Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Luận văn thạc sỹ Giải pháp tăng thu trong cân đối ngân sách trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.09 KB, 122 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, tất cả các nguồn số liệu được sử dụng trong phạm vi
nội dung nghiên cứu của đề tài là trung thực và chưa từng được dùng để bảo vệ một
học vị khoa học nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn tLannh luận văn đã được cám ơn đầy
đủ.
Thanh Hóa, ngày tháng 8 năm 2012
Tác giả luận văn

Lê Thị Lan

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân tLannh được bày tỏ sự cám ơn sâu sắc nhất tới các đơn vị và cá
nhân đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt xin cảm ơn Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Tài Tâm - người đã trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn tLannh
bản luận văn này.
Tôi cũng xin chân tLannh cảm ơn toàn thể các thầy, cô giáo và các cán bộ
công chức của Trường Đại học Kinh tế Huế đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ về
mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục thuế, Phòng Thống kê, Phòng Tài
chính – Kế hoạch đã tạo điều kiện giúp đỡ trong công tác, trong nghiên cứu để tôi có
đủ thời gian tham gia và hoàn tLannh khoá học, thực hiện tLannh công luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân tLannh cám ơn gia đình, những người thân và bạn bè
đã chia sẽ cùng tôi những khó khăn, động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi học tập,
nghiên cứu và hoàn tLannh luận văn này.
Thanh Hoá, ngày


tháng 8 năm 2012
Tác giả

Lê Thị Lan

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Lê Thị Lan
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Niên khóa: 2010 – 2012
Người hướng dẫn đề tài: PGS.TS.Nguyễn Tài Tâm
Tăng thu ngân sách NLan nước là yêu cầu cơ bản và thực tế hiện nay, nhằm
tạo cơ sở cho NLan nước thực hiện đầy đủ các chức năng của mình, đảm bảo nguồn
lực để phát triển kinh tế - xã hội. Trong đó việc tăng nguồn thu trong cân đối ngân
sách trên địa bàn cấp huyện có ý nghĩa thời sự về mặt kinh tế lẫn chính trị, vì vậy
vấn đề “Giải pháp tăng thu trong cân đối ngân sách trên địa bàn huyện Tĩnh
Gia, tỉnh Thanh Hóa” đã được chọn làm đề tài.
Để giải quyết được những vấn đề đặt ra, Luận văn đã thực hiện khái quát
những vấn đề lý luận cơ bản về Ngân sách nLan nước và quản lý thu Ngân sách trên
địa bàn huyện làm cơ sở khoa học cho việc đánh giá thực trạng tổng thể nguồn thu
trong cân đối ngân sách và chi tiết 13 khoản thu chủ yếu. Trên cơ sở đánh giá thực
trạng các nguồn thu so với dự toán được giao, biến động tình hình thực hiện qua
từng năm để chỉ ra được điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản lý nguồn thu
trong cân đối ngân sách và làm rõ các nguyên nhân.
Ngoài ra đánh giá chất lượng công tác quản lý thu ngân sách trên cơ sở số
liệu điều tra khảo sát tại các xã, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công
tác thu, nộp ngân sách.
Trên cơ sở lý luận chung về NS và thu NSNN, phân tích và đánh giá thực
trạng công tác quản lý thu trong cân đối ngân sách, rút ra những định hướng và giải

pháp để tăng nguồn thu trong cân đối ngân sách nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, giúp cho lãnh đạo chính quyền và các nLan
quản lý cấp huyện có cơ sở lý luận và thực tiễn trong việc chỉ đạo ngành tài chính
hoạt động theo đúng định hướng của NLan nước. Đồng thời đề xuất một sô kiến
nghị để thực hiện các giải pháp một cách có hiệu quả.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
CTN-NQD

Công thương nghiệp – ngoài quốc doanh

DNNN

Doanh nghiệp nLan nước

ĐT

Đầu tư

ĐTPT

Đầu tư phát triển

ĐVDTNS

Đơn vị dự toán ngân sách

ĐVT


Đơn vị tính

GDP

Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm quốc nội

HCSN

Lannh chính sự nghiệp

HĐND

Hội đồng nhân dân

Huyện

Huyện Tĩnh Gia

KH

Kế hoạch

KTXH

Kinh tế - xã hội

NN

NLan nước


NS

Ngân sách

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nLan nước

NSTW

Ngân sách trung ương

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

Tr.đ

Triệu đồng

TW

Trung ương

UBMTTQ


Uỷ ban mặt trận tổ quốc

UBND

Uỷ ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình thực hiện dự toán thu trong cân đối ngân sách và thu
NSNN trên địa bàn huyện Tĩnh Gia giai đoạn 2007-2011..................................31
Bảng 2.3 Tình hình thực hiện thu thuế CTN-NQD so với dự toán được giao của
huyện Tĩnh Gia giai đoạn 2007 – 2011.................................................................33
Bảng 2.4 Tình hình thực hiện các khoản thu phân chia theo tỷ lệ cấp huyện
hưởng 30%, cấp xã hưởng 70% so với dự toán được giao của huyện Tĩnh Gia
thời kỳ 2007 – 2011...............................................................................................34
Bảng 2.5 Tình hình thực hiện thu phí và lệ phí so với dự toán được giao
của huyện Tĩnh Gia thời kỳ 2007 - 2011.............................................................35
Bảng 2.6 Tình hình thực hiện thu cấp quyền sử dụng đất của huyện Tĩnh Gia
so với dự toán được giao thời kỳ 2007 - 2011......................................................36
Bảng 2.7 Tình hình thực hiện thu khác ngân sách của huyện Tĩnh Gia so với
dự toán được giao giai đoạn 2007 - 2011.............................................................37
Bảng 2.8 Tình hình thực hiện thu tiền sử dụng đất của huyện Tĩnh Gia so với
dự toán được giao giai đoạn 2007 - 2011.............................................................38

