Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

GIÁO án CÔNG NGHỆ 11 ( áp DỤNG mẫu mới)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.85 MB, 147 trang )

Ngày soạn: Ngày
/ /2010
giảng
Lớp

7/1

7/1

7/1

6/1

11B5 11B6 11B7 11B
8

8/1

6/1

11B9 11B1
0

6/1
11B11

TIẾT 1:
BÀI 1:
TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
I./ Mục Tiêu:
Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ


kĩ thuật.
Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
II./ Chuẩn bị:
1 Kiến thức:
Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật : khổ giấy, nét vẽ đã học ở lớp
8.
2 Nội dung:
Nghiên cứu bài trước.
Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), và tiêu chuẩn quốc tế (ISO)
về trình bày bản vẽ kĩ thuật
3 Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ phóng to các Hình 1.3,1.4,1.5 trang 7,8,9 SGK
III./ Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Đặt vấn đề vào bài mới ( 2phút)
Ở lớp 8 các em đã biết 1 số các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ. Để
hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật, ta cùng
nhau nghiên cứu Bài 1.
4. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ
thuật
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
3
phút + BVKT là phương tiện + Nắm được khái niệm Ý nghĩa của tiêu chuẩn
dùng trong các ngành KT BVKT
BVKT

và là “ngôn ngữ” trong KT
được xây dựng theo quy
tắc thống nhất.


+ Tại sao BVKT phải được
xây dựng theo các quy tắc
thống nhất?
+ GV giới thiệu về TCVN
và ISO về BVKT

+ Vận dụng kiến thức, Trả
lời câu hỏi
+ Biết TCVN và ISO về
BVKT

Hoạt động 2: Giới thiệu khổ giấy
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
7ph
+ Quy định khổ giấy để
+ Vì sao bản vẽ phải vẽ thống nhất quản lý và tiết
theo các khổ giấy nhất kiệm chi phí trong sản xuất
định?
+ Việc quy định khổ giấy + Quan sát Hình 1.1 SGK
có liên quan gì đến các
thiết bị sản xuất và in
ấn?


Nội dung bài học
I.
KHỔ
GIẤY:
Có 5 loại kích thước
khổ giấy, kích thước
như sau:
A0: 1189x841 mm
A1: 841x594 mm
A2: 549x420 mm
A3: 420x297 mm
A4: 297x210 mm

+ GV y/c HS quan sát
hình 1.1SGK
+ Cách chia khổ giấy
A1,A2,A3,A4 từ khổ A0
như thế nào? Kích thước
ra sao?
+ Y/c HS quan sát hình
1.2 và nêu cách vẽ khung
bản vẽ và khung tên
Hoạt động 3:Giới thiệu tỉ lệ
TG
3ph

Hoạt động của GV
+ Thế nào là tỉ lệ bản vẽ ?
+ Các loại tỉ lệ ?
+ Cho VD minh họa ?


Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Từ các ứng dụng thực tế II. TỈ LỆ:
về bản đồ địa lí, đồ thị toán Tỉ lệ là tỉ số giữa kích
học  HS trả lời câu hỏi
thước dài đo được trên
hình biểu diễn vật thể
và kích thước thực
tương ứng đo được
trên vật thể đó.


Có 3 loại tỉ lệ:
+ Tỉ lệ x:1 tỉ lệ
phóng to
+ Tỉ lệ 1:1 tỉ lệ
nguyên hình
+ Tỉ lệ 1:x  tỉ lệ thu
nhỏ

TG
13ph

Hoạt động 4: Giới thiệu nét vẽ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV y/c HS xem bảng 1.2
và hình 1.3 rồi trả lời các
câu hỏi:

+ Các nét liền đậm, liền
mảnh biểu diễn các
đường gì của vật thể?
+ Hình dạng như thế nào?
+ Các nét đứt, gạch chấm
mảnh, lượn sóng biểu + Xem SGK và trả lời câu
diễn các đường gì của vật hỏi
thể?

Nội dung bài học
III. NÉT VẼ:
1.Các loại nét vẽ:
- Nét liền đậm
đường bao thấy, cạnh
thấy
- Nét liền mảnh
đường kích thước,
đường gióng, đường
gạch gạch trên mặt cắt
- Nét lượn sóng
đường giới hạn 1 phần
hình cắt.

+ Hình dạng như thế
nào?

- Nét đứt mảnh
đường bao khuất, cạnh
khuất


+ GV kết luận: các nét vẽ
được quy định theo
TCVN

- Nét gạch chấm
mảnh
đường
tâm,đường trục đối
xứng

+ Việc quy định chiều
rộng các nét như thế nào
và có liên quan gì đến bút
vẽ ?

2.Chiều rộng nét vẽ:
Thường lấy:
0,5mmnét liền đậm
0,25mm nét mảnh

Hoạt động 5: Giới thiệu chữ viết


TG
5ph

TG
10ph

Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

+ Trên bản vẽ KT, ngoài
các hình vẽ còn có phần
chữ để ghi các kích thước,
ghi kí hiệu và các chú
thích cần thiết khác.

