hợp: về sự phù
hợp giữa cấu tạo và
chức năng của các

- Sản phẩm hoàn thành: Bài trình bày dưới dạng power bào quan trong tế
point hoặc poster.
bào. Sự phối hợp
- Thời gian trình bày: 1 tiết
- Các sản phẩm sẽ được đánh giá, được chia sẻ với tất cả các

nhóm

hoạt động của các
bào quan trong hoạt
động

tổng

hợp

protein.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các bào quan còn lại: Không bào, lyzosome, thành tế
bào, chất nền nội bào (1 tiết)
- GV chiếu sơ đồ cấu trúc các bào quan: không bào, - HS rèn luyện kỹ
lyzosome, thành tế bào, chất nền nội bào, yêu cầu học sinh năng quan sát, so
nghiên cứu SGk, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học sánh, tổng hợp.
tập 3
- Khắc sâu kiến thức: GV có thể chiếu lại hình tế bào thực
vật và động vật, yêu cầu học sinh so sánh cấu trúc của tế bào


động vật, thực vật.
- GV chiếu hình tế bào động vật và thực vật thật đã được
nhuộm màu và quan sát dưới kính hiển vi quang học và hình
các bào quan được nhuộm màu, quan sát dưới kính hiển vi
điện tử, mở rộng thêm về kiến thức thực tế khi nghiên cứu
về tế bào: Muốn quan sát được tế bào thì cần phải nhuộm
màu, muốn quan sát được các bào quan thì cần sử dụng kính
hiển vi điện tử
- GV có thể tổ chức cho học sinh quan sát 1 tế bào thật dưới

kính hiển vi quang học, vẽ và chú thích lại các bộ phận của
tế bào.
Phiếu học tập 1: Dùng dấu √ đánh dấu vào các bộ phận mà các tế bào có
Thành phần cơ

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực
Tế bào thực vật

bản

Tế bào động vật

Màng sinh chất
Tế bào chất
Màng nhân
Vật chất di truyền
Phiếu học tập 2: Hoàn thành cấu trúc, chức năng các thành phần trong tế bào nhân sơ
Thành phần cấu

Cấu tạo

Chức năng

trúc
Thành tế bào
Màng sinh chất
Tế bào chất
Vùng nhân

Lông
Roi
Phiếu học tập 3: Hoàn thành cấu trúc, chức năng các bào quan:
Tên bào quan
Không bào
Lyzosome

Cấu trúc

Chức năng


Thành tế bào
Chất nền nội bào


III. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Bảng ma trận kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực:
Nội

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng

Năng lực


cao

hướng

dung

tới
-



tả - Giải thích -

được

các được

Giải

thích - Phân tích -

kích được ý nghĩa được vì sao lực

Năng
giải

thành phần thước nhỏ đã của việc nhuộm một số loại vi quyết vấn
cấu

trúc đem lại những bằng


phương khuẩn có khả đề,

của tế bào lợi ích gì cho pháp gram đối năng
1. Tế

nhân sơ

nhân sơ

kháng cứu thông

tế bào nhân với các chủng thuốc.
sơ.

bào

vi khuẩn.

-

tin.

Liên

hệ

- Trình bày

được những


được

ứng dụng của

cách

nhận biết vi

con

khuẩn

với khả năng

Gram

tra

người

(-) và Gram

sinh

sản

(+)

nhanh của vi

khuẩn.

2. Tế

- Trình bày -

bào

được

nhân

trúc

So

sánh - Quan sát mẫu Lấy được ví - Kỹ năng

cấu được cấu trúc vật

đã

và và chức năng nhuộm

được dụ

về

các quan sát,


màu loại tế bào phân tích

thực (tế chức năng của ty thể và dưới kính hiển trong cơ thể kênh
bào

các

bào lục lạp, lưới vi, vẽ lại hình có cấu tạo hình, tổng

thực vật quan trong nội chất hạt quan sát được
và tế
bào
động
vật)

tế

phù hợp với hợp,

so

bào và lưới nội - Tính được độ chức
năng sánh
động vật chất trơn.
phóng đại của của tế bào tại
và tế bào - Giải thích một hình ảnh cơ
quan,
Năng
thực vật.
phân

tích
được vì sao mẫu vật
lực giải
được
sự
phù
nhân là trung - Làm tiêu bản
quyết vấn
hợp
đó.
tâm
điều tế bào quan sát
đề


khiển

mọi dưới kính hiển

hoạt

động vi.