Bảng 2.9 Thu thuế CTN-NQD huyện Tĩnh Gia giai đoạn 2007 – 2011..............39
Bảng 2.10 Tổng hợp bộ thuế CTN-NQD huyện Tĩnh Gia giai đoạn 2007 – 2011
................................................................................................................................. 42
Bảng 2.11 Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ cấp huyện hưởng 30%, cấp xã
hưởng 70% trên địa bàn huyện Tĩnh Gia giai đoạn 2007 - 2011.......................43
Bảng 2.12 Cơ cấu và biến động nguồn thu CTN-NQD huyện Tĩnh Gia giai
đoạn 2007 – 2011....................................................................................................44
Khoản thu............................................................................................................... 44
Năm 2007................................................................................................................ 44
Năm 2008................................................................................................................ 44
Năm 2009................................................................................................................ 44
Năm 2010................................................................................................................ 44
Năm 2011................................................................................................................ 44
Tốc độ phát triển (%)............................................................................................44
Thực hiện (Triệu đồng).........................................................................................44
Cơ cấu (%).............................................................................................................44
Thực hiện (Triệu đồng).........................................................................................44
Cơ cấu (%).............................................................................................................44
Thực hiện (Triệu đồng).........................................................................................44
Cơ cấu (%).............................................................................................................44
Thực hiện (Triệu đồng).........................................................................................44
Cơ cấu (%).............................................................................................................44
Thực hiện (Triệu đồng).........................................................................................44
Cơ cấu (%).............................................................................................................44
Năm 2008................................................................................................................ 44
Năm 2009................................................................................................................ 44
Năm 2010................................................................................................................ 44

v



Năm 2011................................................................................................................ 44
Bình quân 2007 - 2011...........................................................................................44
1. Thuế TNDN........................................................................................................44
1.560........................................................................................................................ 44
26,6.......................................................................................................................... 44
1.060........................................................................................................................ 44
21,1.......................................................................................................................... 44
572........................................................................................................................... 44
6,6............................................................................................................................ 44
10,1.......................................................................................................................... 44
4.131........................................................................................................................ 44
17,4.......................................................................................................................... 44
67,9.......................................................................................................................... 44
54............................................................................................................................. 44
218,7........................................................................................................................ 44
330........................................................................................................................... 44
105,1........................................................................................................................ 44
2. Thuế TN.............................................................................................................44
109........................................................................................................................... 44
1,86.......................................................................................................................... 44
34............................................................................................................................. 44
0,6............................................................................................................................ 44
473........................................................................................................................... 44
5,6............................................................................................................................ 44
4,3............................................................................................................................ 44
1.028........................................................................................................................ 44
4,33.......................................................................................................................... 44
312,2........................................................................................................................ 44
1.391,2..................................................................................................................... 44

195........................................................................................................................... 44
109,1........................................................................................................................ 44
3. Thuế GTGT........................................................................................................44
3.503........................................................................................................................ 44
59,8.......................................................................................................................... 44
3.323........................................................................................................................ 44
66............................................................................................................................. 44
6.278........................................................................................................................ 44
75,5.......................................................................................................................... 44
75,7.......................................................................................................................... 44
16.913...................................................................................................................... 44
71,2.......................................................................................................................... 44
94,8.......................................................................................................................... 44
188,9........................................................................................................................ 44

vi


181........................................................................................................................... 44
155,3........................................................................................................................ 44
4. Thuế TTĐB........................................................................................................44
134........................................................................................................................... 44
2,3............................................................................................................................ 44
161........................................................................................................................... 44
3,2............................................................................................................................ 44
316........................................................................................................................... 44
3,8............................................................................................................................ 44
3,6............................................................................................................................ 44
491........................................................................................................................... 44
2,07.......................................................................................................................... 44

120,1........................................................................................................................ 44
196,3........................................................................................................................ 44
110........................................................................................................................... 44
138........................................................................................................................... 44
498........................................................................................................................... 44
8,5............................................................................................................................ 44
365........................................................................................................................... 44
613........................................................................................................................... 44
7,4............................................................................................................................ 44
5,4............................................................................................................................ 44
304........................................................................................................................... 44
1,28.......................................................................................................................... 44
73,3.......................................................................................................................... 44
167,9........................................................................................................................ 44
45,9.......................................................................................................................... 44
86,19........................................................................................................................ 44
6. Phạt..................................................................................................................... 44
58............................................................................................................................. 44
0,94.......................................................................................................................... 44
65............................................................................................................................. 44
54............................................................................................................................. 44
0,9............................................................................................................................ 44
0,9............................................................................................................................ 44
896........................................................................................................................... 44
3,77.......................................................................................................................... 44
112,1........................................................................................................................ 44
83,1.......................................................................................................................... 44
766........................................................................................................................... 44
175,8........................................................................................................................ 44
Cộng........................................................................................................................ 44

5.862........................................................................................................................ 44

vii


100........................................................................................................................... 44
5.008........................................................................................................................ 44
100........................................................................................................................... 44
8.306........................................................................................................................ 44
100........................................................................................................................... 44
147,6........................................................................................................................ 44
Bảng 2.13Cơ cấu và biến động nội bộ các khoản thu phân chia theo tỷ lệ huyện
hưởng 30%, cấp xã hưởng 70% của huyện Tĩnh Gia giai đoạn 2007 – 2011....45
Khoản thu............................................................................................................... 45
Tốc độ phát triển (%)............................................................................................45
Bình quân 2007 2011.............................................................................................45
9............................................................................................................................... 45
0,06.......................................................................................................................... 45
56,25........................................................................................................................ 45
1.363........................................................................................................................ 45
9,67.......................................................................................................................... 45
105,5........................................................................................................................ 45
138........................................................................................................................... 45
3.076........................................................................................................................ 45
21,8.......................................................................................................................... 45
171........................................................................................................................... 45
154........................................................................................................................... 45
9.644........................................................................................................................ 45
68,47........................................................................................................................ 45
111,1........................................................................................................................ 45

140........................................................................................................................... 45
14.092...................................................................................................................... 45
100........................................................................................................................... 45
141........................................................................................................................... 45
Bảng 2.14 Thu phí và lệ phí trong cân đối ngân sách huyện Tĩnh Gia giai đoạn
2007 – 2011.............................................................................................................47
Bảng 2.15 Công tác tổ chức cấp quyền sử dụng đất của huyện Tĩnh Gia giai
................................................................................................................................. 48
giai đoạn 2007 – 2011............................................................................................49
Bảng 2.16 Thu cấp quyền sử dụng đất giai đoạn 2007 – 2011............................49
Bảng 2.17 Thu khác trong cân đối ngân sách huyện Tĩnh Gia..........................51
giai đoạn 2007 – 2011...........................................................................................51
Bảng 2.18 Thu tiền sử dụng đất giai đoạn 2007 – 2011......................................51
Bảng 2.19 Đánh giá biến động nguồn thu trong cân đối ngân sách trên địa bàn
giai đoạn 2007 – 2011............................................................................................52
Bảng 2.20. Thông tin chung về điều tra đối tượng quản lý công tác thu ngân
sách trên địa bàn huyện Tĩnh Gia........................................................................57
Bảng 2.21 Đánh giá về công tác lập và giao dự toán...........................................59

viii


Bảng 2.22: Đánh giá về chức năng giám sát của HĐND huyện..........................60
Bảng 2.23 Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích ................................61
Bảng 2.24 Giá trị trung bình của các vấn đề được hòi.......................................62
Bảng 2.25 Tổng hợp ý kiến đánh giá về tỷ lệ phân chia các nguồn thu trong cân
đối ngân sách..........................................................................................................63
Bảng 2.26 Bảng tổng hợp các tồn tại, vướng mắc chủ yếu trong công tác thu
ngân sách trên địa bàn..........................................................................................64
Bảng 2.27 Kết quả kiểm định sự bằng nhau của hai phương sai.......................65

