ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN ĐÌNH TRUNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2012
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN ĐÌNH TRUNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05
Cán bộ hƣớng dẫn: PGS.TS. Đặng Xuân Hải
HÀ NỘI - 2012
BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Đại học Quốc gia Hà Nội
ĐHQGHN
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
ĐHKHXH&NV
Bộ Giáo dục & Đào tạo
BGD&ĐT
Vừa làm vừa học
VLVH
Quản lý giáo dục
QLGD
Đại học
ĐH
Giáo dục
GD
Đào tạo
ĐT
Lƣu trữ học và Quản trị văn phòng
LTH&QTVP
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... I
1. Lý do chọn đề tài. ...................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 2
3. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 4
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................... 4
5. Phạm vi và giới hạn của đề tài ................................................................... 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 4
7. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................... 5
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 5
9. Cấu trúc luận văn....................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VÀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO 7
1.1. Khái niệm về quản lý .............................................................................. 7
1.1.1. Các khái niệm quản lý ......................................................................... 7
1.1.2. Bản chất và các chức năng của quản lý .............................................. 10
1.2. Giáo dục và quản lý giáo dục ................................................................ 13
1.2.1. Giáo dục ............................................................................................ 13
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................ 13
1.3. Đào tạo và quản lý đào tạo ................................................................... 14
1.3.1. Đào tạo .............................................................................................. 14
1.3.2. Quản lý đào tạo ................................................................................. 15
1.4. Trƣờng học và quản lý trƣờng học ........................................................ 16
1.4.1. Trƣờng học ........................................................................................ 16
1.4.2. Quản lý trƣờng học ............................................................................ 16
1.5. Giáo dục đại học và quản lý trƣờng đại học .......................................... 17
1.5.1. Giáo dục đại học ................................................................................ 17
1.5.2. Vai trò, vị trí và chức năng của giáo dục đại học ............................... 18
1.5.3. Mục tiêu của quản lý trƣờng đại học .................................................. 18
1.6. Hệ vừa làm vừa học và quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học ................. 19
1.6.1. Hệ vừa làm vừa học ............................................................................ 19
1.6.2. Đặc điểm đào tạo hệ vừa làm vừa học ở trƣờng đại học ..................... 20
1.6.3. Quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học .................................................. 21
1.6.4. Mạng lƣới tổ chức đào tạo đại học hệ VLVH .................................... 25
1.7. Chất lƣợng đào tạo và các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo hệ
VLVH ......................................................................................................... 27
1.7.1. Chất lƣợng đào tạo ............................................................................ 27
1.7.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo hệ VLVH ................... 28
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................ 30
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC Ở TRƢỜNG ĐẠI
HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI NHÂN VĂN, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ
NỘI……………...………..............................................................................31
2.1. Giới thiệu về Trƣờng ĐHKHXHNV, ĐHQGHN .................................. 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Nhà trƣờng ................ 31
2.1.2. Tổ chức bộ máy của Nhà trƣờng ........................................................ 32
2.1.3. Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị ........................................................... 34
2.1.4. Mục tiêu đào tạo của Trƣờng ĐHKHXH&NV ................................... 34
2.1.5. Định hƣớng phát triển của Trƣờng ĐHKHXH&NV ........................... 35
2.2 Thực trạng đào tạo hệ VLVH ở Trƣờng ĐHKHXH&NV ...................... 35
2.2.1 Các ngành đào tạo và quy mô đào tạo ................................................. 35
2.2.2 Chƣơng trình đào tạo hệ VLVH .......................................................... 39
2.2.3 Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên ..................................................... 41
2.2.4. Bộ máy tổ chức quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học ......................... 41
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo ở Trƣờng ĐHKHXH&NV ......... 44
2.3.1. Công tác tuyển sinh hệ đào tạo vừa làm vừa học ............................... 44
2.3.2 Thực trạng quản lý xây dựng và vận hành chƣơng trình đào tạo ......... 47
2.3.3 Thực trạng quản lý tổ chức đào tạo hệ VLVH .................................... 51
2.3.4 Thực trạng quản lý đội ngũ và hoạt động giảng dạy của giảng viên .... 53
2.3.5. Thực trạng công tác quản lý học vụ, điểm ......................................... 56
2.3.6. Thực trạng công tác quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh
viên ............................................................................................................. 57
2.3.7. Thực trạng cơ sở vật chất kỹ thuật và tài chính cho đào tạo VLVH ... 58
2.3.8. Các cơ sở liên kết đào tạo và công tác quản lý đào tạo ....................... 59
2.3.9. Hợp đồng liên kết đào tạo .................................................................. 63
2.3.10. Thực trạng triển khai các chức năng quản lý đào tạo hệ VLVH ở