sống của tế
bào.
- Phân tích
được

mối


quan hệ giữa
các bào quan
trong

quá

trình tổng hợp
và tiết protein
của tế bào.
- Giải thích
được cấu trúc
khảm – động
của màng sinh
chất.
-

So

sánh

được cấu trúc
siêu hiển vi
của

tế

bào

nhân sơ và tế
bào nhân thực

-

So

sánh

được cấu trúc
siêu hiển vi
của

tế

bào

động vật và tế
bào thực vật


2. Câu hỏi kiểm tra đánh giá
2.1. Câu hỏi kiểm tra đánh giá theo bài học
Bài 7. Tế bào nhân sơ
1. Hoàn thành bảng sau
Nội dung

Thành tế bào

Màng sinh

Lông và


chất

roi

Thành phần cấu tạo
Vai trò
Đặc điểm riêng của 1 số tế bào
2. Giải thích vì sao tế bào nhân sơ có tốc độ phân chia nhanh (ví dụ: Vi khuẩn Ecoli cứ
khoảng 20 phút lại phân chia một lần).
Bài 8. Tế bào nhân thực
1. Hãy quan sát hình và mô tả cấu tạo của nhân

2. Quan sát hình điền chú thích cho các số
1
4

2

3

5

3. Hoàn thành bảng sau.
Lưới nội chất hạt

Lưới nội chất trơn

Cấu trúc
Chức năng
Bài 9. Tế bào nhân thực (tiếp theo)

1. Hoàn thành bảng sau


Nội dung

Ti thể

Lục lạp

Cấu trúc
Nơi diễn ra quá trình quang hợp
Nơi diễn ra quá trình hô hấp
Chức năng
2. Vì sao nói Lizôxôm là nhà máy tái chế “rác thải”. Điều gì sẽ xảy ra khi tế bào động
vật bị hỏng bào quan Lizôxôm?
Bài 10. Tế bào nhân thực (tiếp theo)
1. Hoàn thành bảng sau
Thành phần cấu tạo màng sinh chất
Lớp phôtpholipit
Protein
Glicoprotein

Vai trò

2.2. Câu hỏi kiểm tra đánh giá tổng hợp chuyên đề
NHUỘM GRAM
Phương pháp nhuộm Gram được Hans Christian Gram (1853-1938) phát hiện
năm 1884 cho phép nhận biết hai nhóm vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Các bước nhuộm Gram gồm: (1) Bước nhuộm màu cơ bản, nhuộm bằng thuốc
nhuộm tím (gential violet hoặc Cristal violet); (2) Nhuộm tăng cường củng cố màu

bằng dung dịch Lugol (KI + I2); (3) Tẩy màu dùng chất tảy màu (thường là cồn 90o)
(4) Nhuộm phân biệt bằng thuốc nhuộm khác thường sử dụng Fuschin đỏ (hoặc
Safranin) Kết quả vi khuẩn Gram dương (nhuộm tím) trong khi trực khuẩn đường ruột
là vi khuẩn Gram âm (nhuộm đỏ).
Sử dụng thông tin trên để trả lời các câu hỏi 1, 2, 3
1. Nhuộm Gram gọi là nhuộm kép nếu không kể chất tẩy màu thì Hans Christian Gram
đã sử dụng bao nhiêu loại thuốc nhuộm màu?
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

2. Để nhuộm được Gram tế bào vi khuẩn là đúng thì vi khuẩn Gram dương cho kết quả
màu xanh tím, Gram âm bắt màu đỏ. Nhận định nào sau đây về quá trình nhuộm Gram
là đúng. Khoanh tròn “Đúng” hoặc “Sai” cho mỗi nhận định.
Nhận định quá trình nhuộm Gram

Đúng hay Sai


Không cần thực hiện bước (2) Việc tăng cường củng cố bằng dịch

Đúng/Sai

lugol (KI+I2) màu kết quả nhuộm cuối cùng vẫn không thay đổi
Vi khuẩn Gram dương chỉ bắt màu tím không bắt màu thuốc