Nội dung bài học
IV.CHỮ VIẾT:
1.Khổ chữ:(h)
+ Quan sát hình 1.4 và Được xác định bằng
nêu các nhận xét về kiểu chiều cao của chữ hoa
dáng, cấu tạo, kích thước tính bằng mm
các phần chữ.
Chiều rộng (d) của nét
chữ lấy bằng 1/10h

+ Chữ viết cần các y/c gì?

+ Rõ ràng, dễ đọc

2.Kiểu chữ:
Thường dùng kiểu chữ
đứng

Hoạt động 6: Giới thiệu cách ghi kích thước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS


Nội dung bài học
V.GHI
KÍCH
+ Y/c HS quan sát hình + HS quan sát hình 1.5,1.6 THƯỚC:
1.5,1.6 nhận xét các nhận xét các đường ghi 1.Đường kích thước:
đường ghi kích thước
kích thước
vẽ bằng nét liền mảnh,
song song với phần tử
+ Trả lời câu hỏi
được ghi kích thước.
+ Nếu ghi kích thước trên
bản vẽ sai hoặc gây nhầm
2.Đường gióng kích
lẫn cho người đọc thì hậu
thước: vẽ bằng nét
quả như thế nào?
liền mảnh, thường kẻ
vuông góc với đường
kích thước, vượt qua
đường kích thước 1
đọan ngắn
+ Trình bày các quy định
về ghi kích thước
3.Chữ số kích thước:
chỉ trị số kích thước
thực
+ Xem SGK trả lời câu 4.Kí hiệu Φ, R
hỏi


Hoạt động 7: Củng cố, tổng kết, đánh giá
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2ph + Y/c HS làm bài hình 1.8 + Làm bài hình 1.8

Nội dung bài học


+ Vì sao BVKT phải được + Trả lời các câu hỏi
trình bày theo các tiên
chuẩn?
+ Các tiêu chuẩn trình bày
BVKT ?
Giao nhiệm vụ về nhà: Ghi nhận nhiệm vụ về
+ Trả lời các câu hỏi SGK nhà
+ Làm BT SGK
+ Đọc trước bài tiếp theo
RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn: Ngày
/ /2010
giảng
Lớp
TIẾT 2

11B5 11B6 11B7 11B
8


11B9 11B1
0

11B11

BÀI 2:
HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC

I./ Mục Tiêu:
Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc
Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ
Phân biệt giữ PPCG1 với PPCG3
II./ Chuẩn bị:
1.Kiến thức:
Các mp chiếu, các hình chiếu và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ đã
học ở lớp 8.
2.Nội dung:
Nghiên cứu bài trước.
Đọc các tài liệu liên quan đến bài
3.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ phóng to các Hình 2.1,2.2,2.3,2.4 trang 11,12,13 SGK
Mô hình vật mẫu
III./ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp: (1phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (5phút)
Tỉ lệ là gì? Có mấy loại ? VD ?


Tên gọi, hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ ?
Các quy định khi ghi kích thước ?

3.Đặt vấn đề vào bài mới (1phút)
Ở lớp 8 các em đã biết khái niệm hình chiếu, các mặt phẳng
hình chiếu và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. Để hiểu rõ hơn về
phương pháp chiếu góc, ta cùng nhau nghiên cứu Bài 2.
4.Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu Phương pháp chiếu góc thứ nhất
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
18ph + Trong PPCG1, vật thể + Dựa vào kiến thức đã I. PHƯƠNG PHÁP
được đặt như thế nào đối học ở lớp 8 và SGK để trả CHIẾU GÓC THỨ
với các mp hình chiếu lời các câu hỏi
I:
đứng, hình chiếu bằng và
Vật thể được đặt giữa
hình chiếu cạnh ?
người quan sát và mp
chiếu
+ Sau khi chiếu, mphc
Vật thể chiếu được đặt
bằng và mphc cạnh được
trong 1 góc tạo thành
mở ra như thế nào ?
bởi các mp hình chiếu
đứng, hình chiếu bằng,
hình chiếu cạnh vuông
góc nhau từng đôi một
+ Bố trí các hình chiếu
trên bản vẽ như thế nào ?


Mp hình chiếu bằng
mở xuống dưới, mp
hình chiếu cạnh mở
sang phải để các hình
chiếu cùng nằm trên
mp hình chiếu đứng là
mp bản vẽ
Hình chiếu bằng đặt
dưới hình chiếu đứng,
hình chiếu cạnh đặt
bên phải hình chiếu
đứng

Hoạt động 2: Tìm hiểu Phương pháp chiếu góc thứ ba
TG
15ph

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
+ Dựa vào kiến thức đã
+ Trong PPCG1, vật thể học ở lớp 8 và SGK để trả

Nội dung bài học
II.PHƯƠNG PHÁP
CHIẾU GÓC THỨ


được đặt như thế nào đối lời các câu hỏi

với các mp hình chiếu
đứng, hình chiếu bằng và
hình chiếu cạnh ?