Trƣờng ĐHKHXH&NV .............................................................................. 65
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................... 69
Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ
HỘI VÀ NHÂN VĂN, ĐHQGHN................................................................70
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp: ................................................... 70
3.1.1. Nguyên tắc đồng bộ và thực tiễn ........................................................ 70
3.1.2. Nguyên tắc khả thi .............................................................................. 71
3.1.3. Nguyên tắc kế thừa và phát triển ........................................................ 71
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo hệ VLVH ở Trƣờng
ĐHKHXH&NV ........................................................................................... 71
3.2.1. Hoàn thiện các chức năng quản lý đào tạo trên cơ sở phân cấp quản lý
một cách rõ ràng cùng với một chính sách tổ chức nhân sự hợp lý. ............. 71
3.2.2. Tăng cƣờng chỉ đạo đổi mới và hoàn thiện nội dung chƣơng trình đào
tạo ............................................................................................................... 74
3.2.3. Tăng cƣờng đổi mới phƣơng pháp giảng dạy nhằm nâng cao chất lƣợng
đào tạo hệ VLVH. ....................................................................................... 76
3.2.4. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng
dạy và học tập của giảng viên và sinh viên .................................................. 78
3.2.5. Tăng cƣờng phối hợp với các cơ sở liên kết đào tạo quản lý các hoạt
động đào tạo. ............................................................................................... 81
3.3. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ...................... 83
3.3.1. Mục đích khảo sát .............................................................................. 83
3.3.2. Nội dung khảo sát ............................................................................... 83
3.3.3. Đối tƣợng khảo sát ............................................................................ 84
3.3.4. Kết quả khảo sát ................................................................................ 84
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................ 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................ 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 93
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê số lƣợng sinh viên hệ VLVH theo ngành đào tạo từ năm
2005 - 2010 .................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Thống kê ngành học có số lƣợng sinh viên hệ VLVH theo học tỉ lệ
từ cao xuống thấp theo bảng 2.1 .................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Thống kê đội ngũ cán bộ, giảng viên Trƣờng ĐHKHXH&NV .........
Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Quy trình công tác tuyển sinh hệ VLVH của Trƣờng
ĐHKHXH&NV ........................................... . Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Thống kê môn thi tuyển sinh đối với các chƣơng trình đào tạo hệ
VLVH ở Trƣờng ĐHKHXH&NV ................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6: Thống kê thời lƣợng của các chƣơng trình đào tạo hệ VLVH
....................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát tính hợp lý của nội dung chƣơng trình đào tạo..
....................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát nhu cầu lựa chọn hình thức tổ chức đào tạo ...........
Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.9: Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên ....... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.10: Các cơ sở liên kết đào tạo với Trƣờng ĐHKHXH&NV...... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.11: Thực trạng công tác quản lý đào tạo với các cơ sở liên kết........ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.12: Thực trạng triển khai các chức năng quản lý đào tạo hệ VLVH ở
Trƣờng ĐHKHXH&NV ................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp ........ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả khảo sát về tính khả thi của các biện pháp ...... Error!
Bookmark not defined.
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Chu trình quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học đảm bảo mục tiêu
chất lƣợng và đáp ứng yêu cầu của xã hội ..... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.2: Mạng lƣới tổ chức đào tạo đại học hệ VLVH Error! Bookmark
not defined.
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Không thể phủ nhận rằng giáo dục và đào tạo đang giữ một vai trò hết
sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi dân tộc, cũng nhƣ toàn
thể nhân loại. Tiến trình phát triển xã hội ngày càng khẳng định vai trò của
giáo dục đào tạo đối với nền kinh tế - xã hội, là động lực bậc nhất thúc đẩy
sản xuất, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội nhanh chóng, hiệu quả, bền
vững. Trên thế giới, giáo dục và đào tạo là ƣu tiên hàng đầu của mỗi quốc gia
vì trình độ và chất lƣợng giáo dục quyết định trình độ phát triển của mỗi
nƣớc. Do vậy, đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ để tạo nguồn dự trữ chiến lƣợc
quan trọng nhất của mỗi quốc gia.
Thực hiện quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về GD và ĐT: “GD cho
mọi người”; “Cả nước trở thành một xã hội học tập”, nền GD ĐH Việt Nam
còn phải đáp ứng nhu cầu học tập, học thƣờng xuyên, học suốt đời ngày càng
cao của mọi tầng lớp nhân dân trong xã hội. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ IX chỉ rõ: “Đẩy mạnh GD trong nhân dân bằng các hình thức chính
quy và không chính quy, thực hiện GD cho mọi ngƣời, cả nƣớc trở thành một
xã hội học tập”. Luật Giáo dục cũng đã khẳng định “Chƣơng trình giáo dục để
lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân theo hình thức vừa học vừa làm,
học từ xa, tự học có hƣớng dẫn”. Nhƣ vậy, cùng với GD ĐH chính quy, GD
ĐH không chính quy (trong đó có hệ VLVH mà trƣớc đây là hệ tại chức) đã
đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện thắng lợi mục tiêu của chiến lƣợc
phát triển GD 2001 – 2010 của đất nƣớc.
