Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Chuyên đề: Cấu trúc của tế bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 7 trang )

CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
A/ Khái quát về tế bào:
6 Tại sao nói tế bào là cấp độ tổ chức cơ bản của hệ thống sống?
- Tất cả các cơ thể sống đều có cấu tạo từ tế bào.
- Các quá trình chuyển hóa vật chất và di truyền đều xảy ra trong tế bào, tế bào chỉ được sinh ra bằng sự phân chia
của tế bào đang tồn tại trước đó.
-Tế bào là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên mọi cơ thể sống.
-Các tế bào có thể khác nhau về hình dạng, kích thước nhưng đếu có cấu trúc chung gồm 3 phần:
+ Màng sinh chất
+ Tế bào chất
+ Nhân( hoặc vùng nhân)
* Tế Bào của cô thể đa bào
- Tính toàn năng của tế bào: tế bào hoặc mô thuộc cơ quan sinh dưỡng có khả năng sinh sản vô tính → cơ thể hoàn
chỉnh
- Sự phân hóa tế bào:
Thế giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế bào là tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực .
Tế Bào Nhân Sơ Tế Bào Nhân Thực
Nhân - Chưa có màng nhân
- NST dạng vòng không có prôtêin
loại histon
- Có màng nhân
- NST dạng thẳng có prôtêin loại
histon
Ribôxôm 70S 80S ở tế bào chất và 70 S ở ti thể,
lạp thể
Bào quan và hệ thống nội màng Không có Có
B/ Tế bào nhân sơ
6
Tế bào nhân sơ có kích thước như thế nào? Kích thước
đó đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
1.Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:


a.Thành tế bào:
• Chức năng :
- Thành tế bào giúp duy trì hình thái của tế bào,
- Hỗ trợ sự chuyển động của tiên mao
- Giúp tế bào đề kháng với áp suất thẩm thấu, hỗ trợ
quá trình phân cắt tế bào ,
- Cản trở sự xâm nhập của một số chất có phân tử
lớn,
- Liên quan đến tính kháng nguyên , tính gây bệnh,
tính mẫn cảm với Thực khuẩn thể
VK Gram – VK
Gram +
( Bắt màu hồng (Bắt màu
hoặc đỏ ) tím )
Hợp tử
phôi
Các mô, cơ quan khác nhau
Phân
hóa
Phân
bào
1
6
So sánh thành tế bào vk G+ và G-
VK Gram dương:
*Peptidoglycan là loại polyme xốp, khá bền vững,
cấu tạo bởi 3 thành phần:
- N-Acetylglucosamin
- Acid N-Acetylmuramic
- Tetrapeptid chứa cả D- và L- acid amin

*Axit teichoic là polime của ribitol và glixerol
photphat : vận chuyển các ion dương vào ra tế bào, giúp tế
bào dự trữ phot phat. có liên quan đến kháng nguyên bề mặt
và tính gây bệnh của 1 số vk gram dương.
VK Gram âm : có 3 lớp:
Màng ngoài : lipopolisaccarit( LPS): gồm 3 thành
phần :
+ LipitA : 2 phân tử N acetyl glucozamin, 5 chuỗi dài axit béo: lipit A là nội độc tố của vi khuẩn, gây sốt,
tiêu chảy, phá hủy hồng cầu…
+ Polisaccarit lõi
+ Kháng nguyên O : phần polisccarit vươn khỏi màng vào môi trường: quyết định nhiều đặc tính huyết
thanh của các vi khuẩn có chưa 1LPS và vị trí gắn thụ thể của thể thực khuẩn
Màng ngoài còn có thể có 1 số loại prôtein: prôtein cơ chất: vd porin (protein lỗ)ở E. coli, protein màng
ngoài có năng lực vận chuyển chuyên biệt các phân tử lớn và lipoprotein : liên kết giữa lớp peptiđôglican bên trong
với màng ngoài
Không gian chu chất:
+ Chứa các protein tham gia vào sự thu nhận chất dinh dưỡng: vd các enzim proteinaza, ncleaza,các
protein vận chuyển qua màng, protein thụ thể( làm hỗ bám của thể thực khuẩn
+ Các vi khuẩn phản nitrát hóa và hóa tự dưỡng vô cơ thường chứa các protein của chuỗi vận
chuyển điện tử
+ Chứa các enzim tham gia vào sự tổng hợp peptiđôglican và cải biến các hợp chất độc tố có thể gây
hại cho tế bào.
Các vi khuẩn gram dương có thể không chứa 1 khoang chu chất rõ rệt à chúng tiết ra các enzim ngoại bào (
giống với enzim chu chất của VK gram âm)
Peptiđôglican mỏng
Thành Phần Tỷ lệ % đối với khối lượng khô của thành tế bào
G+ G-
Peptidoglycan 30 - 95 5 - 20
Axit teicoic (Teichoic acid) Cao 0
Lipid Hầu như không có 20

