Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc tế trình độ thạc sĩ tại khoa quản trị kinh doanh thuộc đại học quốc gia hà nội luận văn ths quản lý giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHÙNG THỊ HƢƠNG THẢO

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO LIÊN KẾT QUỐC TẾ
TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ TẠI KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
THUỘC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2013


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHÙNG THỊ HƢƠNG THẢO

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO LIÊN KẾT QUỐC TẾ
TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ TẠI KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
THUỘC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số : 60 14 05

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Văn Thuần

HÀ NỘI - 2013



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBGVCNV

: Cán bộ giảng viên công nhân viên

CP

: Chính phủ

CSVC

: Cơ sở vâ ̣t chấ t

ĐHQGHN

: Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i

ĐTLK

: Đào ta ̣o liên kế t

GDĐH

: Giáo dục đại học

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo


GS

: Giáo sƣ

GV

: Giảng viên

GVHD

: Giảng viên hƣớng dẫn

FHNW

: Trƣờng Đại học Khoa học Ứng dụng Tây Bắc Thụy Sĩ

HSB

: Khoa Quản tri ̣Kinh doanh

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

NCKH

: Nghiên cƣ́u khoa ho ̣c

NQTW


: Nghị quyết Trung ƣơng

PGS

: Phó giáo sƣ

QL

: Quản lý

QLGD

: Quản lý giáo dục

QTKD

: Quản trị Kinh doanh

TS

: Tiến sĩ

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số lƣợng học viên qua các năm từ 2005 đến 2012......................... 44
Bảng 2.2: Quy trình tuyển sinh đào tạo liên kết trình độ Thạc sĩ ................... 49
Bảng 2.3: Bảng quy định khối ngành thi tuyển .............................................. 50

Bảng 2.4: Đánh giá công tác quản lý giảng viên và quá trình học tập ........... 53
Bảng 2.5: Số liê ̣u về độ tuổi, việc làm và lý do chính đi học của học viên .... 56
Bảng 2.6: Khung chƣơng trình đào tạo liên kết thạc sĩ QTKD ...................... 57
Bảng 2.7: Ý kiến đánh giá về chƣơng trình học hiện nay ............................... 58
Bảng 2.8: Kết quả điều tra thực trạng quản lý hoạt động đào tạo liên kết của
HSB ................................................................................................................. 69
Bảng 2.9: Thông tin về cơ sở vật chất của HSB ............................................ 71
Bảng 3.1: Các nhóm đối tƣợng đƣợc khảo nghiệm ........................................ 97
Bảng 3.2: Kết quả đánh giá tính cần thiết của các biện pháp ......................... 98
Bảng 3.3: Kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp ............................ 99

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các chức năng của quản lý ........................................................... 12
Sơ đồ 1.2: Lập kế hoạch đào tạo theo hình thức liên kết ................................ 28
Biểu đồ 2.1: Số lƣợng học viên qua các năm từ 2005 đến 2012 .................... 45
Hình 2.1: Giao diện quản lý điểm môn học của mô ̣t lớp học ......................... 55
Sơ đồ 2.1: Quy trình quản lý hoạt động đào tạo liên kết tại HSB .................. 61
Sơ đồ 2.2: Quy trình phê duyệt điểm thi hết môn học .................................... 62
Sơ đồ 2.3: Quy trình phê duyệt điều kiện bảo vệ luận văn ............................. 62
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hóa hoạt động đào tạo liên kết tại HSB ............................... 66
Biểu đồ 2.2: Đánh giá về ƣu điểm của chƣơng trình đào tạo mà học viên chọn
học ................................................................................................................... 68

iii


MỤC LỤC

Lời cảm ơn ...................................................... Error! Bookmark not defined.
Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................ i
Danh mục bảng biểu.......................................................................................... ii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ .................................................................................. iii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
LIÊN KẾT QUỐC TẾ TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO
DỤC ĐẠI HỌC ................................................................................................ 7
1.1. Tổ ng quan nghiên cƣ́u vấ n đề .................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu......................... 8
1.2.1. Khái niệm Quản lý............................................................................................... 8
1.2.2. Quản lý về giáo dục và đào tạo ........................................................................ 13
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng ............................................................................................ 15
1.2.4. Quản lý hoạt động đào tạo ................................................................................ 17
1.2.5. Đào tạo liên kết quốc tế..................................................................................... 18
1.3. Hoạt động đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc sĩ ................................ 18
1.3.1. Cơ sở pháp lý của đào ta ̣o liên kế t quố c ......................................................
tế
18
1.3.2. Đặc điểm của hoạt động đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc...............
si ̃
20
1.3.3. Vai trò của đào ta ̣o liên kế t quố c tế
.................................................................. 22
1.3.4. Hình thức đào tạo liên kết quốc ....................................................................
tế
23
1.4. Nội dung quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc tế trình đô ̣ Tha ̣c si ̃.... 25
1.4.1. Quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc.........................
si ̃