Là một trƣờng đại học trọng điểm, đầu ngành, có uy tín và truyền thống
lâu đời, Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà
Nội có sứ mệnh đi đầu trong sáng tạo, truyền bá tri thức và đào tạo nguồn
nhân lực chất lƣợng cao về khoa học xã hội và nhân văn, phục vụ sự nghiệp
xây dựng và phát triển đất nƣớc. Bên cạnh nhiệm vụ ĐT các ngành hệ chính
1
quy, công tác ĐT ĐH hệ VLVH là một nhiệm vụ quan trọng của trƣờng
ĐHKHXH&NV cần phải đƣợc tổ chức tốt và không ngừng nâng cao chất
lƣợng nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội về nguồn nhân lực khoa học xã hội
và nhân văn. Tuy nhiên nhìn từ góc độ khoa học quản lý đối với hệ VLVH,
trong xu thế phát triển GD hiện nay, còn có nhiều vấn đề cần đƣợc nghiên
cứu, khảo sát nhƣ tƣ duy quản lý, chu trình quản lý, các thành tố quản lý,
năng lực quản lý v.v... Mặt khác, công tác quản lý ĐT hệ VLVH ở Trƣờng
ĐHKHXH&NV còn bộc lộ những bất cập nhƣ đội ngũ cán bộ quản lý chƣa
đồng bộ, thiếu những chính sách nhất quán trong QLGD, còn hạn chế trong
việc tiếp cận với khoa học công nghệ hiện đại nhƣ ứng dụng công nghệ thông
tin vào quản lý trƣờng học v.v…
Xuất phát từ tình hình thực tế trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý
hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học tại Trường Đại học Khoa học Xã hội
và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội” với hy vọng đề xuất đƣợc một số
biện pháp cơ bản nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác quản lý hoạt động
ĐT cũng nhƣ chất lƣợng ĐT hệ VLVH ở Trƣờng ĐHKHXH&NV.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
GD có vai trò hết sức to lớn trong đời sống kinh tế - xã hội. “GD là
quốc sách hàng đầu” liên quan trực tiếp đến lợi ích, nghĩa vụ và quyền lợi của
mọi ngƣời dân, mọi tổ chức kinh tế – xã hội đồng thời có tác động mạnh mẽ
đến tiến trình phát triển của quốc gia. Do đó việc QLGD luôn luôn đƣợc các
nƣớc, dù lớn hay nhỏ, giàu hay nghèo, đã phát triển hay đang phát triển đều
hết sức quan tâm.
Từ quan điểm “Giáo dục bình đẳng” trong tƣ tƣởng của Mác – Ăng
ghen cho đến tƣ tƣởng Hồ Chí Minh đó là “Mọi ngƣời ai cũng đƣợc học
hành”, có thể thấy GD không thể tách rời xã hội mà GD và xã hội là một khối
thống nhất. Chủ trƣơng xây dựng một xã hội học tập ở Việt Nam bao gồm các
hình thức GD chính quy và GD không chính quy đã đƣợc thể hiện thông qua
2
Báo cáo chính trị của Đại hội Đảng lần IX: “Đẩy mạnh phong trào học tập
trong nhân dân bằng các hình thức chính quy và không chính quy (bao gồm
hệ VLVH), thực hiện GD cho mọi ngƣời, cả nƣớc thành một xã hội học tập”.
Do vậy công tác quản lý ĐT hệ ĐT không chính quy với những chính sách và
biện pháp hữu hiệu nhằm đảm bảo chất lƣợng ĐT và đáp ứng yêu cầu của xã
hội là hết sức quan trọng.
Liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu hoạt động ĐT hệ VLVH, đã có
nhiều tác giả đã bàn nhiều đến vấn đề công tác quản lý ĐT, chú ý đến các
biện pháp bồi dƣỡng những kỹ năng nghề nghiệp cho cán bộ quản lý và các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả chất lƣợng ĐT của hệ VLVH v.v... Đó là
các bài báo, các luận văn thạc sĩ nghiên cứu về vấn đề này, có thể kể tên một
số công trình nhƣ sau: Nâng cao chất lượng ĐT tại chức/ Phan Huy Hiền Nhân dân - 2002 - Số 17028 - Tr.1; Nhu cầu và biện pháp cho phương thức
GD không chính quy / PGS.TS.Trịnh Minh Tứ, Th.s. Lê Hải Yến – Giáo dục
& Đào tạo CN - 2002 - Số 11 - Tr. 1 & 5; Biện pháp quản lý quá trình ĐT hệ
vừa học vừa làm ở trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội - Luận văn
Thạc sĩ khóa 2007 - 2009 của Vũ Thị Gấm - Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Công
nghiệp Hà Nội; Biện pháp quản lý ĐT hệ vừa làm vừa học tại các cơ sở liên
kết ĐT của trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khóa 2007 2009 của Nguyễn Khánh Thọ - Trƣờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội; Hoàn thiện
quy trình ĐT cử nhân hệ Tại chức ở Học viện Báo chí và Tuyên truyền - Luận
văn Thạc sĩ khóa 2004-2006 của Phạm Trung Kiên – Học viện Báo chí và
Tuyên truyền v.v...