3:
Mp chiếu được đặt
giữa người quan sát và
vật thể

+ Sau khi chiếu, mphc
bằng và mphc cạnh được
mở ra như thế nào ?

Vật thể chiếu được đặt
trong 1 góc tạo thành
bởi các mp hình chiếu
đứng, hình chiếu bằng,
hình chiếu cạnh vuông
góc nhau từng đôi một

+ Bố trí các hình chiếu
trên bản vẽ như thế nào ?

Mp hình chiếu bằng
mở lên trên, mp hình
chiếu cạnh mở sang
trái để các hình chiếu
cùng nằm trên mp hình
chiếu đứng là mp bản
vẽ

Hình chiếu bằng đặt
trên hình chiếu đứng,
hình chiếu cạnh đặt
bên trái hình chiếu
đứng

Hoạt động 3: Củng cố, tổng kết, đánh giá
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph + Y/c HS làm bài hình 1.8 + Làm bài hình 1.8

Nội dung bài học

+ Vì sao BVKT phải được + Trả lời các câu hỏi
trình bày theo các tiên
chuẩn?
+ Các tiêu chuẩn trình bày
BVKT ?
Giao nhiệm vụ về nhà: Ghi nhận nhiệm vụ về
+ Trả lời các câu hỏi SGK nhà
+ Làm BT SGK
+ Đọc trước bài tiếp theo
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………….
====================================================
================
Ngày soạn: Ngày
/ /2010
giảng
Lớp 11B5 11B6 11B7 11B 11B9 11B1 11B11
8
0
Tiết :03. Tuần:3.
BÀI 3
THỰC HÀNH: VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
I./ Mục Tiêu:
Vẽ được 3 hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ
hình 3 chiều hoặc vật mẫu.
Ghi kích thước của vật thể, bố trí hợp lý và đúng tiêu chuẩn các
kích thước
Biết cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật
II./ Chuẩn bị:
1.Giáo viên::
Nghiên cứu bài 3 SGK Công nghệ 11
Đọc các tài liệu liên quan đến bài thực hành
Tranh vẽ mẫu khung tên hình 3.7 trang 19 SGK
Vật thể mẫu hoặc tranh vẽ giá chữ L hình 3.1 SGK
Tranh vẽ các đề bài 3
2.Học sinh:
Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để vẽ thực hành

III./ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: (4phút)
Trình bày PPCG thứ 1?
Trình bày PPCG thứ 3?
3.Đặt vấn đề vào bài mới (1phút)
4.Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
+ GV trình bày nội dung Các bước như sau:

Nội dung bài học
I.Giới thiệu bài:
Lấy giá chữ L làm VD.


và các bước thực hành của 1.Phân tích hình dạng vật
bài 3
thể, chọn hướng chiếu.
2.Bố trí các hình chiếu
+ GV nêu cách trình bày 3.Vẽ từng phần của vật
làm trên khổ giấy A4 như thể bằng nét mảnh
bài mẫu hình 3.8 SGK
4.Tô đậm các nét thấy và
các nét đứt
+ Cách bố trí các hình 5.Ghi kích thước
chiếu?

6.Kẻ khung bản vẽ, khung
+ Cách vẽ các đường nét? tên và hòan thiện bản vẽ
+ Cách ghi kích thước?
+ Kẻ khung vẽ và khung
tên?
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
30ph + Giao đề cho HS và nêu
các yêu cầu của bài làm

Các bước như sau:
1.Phân tích hình dạng
vật thể, chọn hướng
chiếu.
2.Bố trí các hình chiếu
3.Vẽ từng phần của vật
thể bằng nét mảnh
4.Tô đậm các nét thấy
và các nét đứt
5.Ghi kích thước
6.Kẻ khung bản vẽ,
khung tên và hòan
thiện bản vẽ
Nội dung bài học
II.Thực hành:
Quan sát, nhắc nhở,
uốn nắn khi cần thiết


Hoạt động 7: Củng cố, tổng kết, đánh giá
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
5ph * GV nhận xét giờ thực
hành:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS
+ Thái độ học tập của HS
*GV thu bài chấm điểm
* GV nhắc nhở HS về nhà
đọc trước bài 4 SGK
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………
Ngày soạn: Ngày
/ /2010
giảng
Lớp 11B5 11B6 11B7 11B 11B9 11B1 11B11
8
0
Tiết :4 Tuần:4