Bảng 2.28 Kết quả phân tích sự khác biệt về giá trị trung bình đối với các vấn
đề liên quan đến chất lượng công tác quản lý thu ngân sách.............................66
72

ix


MỤC LỤC
Lời cam đoan.................................................................................................................i
.........................................................................................................................................
Lời cảm ơn....................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn.......................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt...........................................................................................iv
Danh mục các bảng.......................................................................................................v
Mục lục.......................................................................................................................vii
XDCB Xây dựng cơ bản.........................................................................................iv
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN VĂN..........................................................................1
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................................2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU...............................................................3

Chương 1.................................................................................................................. 4
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÂN SÁCH VÀ THU TRONG CÂN ĐỐI
NGÂN SÁCH NLAN NƯỚC..................................................................................4
1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGÂN SÁCH NLAN NƯỚC............................................4
1.1.1. Khái niệm về ngân sách NLan nước....................................................................4
1.1.2. Vai trò của ngân sách NLan nước........................................................................6
1.1.3. Phân cấp quản lý ngân sách NLan nước..............................................................8
1.1.3.1. Khái niệm......................................................................................................8

1.1.3.2. Các nguyên tắc phân cấp quản lý NSNN: Có 4 nguyên tắc chính................9
1.2. THU NGÂN SÁCH NLAN NƯỚC..........................................................................10
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của thu Ngân sách nLan nước..........................................10
1.2.1.1. Khái niệm ...................................................................................................10
1.2.1.2. Đặc điểm......................................................................................................10
1.2.2. Cơ chế phân chia nguồn thu NSNN...................................................................11
1.2.3. Nội dung và hình thức các khoản thu NSNN.....................................................12
1.2.3.1. Nguồn thu và thu nhập của ngân sách.........................................................12
1.2.3.2. Các hình thức thu NSNN.............................................................................13
1.2.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến thu NSNN .................................................16
1.2.4. Phân định nguồn thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương......18
1.2.4.1. Nguồn thu từ các khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100%...............18
1.2.4.2. Nguồn thu từ các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%...............18
1.2.4.3. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa ngân sách trung ương và
ngân sách địa phương...............................................................................................19
1.2.5. Phân định nhiệm vụ thu đối với ngân sách cấp huyện, quận.............................21
1.2.6. Phân định nhiệm vụ thu đối với ngân sách cấp xã.............................................22
1.3. LẬP VÀ CHẤP LANNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NLAN NƯỚC.............22
1.3.1. Lập dự toán thu ngân sách NLan nước...............................................................23
1.3.2. Chấp Lannh ngân sách NLan nước....................................................................23

x


1.3.2.1. Mục tiêu của chấp Lannh ngân sách NLan nước........................................23
1.3.2.2. Nội dung tổ chức chấp Lannh thu ngân sách NLan nước...........................24
1.4. KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH CỦA MỘT SỐ NƯỚC ......24
1.4.1 Thái Lan..............................................................................................................25
1.4.2. Malaysia.............................................................................................................25
1.4.3. Trung Quốc.........................................................................................................26

1.4.4. Những bài học kinh nghiệm...............................................................................27

Chương 2: .............................................................................................................. 29
THỰC TRẠNG THU TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA.........................................................29
GIAI ĐOẠN 2007 - 2011.......................................................................................29
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU....................................................................29
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên..............................................................................................29
2.1.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................29
2.1.2. Đặc điểm về nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội.............................................30
2.1.2.1. Dân số và lao động......................................................................................30
2.1.2.2. Kinh tế.........................................................................................................30
2.2. THỰC TRẠNG THU TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2007 –
2011..................................................................................................................................30
2.2.1. Tình hình thực hiện dự toán thu trong cân đối ngân sách trên địa bàn..............30
Bảng 2.2 Giá trị tăng thêm và tốc độ tăng trưởng trung bình Lanng năm của huyện
Tĩnh Gia giai đoạn 2007 - 2011....................................................................................32
2.2.1.1. Thuế CTN – NQD.......................................................................................33
2.2.1.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ ngân sách huyện hưởng 30%, ngân sách
xã hưởng 70%, bao gồm 4 khoản thu đó là..............................................................34
2.2.1.3. Thu phí và lệ phí..........................................................................................35
2.2.1.4. Thu tiền cấp quyền sử dụng đất...................................................................36
2.2.1.5. Thu khác ngân sách.....................................................................................37
2.2.1.6 Thu tiền sử dụng đất.....................................................................................38
2.2.2. Thực trạng các nguồn thu trong cân đối ngân sách............................................38
2.2.2.1. Thu từ thuế CTN – NQD.............................................................................38
2.2.2.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ ngân sách huyện hưởng 30%, ngân sách
xã hưởng 70%...........................................................................................................42
2.2.2.3. Thu phí và lệ phí..........................................................................................46
2.2.2.4. Thu tiền cấp quyền sử dụng đất...................................................................48

2.2.2.5. Thu khác ngân sách.....................................................................................50
2.2.2.6 Thu tiền sử dụng đất.....................................................................................51
2.2.3. Đánh giá chung...................................................................................................51
2.2.3.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân....................................................52
2.2.3.2. Tồn tại và những nguyên nhân chính..........................................................53
2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH VÀ CÁC DOANH
NGHIỆP VỀ CÔNG TÁC THU TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CỦA HUYỆN
TĨNH GIA........................................................................................................................57
2.3.1. Thông tin chung về người phỏng vấn và các đơn vị phỏng vấn........................57
2.3.2. Phân tích kết quả điều tra các đối tượng quản lý công tác thu ngân sách trên địa
bàn huyện Tĩnh Gia......................................................................................................58

xi


2.3.2.1. Đánh giá về công tác lập, giao dự toán và chức năng giám sát của HĐND
huyện đối với việc thu ngân sách.............................................................................58
2.3.2.2. Kiểm định số lượng mẩu thích hợp KMO...................................................60
2.3.2.3. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phản ánh chất lượng công tác thu
trong cân đối ngân sách............................................................................................60
2.3.2.4. Phân tích giá trị trung bình..........................................................................61
Vấn đề được đánh giá thấp nhất chưa đạt mức trung bình (2,61 điểm) – Giáo dục,
tuyên truyền để nâng cao ý thức của người nộp thuế, thực tế trong thời gian qua,
việc gặp gỡ để trao đổi và tuyên truyền về công tác thuế chưa được chú trọng triển
khai và chỉ mới dừng lại ở mức độ cấp đội thuế tuyên truyền. Lanng tháng các đội
thuế có tổ chức gặp gỡ các tổ trưởng tổ kinh doanh để tổ chức trao đổi, nắm thêm
tình hình nhưng chưa tổ chức gặp gỡ được trực tiếp các hộ sản xuất kinh doanh;
việc tổ chức tuyên truyền thông qua các buổi dạ hội văn nghệ, thông qua các trung
tâm học tập cộng đồng chưa thực hiện được. Đây chính là hạn chế lớn nhất, do đó,
trong thời gian tới cần có nhiều giải pháp hơn nữa để nâng cao chất lượng tuyên