Đúng/Sai

nhuộm đỏ fuchin
Thuốc tẩy màu đã rửa hết tổ hợp màu tím Gential violet của vi

Đúng/Sai

khuẩn Gram âm.
Việc bắt màu thuốc nhuộm khác nhau là do cấu trúc thành của vi

Đúng/Sai

khuẩn gram âm và gram dương là khác nhau.
3. Chủng vi khuẩn Gram dương mẫn cảm với Lyzozim, trong khi đó chủng vi khuẩn
Gram âm ít mẫn cảm với kháng sinh lyzozim. Lyzozim chúng cắt đứt liên kết β-1,4
glucozit trong cấu trúc murein là thành phần chính thành vi khuẩn. Dựa vào cơ chế
nhuộm Gram và khả năng mẫn cảm với lyzozim cho biết sự khác nhau cơ bản cấu trúc
thành vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương.
SINH HỌC TẾ BÀO
Tế bào là đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống. Tất cả vi khuẩn, nguyên sinh vật,
nấm, thực vật cũng như động vật đều có cấu tạo tế bào. Các hoạt động sống đều diễn
ra trong tế bào dù là của cơ thể đơn bào hay đa bào. Tế bào được cấu tạo gồm các phân
tử, đại phân tử, bào quan, tạo nên 3 thành phần cơ bản là : màng sinh chất, chất tế bào
và nhân, nhưng các đại phân tử và bào quan chỉ thực hiện được chức năng sống trong
mối tương tác lẫn nhau trong tổ chức tế bào toàn vẹn.
Học thuyết tế bào xây dựng từ thế kỷ 19 đã phát biểu rằng: mọi sinh vật được
cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào; các tế bào chỉ được tạo ra từ những tế bào trước đó;
mọi chức năng sống của sinh vật được diễn ra trong tế bào; các tế bào chứa các thông
tin di truyền cần thiết để điều khiển các chức năng của mình; có thể truyền vật liệu di
truyền này cho các thế hệ tế bào tiếp theo.



Tế bào nuôi cấy được nhuộm keratin (màu đỏ) và ADN(xanh lục).
Thuật ngữ tế bào có nguồn gốc từ tiếng Latin cella, nghĩa là khoang nhỏ. Thuật ngữ
này do nhà sinh học Robert Hooke đặt ra khi ông quan sát các tế bào nút bấc.
Sử dụng thông tin trên để trả lời câu hỏi 4, 5, 6, 7, 8
4.. Nội dung cơ bản của học thuyết tế bào là
A. Tế bào là đơn vị cơ sở cấu tạo nên mọi sinh vật.
B. Tế bào là đơn vị cơ bản của cơ thể sống về cấu trúc và chức năng.
C. Tất cả các cơ thể sống từ vi khuẩn đến thực vật, động vật đều có cấu tạo tế bào.
D. Các đặc trưng cơ bản của sự sống được biểu hiện đầy đủ ngay ở cấp độ tế bào.
5. Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy
giúp nó
A. không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh.
B. dễ di chuyển.
C. dễ thực hiện trao đổi chất.
D. hạn chế sự thực bào của tế bào bạch cầu.
6. Plasmit không phải là vật chất di truyền bắt buộc đối với tế bào nhân sơ vì :
A. chiếm tỷ lệ rất ít.
B. thiếu nó tế bào vẫn phát triển bình thường.
C. số lượng nuclêôtit rất ít.
D. nó có dạng kép vòng.
7. Đặc điểm cho phép xác định 1 tế bào có nhân chính thức hay 1 tế bào chưa có nhân
chính thức là :
A. vật liệu di truyền tồn tại ở dạng phức hợp giữa axit nuclêic và prôtêin.
B. vật liệu di truyền được phân tách khỏi phần còn lại của tế bào bằng 1 màng bán
thấm.
C. nó có vách tế bào và có các ribôxôm 70S.



D. tế bào có khả năng di động
8. Chất đặc trưng cho cấu tạo thành nội bào tử của vi khuẩn là
A. xenlulôzơ.

B. murêin.

B. canxi dipiconinat.

D. kitin.

9. Hãy chỉ ra tên các bào quan thực hiện các chức năng dưới đây của tế bào thực vật:
Chức năng

Tên bào quan

Diễn ra quá trình quang hợp
Bảo vệ tế bào
Chứa dịch tế bào
Điều khiển sự di chuyển các chất ra và vào tế bào
Giải phóng năng lượng cho tế bào
Chứa thông tin di truyền quy định đặc điểm tế bào
10. Dựa vào chức năng của tế bào: Hãy điền các dấu + (có số lượng nhiều) hay dấu –
(có số lượng ít) về một số bào quan của các loại tế bào trong bảng sau:
Loại tế bào
Tế bào tuyến
giáp
Tế bào kẽ
Tế bào cơ
Tế bào gan
Tế bào hồng

cầu
Tế bào tuyến
yên

Lưới nội

Lưới nội chất

chất hạt

trơn

Ty thể

Ribôxôm

Nhân



×