25
1.4.2. Xây dựng đề án triển khai chƣơng trình đào tạo liên kết quốc tế ................. 27
1.4.3. Xây dựng kế hoạch đào tạo liên kết quốc tế ................................................... 28
1.4.4. Tổ chức thực hiện quy trình quản lý đào tạo liên kết quốc tế........................ 28
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt hoạt động đào tạo liên kết quốc tế........................... 29
1.5. Những yếu tố tác động đến quản lý hoạt động đào tạo liên kết ............... 30

iv


1.5.1. Bối cảnh kinh tế, chính trị về giáo dục đại học Việt Nam ............................. 30
1.5.2. Sự cam kết của đối tác nƣớc ngoài .................................................................. 31
1.5.3. Năng lực của đội ngũ quản lý hoạt động liên kết đào tạo quốc tế ................ 32
1.5.4. Các nguồn lực đảm bảo hoạt động liên kết quốc tế........................................ 32
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO LIÊN
KẾT QUỐC TẾ TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ TẠI KHOA QUẢN TRỊ KINH
DOANH THUỘC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI .................................. 35
2.1. Khái quát về Khoa Quản trị Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội ..... 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................... 35
2.1.2. Mục tiêu đào tạo và định hƣớng phát triển của Khoa Quản trị Kinh doanh 38
2.1.3. Một số đặc trƣng cơ bản của Khoa Quản trị Kinh doanh .............................. 39
2.2. Thực trạng đào tạo liên kết quốc tế của Khoa Quản trị Kinh doanh ĐHQGHN........................................................................................................ 40
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc si ̃ tại
Khoa Quản trị Kinh doanh - ĐHQGHN ......................................................... 41
2.3.1. Quy mô đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc sĩ .......................................... 44
2.3.2. Quản lý hoa ̣t đô ̣ng tuyển sinh đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc
.......
sĩ 46
2.3.3. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên
.................................................. 50

2.3.4. Quản lý quá trình học tập của học viên ........................................................... 52
2.3.5. Quản lý chƣơng trình đào tạo và lập kế hoạch đào tạo .................................. 57
2.3.6. Thực hiện quy trình quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc
sĩ ..................................................................................................................................... 60
2.3.7. Chỉ đạo hoạt động liên kết đào tạo quốc tế trình độ Thạc sĩ.......................... 64
2.3.8. Kiểm tra, đánh giá hoạt động liên kết đào tạo quốc tế trình độ Thạc sĩ ....... 64
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc tế
trình độ Thạc sĩ tại Khoa Quản trị Kinh doanh - ĐHQGHN .......................... 67
2.4.1. Điểm mạnh ......................................................................................................... 70
2.4.2. Điểm yếu ............................................................................................................ 72
2.4.3. Cơ hội.................................................................................................................. 73

v


2.4.4. Thách thức .......................................................................................................... 73
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO LIÊN
KẾT QUỐC TẾ TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ TẠI KHOA QUẢN TRỊ KINH
DOANH THUỘC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI .................................. 76
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc tế
trình độ Thạc sĩ................................................................................................ 76
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, phù hợp, khả thi..................................... 76
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa..................................................................... 78
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................................... 79
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc sĩ
tại Khoa Quản trị Kinh doanh ......................................................................... 79
3.2.1. Khảo sát nhu cầu đào tạo và thu thập thông tin phản hồi về chất lƣợng đào
tạo các khóa đào tạo liên kết quốc tế .......................................................................... 80
3.2.2. Xây dựng quy trình tuyển sinh đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc sĩ
Khoa QTKD - ĐHQGHN ........................................................................................... 81

3.2.3. Hoàn thiện quy trình phối hợp và quản lý hoạt động đào tạo liên kết
quốc tế........................................................................................................................... 85
3.2.4. Củng cố tổ chức/bộ máy quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc tế ........... 87
3.2.5. Bổ sung nguồn nhân lực giảng dạy và quản lý hoạt động đào tạo liên kết
quốc tế ........................................................................................................................... 88
3.2.6. Đầu tƣ cơ sở vật chất và tài chính cho đào tạo liên kết quốc tế..................... 92
3.2.7. Tăng cƣờng xã hội hóa hoạt động đào tạo liên kết quốc tế ........................... 94
3.3. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp ......................... 96
3.3.1. Mục đích khảo sát .............................................................................................. 96
3.3.2. Thời gian và đối tƣợng khảo sát ....................................................................... 96
3.3.3. Nội dung khảo sát .............................................................................................. 97
3.3.4. Kết quả khảo sát................................................................................................. 98
3.3.5. Nhận xét.............................................................................................................. 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 102

vi


TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 110

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình toàn cầu hóa ngày nay, nhiều quốc gia trong đó có Việt
Nam càng chú trọng phát triển giáo dục, coi đây nhƣ một nhiệm vụ quan
trọng của Nhà nƣớc trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc. Mặt khác, giáo dục
còn mang một nhiệm vụ không kém phần quan trọng, đó là đảm bảo sự tồn tại