Các công trình kể trên đã đề cập đến những vấn đề cơ bản liên quan
đến hoạt động ĐT của hệ VLVH và đƣa ra những biện pháp giúp họ nâng cao
khả năng quản lý hoạt động ĐT của nhà trƣờng. Tuy nhiên trƣớc những nhu
cầu đƣợc học tập của xã hội ngày càng to lớn, trách nhiệm của các nhà QLGD
là phải làm thế nào để tổ chức và quản lý việc học của hệ VLVH cho có hiệu
3
quả, đồng thời có thể đề xuất đƣợc một số biện pháp có tính khả thi trong điều
kiện thực tế nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng cao của xã hội đối với hệ
ĐT VLVH. Trong phạm vi cho phép, tác giả chỉ đề cập đến vấn đề quản lý
ĐT ĐH hệ VLVH tại Trƣờng ĐHKHXH&NV. Đây là một vấn đề chƣa có tác
giả nào nghiên cứu. Từ thực tế của hoạt động ĐT và những kết quả nghiên
cứu đạt đƣợc, tác giả hy vọng có thể đƣa ra những biện pháp quản lý ĐT hữu
hiệu nhằm nâng cao chất lƣợng ĐT hệ VLVH của Trƣờng ĐHKHXHNV.
3. Mục đích nghiên cứu
Tổng quan luận điểm khoa học về quản lý hoạt động ĐT hệ VLVH và
đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động ĐT ĐH hệ VLVH ở Trƣờng
ĐHKHXH&NV
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo ở Trƣờng ĐHKHXH&NV
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động ĐT hệ VLVH ở trƣờng ĐHKHXH&NV .
5. Phạm vi và giới hạn của đề tài
5.1. Địa bàn nghiên cứu
Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, các cơ sở có liên kết
đào tạo với Trƣờng về đào tạo hệ VLVH .
5.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu trong phạm vi thời gian từ năm 2005 cho đến nay.
5.3. Lĩnh vực nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo đại học hệ VLVH ở Trƣờng
ĐHKHXH&NV.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những lý luận về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà
trƣờng và quản lý hoạt động đào tạo hệ VLVH
4
- Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động đào tạo hệ VLVH ở Trƣờng
ĐHKHXH&NV
- Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và chất
lƣợng đào tạo hệ VLVH ở Trƣờng ĐHKHXH&NV
7. Giả thuyết nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động đào tạo hệ VLVH ở Trƣờng
ĐHKHXH&NV hiện nay còn bộc lộ nhiều hạn chế và chƣa đạt hiệu quả tối
ƣu. Bằng việc đề xuất đƣợc những biện pháp quản lý sẽ góp phần hoàn thiện
và nâng cao hiệu quả chất lƣợng đào tạo cũng nhƣ hoạt động quản lý đào tạo
hệ VLVH ở Trƣờng ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phân tích tài liệu: Phân tích các nguồn tài liệu về việc ban hành các
quy định quản lý đối với hoạt động ĐT hệ VLVH
- Điều tra bảng hỏi: Dự kiến tiến hành nghiên cứu định lƣợng với mẫu
phiếu điều tra dành cho các đối tƣợng là cán bộ quản lý, cán bộ giảng dạy, các
chuyên viên, sinh viên của Trƣờng ĐHKHXH&NV và của các đơn vị có hoạt
động liên kết ĐT với Trƣờng.
- Phƣơng pháp quan sát, tổng kết thực tiễn
- Phƣơng pháp nghiên cứu và so sánh hệ thống các văn bản quy phạm
pháp luật và các văn bản pháp quy về hoạt động ĐT hệ VLVH của BGD&ĐT,
của ĐHQGHN, của Trƣờng ĐHKHXH&NV.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo luận văn
đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý và quản lý đào tạo
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo
hệ VLVH ở Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia
Hà Nội
5
Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động đào tạo hệ VLVH ở
Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VÀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
1.1. Khái niệm về quản lý
1.1.1. Các khái niệm quản lý
Hoạt động quản lý (QL) đã xuất hiện rất sớm cùng với sự hình thành
các cộng đồng ngƣời. Từ xa xƣa các nhà quản lý và các nhà tƣ tƣởng đã thấy
rõ vai trò của nhân tố con ngƣời trong hoạt động quản lý. Theo các nhà QL
học “Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công và hợp tác lao động.