Protein Không có hoặc có ít Cao
6Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng phải sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác nhau?
b. Lông nhung và roi:
- Lông:
+ Có chức năng như các thụ thể : tiếp nhận virut, tham gia vào quá
trình tiếp hợp
+ Giúp vi khuẩn bám vào bề mặt tế bào chủ
- Roi:
+ Giúp vi khuẩn di chuyển
b.Tế bào chất
+ Có ribôxôm loại 70S và các hạt dự trữ.
+ Không có các bao quan có màng và hệ thống nội màng
+ Không có khung tế bào
2
c. Vùng nhân:
Không có màng nhân, thường chỉ có
1 phân tử DNA vòng.
2/ Tế bào nhân sơ
-Tế bào nhân sơ ( vi khuẩn) có cấu
trúc đơn giản gổm :
+ Màng sinh chất
+ Tế bào chất: có ribôxôm và các
hạt dự trữ.
+ Vùng nhân: không có màng
nhân, thường chỉ có 1 phân tử
DNA vòng.
- Có kích thước rất nhỏ à có tỉ lệ
S/V lớn à trao đổi chất mạnh mẽ, phân chia nhanh , vận chuyển các chất trong tế bào nhanh
C. Tế bào nhân thực
Tế bào Động Vật Tế Bào Thực Vật

1.Không có thành tế bào
2.Không có lục lạp
3. Không có không bào ( nếu có rất nhỏ)
4. Có trung thể
5. Hạt dự trữ là glicogen
1. Có thành xenlulôzơ
2.Có lục lạp
3. Có không bào lớn
4. Không có trung thể,
5. Hạt dự trữ là tinh bột
* Đặc điểm chung của tế bào nhân thực:
Tế bào nhân thực gồm :
- Màng sinh chất
- Tế bào chất chứa bào quan
- Nhân : Màng nhân + Dịch nhân ( nhân con, NST chứa ADN )
* Cấu trúc tế bào nhân thực:
1. Nhân tế bào:
a) Màng nhân
3
Màng nhân là màng kép, có lỗ. Lỗ nhân được gắn với
nhiều phân tử prôtêin à vận chuyện tích cực và chọn lọc
các chất ra vào nhân
b) Chất
nhiễm sắc
6
NST ở
tế bào
nhân sơ
khác NST
tế bào

nhân thực
ở điểm
nào?
Tế Bào Nhân Sơ Tế Bào Nhân Thực
Thường chỉ có 1 NST , ADN không liên kết với histon
( AND trần, dạng vòng
Có nhiều NST, ADN phân thành nhiều đoạn và kết hợp
với histon. NST có cấu trúc xoắn phức tạp
c) Nhân con:
Nhân con gồm prôtêin ( 80% – 85%) , ADN và rARN, Enzim ( ARN pôlimeraza)
* Chức năng của nhân: Lưu giữ thông tin di truyền, là trung tâm điều hành , định hướng và giám sát sự phát triển
của tế bào
2/ Khung xương tế bào
- Khung xương tế bào gồm hệ
thống mạng sợi và ống
prôtêin( vi ống, vi sợi và sợi
trung gian)
- Duy trì hình dạng TB và neo
giữ các bào quan
3/ Ribôxôm
- Không có màng, gồm 2 tiểu thể được cấu tạo từ
prôtêin + rARN,
- Là nơi tổng hợp prôtêin.
4/ Trung thể:
Gồm 2 trung tử do nhiều bộ ba vi ống xếp thành vòng
tạo nên
- Tham gia vào sự phân chia tế bào
4
5 /Ti
thể:

+ Tế bào cơ tim có nhiều ti thể nhất
+ Tế bào gan có 2.500 ti thể
+ Tế bào cơ ngực của các loài chim bay cao, bay xa có 2.800 ti thể
- Số lượng, vị trí của ti thể thay đổi phụ thuộc vào điều kiện môi trường và trạng thái sinh lí của tế bào
- Ti thể chứa ADN dạng vòng, ARN enzim và ribôxôm riêng nên ti thể có khả năng tự tổng hợp cho mình 1 số loại
prôtêin cần thiết cho mình . Ti thể có khả năng tự nhân đôi
a. Cấu trúc :
- Màng kép: màng ngoài trơn, màng trong gấp nếp à mào có enzim hô hấp xúc tác phản ứng trong chuỗi phàn ứng
và tổng hợp ATP
- Chất nền chứa ADN, ribôxôm, enzim xúc tác phản ứng trong chu trình Crep
b. Chức năng :
- Cung cấp năng lượng cho tế bào ( dạng ATP).
- Tạo ra nhiều sản phẩm tham gia có vai trò quan trọng trong quá
trình chuyển hoá vật chất
- Tổng hợp Prôtêin của ti thể tham gia vào quá trình tự chết của tế
bào
6/ Lục lạp:
a. Cấu trúc
- Màng kép
- Chất nền : chứa ADN và ribôxôm, enzim xúc tác các phản ứng
trong khoang tối của quang hợp và các enzim khác.
- Grana: gồm nhiều màng tilacoit chứa sắc tố
- Tilacoit
+ Màng : Trên bề mặt có hệ sắc tố và các hệ enzim sắp xếp
một cách trật tự -> vô số các dơn vị cơ sở dạng hình cấu kích thước
10-20nM ( quangtonxon)
+ Xoang tilacôit
b. Chức năng: Thực hiện quang hợp: tổng hợp chất hữu cơ
6
Tại sao mặt trên lá có màu xanh sẫm hơn mặt dưới ?

6
Tại sao nói ti thể là trạm năng lượng của tế bào?Tại sao nói lục
lạp là nhà máy tổng hợp chất hữu cơ của cây?
7/ Lưới nội chất
6
Tế bào nhân thực có những loại lưới nội chất nào? Vị trí của
lưới nội chất trong tế bào?
6
Mô tả cấu trúc và chức năng của mạng lưới nội chất?
5

×