BÀI 4

MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
I./ Mục Tiêu:
Hiểu được khái niệm và công dụng của mặt cắt và hình cắt
Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản
Nhận biết được các mặt cắt, hình cắt trên bản vẽ kĩ thuật
II./ Chuẩn bị:
1.Giáo viên::
Nghiên cứu bài 4 SGK Công nghệ 11
Đọc các tài liệu liên quan đến bài
Tranh vẽ hình 4.1,4.2 trang 22,23 SGK
Vật mẵu theo hình 4.1
2.Học sinh:
Kiến thức hình cắt, mặt cắt đã học ở lớp 8
III./ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Đặt vấn đề vào bài mới (1phút)
Đối với những vật thể có nhiều phần rỗng như trong lỗ, rảnh nếu
dùng hình biễu diễn thì có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ thiếu rõ
ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên các bản vẽ kĩ thuật thường dùng mặt
cắt, hình cắt để biễu diễn hình dạng cấu tạo bên trong của vật thể
4.Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt và mặt cắt
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
15ph
I.Khái niệm về mặt
+ Dùng vật mẫu và tranh

cắt, hình cắt:
vẽ hình 4.1 SGK để giới
Hình biểu diễn các
thiệu vật thể, mặt phẳng
đường bao của vật thể
chiếu, mặt phẳng cắt, cách
nằm trên mặt phẳng
tiến hành cắt
cắt gọi là mặt cắt
+ GV phân tích, gợi ý, đặt
Hình biễu diễn mặt cắt
câu hỏi để HS phân biệt
và các đường bao của
được mặt phẳng chiếu,
vật thể sau mặt phẳng
mặt phẳng cắt, vị trí nên
cắt gọi là hình cắt
đặt mặt phẳng cắt. từ đó
HS có thể đưa ra các khái
niệm thế nào là mắt phẳng
cắt, mặt cắt, hình cắt?
+ Mặt cắt được kẻ gạch
gạch hoặc vẽ kí hiệu của
vật liệu


Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

10ph
+ Mặt cắt dùng để làm gì? + Mặt cắt dùng để biễu
diễn tiết diện vuông góc
+ Mặt cắt dùng trong của vật thể. Dùng trong
trường hợp nào?
trường hợp vật thể có
nhiều phần lỗ, rãnh
+ Y/c HS xem hình 4.2,
4.3, 4.4 SGK trả lời các
câu hỏi sau đây:
• Có mấy loại mặt + Có 2 loại: mặt cắt chập
và mặt cắt rời
cắt?
• Mặt cắt chập và mặt
cắt rời khác nhau như thế
nào? Qui ước vẽ ra sao?
Chúng được dùng trong
trường hợp nào?

TG
15ph

Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV y/c HS nhắc lại khái + HS nhắc lại khái niệm
niệm hình cắt ?
hình cắt
+ Hình cắt dùng để làm + Hình cắt  biểu diễn
gì?

những phần bị khuất
+ Để biểu diễn hình dạng
+ Hình cắt dùng trong bên trong của vật thể.
trường hợp nào?
+ Y/c HS xem hình 4.5,
4.6, 4.7 SGK trả lời các
câu hỏi sau đây:

+ Có 3 loại

Nội dung bài học
II.Mặt cắt:
Mặt cắt dùng để biễu
diễn tiết diện vuông
góc của vật thể. Dùng
trong trường hợp vật
thể có nhiều phần lỗ,
rãnh
1.Mặt cắt chập:
Mặt cắt được vẽ ngay
trên hình chiếu tương
ứng, đường bao của
mặt cắt đuợc vẽ bằng
nét liền mảnh
Mặt cắt chập dùng để
biểu diễn vật thể có
hình dạng đơn giản.
2.Mặt cắt rời:
Mặt cắt được vẽ ở
ngoài hình chiếu,

đường bao được vẽ
bằng nét liền đậm.
Mặt cắt được vẽ gần
hình chiếu và liên hệ
với hình chiếu bằng
nét gạch chấm mảnh.
Nội dung bài học
III.Hình cắt: có 3
loại
1.Hình cắt toàn bộ:
Sử dụng một mặt
phẳng cắt dùng để
biểu diễn hình dạng
bên trong của vật thể.
2.Hình cắt 1 nữa:
Hình biểu diễn gồm
nữa hình cắt ghép với
nửa hình chiếu, đường
phân cách là đường
tâm


• Có mấy loại hình
cắt?
• Ứng dụng của từng
loại hình cắt? Qui ước vẽ

Hoạt động 4: Củng cố, tổng kết, đánh giá
TG
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
4ph + Thế nào là hình mặt cắt? + Trả lời câu hỏi củng cố
hình cắt?
bài
+ Mặt cắt, hình cắt dùng để
làm gì?
+ Mặt cắt gồm những loại
nào? Cách vẽ như thế nào?
+ Hình cắt gồm những
loại nào? Chúng được
dùng trong những TH nào?
+ GV giao nhiệm vụ về
nhà cho HS:
+ Ghi nhận nhiệm vụ về
* Đọc phần thông tin bổ nhà
sung về kí hiệu hình cắt
* Làm BT 1, 2, 3 SGK
trang 26, 27
* Xem trước bài 5: Hình
chiếu trục đo

Ứng dụng: để biểu
diễn vật thể đối xứng
3. Hình cắt cục bộ:
Biểu diễn 1 phần vật
thể dưới dạng hình
cắt, đường giới hạn vẽ
bằng nét lượn sóng.
Nội dung bài học


RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………….
====================================================
===============
Ngày soạn: Ngày
/ /2010
giảng
Lớp 11B5 11B6 11B7 11B 11B9 11B1 11B11
8
0


Tiết :5 Tuần:5
BÀI 5:
HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
I./ Mục Tiêu:
Hiểu được khái niệm về hình chiếu trục đo
Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản
Biết cách vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều và xiên góc cân của
vật thể đơn giản
II./ Chuẩn bị:
1.Giáo viên::
Các hình khối đa diện, khối tròn xoay đã học ở lớp 8.