và phát triển hay cụ thể hơn là hiện thực hóa quyền bình đẳng về cơ hội vào
đời và tạo dựng cuộc sống của mỗi cá nhân trong xã hội. Vì vậy, để đạt đƣợc
điều đó thì họ phải có cơ hội bình đẳng, tiếp thu những giá trị, tri thức và kỹ
năng mà nền giáo dục đã đƣa lại cho họ.
Với ý nghĩa này, Hiến pháp của nƣớc ta cũng coi “Giáo dục và Đào tạo
là quốc sách hàng đầu”; “Mục tiêu của giáo dục là hình thành và bồi dƣỡng
nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân” (Điều 35); “Học tập là
quyền và nghĩa vụ của công dân” (Điều 59). Giáo dục đại học Việt Nam đang
chuyển hƣớng từ: “Đại học tinh hoa” sang “Đại học đại chúng” nhằm đáp ứng
nhu cầu học tập thƣờng xuyên, học suốt đời và ngày càng cao của mọi tầng
lớp nhân dân trong xã hội. Do đó, một trong những định hƣớng phát triển của
ngành Giáo dục Việt Nam là tăng quy mô đào tạo sau đại học.
Trong những năm gần đây, đào tạo liên kết quốc tế nói chung và đào
tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc sĩ ngày càng có vị trí, vai trò nhất định trong
hệ thống giáo dục quốc dân ở nƣớc ta. Đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc
sĩ đã góp phần đáng kể trong công cuộc nâng cao trình độ chuyên môn, chất
lƣợng nguồn nhân lực thông qua đào tạo.
Các chƣơng trình đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc sĩ đã giúp cho
ngƣời học có cơ hội tiếp xúc, học tập các chƣơng trình đào tạo tiên tiến của
các trƣờng đại học nƣớc ngoài có uy tín tại các cơ sở giáo dục đại học trong
nƣớc khi không có đủ điều kiện và cơ hội ra nƣớc ngoài du học. Hoạt động
này giúp cho ngƣời học tiết kiệm đƣợc thời gian và chi phí đào tạo, đồng thời

1


giúp cho cơ sở giáo dục đại học trong nƣớc có cơ hội hội nhập quốc tế,
chuyển giao công nghệ đào tạo tiên tiến và bồi dƣỡng các giảng viên bằng
hình thức cùng phối hợp, tham gia giảng dạy chƣơng trình.
Tuy nhiên, đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc sĩ vẫn biểu hiện yếu

điểm của mình: số lƣợng các chƣơng trình liên kết đào tạo quốc tế trình độ
Thạc sĩ quá nhiều, hiệu quả quản lý còn yếu dẫn đến chất lƣợng đào tạo một
số chƣơng trình chƣa cao, trình độ ngoại ngữ của học viên chƣa đạt chuẩn để
nghe giảng trực tiếp từ giảng viên nƣớc ngoài, thời gian giảng dạy và học tập
trên lớp không đủ thời lƣợng, các điều kiện về đảm bảo chất lƣợng còn thiếu
và yếu. Đặc biệt, đối với hình thức liên kết còn nhiều bất cập trong công tác
cấp phép và quản lý đối với đối tác nƣớc ngoài và đơn vị phối hợp đào tạo. Vì
vậy, chƣa tạo đƣợc niềm tin tuyệt đối đối với ngƣời học và xã hội.
Xuất phát từ việc học tập, nghiên cứu lý luận về khoa học quản lý giáo
dục, từ thực tiễn công tác, hoạt động liên kết đào tạo quốc tế trình độ Thạc sĩ
là nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị, trong khi hoạt động này còn có những tồn
tại cần khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo cũng nhƣ hiệu quả của
công tác đào tạo liên kết quốc tế. Lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Quản lý
hoạt động đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc si ̃ tại Khoa Quản trị Kinh
doanh thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội”, tác giả có mong muốn đúc rút đƣợc
những kinh nghiệm trong việc triển khai đào tạo một số chƣơng trình đào tạo
liên kết, đƣa ra các biện pháp quản lý đào tạo liên kết quốc tế một cách hoàn
chỉnh, có tính khả thi cao, chất lƣợng, phù hợp với xu thế phát triển của xã hội
và đáp ứng đƣợc mục tiêu phát triển của đơn vị.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn tổ chức liên kết đào tạo, luận văn
đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc tế nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc si ̃ của Khoa
Quản trị Kinh doanh thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội.

2


3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc si ̃ của Khoa Quản trị Kinh
doanh thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc si ̃ tại Khoa Quản trị
Kinh doanh thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài: Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở
pháp lý về quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc sĩ.
4.2. Khảo sát hoạt động đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc sĩ tại Khoa
Quản trị Kinh doanh thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội để phát hiện những
nguyên nhân bất cập.
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc tế trình độ
Thạc si ̃ tại Khoa Quản trị Kinh doanh thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội.
5. Giới hạn của đề tài
Luận văn tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý hoạt động đào tạo
liên kết quốc tế trình độ Thạc si ̃ của Khoa Quản trị Kinh doanh thuộc Đại học
Quốc gia Hà Nội giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2012.
6. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc tế vẫn còn nhiều bất cập do cơ
chế phối hợp, quản lý yếu kém cũng nhƣ sự phát triển quá nhanh số lƣợng các
chƣơng trình đào tạo; cơ chế thẩm định đối tác nƣớc ngoài chƣa chuẩn; học
viên chƣa đƣợc tuyển chọn theo chuẩn; các điều kiện đảm bảo chất lƣợng của
cơ sở giáo dục đại học trong nƣớc chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu.
Nếu đề xuất những biện pháp quản lý mang tính khoa học, phù hợp với
thực tiễn thì công tác đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc si ̃ của Khoa Quản
trị Kinh doanh thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ đạt hiệu quả cao hơn và
chất lƣợng hơn.