truyền nhằm góp phần tăng thu ngân sách...............................................................62
2.3.2.5. Đánh giá về tỷ lệ phân chia các nguồn thu giữa ngân sách các cấp............63
2.3.3. Các ý kiến về những tồn tại và vướng mắc trong công tác quản lý thu trong cân
đối ngân sách trên địa bàn huyện.................................................................................64
2.3.4. Sự khác biệt giữa đối tượng quàn lý thu ngân sách và đối tượng nộp ngân sách
trong đánh giá chất lượng công tác quản lý thu ngân sách..........................................65

Chương 3................................................................................................................ 70
MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP TĂNG THU TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
HUYỆN TĨNH GIA ĐẾN NĂM 2015..................................................................70
3.1. MỤC TIÊU CỦA CẢI CÁCH HỆ THỐNG THUẾ ĐẾN NĂM 2015 CỦA CHÍNH
PHỦ..................................................................................................................................70
3.1.1. Mục tiêu tổng quát..............................................................................................70
3.1.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................................70
3.2. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN TĨNH GIA ĐẾN
NĂM 2015........................................................................................................................71
3.2.1 Mục tiêu tổng quát...............................................................................................71
3.2.2 Mục tiêu cụ thể....................................................................................................71
* Về kinh tế:.................................................................................................................71
- Tăng trưởng kinh tế đạt: 17,5 trở lên.........................................................................72
- Giá trị sản xuất nông – lâm ngư nghiệp tăng bình quân Lanng năm 3,4%. Sản lượng
lương thực đến năm 2015 đạt 65.000 tấn. Năng xuất lúa: 12 tạ/ha. ............................72
- Giá trị sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp tăng bình quân Lanng năm
22,4% /năm. Số lượng các doanh nghiệp: 450 doanh nghiệp. Trong đó xuất khẩu lao
động: 5 triệu USD/năm- Phát triển mạnh CN-TTCN. Gắn phát triển CN-TTCN với
các ngành kinh tế khác đến các xã, thị trấn, các địa bàn dân cư. về tiểu thủ công
nghiệp hướng trọng tâm của huyện tập trung phát triển dịch vụ chế biến nông – lâm –
hải sản, khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng, tăng cường các nghề truyền thống như:
Sản xuất đá ốp lát, đá mỹ nghệ, rượu, rèn, … tLannh những mặt Lanng chủ lực. .....72
- Dịch vụ thương mại tăng bình quân: 21,3%. ............................................................72

- Cơ cấu kinh tế đến hết giai đoạn 2011 – 2015: Nông lâm thuỷ sản chiếm 19,4%;
Công nghiệp xây dụng chiếm 43% và dịch vụ chiếm 40,5%. .....................................72
Tỷ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi chiếm 45% trong nông nghiệp...................72

xii


- Tổng trị giá Lanng hoá và dịch vụ xuất khẩu đến 2015 đạt 40 triệu USD, bình quân
Lanng năm tăng 15% trở lên........................................................................................72
- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 5 năm đạt 5.000 tỷ đồng trở lên...................................72
- Thu NSNN (không kể tiền sử dụng đất) vượt dự toán 5% so với dự toán tỉnh giao
Lanng năm....................................................................................................................72
* Các mục tiêu về văn hoá xã hội.................................................................................72
- Tỷ lệ hộ nghèo Lanng năm giảm: 2 – 3%..................................................................72
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng Lanng năm giảm: 1%................................72
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 0,57%.............................................................................72
- Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 còn: 5%.............................................................................72
- Trường chuẩn quốc gia đến hết năm 2015: 46 trường (tăng 20 trường so với 2010) 72
- Tỷ lệ phổ cập THCS: 100%.......................................................................................72
- 100% trạm y tế có bác sỹ...........................................................................................72
- GIải quyết việc làm cho: 10.000 lao động.................................................................72
- Xuất khẩu lao động: 3.000 lao động..........................................................................73
- Hoàn tLannh khai trương các làng, cơ quan, trường học có đời sống văn hoá, trong
đó được công nhận đạt danh hiệu văn hoá: 70%..........................................................73
* Về môi trường...........................................................................................................73
- Tỷ lệ dân cư sử dụng nước hợp vệ sinh: 100%..........................................................73
- Tỷ lệ dân cư sử dụng nLan tiêu hợp vệ sinh: 100%...................................................73
- Tỷ lệ chất rắn thải và chất thải y tế được thu gom xử lý đạt 90%.............................73
3.3.1. Kiên trì thực hiện giải pháp cơ bản và lâu dài là đẩy mạnh phát triển sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn để phát triển kinh tế bền vững nhằm tăng nguồn thu từ nội tại

bản thân nền kinh tế, giải pháp thực hiện cụ thể cho từng ngành................................73
3.3.1.1. Nông – Lâm – Thủy sản..............................................................................73
Tích cực ứng dụng cá tiến bộ khoa học kỹ thuật và sản xuất nông nghiệp, đẩy mạnh
chuyển dịch cơ cấu kinh tế cây trồng và vật nuôi, chuyển dịch cây trồng có năng
suất, hiệu quả thấp sang nuôi thuỷ sản và các loại cây trồng có năng suất, hiệu quả
cao. Củng cố, phát triển kinh tế trang trại, gia trại; khuyến khích phát triển chăn
nuôi theo hướng sản xuất Lanng hoá có quy mô lớn. Thực hiện quy hoạch vùng sản
xuất lương thực như lúa, ngô, khoai, sắn; cây thực phẩm như rau, đậu; cây ăn quả,
cây công nghiệp Lanng năm.....................................................................................73
3.3.1.3. Thương mại - du lịch - dịch vụ....................................................................74
3.3.2. Tăng cường công tác quản lý NLan nước đối với các nguồn thu trong cân đối
ngân sách trên địa bàn, đảm bảo thu đúng, đủ và kịp thời, đặc biệt tập trung cho các
khoản thu chiếm tỷ trọng lớn........................................................................................74
Trên cơ sở quy định của luật NSNN, tỉnh phấn đấu giảm dần số bổ sung từ ngân
sách cấp trên và tiến toái tự cân đối, phát triển ngân sách địa phương........................74
3.3.2.1. Đối với nguồn thu từ thuế CTN- NQD.......................................................75
3.3.2.2. Đối với các khoản thu từ đất đai.................................................................80
3.3.2.3. Các khoản thu phí và lệ phí.........................................................................81
3.3.3. Giải pháp về hoàn thiện và cải tiến công tác tổ chức cán bộ và bộ máy quản lý
thu thuế.........................................................................................................................82
3.3.3.1. Về công tác tổ chức, cán bộ........................................................................82
3.3.3.2. Củng cố đội thuế xã, thị trấn.......................................................................82
3.3.4. Giải pháp về tăng cường vận động, giáo dục, tuyên truyền về thuế..................84