Chính sự phân công, hợp tác lao động nhằm đến hiệu quả nhiều hơn, năng
suất cao hơn trong công việc, đòi hỏi phải có sự chỉ huy, phối hợp, điều hành,
kiểm tra, chỉnh lý… phải có ngƣời đứng đầu.” [8]
Quản lý là một dạng lao động xã hội đặc biệt, điều khiển các hoạt động
lao động, vừa có tính khoa học vừa có tính nghệ thuật, đồng thời cũng là sản
phẩm có tính lịch sử. K.Marx đã viết: “ Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng
trực tiếp nào, được thực hiện ở quy mô tương đối lớn, đều cần ở một chừng
mực nhất định đến sự quản lý; quản lý xác định sự tương hợp giữa các công
việc cá thể và hoàn thành những chức năng chung xuất hiện trong sự vận
động của các bộ phận riêng rẽ của nó”. [30]
Quản lý là một trong những loại hình lao động có hiệu quả nhất, quan
trọng nhất trong các hoạt động của con ngƣời. Quản lý đúng tức là con ngƣời
đã nhận thức đƣợc quy luật, vận động theo quy luật và sẽ đạt đƣợc những
thành công to lớn. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con ngƣời
muốn tồn tại và phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của cá nhân, của một tổ
chức, từ một nhóm nhỏ đến phạm vi rộng hơn tầm quốc gia, quốc tế thì đều
phải thừa nhận và chịu một sự quản lý nào đó.
Nhà triết học cổ đại Hy Lạp Socrate (460 – 399 TCN) đã từng chỉ ra
rằng, những ngƣời biết cách sử dụng con ngƣời sẽ điều khiển công việc hoặc
7
cá nhân hoặc tập thể một cách sáng suốt, trong khi đó những ngƣời không biết
làm nhƣ vậy, sẽ mắc phải sai lầm trong việc điều hành công việc.
Quản lý là một dạng hoạt động đặc biệt quan trọng của con ngƣời.
Quản lý chứa đựng nội dung rộng lớn, đa dạng phức tạp và luôn vận động,
biến đổi, phát triển. Vì vậy, khi nhận thức về quản lý, có nhiều cách tiếp cận
và quan niệm khác nhau.
F.W Taylor (1856-1915) là một trong những ngƣời đầu tiên khai sinh ra
khoa học quản lý và là “ông tổ” của trƣờng phái “quản lý theo khoa học”, tiếp
cận quản lý dƣới góc độ kinh tế - kỹ thuật đã cho rằng: Quản lý là hoàn thành
công việc của mình thông qua ngƣời khác và biết đƣợc một cách chính xác họ
đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất. [17]
H. Fayol (1886-1925) là ngƣời đầu tiên tiếp cận quản lý theo quy trình
và là ngƣời có tầm ảnh hƣởng to lớn trong lịch sử tƣ tƣởng quản lý từ thời kỳ
cận - hiện đại tới nay, quan niệm rằng: Quản lý hành chính là dự đoán và lập
kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra.
M.P Follet (1868-1933) tiếp cận quản lý dƣới góc độ quan hệ con
ngƣời, khi nhấn mạnh tới nhân tố nghệ thuật trong quản lý đã cho rằng: Quản
lý là một nghệ thuật khiến cho công việc của bạn đƣợc hoàn thành thông qua
ngƣời khác.
C. I. Barnarrd (1866-1961) tiếp cận quản lý từ góc độ của lý thuyết hệ
thống, là đại biểu xuất sắc của lý thuyết quản lý tổ chức cho rằng: Quản lý
không phải là công việc của tổ chức mà là công việc chuyên môn để duy trì
và phát triển tổ chức. Điều quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của một
tổ chức đó là sự sẵn sàng hợp tác, sự thừa nhận mục tiêu chung và khả năng
thông tin.
H. Simon (1916) cho rằng ra quyết định là cốt lõi của quản lý. Mọi
công việc của tổ chức chỉ diễn ra sau khi có quyết định của chủ thể quản lý.
Ra quyết định quản lý là chức năng cơ bản của mọi cấp trong tổ chức.
8
Stephan Robbins tác giả cuốn sách Organizational Behavior (Hành vi tổ
chức) quan niệm: Quản lý là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm
soát những hành động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các
nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đặt ra.
Các nhà nghiên cứu về quản lý và QLGD nƣớc ta, các Giáo sƣ, các nhà
tƣ tƣởng trong quá trình nghiên cứu của mình cũng đƣa ra các định nghĩa, các
khái niệm về quản lý nhƣ sau:
Theo tác giả Hà Thế Ngữ: “Quản lý là một quá trình định hƣớng, quá
trình có mục tiêu, quản lý là một hệ thống, là quá trình tác động đến hệ thống
nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định, những mục tiêu này đặc trƣng cho
trạng thái của một hệ thống mà ngƣời quản lý mong muốn” [29, tr.8]
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội
lực) một cách tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất và
quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể ngƣời –
thành viên của hệ - nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt mục đích dự
kiến.” [24, tr.15]
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Quản lý là quá trình tác động gây
ảnh hƣởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu
chung.” [11, tr.17]
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động
quản lý là các tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý – trong một tổ chức – nhằm làm cho tổ chức vận hành và
đạt đƣợc mục đích của tổ chức” [14, tr.9]
Những tiếp cận và quan niệm khác nhau đã tạo ra bức tranh đa dạng và
9
phong phú về quản lý, góp phần cho việc nhận thức ngày càng đầy đủ và
đúng đắn hơn về quản lý. Từ những luận điểm đã trình bày ở trên, có thể tổng
hợp và rút ra định nghĩa về quản lý nhƣ sau:
Quản lý là tác động có ý thức, bằng quyền lực, theo quy trình của chủ
thể quản lý tới đối tượng quản lý để phối hợp các nguồn lực nhằm thực hiện
mục tiêu của tổ chức.