3



7. Phƣơng pháp và công cụ nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu lý luận và các văn bản
pháp quy về khoa ho ̣c quản lý giáo du ̣c và quản lý hoạt động đào tạo liên kết
quốc tế trình độ Thạc si.̃
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Quan sát, điều tra, khảo sát, phỏng vấn, lấy ý kiến chuyên gia, giảng
viên, cán bộ quản lý, học viên để xác định những khó khăn khi triển khai công
tác đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc sĩ tại Khoa Quản trị Kinh doanh
thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội.
Phân tích, tổng kết kinh nghiệm quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc
tế trình độ Thạc sĩ của một số cơ sở giáo dục đại học và của Khoa Quản trị
Kinh doanh thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội.
Khảo nghiệm các biện pháp đề xuất.
7.3. Công cụ nghiên cứu
Xuất phát từ đối tƣợng, mục đích, nhiệm vụ và phƣơng pháp nghiên
cứu, tác giả đã xây dựng bộ công cụ nghiên cứu là bộ phiếu các câu hỏi khảo
sát nhằm tìm hiểu thực trạng công tác quản lý đào tạo liên kết quốc tế trình
độ Thạc sĩ của Khoa Quản trị Kinh doanh - ĐHQGHN trong thời gian qua để
có những định hƣớng đúng hơn trong quá trình đào tạo. Bộ câu hỏi tìm
hiểu những vấn đề cụ thể sau đây:
- Chất lƣợng, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên Khoa
Quản trị Kinh doanh
- Quy mô phát triển các hình thức đào tạo liên kết
- Quản lý hoạt động tuyển sinh
- Quản lý chƣơng trình và kế hoạch đào tạo
- Quản lý quá trình dạy và học
- Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và tài chính


4


Bộ phiếu câu hỏi đƣợc xây dựng cho đối tƣợng khách thể nghiên cứu: cán bộ
quản lý đào tạo, giảng viên, học viên đã tốt nghiệp và đang học tập tại Khoa
Quản trị Kinh doanh.
Bộ phiếu này gồm phần nội dung khảo sát với 9 câu hỏi (xem Phụ lục 1)
7.4. Tổ chức nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài này tác giả tiến hành các bƣớc cụ thể nhƣ sau:
- Bƣớc 1: Thu thập các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu
nhƣ: các văn bản, qui chế của nhà nƣớc có liên quan đến công tác đào tạo
liên kết quốc tế trình độ Thạc sĩ; sách, báo, tạp chí, các tài liệu, các công trình
nghiên cứu khoa học để xây dựng cơ sở lý luận.
- Bƣớc 2: Tiến hành gặp gỡ và trao đổi với Ban lãnh đạo Khoa, giảng
viên, cán bộ quản lý và học viên thuộc chƣơng trình đào tạo liên kết quốc tế
trình độ Thạc sĩ của Khoa Quản trị Kinh doanh - ĐHQGHN để xây dựng bộ
phiếu điều tra.
- Bƣớc 3: Sử dụng phiếu thăm dò để lấy ý kiến của học viên đang theo
học chƣơng trình đào tạo liên kết quốc tế trình độ Thạc sĩ tại Khoa Quản trị
Kinh doanh - ĐHQGHN.
8. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
Hệ thống hóa và vận dụng lý luận quản lý giáo dục để đề ra các biện
pháp quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc tế phù hợp với thực tế và có tính
khả thi góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo của Khoa Quản trị Kinh doanh
thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội.
Nếu các biện pháp đƣợc đánh giá khả thi ở Khoa Quản trị Kinh doanh ĐHQGHN thì kết quả nghiên cứu này có thể xem xét vận dụng thành công ở
các trƣờng Đại học và trung tâm đào tạo có đặc điểm và hoàn cảnh tƣơng tự.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo; luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:


5


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc tế
trình độ Thạc sĩ tại các cơ sở giáo dục đại học.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc tế trình
độ Thạc si ̃ tại Khoa Quản trị Kinh doanh thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc tế trình
độ Thạc si ̃ tại Khoa Quản trị Kinh doanh thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
LIÊN KẾT QUỐC TẾ TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
1.1. Tổ ng quan nghiên cƣ́u vấ n đề
Cùng với sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học, công nghệ hiện đại
và có những bƣớc nhảy vọt của nền kinh tế thế giới trong 3-4 thập niên gần
đây, nền giáo dục ở nhiều quốc gia đang đứng trƣớc những thách thức và áp
lực to lớn:
Thứ nhất là do thiếu nguồn nhân lực có trình độ cao để tạo nên sự cất
cánh cho nền kinh tế, trong khi khoa học - công nghệ đang đóng vai trò ngày
càng tăng trong nền sản xuất hiện đại.
Thứ hai là nhu cầu học tập và nâng cao trình độ kiến thức của mọi tầng
lớp nhân dân ngày cảng tăng cũng tạo nên một áp lƣ̣c mạnh mẽ. Khi nền kinh
tế phát triển, mức sống đƣợc nâng cao, thì nhu cầu học tập để mở rộng hiểu
biết của ngƣời dân ngày càng tăng. Trong thời đại ngày nay, kiến thức của