xiii


3.3.5. Giải pháp về sự phối hợp giữa cơ quan thuế với chính quyền, đoàn thể các cấp
và các cơ quan đơn vị liên quan trên địa bàn về công tác quản lý thu.........................85
3.3.6. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và thực hiện chế độ khen thưởng..87

3.3.7. Tăng cường phân cấp quản lý ngân sách............................................................88
3.3.8. Nâng cao chất lượng công tác lập dự toán thu ngân sách..................................88

PHẦN THỨ BA.....................................................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................90
1. KẾT LUẬN..................................................................................................................90
2. KIẾN NGHỊ.................................................................................................................91

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU KHAM KHẢO
PHỤ LỤC

xiv


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN VĂN
Hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách tài chính quốc gia là một khâu
trọng yếu trong việc NLan nước thực hiện vai trò quản lý xã hội và điều tiết vĩ mô
nền kinh tế; trong đó, quản lý thu Ngân sách nLan nước là một bộ phận rất quan
trọng của chính sách tài chính quốc gia. Trong điều kiện cơ cấu kinh tế và cơ chế
quản lý thay đổi thì hệ quả tất yếu là chính sách tài chính nói chung và công tác
quản lý, điều Lannh hoạt động thu ngân sách nói riêng cũng phải đổi mới. Do vậy,
cơ chế quản lý Ngân sách nLan nước của các cấp chính quyền địa phương cũng cần
được cải tiến trên một số mặt nhất định.
Huyện Tĩnh Gia, là một trong bảy huyện, tLannh phố của tỉnh Thanh Hóa, có
19 xã và 2 thị trấn với diện tích gần 106 km 2, dân số 112.517 người. Sản lượng
lương thực bình quân Lanng năm là 72.000 tấn, giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu
thủ cộng nghiệp Lanng năm ước đạt trên 500 tỷ đồng. Quản lý thu Ngân sách nLan
nước trên điạ bàn, đặc biệt là nguồn thu trong cân đối đã được chú trọng cải tiến.
Tuy nhiên, việc quản lý còn thiếu tập trung, thống nhất; nhiều nguồn lực tài chính

không được động viên vào Ngân sách NLan nước; chính quyền cấp xã và một số
đơn vị có liên quan còn xem nhẹ công tác thu ngân sách và coi đó là nhiệm vụ của
riêng ngành thuế; nguồn thu Ngân sách nLan nước trên địa bàn Lanng năm chưa
đảm bảo tự cân đối chi, chủ yếu là từ nguồn cấp quyền sử dụng đất. Việc phát hiện
và nuôi dưỡng các nguồn thu, triển khai các giải pháp tăng thu ngân sách, đặc biệt là
nguồn thu trong cân đối ngân sách để ổn định và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
vẫn còn nhiều bất cập cần được giải quyết.
Xuất phát từ đó, vấn đề “Giải pháp tăng thu trong cân đối ngân sách trên
địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa” đã được lựa chọn làm đề tài luận văn
thạc sĩ.

1


2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu chung
Dựa trên cơ sở lý luận về thu Ngân sách nLan nước và kết quả phân tích
đánh giá thực trạng thu ngân sách trên địa bàn, đề xuất các giải pháp tăng thu trong
cân đối ngân sách ở huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về NSNN, thu ngân sách và
cân đối ngân sách làm cơ sở khoa học cho đề tài luận văn;
- Phân tích đánh giá thực trạng thu trong cân đối ngân sách nLan nước trên
địa bàn nghiên cứu trong thời kỳ 2007 – 2011;
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác thu ngân sách và
tăng thu trong cân đối ngân sách huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa trong thời kỳ mới
đến năm 2015.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
3.1.1. Số liệu thứ cấp

Được thu thập từ Phòng Tài chính – kế hoạch huyện, Chi cục thuế huyện,
Phòng Thống kê, Phòng Tài nguyên – Môi trường, văn kiện Đại hội Đảng bộ huyện
lần thứ XX và các báo cáo tổng kết Lanng năm của UBND huyện giai đoạn 2007 –
2011 nhằm đánh giá thực trạng các nguồn thu trong cân đối ngân sách trên địa bàn
và công tác quản lý thu ngân sách giai đoạn 2007 – 2011.
3.1.2. Số liệu sơ cấp
Được thu thập từ việc điều tra các cán bộ giữ chức vụ chủ chốt tại 21 xã, thị
trấn và các đơn vị cấp huyện có liên quan đến công tác thu ngân sách để đánh giá
thực trạng công tác quản lý và phát triển các nguồn thu. Ngoài ra, Luận văn còn tiến
Lannh thu thập thông tin từ các chủ doanh nghiệp trực thuộc Chi cục thuế quản lý
thu để so sánh sự khác biệt giữa đối tượng quản lý NLan nước và đối tượng nộp
ngân sách trong việc đánh giá chất lượng công tác quản lý thu ngân sách. Việc thu
thập số liệu sơ cấp được thực hiện thông qua phiếu điều tra do người được phỏng

2


vấn tự điền thông tin. Nhờ đó có thể đánh giá các vấn đề có tính chất định tính liên
quan đến công tác thu ngân sách trên địa bàn.
3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu thu
thập được làm cơ sở cho việc phân tích đánh giá thực trạng thu ngân sách trên địa bàn
nghiên cứu theo các tiêu thức (góc độ) khác nhau. Các số liệu được xử lý, tính toán
trên máy tính theo các phần mềm thống kê thông dụng.
3.3. Phương pháp phân tích
- Dùng phương pháp thống kê mô tả để xác định xu hướng biến động của
từng nguồn thu trong cân đối ngân sách nhằm phục vụ cho việc phân tích đánh giá
công tác thu ngân sách;
- Sử dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế và thống kê
toán để phân tích, đánh giá và kiểm định thực trạng thu trong cân đối ngân sách trên

cơ sở các số liệu thứ cấp và sơ cấp đã được tổng hợp.
3.4. Phương pháp chuyên gia và chuyên khảo
Ngoài những phương pháp kể trên, Luận văn còn thu thập ý kiến của các
chuyên gia và các nLan quản lý có liên quan đến công tác thu ngân sách như: Các
cán bộ lãnh đạo cấp huyện và cấp xã, các cán bộ làm công tác tài chính lâu năm,
Giám đốc các doanh nghiệp và công ty TNHH trực thuộc Chi cục thuế quản lý
thu… để có căn cứ khoa học cho việc rút ra các kết luận một cách xác đáng và đề ra
các giải pháp tăng nguồn thu trong cân đối ngân sách trên địa bàn.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng và nội dung nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Giải pháp tăng thu trong cân đối ngân sách trên địa
bàn nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Các nguồn thu trong cân đối ngân sách.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
- Phạm vi thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2007 – 2011 và
đề xuất giải pháp đến năm 2015.