Từ định nghĩa này, có thể thấy rằng:
- Quản lý là biểu hiện mối quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời, đó là
quan hệ giữa chủ thể quản lý với đối tƣợng quản lý.
- Quản lý là tác động có ý thức
- Quản lý là tác động bằng quyền lực
- Quản lý là tác động theo quy trình
- Quản lý là phối hợp các nguồn lực
- Quản lý nhằm thực hiện mục tiêu chung
Nhƣ vậy, quản lý là một hệ thống bao gồm những nhân tố cơ bản: chủ
thể quản lý, đối tƣợng quản lý, mục tiêu quản lý, công cụ, phƣơng tiện quản
lý, cách thức quản lý (có ý thức, bằng quyền lực, theo quy trình). Những nhân
tố đó có quan hệ và tác động lẫn nhau để hình thành nên quy luật và tính quy
luật quản lý.
1.1.2. Bản chất và các chức năng của quản lý
Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của ngƣời
quản lý đến đối tƣợng quản lý nhằm thực hiện mục tiêu quản lý đã đề ra. Hoạt
động quản lý dù ở lĩnh vực hoặc cấp độ nào cũng là sự biểu hiện của mối
quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời. Vì vậy, tác động quản lý (mục
tiêu, nội dung, phƣơng thức quản lý) có sự khác biệt so với các tác động của
các hoạt động khác.
Chức năng quản lý là hình thức biểu hiện sự tác động có chủ đích của
chủ thể quản lý lên khách thể quản lý. Đó là tập hợp những nhiệm vụ khác
10
nhau mà chủ thể quản lý phải tiến hành trong quá trình quản lý. Theo Stonner
và Freemance trong tác phẩm “Management” thì:“Chức năng quản lý là quá
trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các công việc của các thành
viên trong tổ chức và việc sử dụng tất cả các khả năng, cách tổ chức để đạt
đƣợc mục tiêu mà tổ chức đã đề ra”
Có nhiều tác giả đã phân loại chức năng quản lý thành 4 hoặc 5 loại,
nhƣng về cơ bản vẫn gồm 4 chức năng sau:
- Lập kế hoạch
- Tổ chức
- Lãnh đạo, chỉ đạo (điều khiển)
- Kiểm tra
a/ Lập kế hoạch:
Là việc ra quyết định, bao gồm việc lựa chọn phƣơng hƣớng, đƣờng
lối, hành động mà tổ chức nào đó và các bộ phận của nó phải tuân theo nhằm
hoàn thành các mục tiêu của tổ chức.
Lập kế hoạch là công việc liên quan đến việc thiết lập các mục tiêu cần
thiết cho sự phấn đấu của tổ chức. Lập kế hoạch là nền tảng của quản lý.
Lập kế hoạch gồm 3 nội dung chủ yếu:
- Xác định mục tiêu (phƣơng hƣớng) đối với tổ chức
- Xác định và đảm bảo (có tính chất chắc chắn) về các nguồn lực của
tổ chức để nhằm đạt đƣợc mục tiêu
- Quyết định những hoạt động cần thiết để đảm bảo đƣợc mục tiêu đề
ra.
Lập kế hoạch là biểu hiện bản chất hoạt động của con ngƣời. Nghĩa là
trƣớc khi hoạt động, con ngƣời phải có ý thức về mục tiêu cần đạt đƣợc.
b/Tổ chức
Là việc xây dựng và duy trì cơ cấu nhất định về những vai trò, nhiệm
vụ và vị trí công tác trong tổ chức. Tổ chức bao gồm việc xác định một cơ cấu
11
định trƣớc. Tổ chức là hoạt động cần thiết để đạt đƣợc mục tiêu, là công cụ
của quản lý.
Hoạt động tổ chức trƣớc hết và chủ yếu là xây dựng cấu trúc các quan
hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức, xác định các bộ
phận cần có, thiết lập mối quan hệ ngang và dọc của các bộ phận, xác định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận: xây dựng qui chế hoạt
động.
Trình tự của tổ chức gồm:
- Xem xét kế hoạch và các mục tiêu
- Xác định và phân loại các hoạt động cần thiết để thực hiện mục tiêu.
- Nhóm các hoạt động lại theo nhân lực và vật tƣ hiện có một cách tối
ƣu theo hoàn cảnh để hình thành cơ cấu tổ chức.
- Phân nhiệm và phân quyền rành mạch cho các bộ phận.