nhân loại thay đổi từng ngày và cơ hội kiếm việc làm, cơ hội mƣu sinh không
tách rời cơ hội đƣợc đào tạo để nâng cao kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để
có thể chuyển đổi công việc khi cần thiết.
Hiện nay luận điểm “Giáo dục cho mọi ngƣời - mọi ngƣời cho giáo
dục” và “Học suốt đời” với 4 trụ cột giáo dục “Học để biết, học để làm, học
để chung sống và học để làm ngƣời” đang thực sự trở thành kim chỉ nam cho
hoạt động giáo dục, đào tạo của nhiều nƣớc trên thế giới trong đó có Việt
Nam.
Để đáp ứng nhu cầu học tập của mọi công dân, nhà nƣớc ta đã mở rộng
các phƣơng thức đào tạo chính quy và không chính quy, trong đó có hình thức
tổ chức liên kết đào tạo giữa các cơ sở giáo dục và đào tạo trong nƣớc cũng
nhƣ nƣớc ngoài với nhau đang rất phát triển. Vấn đề đa dạng hóa phƣơng thức

7


đào tạo đã đƣợc các nhà khoa học, các nhà quản lý ở các trƣờng đại học, các
viện nghiên cứu giáo dục chú ý quan tâm.
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về lĩnh vực chiến lƣợc phát triển
giáo dục và các phƣơng thức đào tạo đƣợc công bố, cụ thể nhƣ sau:
“Chiến lƣợc phát triển giáo dục trong thế kỷ XXI kinh nghiệm của các
quốc gia” của Viện nghiên cứu phát triển giáo dục 2002.
“Cơ sở lý luận - thực tiễn và chính sách quốc gia quản lý nhà nƣớc về
giáo dục” Viện nghiên cứu phát triển giáo dục 2003.
Ngoài ra còn có nhiều bài viết đăng trên các tạp chí khoa học giáo dục
bàn về quản lý chất lƣợng giáo dục, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục, đổi mới giáo dục đại học, mối quan hệ giữa quy mô, chất
lƣợng và hiệu quả đào tạo trong phát triển giáo dục ở nƣớc ta…
Tuy nhiên việc nghiên cứu về quản lý các hoạt động liên kết đào tạo
giữa các cơ sở đào tạo với nƣớc ngoài hiện nay chƣa đƣợc chú ý thích đáng.

Những nghiên cứu về quản lý hoạt động liên kết đào tạo chủ yếu là dừng ở
các bài báo hoặc các tham luận hội thảo, do vậy vấn đề này cần đƣợc tiếp tục
nghiên cứu toàn diện trên các bình diện khác nhau.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu
1.2.1. Khái niệm Quản lý
Trong bất kỳ một thể chế xã hội nào cũng cần có sự quản lý. Chính
vì vậy mà những khái niệm về quản lý đã có từ rất lâu. Trong quá trình phân
tích và ứng dụng ngƣời ta đã hiểu quản lý theo nhiều cách, dẫn đến việc
đƣa ra những định nghĩa khác nhau.
Quản lý là một hệ thống xã hội tác động có mục đích đến tập thể ngƣời
- thành viên của hệ, nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt tới mục đích dự
kiến.
Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con ngƣời để tổ
chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động.
Nhiều khái niệm về quản lý đã có từ những năm 5000 trƣớc công

8


nguyên. Từ năm 605-562 trƣớc công nguyên ở một số nƣớc đã biết sử dụng
luật và các quy định để quản lý; biết sử dụng kiểm kê, đánh giá và áp dụng
khoán trong quản lý.
Trung Hoa cổ đại có nhiều đóng góp trong việc tổng kết và lý luận hóa
thực tế quản lý. Loài ngƣời đã, đang và sẽ đánh giá cao và không ngừng áp
dụng lý thuyết của các trƣờng phái quản lý mà đại diện là Khổng Tử, Mạnh
Tử; trong đó có trƣờng phái quản lý dựa trên cơ sở pháp luật mà đại diện là
Hàn Phi.
Nhà lý luận quản lý kinh tế ngƣời Pháp H. Fayon (1849-1925) là cha
đẻ của thuyết hành chính trong quản lý đã đƣa ra định nghĩa “Quản lý
hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp và kiểm

tra”.
Một số nhà nghiên cứu muốn phản ánh những nét đặc trƣng của quản
lý bằng nhiều cách nhƣ nhấn mạnh tính chất hay hình thức tác động, mục
đích hay chức năng của quản lý đã đƣa ra các định nghĩa sau:
Theo sự phân tích của Marx thì quản lý là một chức năng tất yếu
của lao động xã hội, nó luôn gắn chặt với sự phân công và phối hợp. Song
điều đó chỉ có thể thực hiện trên cơ sở tổ chức vì: “Chức năng chủ yếu của
quản lý là liên hợp, tháp hợp tất cả các mặt hoạt động của tổ chức và của
những ngƣời tham gia tổ chức đó là một chính thể”
Tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt nói: “Quản lý là một quá trình
định hƣớng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống là quá trình tác động
đến hệ thống nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này
đặc trƣng cho trạng thái mới của hệ thống mà ngƣời quản lý mong muốn” [23,
tr.11].
Tác giả Hoàng Chúng và Phạm Thanh Liêm đã đƣa ra định nghĩa:
“Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con ngƣời nhằm tổ chức
và phối hợp hoạt động của họ, động viên kích thích họ trong quá trình lao
động” [9, tr.8].