3


Chương 1
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÂN SÁCH VÀ THU
TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NLAN NƯỚC
1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGÂN SÁCH NLAN NƯỚC
1.1.1. Khái niệm về ngân sách NLan nước
Có nhiều quan niệm về Ngân sách nLan nước. Các nLan nghiên cứu kinh tế
cổ điển cho rằng: Ngân sách nLan nước là một văn kiện tài chính mô tả các khoản
thu, chi của Chính phủ được thiết lập Lanng năm. Nhiều nLan nghiên cứu kinh tế
hiện đại thì cho rằng Ngân sách nLan nước là bảng liệt kê các khoản thu chi bằng

tiền mặt trong một giai đoạn nhất định của NLan nước [3].
Luật ngân sách NLan nước Việt Nam (số 01/2002/QH 11 thông qua tại kỳ họp
thứ 2 Quốc hội khóa 11) định nghĩa: “Ngân sách nLan nước là toàn bộ các khoản thu,
chi của NLan nước đã được cơ quan NLan nước có thẩm quyền quyết định và được
thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của NLan
nước”.
Bên cạnh những sự khác biệt thì các định nghĩa có một số điểm nhất trí sau:
- Ngân sách là kế hoạch hoặc dự toán thu, chi của một chủ thể nhất định,
thường là một năm – gọi là năm tài chính;
- Ngân sách nLan nước của một quốc gia là một đạo luật được cơ quan lập
pháp của quốc gia đó ban Lannh.
Có thể hình dung khái quát NSNN theo biểu mẫu số 1.
Nội dung chủ yếu của ngân sách là thu, chi nhưng không phải chỉ là các con
số, cũng không phải chỉ là quy mô, sự tăng giảm số lượng tiền tệ đơn thuần mà còn
phản ánh chủ trương, chính sách của NLan nước; biểu hiện các quan hệ tài chính
giữa các cấp chính quyền (cũng là cấp ngân sách); giữa NLan nước với các chủ thể
kinh tế khác của nền kinh tế quốc dân trong quá trình phân bổ các nguồn lực và

4


phân phối thu nhập mới sáng tạo ra.
Mẫu biểu số 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NLAN NƯỚC NĂM....
(Dùng cho Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ)
S

Nội dung

Ước thực


Dự toán

So sánh

T

hiện năm

năm kế

%

T
A

hiện Lannh
1

hoạch
2

3 = 2/1

B
A – TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN

1

Thu từ nội địa (không kể thu từ dầu thô)


2

Thu từ dầu thô

3

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu

4

Thu viện trợ không hoàn lại
B – TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSNN

1

Chi đầu tư phát triển

2

Chi trả nợ và viện trợ

3

Chi thường xuyên

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính


5

Dự phòng
C – BỘI CHI NSNN
(Tỷ lệ bội chi so GDP)
Nguồn bù đắp bội chi NSNN

1

Vay trong nước

2

Vay ngoài nước
(Phụ lục số 7– biểu số 01 ban Lannh kèm theo Thông tư 59/TT – BTC ngày
23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi Lannh Nghị định 60/2003/NĐ – CP).
Các quá trình sản xuất kinh doanh, gắn liền với sự vận động của các dòng tiền:
dòng tiền thu vào (quá trình tạo lập), dòng chi ra (quá trình sử dụng) của ngân sách
NLan nước (quỹ tiền tệ tập trung của NLan nước). Việc tạo lập và sử dụng ngân

5


sách NLan nước một mặt phản ánh mức độ tiền tệ hóa, luật pháp hóa các hoạt động
của NLan nước, bởi dự toán thu, chi ngân sách NLan nước được các cấp có thẩm
quyền thảo luận, quyết định và phê chuẩn trong khuôn khổ pháp luật; mặt khác từng
khoản mục của ngân sách NLan nước chính là sự cụ thể hóa các chính sách, các lựa
chọn kinh tế, chính trị của đất nước [3].
1.1.2. Vai trò của ngân sách NLan nước
Có thể nhìn nhận vai trò của ngân sách NLan nước trên hai phương diện:

Một là, NLan nước có nhiều chức năng, nhiệm vụ. Để thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ đó NLan nước cần có lực lượng vật chất nhất định. Một trong đó là
Ngân sách nLan nước. Đối với bất kỳ quốc gia nào, Ngân sách nLan nước luôn có
vị trí quan trọng trong việc đảm bảo nguồn tài chính cho sự thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của NLan nước.
Hai là, Ngân sách là một công cụ kinh tế vĩ mô quan trọng tác động vào nền
kinh tế. Ngân sách là nguồn lực đầu tư quan trọng giúp cho nền kinh tế phát triển,
điều chỉnh cơ cấu kinh tế; thúc đẩy quá trình đô thị hóa, động viên mọi tLannh viên
trong xã hội tham gia vào quá trình phát triển; ngân sách cùng với các công cụ khác
hỗ trợ sự hình tLannh đồng bộ các yếu tố của kinh tế thị trường, đồng thời tham gia
khắc phục các thất bại của chính nền kinh tế thị trường, đảm bảo môi trường kinh
doanh lành mạnh, bảo đảm tính công bằng và hiệu quả kinh tế - xã hội.
Ngân sách nLan nước có vai trò quan trọng, quốc gia nào cũng xây dựng một
hệ thống ngân sách hợp lý, với các chính sách nhằm mục tiêu phân phối và sử dụng
có hiệu quả nhất.
Với vai trò của mình, NSNN là công cụ của NLan nước để cùng với thị trường
tác động tích cực vào nền kinh tế, tạo động lực khuyến khích mọi tLannh phần kinh
tế phát triển; hạn chế cơ chế quản lý trực tiếp, mệnh lệnh Lannh chính; mở rộng và
tăng cường sử dụng tích cực các công cụ tài chính tiền tệ, sửa đổi bổ sung các chính
sách tài chính phù hợp với quy luật kinh tế thị trường. NSNN cần ưu tiên lựa chọn
mục tiêu trung tâm, trọng điểm, đào tạo nhân lực, phát triển nội lực, thu hút, huy
động và chuyển hóa ngoại lực tLannh nội lực nhằm phát triển nhanh nền KTXH.