Nghiên cứu bài trước.
Tranh vẽ phóng to các Hình 5.1 SGK
2.Học sinh:
III./ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy phân biệt hình cắt và mặt cắt?
+ Có mấy loại hình cắt? Phân biệt các loại hình cắt?
3.Đặt vấn đề vào bài mới (1phút)
Ở lớp 8 các em đã làm quen với khối đa diện,1 số vật thể được
hình thành từ các khối đa diện đó là hình chiếu trục đo của vật
thể. Để hiểu và biết cách vẽ HCTĐ ta nghiên cứu bài 2
4.Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu trục đo
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
5ph - GV y/c HS quan sát
I.Khái niệm:
hình 3.9 SGK và đặt câu
1./Thế nào là HCTĐ?
hỏi:
+ Trên hình 3.9 có đặc
a) Cách xây dựng
điểm gì?
HCTĐ? (SGK)
GV kết luận đó chính là
HCTĐ của các vật thể
- GV dùng tranh vẽ hình

5.1 để trình bày nội dung
phương pháp vẽ HCTĐ
b) Khái niệm HCTĐ:
từ các gợi ý, dẫn dắt để
là hình biểu diễn 3
HS xây dựng bài:
chiều của vật thể được
+Một vật thể V gắn vào
xây dựng bằng phép
hệ trục toạ độ vuông góc
chiếu song song
+ Hoạt động nhóm  Trả
OXYZ với các trục tọa độ


theo 3 chiều dài, rộng, lời các câu hỏi của giáo viên
cao của vật thể
+ Chiếu vật thể cùng hệ
trục tọa độ vuông góc lên
hình mặt phẳng hình
chiếu P’ theo phương
chiếu l (l không song
song với P’ và hệ trục tọa
độ nào)
+ Kết quả ta thu được V’
trên P’  đó chính là
HCTĐ của V
+ GV đặt câu hỏi:
*Hình chiếu trục đo vẽ
trên 1 hay nhiều mp

chiếu?
*Vì sao phương chiếu l
không được song song
với P’ và với trục tọa độ
nào?

TG
5ph

Hoạt động 2: Tìm hiểu các thông số cơ bản của HCTĐ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV sử dụng tranh vẽ
hình 5.1 SGK trình bày:
* Hãy nhận xét độ dài
O’A’ với OA? độ dài O’B’
với OB? độ dài O’C’ với
OC?

+ GV nhấn mạnh: góc trục
đo và hệ số biến dạng là 2
thông số cơ bản của HCTĐ

Nội dung bài học
2. Thông số cơ bản
của HCTĐ:
+ Nêu nhận xét về độ dài Góc trục đo:
O’A’ với OA? độ dài X’O’Y’;Y’O’Z’;
O’B’ với OB? độ dài X’O’Z’
O’C’ với OC

Hệ số biến dạng:
Là tỉ số độ dài hình
chiếu của 1 đoạn thẳng
trên trục tọa độ với độ
dài chính đoạn thẳng
đó.
O' A'
= p  hệ số biến
OA

dạng theo trục O’X’
O' B'
= q  hệ số biến
OB

dạng theo trục O’Y’
O' C '
= r  hệ số biến
OC


dạng theo trục O’Z’
Hoạt động 3: Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều
TG
Hoạt động của GV
10ph + GV nói rõ có nhiều
loại HCTĐ nhưng trong
vẽ KT thường dùng loại
HCTĐ vuông góc đều và
xiên góc cân

+ GV giải thích: thế nào
là vuông góc? thế nào là
đều?
+ Y/c HS quan sát hình
5.3 và cho biết cách vẽ
HCTĐ vuông góc đều
của hình tròn

Hoạt động của HS

Nội dung bài học
II.Hình chiếu trục đo
vuông góc đều:
1. Thông số cơ bản:
a)Góc trục đo:
X’O’Y’=Y’O’Z’=X’O’Z’
= 1200
b) Hệ số biến dạng:
+HS quan sát hình 5.3 p = q = r = 1
và cho biết cách vẽ 2.Hình chiếu trục đo
HCTĐ vuông góc đều của hình tròn: sgk
của hình tròn

Hoạt động 4: Tìm hiểu HCTĐ xiên góc cân
TG
Hoạt động của GV
10ph + GV giải thích: thế nào
là xiên góc ? thế nào là
cân ?
+ Mặt phẳng tọa độ XOZ

được đặt song song với
O’Z’ được đặt thẳng đứng.