9


Theo Đại Bách Khoa toàn thƣ Liên Xô: “Quản lý là chức năng của
những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ thuật),
nó bảo toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện
những chƣơng trình, mục đích hoạt động” [17, tr.5].
Một số định nghĩa khác cũng đƣợc lƣu ý nhƣ:
“Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con ngƣời để tổ
chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động” [25, tr.15].
“Quản lý tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể quản

lý (ngƣời quản lý hay tổ chức quản lý) lên khách thể (đối tƣợng quản lý) về
mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế, xã hội…bằng một hệ thống luật lệ, các
chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra
môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng” [13, tr.7].
“Quản lý là tác động có định hƣớng, có mục đích của chủ thể quản lý
(ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt mục đích của tổ chức” [10, tr.1].
Từ những định nghĩa trên, chúng ta có thể nói rằng Quản lý là một quá
trình mang tính xã hội, xuất hiện cùng với sự hợp tác và phân công lao động,
bao trùm tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, bởi vì trong mỗi lĩnh vực
con người luôn điều chỉnh hoạt động của mình theo một phương thức nhất
định.
Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật. Quản lý mang
tính khoa học vì các hoạt động của quản lý có tổ chức, có định hƣớng đều
dựa trên những quy luật, những nguyên tắc và những phƣơng pháp hoạt động
cụ thể. Quản lý mang tính nghệ thuật vì nó đƣợc vận dụng một cách linh hoạt
và sáng tạo vào những điều kiện cụ thể, trong sự kết hợp và tác động nhiều
mặt của các yếu tố khác nhau trong đời sống xã hội.
Tính khoa học: Tính khoa học của quản lý đòi hỏi các nhà quản lý
trƣớc hết phải nắm vững những quy luật liên quan đến quá trình hoạt động
của tổ chức, đó không chỉ là những quy luật kinh tế mà còn là hàng loạt

10


những quy luật khác, nắm quy luật thực chất là nắm vững hệ thống lý luận về
quản lý. Tính khoa học của quản lý còn đòi hỏi các nhà quản lý phải biết vận
dụng các phƣơng pháp đo lƣờng, định lƣợng hiện tại, những thành tựu tiến bộ
của khoa học kỹ thuật. Để nắm đƣợc và thực hiện đƣợc tính khoa học của
quản lý, trƣớc hết phải biết tiếp cận khoa học thật rõ ràng với các khái niệm,

tức là những từ và những thuật ngữ chính xác, thích hợp với những sự việc
đem phân tích và đầy đủ các thông tin có đƣợc. Trên cơ sở này, nội dung
phƣơng pháp khoa học là xác định các sự việc thông qua quan sát các sự kiện
mà xác nhận các sự việc này thông qua quan sát trực tiếp. Sau khi phân loại
và phân tích các sự việc, các nhà quản lý tìm kiếm những mối liên hệ nhân
quả mà họ tin là đúng. Khi các khái quát hóa, hay là giả thuyết nêu ra đã
đƣợc kiểm định về mức độ chính xác và dƣờng nhƣ đúng, phản ánh hoặc giải
thích đƣợc thực tại và do đó có giá trị trong việc dự báo cái gì sẽ xảy ra trong
những hoàn cảnh tƣơng tự thì chúng đƣợc gọi là nguyên tắc. Sự mô tả này
không phải bao giờ cũng có nghĩa là chúng đúng mãi hoặc không còn gì đáng
nghi ngờ nữa, mà có nghĩa là chúng đƣợc tin là có đủ giá trị để dùng cho việc
dự đoán. Quan trọng hơn, khoa học quản lý còn cung cấp cho ngƣời quản lý
phƣơng pháp hành động một cách khách quan khoa học.
Tính nghệ thuật: Quản lý là một khoa học nhƣng mang tính nghệ
thuật. Kiến thức làm cơ sở cho quản lý là một khoa học, còn vận dụng kiến
thức đó để quản lý lại là nghệ thuật. Tính nghệ thuật của quản lý xuất phát từ
tính đa dạng phong phú, tính muôn hình muôn vẻ của các sự vật và hiện
tƣợng trong kinh tế xã hội và trong quản lý. Nhƣ vậy hoạt động quản lý là
một lĩnh vực thực hành phải xử lý tình huống khác nhau nên còn phụ thuộc
vào tài nghệ từng ngƣời (đƣợc gọi là nghệ thuật quản lý). Đó là cách giải
quyết công việc trong điều kiện thực tại của tình huống mà những kiến thức
quản lý và sách vở không thể chỉ ra hết đƣợc.
Các chức năng của quản lý đó là: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra cùng với các hoạt động chung là thông tin và quyết định. Thông tin

11


là mạch máu của quản lý. Trong 4 chức năng trên thì chức năng tổ chức đƣợc
coi là quan trọng nhất. Các chức năng của quản lý có thể đƣợc mô tả nhƣ sơ