6


Trước đây, nhiều nLan kinh tế học chủ trương xây dựng một NS tối thiểu và
cân bằng, có qui mô thu chi vừa đủ để duy trì hệ thống cơ sở hạ tầng; bảo đảm thực
hiện các chức năng NLan nước công quyền, bảo vệ an ninh - quốc phòng, an toàn
xã hội. Nghĩa là NSNN chỉ giới hạn trong tiêu dùng nằm ở khâu sau phân phối lại

kết quả sản xuất kinh doanh. Hiện nay, quan điểm được nhiều quốc gia áp dụng là
NSNN không chỉ phân phối lại kết quả sản xuất kinh doanh mà trước khi phân phối
lại, NSNN đã tham gia phân phối các yếu tố đầu vào của quá trình kinh tế (đầu tư
hạ tầng KTXH, ĐTPT nguồn nhân lực, hỗ trợ phát triển thị trường, xúc tiến thương
mại…). Với đặc điểm này, NSNN chủ động thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Cụ thể:
Thứ nhất, NSNN tác động trực tiếp đến việc tăng quy mô đầu tư, thúc đẩy
nền kinh tế tăng trưởng và phát triển.
Là chủ đầu tư lớn nhất trong nền kinh tế, NLan nước giữ vai trò đặc biệt quan
trọng trong việc phát triển KTXH. Ở Việt Nam cũng như đa số các nước đang phát
triển trên thế giới, vốn đầu tư từ nguồn NSNN có một vị trí rất quan trọng, chiếm
khoảng từ 22%-30% tổng vốn đầu tư của toàn xã hội. Vì vậy, về mặt lượng, quy mô
đầu tư vào nền kinh tế từ nguồn NSNN đóng vai trò quan trọng trong việc tăng quy
mô đầu tư của toàn xã hội.
Thứ hai, quy mô thu và cơ cấu chi NSNN tác động mạnh mẽ đến quan hệ
cung cầu trên thị trường và thông qua đó tác động đến nền kinh tế.
Với tư cách là chủ thể kinh tế lớn nhất trong nền kinh tế, NLan nước chi tiêu
nhiều hay ít sẽ tác động trực tiếp đến tổng cầu, đến sức mua của thị trường. Nếu các
bộ phận khác của tổng cầu không thay đổi, thì chi tiêu của NLan nước tăng sẽ tác
động trực tiếp làm gia tăng tổng cầu của xã hội. Đến lượt nó, sự gia tăng của tổng
cầu nhanh hơn sự gia tăng của tổng cung thì một mặt, nó làm tăng sức mua của xã
hội, giảm thời gian lưu thông, tăng tốc độ chu chuyển của vốn trong nền kinh tế,
tăng GDP và tăng hiệu quả KTXH; mặt khác, mức dư cầu trên thị trường ở chừng
mực nhất định làm tăng giá tiêu thụ Lanng hóa ở mức độ vừa phải có tác động điều
tiết mức tiêu dùng hợp lý hơn, đồng thời khuyến khích phát triển sản xuất, tăng đầu
tư trong nền kinh tế.

7


Thứ ba, thông qua việc sử dụng NSNN, NLan nước thực hiện việc điều chỉnh

cơ cấu kinh tế, thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế nhằm phát triển bền vững, phù hợp
với quy hoạch, không ngừng nâng cao hiệu quả KTXH.
Thứ tư, NSNN là công cụ kinh tế quan trọng mở rộng quan hệ kinh tế đối
ngoại, kích thích xuất khẩu, bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng.
NLan nước sử dụng NS của mình như một phương tiện vật chất, một công cụ
tác động vào hoạt động kinh tế đối ngoại theo hướng tranh thủ cơ hội để phát triển.
Ở điều kiện nhất định, NLan nước ban Lannh hệ thống những cơ chế chính sách để
thực hiện, đồng thời sử dụng NSNN hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp nhằm khuyến
khích phát triển sản xuất kinh doanh Lanng xuất khẩu, thúc đẩy và khuyến khích
hoạt động xuất nhập khẩu phát triển.
Thứ năm, NSNN là công cụ kinh tế để NLan nước thực hiện việc điều Lannh
quản lý, kiểm soát nền kinh tế.
Vốn NSNN chỉ là một yếu tố trong nhiều yếu tố đầu vào của nền sản xuất xã
hội. Vì vậy, để xác định rõ vị trí, vai trò của NS trong nền kinh tế và để đạt mục tiêu
sử dụng vốn NS có hiệu quả đòi hỏi phải nắm được thực trạng các nguồn lực của cả
nền kinh tế.
Thứ sáu, NSNN trực tiếp ĐTPT nguồn nhân lực, trí lực (giáo dục, đào tạo, y
tế, văn hóa, khoa học...) thực hiện nhiệm vụ phát triển xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường, để đảm bảo Lani hòa lợi ích của các tLannh viên
tham gia sản xuất và lợi ích chung của toàn xã hội, việc phân phối nguồn NS được
ưu tiên thực hiện một số chính sách xã hội, bù đắp những khiếm khuyết của thị
trường, thực hiện công bằng xã hội [1].
1.1.3. Phân cấp quản lý ngân sách NLan nước
1.1.3.1. Khái niệm
Phân cấp quản lý NS là quá trình NLan nước trung ương và cấp tỉnh phân giao
những nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm nhất định cho các cấp chính quyền ở địa
phương trong hoạt động quản lý thu, chi NSNN.