Hoạt động của HS

+ Y/c HS nhận xét về góc
giữa các trục đo và hệ số
biến dạng qui định khi vẽ
HCTĐ xiên góc cân
+ Tại sao trong hình chiếu
trục đo xiên góc cân p= r
=1?
Hoạt động 5: Cách vẽ HCTĐ của vật thể
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10ph - GV hướng dẫn cách vẽ
HCTĐ thông qua VD
bảng 5.1 SGK
- Lưu ý: thường đặt các
trục tọa độ theo các chiều

Nội dung bài học
III.Hình chiếu trục
đo xiên góc cân:
1)Góc trục đo:
X’O’Y’=Y’O’Z’
=
0
135

X’O’Z’ = 900
2) Hệ số biến dạng:
p= r=1
q = 0,5

Nội dung bài học
III.Cách vẽ HCTĐ:
Bảng 5.1 SGK


dài, rộng, cao của vật thể,
sau đó vẽ hình hộp ngoại
tiếp, vẽ HCTĐ
Hoạt động 3: Vận dụng và củng cố
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3ph + Hình chiếu trục đo dùng + Trả lời các câu hỏi củng
để làm gì?
cố bài
+ Tại sao trong vẽ KT
không lấy HCTĐ làm
phương pháp biểu diễn
chính ?
+ Hai thông số cơ bản của
HCTĐ là gì?

Nội dung bài học

Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà

TG
Hoạt động của GV
1ph + Nêu câu hỏi và BT về
nhà
Bài 1, 2 SGK.
+ Y/c HS chuẩn bị cho bài
sau và chuẩn bị dụng cụ
vẽ, vật liệu vẽ

Hoạt động của HS
+ Ghi nhận câu hỏi và BT
về nhà.
+ Nắm những chuẩn bị
cho bài sau.

Nội dung bài học

RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………
Ngày soạn: Ngày
/ /2010
giảng
Lớp

11B5 11B6 11B7 11B

8

11B9 11B1
0

Tiết :6+7 Tuần:6,7
BÀI 6:
THỰC HÀNH: BIỂU DIỄN VẬT THỂ
I./ Mục Tiêu:

11B11


Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
Vẽ được hình chiếu thứ 3, hình cắt trên hình chiếu đứng, hình
chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ bản vẽ 2 hình chiếu
Ghi kích thước của vật thể.
Hoàn thành 1 bản vẽ từ 2 hình chiếu cho trước
II./ Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Đọc các tài liệu liên quan đến bài thực hành.
Nghiên cứu bài trước.
Tranh vẽ phóng to các Hình 6.3 SGK
2.Học sinh:
III./ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Đặt vấn đề vào bài mới (1phút)
GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến
hành. Lấy 2 hình chiếu của ổ trục làm VD

4.Giảng bài mới:
Tiết 1
Hoạt động 1: Giới thiệu các bước thực hành
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
40ph
+ Bước 1: Đọc bản vẽ
2 hình chiếu và phân
+ GV giới thiệu các bước + HS nắm các bước thực tích hình dạng của ổ
thực hành biểu diễn vật hành biểu diễn vật thể
trục
thể
+ Bước 2: Vẽ hình
chiếu thứ 3
+ Bước 3: Vẽ hình cắt
+ Bước 4: Vẽ hình
chiếu trục đo
+ Bước 5: Hoàn thiện
bản vẽ
Tiết 2
Hoạt động 2:Tổ chức thực hành
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
40ph + GV giao đề cho HS và + HS làm theo sự hướng
nêu các yêu cầu của bài dẫn của GV
làm

Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá tiết thực hành
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph + GV nhận xét giờ thực + HS tự chấm điểm thực
hành:
hành và rút kinh nghiệm

Nội dung bài học


*Sự chuẩn bị của HS
*Kĩ năng làm bài của HS
*Thái độ học tập của HS
+ GV nhắc nhở HS về xem
trước bài 7 SGK
RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………….

====================================================
================



Ngày soạn: Ngày
/ /2010
giảng
Lớp
Tiết :8. Tuần:8

11B5 11B6 11B7 11B
8

11B9 11B1
0

11B11

BÀI 7
HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH

I./ Mục Tiêu:
Biết được khái niệm về HCPC
Biết cách vẽ phác HCPC của vật thể đơn giản
II./ Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Phép chiếu xuyên tâm HS đã học ở lớp 8.
Nghiên cứu bài 7 SGK.
Tranh vẽ phóng to các Hình 7.1, 7.2, 7.3 SGK
2.Học sinh:
III./ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Đặt vấn đề vào bài mới ( 2phút)