- Ràng buộc các bộ phận theo chiều dọc và chiều ngang trong mối quan
hệ về trách nhiệm, quyền hạn và thông tin.
c/ Lãnh đạo, chỉ đạo (điều khiển)
Lãnh đạo, chỉ đạo (hoạt động điều khiển) là quá trình liên kết, liên hệ
giữa các thành viên trong tổ chức, tập hợp, động viên và hƣớng dẫn, điều
hành họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt đƣợc mục tiêu của tổ
chức. Là quá trình tác động đến con ngƣời, điều khiển họ, làm cho họ tự giác
nỗ lực phấn đấu đạt đƣợc mục tiêu đề ra của tổ chức.
d/ Kiểm tra
Là việc đánh giá kết quả, là đo lƣờng và điều chỉnh các hoạt động của
việc nhằm tìm ra những ƣu, nhƣợc điểm. Thông qua việc kiểm tra phát huy
cái tốt, hạn chế tồn tại hoặc để điều chỉnh việc lập kế hoạch, tổ chức, lãnh
đạo. Kiểm tra là một chức năng cơ bản và quan trọng của quản lý. Kiểm tra
trong quản lý là một nỗ lực có hệ thống nhằm thực hiện ba chức năng: phát
hiện, điều chỉnh và khuyến khích. Nhờ có kiểm tra mà ngƣời cán bộ quản lý
12
có đƣợc thông tin để đánh giá đƣợc thành tựu công việc và uốn nắn, điều
chỉnh hoạt động một cách đúng hƣớng nhằm đạt mục tiêu. Đánh giá là quá
trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả của công việc trên cơ
sở những thông tin thu đƣợc, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề
ra nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều
chỉnh, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc.
1.2. Giáo dục và quản lý giáo dục
1.2.1. Giáo dục
Theo tác giả Phạm Viết Vƣợng: Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc
biệt, bản chất của nó là sự truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã hội
của các thế hệ loài người, nhờ có giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát
triển, tinh hoa văn hóa dân tộc và nhân loại được kế thừa, bổ sung và trên cơ
sở đó mà xã hội loài người không ngừng tiến lên. [33, tr.9]
Giáo dục (theo nghĩa rộng) là quá trình tác động có mục đích, có tổ
chức, có kế hoạch, có nội dung và bằng phƣơng pháp khoa học của nhà giáo
dục tới ngƣời đƣợc giáo dục tại các cơ sở giáo dục nhằm hình thành nhân
cách cho họ.
Giáo dục (theo nghĩa hẹp) là quá trình hình thành cho ngƣời đƣợc giáo
dục lí tƣởng, động cơ, tình cảm, niềm tin, những nét tính cách của nhân cách,
những hành vi, thói quen cƣ xử đúng đắn trong xã hội thông qua việc tổ chức
cho họ các hoạt động và giao lƣu.
1.2.2. Quản lý giáo dục
QLGD là một bộ phận của hệ thống quản lý xã hội. QLGD là những tác
động có hệ thống có ý thức hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác
nhau lên tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo cho hệ
thống giáo dục vận hành bình thƣờng và liên tục phát triển, mở rộng cả về số
lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng.
13
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “ QLGD theo nghĩa tổng quan là
điều hành, phối hợp các lực lƣợng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ
trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội”. [11, tr.8]
Nhƣ vậy, QLGD là loại hình quản lý đa dạng và phức tạp do hệ thống
giáo dục có mục tiêu nhất quán cao, mang tính chất thể chế hóa, trong phạm
vi rộng. Chính vì vậy hoạt động QLGD cần huy động đƣợc lực lƣợng toàn thể
xã hội tham gia, nhằm đáp ứng các mục tiêu văn hóa, kinh tế, xã hội của đất
nƣớc. Về bản chất QLGD là sự tác động của nhà quản lý đến tập thể giáo
viên, học sinh và các lực lƣợng khác trong xã hội nhằm thực hiện hệ thống
của mục tiêu giáo dục. QLGD là tập hợp những biện pháp tổ chức, phƣơng
pháp, kế hoạch hoá, tài chính cung tiêu … nhằm đảm bảo sự vận hành bình
thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục phát
triển và mở rộng hệ thống cả về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng. Tác động có
hệ thống, có kinh nghiệm, có ý thức và có mục đích của các chủ thể quản lý ở
các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ đến trƣờng) nhằm
mục đích đảm bảo việc giáo dục nhân sinh quan cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự
phát triển toàn diện, hài hòa của họ.