đồ 1.1 sau:

Sơ đồ 1.1: Các chức năng của quản lý
(1) Lập kế hoạch: Phán đoán trƣớc toàn bộ quá trình và các hiện tƣợng mà
tƣơng lai có thể xảy ra mang tính định hƣớng, chuẩn bị các giải pháp thực
hiện hoạt động mong muốn này bằng cách xác định rõ:
- Hoạt động mà tổ chức muốn thực hiện?
- Cách thực hiện các hoạt động này nhƣ thế nào?
- Ai sẽ là ngƣời thực hiện? Nguồn lực nào?
- Các hoạt động này đƣợc thực hiện ở đâu? Khi nào kết thúc?
Việc lập kế hoạch sẽ kết nối khoảng trống giữa vị trí hiện tại với mục tiêu mà
tổ chức mong muốn đạt đến trong tƣơng lai. Chức năng này đƣợc coi là chức
năng cơ bản nhất của tất cả các chức năng QL. Nhà QL lập kế hoạch bao gồm
cả việc tuyển chọn nhân viên, tổ chức các nguồn lực, kiểm tra và phối hợp con

12


ngƣời và các hoạt động để đảm bảo đƣợc các mục tiêu.
(2) Tổ chức: Tổ chức là đảm bảo tất cả các hoạt động và các tiến trình đƣợc
sắp xếp, giúp cho một tổ chức có thể đạt đƣợc các mục tiêu đề ra. Nội dung
quan trọng nhất của tổ chức là tìm đúng ngƣời, đúng việc, xác định đƣợc trách
nhiệm của họ, thiết kế một tổ chức và cơ cấu đảm bảo các nhân viên đều hiểu
rõ họ làm việc gì, ở đâu và với ai hay báo cáo cho ai, phải rõ ràng quyền lực,
trách nhiệm để tránh tình trạng hỗn loạn. Đảm bảo một môi trƣờng làm việc
lành mạnh, tích cực và khuyến khích làm việc hiệu quả.
Tiến trình tổ chức gồm 5 bƣớc:
- Xem xét các kế hoạch và mục tiêu
- Xác định các hoạt động
- Phân loại và nhóm các hoạt động

- Phân bổ công việc và các hoạt động
- Đánh giá kết quả để quyết định xem có cần những thay đổi hay điều chỉnh
nào không.
(3) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều khiển: Các nhà quản lý phải là những ngƣời lãnh
đạo hiệu quả, họ phải học cách làm việc với ngƣời khác, cách chi phối và
động viên ngƣời khác để đảm bảo công việc đƣợc thực hiện.
(4) Kiểm tra: Trong tất cả các tổ chức phải có một mức độ kiểm tra nhất định
đối với con ngƣời, tài chính, thời gian và các hoạt động. Thƣờng các nhà quản
lý hay nhầm lẫn phối hợp với kiểm tra. Phối hợp hàm ý là một cách tiếp cận
mềm dẻo để kiểm tra và kiểm tra ngụ ý là các hoạt động đƣợc giám sát để đảm
bảo sự tuân thủ các luật và quy định.
Bốn chức năng cơ bản của quản lý có quan hệ mật thiết với nhau tạo
thành một chu trình quản lý.
1.2.2. Quản lý về giáo dục và đào tạo
1.2.2.1. Khái niệm
Quản lý giáo dục theo nghĩa rộng là quản lý quá trình hình thành và
phát triển nhân cách con ngƣời trong các chế độ chính trị, xã hội khác nhau

13


mà trách nhiệm là của nhà nƣớc và hệ thống đa cấp của ngành giáo dục từ
trung ƣơng cho đến địa phƣơng.
Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của bộ máy QLGD đến hoạt
động giáo dục nhằm đƣa hoạt động giáo dục đạt đến kết quả mong đợi. Quan
hệ căn bản của hoạt động QLGD là quan hệ của ngƣời quản lý với ngƣời dạy
và ngƣời học trong hoạt động giáo dục. Các mối quan hệ khác biểu hiện trong
mối quan hệ giữa các cấp bậc quản lý, giữa ngƣời với ngƣời (giảng viên - học
viên), giữa con ngƣời với cơ sở vật chất và điều kiện phục vụ giáo dục. Khoa
học QLGD là một chuyên ngành của khoa học quản lý nói chung.

QLGD là sự vận dụng khoa học quản lý vào hoạt động giáo dục để thực
hiện mục tiêu giáo dục nhƣ mong muốn. Quan niệm về QLGD cũng đƣợc
hiểu theo nhiều hƣớng khác nhau:
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quan là điều
hành, phối hợp các lực lƣợng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay với sứ mệnh phát triển giáo dục
thƣờng xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi
ngƣời. Cho nên, QLGD đƣợc hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc
dân” [1, tr.31].
Theo tác giả Đỗ Hoàng Toàn: “QLGD là tập hợp những biện pháp tổ
chức, phƣơng pháp giáo dục, kế hoạch hóa, tài chính…nhằm đảm bảo sự vận
hành bình thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục
phát triển và mở rộng hệ thống cả về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng” [30, tr.29].
Có thể hiểu: QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng
giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục và hình thành nhân cách cho thế
hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội.
Trong hoạt động giáo dục, con ngƣời giữ vai trò trung tâm, họ vừa là
chủ thể vừa là khách thể quản lý. Mọi tác động của QLGD đều hƣớng vào
việc đào tạo và phát triển nhân cách thế hệ trẻ. Do đó, một lần nữa phải khẳng
định rằng, con ngƣời là nhân tố quan trọng nhất trong QLGD.