Ở lớp 8 các em đã được biết về phép chiếu xuyên tâm, song
song, vuông góc. Để xây dựng HCPC ta dùng phép chiếu xuyên
tâm. Vậy, thế nào là HCPC  nghiên cứu bài 7
4.Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu phối cảnh
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
17ph -Y/c HS quan sát hình 7.1
I.Khái niệm:
SGK và trả lời các câu
1.Khái niệm:
hỏi:
HCPC là hình biểu
+ Hình biểu diễn nội dung
diễn được xây dựng
gì?
bằng
phép
chiếu
+ Có nhận xét gì về kích
xuyên tâm
thước các ngôi nhà trên
2.Đặc điểm, ứng dụng
+ Phép chiếu xuyên tâm
hình vẽ?
của HCPC:
+ HCPC dựa trên phép
+ Đặc điểm: Biểu diễn

chiếu gì ?
các vật thể có kích
-GV giải thích tại sao gọi
thước lớn, vì nó tạo
hình vẽ này là HCPC 2
cảm giác xa gần của
điểm tụ  rút ra KL về
các đối tượng được
HCPC
biểu diễn.
+ GV giải thích khái niệm
+ Ứng dụng:
+ Biểu diễn các vật thể có
điểm tụ: Trong phép
+ Các loại HCPC:


chiếu xuyên tâm, hai kích thước lớn, vì nó tạo
đường thẳng song song có cảm giác xa gần của các
thể chiếu thành 2 đường đối tượng được biểu diễn
thẳng cắt nhau. Điểm cắt
nhau đó chính là điểm tụ
+ GV Y/c HS quan sát,
tìm hiểu cách xây dựng
HCPC hình 7.2 SGK
+ Trong hình 7.2 đâu là
tâm chiếu, mphc, mp vật
thể, mp tầm mắt, đường + Nêu ứng dụng của
chân trời?
HCPC

+ Quan sát hình 7.3, rút ra
KL: đặc điểm của HCPC,
vị trí của mp chiếu có ảnh
hưởng như thế nào đến
HCPC nhận được, ứng
dụng của HCPC?
+ Thế nào là HCPC 1
điểm tụ, 2 điểm tụ ? so
sánh hai loại HC đó ?

*HCPC 1 điểm tụ:
nhận được khi mặt
tranh song song với 1
mặt của vật thể.
*HCPC 2 điểm tụ:
nhận được khi mặt
tranh không song song
với mặt nào của vật
thể.

+ HCPC 1 điểm tụ: nhận
được khi mặt tranh song
song với 1 mặt của vật thể.
HCPC 2 điểm tụ: nhận
được khi mặt tranh không
song song với mặt nào của
vật thể.

Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp vẽ phác HCPC 1 điểm
tụ của vật thể đơn giản

TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
20ph
II.Phương pháp vẽ
+ Đặt bài toán: Cho vật + Vẽ phác HCPC gồm 7 phác HCPC:
thể có dạng chữ L. Hãy vẽ bước  HS đọc và vẽ Các bước vẽ phác
phác HCPC 1 điểm tụ của theo như SGK
HCPC 1 điểm tụ của
vật thể . GV y/c HS đọc
vật thể:
kỹ phần “Các bước vẽ
B1: Vẽ đường chân
phác HCPC 1 điểm tụ
trời tt ( tt  chỉ độ cao
trong SGK”
của điểm nhìn )
+ GV thực hiện các bước
B2: Chọn điểm tụ F’
trên bảng
+ HC đứng đặt vuông góc B3: Vẽ HC đứng của
+ Đặt câu hỏi: Vị trí của với tt
vật thể
HC đứng được đặt như thế
B4: Nối điểm tụ với 1
nào so với đường chân trời
số điểm trên HC đứng



tt ? Có cần đặt vật thể sao
cho tt song song với 1
cạnh nào đó của vật thể
hay không? Việc vạch
đường chân trời tt chính là
chỉ độ cao của điểm nhìn.
+ Độ dài AI so với AI trên
vật thật ?
+ Muốn thể hiện mặt bên
nào thì chọn điểm tụ về
phía bên ấy của HC đứng
TG
5ph

TG
2ph

Hoạt động 3: Vận dụng và củng cố
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Hướng dẫn HS tự nghiên
cứu PP vẽ phác HCPC 2
điểm tụ của vật thể
+ Y/c HS giải BT ở hình
7.4 trang 40 SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Nêu câu hỏi và BT về + Ghi nhận câu hỏi và BT
nhà

về nhà.
Bài 7 SGK.
+ Nắm những chuẩn bị
+ Y/c HS chuẩn bị cho bài cho bài sau.
sau

B5: Xác định I’
chiều rộng của vật thể
B6: dựng các cạnh còn
lại của vật thể
B7. Tô đậm, hoàn
thiện
Tùy theo vị trí tương
đối giữa F’ và HC
đứng của vật thể mà ta
sẽ có các HCPC khác
nhau của vật thể
Nội dung bài học

Nội dung bài học

RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………
====================================================
================



Ngày soạn: Ngày
/ /2010
giảng
Lớp

11B5 11B6 11B7 11B
8

11B9 11B1
0

11B11

Tiết :9.. Tuần:9
Kiểm Tra 1Tiết
I./ Mục Tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học để vẽ hình chiếu phối cảnh lên giấy A4
II./ Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Vật thể là một chiếc ghế vuông.
2.Học sinh:
- Các loại dụng c ụ để vẽ, tẩy…
- Giấy khổ A4
III/ Đề bài:
Vẽ hình chiếu phối cảnh với một điểm tụ - Vật
thể là cái ghế vuông.
IV/ Kết quả đạt được:


V/Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn: Ngày
/ /2010
giảng
Lớp

11B5 11B6 11B7 11B
8

11B9 11B1
0

11B11

Tiết :10.. Tuần:10.
CHƯƠNG II: VẼ KĨ THUẬT ỨNG DỤNG
BÀI 8
THIẾT KẾ VÀ BẢN VẼ KĨ THUẬT
I./ Mục Tiêu:
Biết được nội dung cơ bản của công việc thiết kế
Hiểu được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong thiết kế
Tự thiết kế được 1 SP đơn giản
II./ Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Tranh ảnh về công trình cơ khí và xây dựng như : ôtô, máy bay,
cầu . . . .
Mô hình hộp đựng đồ dùng học tập
2.Học sinh:

Khái niệm bản vẽ KT đã học ở lớp 8
III./ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Đặt vấn đề vào bài mới (2phút)
4.Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thiết kế
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
10ph
I.Thiết kế:
+ Để chế tạo các SP và
1.Khái niệm:
xây dựng các công trình,
Thiết kế là quá trình
người ta phải tiến hành
hoạt động sáng tạo
thiết kế nhằm xác định
của người thiết kế, bao
hình dạng, kích thước,
gồm nhiều giai đoạn
cấu trúc, chức năng của
SP
2.Các giai đoạn thiết
kế:
+ Thiết kế là gì ?
Vẽ sơ đồ hình 8.1 thể
hiện quá trình thiết kế

+ Để thiết kế SP đơn giản
1 sản phẩm
như hộp đựng đồ dùng
học tập cần phải qua các
3.Thiết kế hộp đựng


giai đoạn nào?

đồ dùng học tập

+ Y/c HS tự tóm tắt các
giai đoạn và vẽ sơ đồ quá
trình thiết kế
TG
20ph

Hoạt động 2: Giới thiệu về bản vẽ kĩ thuật
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

+ Các sản phẩm trước khi
gia công chế tạo đều gắn
liền với bản vẽ kĩ thuật.
Căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật
để chế tạo ra sản phẩm
đúng như thiết kế
+ Bản vẽ kĩ thuật là các
+ Bản vẽ kĩ thuật là gì?
thông tin kĩ thuật được

trình bày dưới dạng đồ
+ Có mấy loại bản vẽ kĩ họa theo các quy tắc
thuật?
thống nhất
.--> 2 loại
+ Giới thiệu bản vẽ cơ khí
hình 9.4
+ Giới thiệu bản vẽ xây
dựng  hình 11.2
+ GV kết luận: bản vẽ kĩ
thuật có vai trò hết sức
quan trọng vì căn cứ vào
nó để thiết kế, chế tạo sản
phẩm là “ngôn ngữ” của
kĩ thuật

Nội dung bài học
II.Bản vẽ kĩ thuật:
1.Khái niệm:
Bản vẽ kĩ thuật là các
thông tin kĩ thuật được
trình bày dưới dạng đồ
họa theo các quy tắc
thống nhất.
2.Các loại bản vẽ kĩ
thuật:
+ Bản vẽ cơ khí: gồm
các bản vẽ liên quan
đến thiết kế, thi công,
lắp ráp, kiểm tra, sử

dụng các máy móc,
thiết bị.
+ Bản vẽ xây dựng:
gồm các bản vẽ liên
quan đến thiết kế, thi
công, lắp ráp, kiểm tra,
sử dụng các công trình
kiến trúc và xây dựng
3.Vai trò của bản vẽ
kĩ thuật đối với thiết
kế:
+ Giai đoạn hình thành
ý tưởng: vẽ sơ đồ hoặc
phác họa sản phẩm
+ Giai đoạn thu thập
thông tin: đọc các bả
vẽ liên quan đến sản
phẩm
+ Giai đoạn thẩm định:
trao đổi ý kiến thông
qua các bản vẽ thiết kế
sản phẩm


+ Giai đoạn lập hồ sơ
kĩ thuật: lập các bản vẽ
tổng thể và chi tiết của
sản phẩm
Hoạt động 3: Vận dụng và củng cố
TG

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10ph + Y/c HS nhận xét về quá + HS nhận xét về quá
trình thiết kế hộp đựng đồ trình thiết kế hộp đựng đồ
dùng học tập và đề xuất ý dùng học tập và đề xuất ý
kiến cải tiến
kiến cải tiến

Nội dung bài học

Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
TG
Hoạt động của GV
3ph + Nêu câu hỏi và BT về
nhà
Bài 8 SGK.
+ Y/c HS chuẩn bị cho bài
sau

Hoạt động của HS
+ Ghi nhận câu hỏi và BT
về nhà.
+ Nắm những chuẩn bị
cho bài sau.

Nội dung bài học

RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………….
====================================================
================
Ngày soạn: Ngày
/ /2010
giảng
Lớp 11B5 11B6 11B7 11B 11B9 11B1 11B11
8
0
Tiết :11 Tuần:11.
BÀI 9
BẢN VẼ CƠ KHÍ
I./ Mục Tiêu:


×