8



Phân cấp quản lý NSNN được xem như là một trong những biện pháp quản lý
NSNN. Thực chất của việc phân cấp quản lý NSNN là việc phân chia trách nhiệm,
quyền hạn trong quản lý hoạt động của NSNN cho các cấp chính quyền nhằm làm
cho hoạt động của NSNN được lành mạnh và đạt hiệu quả cao. Phân cấp quản lý
thu, chi NSNN được thực hiện theo nguyên tắc thống nhất, tập trung dân chủ.
Tư tưởng chỉ đạo trong phân cấp quản lý NSNN theo Luật NSNN là phân định
cụ thể nhiệm vụ thu chi cho NS mỗi cấp.
Trong đó nội dung chính về phân cấp quản lý thu NSNN: Tập trung đại bộ phận
nguồn thu lớn, ổn định cho NSTW, đồng thời tạo cho NSĐP có nguồn thu gắn với
địa bàn. Trên tinh thần đó, nguồn thu được chia tLannh 3 loại:
- Các khoản thu NSTW hưởng 100%;
- Các khoản thu NSĐP hưởng 100%;
- Các khoản thu điều tiết theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ương
và ngân sách địa phương [24].
1.1.3.2. Các nguyên tắc phân cấp quản lý NSNN: Có 4 nguyên tắc chính
Thứ nhất, phù hợp với phân cấp quản lý KTXH, quốc phòng, an ninh và
năng lực quản lý của mỗi cấp trên địa bàn.
Thứ hai, đảm bảo vai trò chủ đạo của NSTW và vị trí độc lập của NSĐP
trong hệ thống NSNN thống nhất.
Thứ ba, phân định cụ thể nguồn thu, nhiệm vụ chi của từng cấp ngân sách;
làm rõ nguồn thu và nhiệm vụ chi nào gắn với ngân sách trung ương, nguồn thu và
nhiệm vụ chi nào gắn với ngân sách các cấp ở địa phương; từ đó làm rõ thẩm
quyền, trách nhiệm của từng cấp, tạo điều kiện cho các cấp chính quyền địa
phương, nhất là các cấp cơ sở chủ động thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội trên địa bàn, hạn chế tình trạng trông chờ, ỷ lại của ngân sách cấp dưới và bao
biện từ ngân sách cấp trên.
Thứ tư, đảm bảo nguyên tắc công bằng trong phân cấp NSNN.
Phân cấp quản lý ngân sách NLan nước phải đảm bảo yêu cầu cân đối phát
triển chung của đất nước, hạn chế đến mức thấp nhất sự chênh lệch về kinh tế, văn


9


hóa, xã hội giữa các vùng lãnh thổ. Yêu cầu của nguyên tắc này xuất phát từ các
vùng, các địa phương trong một quốc gia có những đặc điểm tự nhiên, xã hội và
trình độ phát triển kinh tế - xã hội không đồng đều. Nếu một hệ thống ngân sách
NLan nước được phân cấp đơn giản, áp dụng như nhau cho tất cả các địa phương
rất có thể dẫn tới những bất công bằng, tạo ra những khoảng cách lớn về sự phát
triển giữa các địa phương. Những vùng đô thị hoặc những vùng có tiềm năng thế
mạnh lớn ngày càng được phát triển; ngược lại những vùng nông thôn, miền núi
không có các tiềm năng, thế mạnh sẽ bị tụt hậu [17].
1.2. THU NGÂN SÁCH NLAN NƯỚC
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của thu Ngân sách nLan nước
1.2.1.1. Khái niệm
Thu NSNN là việc NLan nước dùng quyền lực của mình để tập trung một
phần nguồn tài chính quốc gia hình tLannh quỹ NSNN nhằm thoả mãn các nhu cầu
của NLan nước. Xét về hình thức, thu NSNN là một hoạt động, là quá trình của
nhiều Lannh vi, Lannh động của NLan nước. Xét về nội dung, thu NSNN là quá
trình NLan nước sử dụng các quyền lực có được của mình để động viên, phân phối
một bộ phận của cải của xã hội dưới dạng tiền tệ về tay NLan nước nhằm hình
tLannh nên quỹ NSNN [4].
1.2.1.2. Đặc điểm
Thu NSNN có những đặc điểm sau đây:
- Thu NSNN gắn liền với quyền lực của NLan nước (mà chủ yếu là quyền
lực chính trị);
- Thu NSNN được xác lập trên cơ sở luật định và vừa mang tính chất bắt
buộc, vừa không mang tính chất bắt buộc;
- Nguồn tài chính chủ yếu của thu NSNN là thu nhập của các thể nhân và
pháp nhân, được chuyển giao bắt buộc cho NLan nước dưới nhiều hình thức, nhưng

chủ yếu là thuế;
- Thu NSNN gắn chặt với thực trạng kinh tế và các phạm trù: Giá cả, thu
nhập, lãi suất...;

10


- Thu NSNN gắn liền với hoạt động của NLan nước. NLan nước đề ra chủ
trương, phương hướng, mục tiêu thu NSNN trong một thời kỳ nhất định, xác định
rõ thu ở đâu? Lĩnh vực nào là chủ yếu? Hình thức nào là tốt nhất?...Xác định rõ tỷ lệ
thu hoặc một con số thu cụ thể nào đó. Từ đó NLan nước đề ra cơ chế chính sách,
luật lệ về thu NSNN nhằm đạt được phương hướng mục tiêu đề ra. Đồng thời NLan
nước tổ chức bộ máy thu, tổ chức thu và đảm bảo các điều kiện cho công tác thu.
Tóm lại, thu NSNN thực chất là sự phân chia nguồn tài chính quốc gia giữa
NLan nước với các chủ thể trong xã hội dựa trên quyền lực chính trị của NLan nước
nhằm giải quyết Lani hoà các mặt lợi ích kinh tế. Sự phân chia đó là tất yếu khách
quan xuất phát từ yêu cầu tồn tại và phát triển của bộ máy NLan nước, cũng như
thực hiện các chức năng nhiệm vụ của mình. Đối tượng phân chia là thu nhập xã hội
- đây là kết quả lao động sản xuất trong nước tạo ra dưới hình thức tiền tệ [1].
1.2.2. Cơ chế phân chia nguồn thu NSNN
Cơ chế phân chia nguồn thu NSNN, được hiểu là tập hợp các nguyên tắc,
tình hình, phương pháp phân chia các khoản thu thuộc quỹ NSNN một cách hợp lý
cho các cấp ngân sách.
Cơ chế phân chia nguồn thu NSNN thuộc cơ chế kinh tế. Mỗi cơ chế kinh tế
đều có đặc điểm riêng ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng các công cụ kinh tế
tài chính. Do đó, để xác định được vai trò của cơ chế phân chia nguồn thu NSNN
cần thiết phải đề cập tới đặc điểm của cơ chế này.
Đặc điểm bao trùm của cơ chế phân chia nguồn thu NSNN là sự can thiệp
của NLan nước vào phân phối các khoản thu giữa các cấp ngân sách dựa trên các
quy luật khách quan và các yêu cầu của quản lý nhằm đảm bảo vai trò chủ đạo của

NSTW và tính năng động sáng tạo các cấp chính quyền địa phương. Đảm bảo ngân
sách các cấp đều đủ khả năng để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của bộ máy quản
lý NLan nước và thực hiện các chức năng nhiệm vụ của mình.
Đặc điểm thứ hai của cơ chế phân chia nguồn thu ngân sách NLan nước là sự
phù hợp giữa khả năng và thực tiễn, phù hợp với trình độ phát triển kinh tế và quản lý
NLan nước. Cơ chế phân chia nguồn thu ngân sách NLan nước phải căn cứ vào hệ
thống tổ chức bộ máy, bản chất của các khoản thu, đảm bảo Lani hoà lợi ích của xã

11


×