1.3. Đào tạo và quản lý đào tạo
1.3.1. Đào tạo
Theo từ điển Hán Việt của tác giả Đào Duy Anh, đào tạo là “nặn đúc
cho thành” [9, tr.207]. Trong giáo dục học, đào tạo là lĩnh vực trang bị kiến
thức, kỹ năng, kỹ xảo để hình thành chuyên môn cho ngƣời lao động. Cách
hiểu này ứng với khái niệm “giáo dục” đƣợc hiểu theo nghĩa hẹp. Nhƣ vậy
giữa GD và ĐT có liên hệ mật thiết với nhau, song không hoàn toàn đồng
nhất với nhau. Đây là hai mặt, hai khâu nối tiếp nhau của một tiến trình hoạt
động có mục đích chung là trang bị kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, chuyên môn
… cho ngƣời học. Về cơ bản, ĐT là giảng dạy và học tập trong nhà trƣờng,
gắn với giáo dục đạo đức, nhân cách. Kết quả và trình độ đƣợc ĐT (trình độ
14
học vấn) của một ngƣời còn do việc tự ĐT của ngƣời đó thể hiện ra ở việc tự
học và tham gia các hoạt động xã hội, lao động sản xuất rồi tự rút kinh
nghiệm của ngƣời đó quyết định. Chỉ khi nào quá trình ĐT đƣợc biến thành
quá trình tự ĐT một cách tích cực, tự giác thì việc ĐT mới có hiệu quả cao.
1.3.2. Quản lý đào tạo
Quản lý đào tạo bao gồm các lĩnh vực quản lý mục tiêu, nội dung
chƣơng trình, các chuẩn mực đào tạo, quy trình tổ chức đào tạo, việc giảng
dạy, học tập cũng nhƣ việc kiểm tra, đánh giá, kiểm soát các chuẩn mực đảm
bảo chất lƣợng. Nhiệm vụ trung tâm của nhà trƣờng là đào tạo. Chất lƣợng
đào tạo quyết định sự tồn vong của cơ sở đào tạo, vì vậy quản lý đào tạo thực
chất là quản lý chất lƣợng đào tạo.
Đối tƣợng quản lý đào tạo trong các trƣờng chính là nhân cách của
ngƣời học. Đó chính là những con ngƣời có tri thức, có kỹ năng nghề nghiệp
cơ bản để sống và hoạt động tích cực, chủ động trong một xã hội văn minh, có
khả năng liên tục hoàn thiện bản thân trong một xã hội hiện đại, thích nghi với
sự phát triển của đất nƣớc theo cơ chế thị trƣờng, nhạy bén với sự biến đổi
của thời đại, của nền kinh tế tri thức.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã xác định mục tiêu về
nhân cách nhƣ sau: “Bồi dƣỡng thế hệ trẻ tinh thần yêu nƣớc, yêu quê hƣơng,
gia đình và tự tôn dân tộc, lý tƣởng XHCN, lòng nhân ái, ý thức tôn trọng
pháp luật, tinh thần hiếu học, chí tiến thủ lập nghiệp, không cam chịu nghèo
hèn. Đào tạo lớp ngƣời lao động có kiến thức cơ bản, làm chủ kỹ năng nghề
nghiệp, quan tâm hiệu quả thiết thực, nhạy cảm với cái mới, có ý thức vƣơn
lên về khoa học và công nghệ.” [5]
Quản lý đào tạo về thực chất là quản lý các mục tiêu cơ bản sau:
- Mục tiêu đào tạo
- Nội dung đào tạo
- Phƣơng pháp đào tạo
15
- Lực lƣợng đào tạo
- Đối tƣợng đào tạo
- Hình thức tổ chức đào tạo
- Điều kiện đào tạo
- Môi trƣờng đào tạo
- Quy chế đào tạo
- Bộ máy tổ chức đào tạo
Các yếu tố trên có mối liên hệ mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau
nhằm giúp đạt kết quả nhƣ mong muốn. Vì vậy quản lý đào tạo chính là việc
giải quyết các khâu tồn tại phát sinh trong quá trình đào tạo để nhà trƣờng
phát triển đạt chất lƣợng tổng thể và bền vững.
1.4. Trƣờng học và quản lý trƣờng học
1.4.1. Trường học
Trƣờng học (nhà trƣờng) là một cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân.
Với tƣ cách là một tổ chức, trƣờng học là nơi tập hợp những ngƣời thực hiện
nhiệm vụ chung, đó là dạy và học, giáo dục và đào tạo theo các mục tiêu đã
đề ra, vì vậy trƣờng học đƣợc coi nhƣ một thể chế xã hội. Đồng thời trƣờng
học cũng là một thiết chế xã hội thực hiện chức năng tái tạo và phát triển xã
hội, theo nghĩa hình thành và phát triển nhân cách mỗi thành viên của xã hội,
hƣớng tới sự duy trì và phát triển xã hội.
1.4.2. Quản lý trường học
Quản lý trƣờng học là một phạm trù lớn, bao gồm nhiều vấn đề liên
quan đến phƣơng pháp luận, bản chất, chức năng, và phƣơng pháp quản
lý…v…v…. Quản lý trƣờng học chịu tác động của những chủ thể quản lý cấp
trên và bên ngoài nhà trƣờng và những chủ thể bên trong nhà trƣờng
Nhiệm vụ quản lý trƣờng học là tạo điều kiện cho các chủ thể thực hiện
tốt chức năng, nhiệm vụ của mình trong mối quan hệ gắn bó hài hoà, hƣớng
mọi thành viên tập trung vào nhiệm vụ của trƣờng, xây dựng chiến lƣợc và
16