14


1.2.2.2. Những nội dung cơ bản của quản lý giáo dục
Quản lý cơ sở vật chất (CSVC) và các nguồn lực tạo nên sự vận hành
và phát triển của nhà trƣờng theo quy định của pháp luật.
Xây dựng, củng cố các cơ cấu cần thiết giữa nhà trƣờng và các lực
lƣợng hữu quan ngoài nhà trƣờng có điều kiện tham gia trực tiếp vào tất cả
các hoạt động.

Nâng cao trách nhiệm và quyền hạn của giáo viên tham gia vào quá
trình quyết định quản lý các mặt tài chính, nhân sự…kể cả cải tiến nội dung,
phƣơng pháp dạy học phù hợp với đặc điểm cụ thể của nhà trƣờng.
Quản lý hoạt động giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác
theo mục tiêu chƣơng trình giáo dục trên cơ sở quản lý nhà giáo, cán bộ, nhân
viên tuyển sinh và quản lý ngƣời học.
Quản lý môi trƣờng sƣ phạm trong nhà trƣờng và xây dựng nhà trƣờng
thành hệ thống mở nhằm xã hội hóa và công khai hóa các hoạt động giáo dục,
đào tạo của nhà trƣờng hƣớng vào các mục tiêu cấp học.
Quản lý và hoàn thiện hệ thống thông tin giữa các lực lƣợng chủ thể và
khách thể trong và ngoài nhà trƣờng, phục vụ cho hoạt động dạy, học và thiết
kế đánh giá kết quả hoạt động sƣ phạm của nhà trƣờng.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Trƣờng học là tổ chức giáo dục cơ sở, trực tiếp làm công tác giáo dục,
là tế bào của hệ thống giáo dục quốc dân. Chất lƣợng của giáo dục là thành
tích đích thực của nhà trƣờng (cùng với hệ thống QLGD).
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà
trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục
tiêu đào tạo”.
Theo tác giả Bùi Trọng Tuân thì quản lý nhà trƣờng bao gồm quản lý
bên trong nhà trƣờng (nghĩa là quản lý từng thành tố: mục đích giáo dục, nội
dung giáo dục, phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học, đội ngũ giáo viên

15


và các cán bộ công nhân viên, cơ sở vật chất - thiết bị dạy học. Các thành tố
này qua lại, quan hệ lẫn nhau và tất cả đều nhằm thực hiện chức năng giáo
dục - đào tạo) và quản lý các mối quan hệ giữa nhà trƣờng với môi trƣờng xã

hội bên ngoài.
Theo Nguyễn Ngọc Quang thì quản lý trƣờng học là tập hợp những tác
động tối ƣu (công tác, tham gia, hỗ trợ, phối hợp, can thiệp) của chủ thể quản
lý đến tập thể giáo viên và cán bộ khác.
Từ các định nghĩa trên cho thấy: Quản lý nhà trường là QLGD được tổ
chức thực hiện ở trong một phạm vi không gian nhất định của một đơn vị giáo
dục - đào tạo là nhà trường.
Xác định rõ mục tiêu quản lý của nhà trƣờng, đó là những mục tiêu
hoạt động của nhà trƣờng đƣợc dự kiến trƣớc khi triển khai hoạt động. Mục
tiêu đó đƣợc cụ thể hóa trong kế hoạch năm học, chính là các nhiệm vụ, chức
năng mà nhà trƣờng phải thực hiện trong năm học.
Quản lý nhà trƣờng là một khoa học cũng mang tính nghệ thuật. Nó
đƣợc thực hiện trên cơ sở những quy luật chung của khoa học quản lý, đồng
thời khi vận dụng cần căn cứ vào hoàn cảnh cụ thể. Sản phẩm GD-ĐT của
nhà trƣờng là nhân cách sinh viên đƣợc rèn luyện, phát triển theo yêu cầu của
xã hội. Có thể nói rằng quản lý nhà trƣờng là quản lý quá trình tổ chức hoàn
thiện và phát triển nhân cách sinh viên một cách có hiệu quả và chất lƣợng
đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Mục tiêu của quản lý trƣờng học:
Mục tiêu là yếu tố cơ bản trong hệ thống quản lý. Đây chính là trạng
thái của hệ thống mà ngƣời quản lý muốn thu hoạch đƣợc trong quá trình
quản lý. Mục tiêu luôn đƣợc phát triển một cách xác định, bao gồm mục tiêu
định lƣợng và mục tiêu định tính. Trong quá trình quản lý mục tiêu luôn phải
đƣợc xác định và phân biệt rõ đâu là mục tiêu chính, đâu là mục tiêu phụ,
mục tiêu nào cần ƣu tiên, v.v.. Song song với việc xác định các mục tiêu đó
là việc tổ chức thực hiện và xây dựng các tiêu chuẩn để đánh giá. Mục tiêu

16



×