Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

CHUẨN hóa bản đồ địa CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.83 KB, 50 trang )

Phần i. Chuẩn hoá bản đồ địa chính
I.

Nhu cầu và nội dung của chuẩn hoá bản đồ địa chính

I.1.

nhu cầu chuẩn hoá bản đồ địa chính

Trong xã hội hiện đại, công nghệ thông tin có một vai trò quan trọng trong việc thu thập và
quản lý thông tin. Để quản lý các dữ liệu có tính không gian (có vị trí địa lý), ngời ta sử dụng Hệ
thống Thông tin Địa lý (Geographic Information System - GIS) để quản lý. Một trong những vấn
đề lớn khi quản lý, trao đổi thông tin là thông tin cần phải đợc chuẩn hóa. Chuẩn hoá là công
việc là cần thiết khi ngời dùng GIS muốn tích hợp hệ thống của mình với các phần cứng khác,
với các phần mềm GIS khác nhau và các nguồn dữ liệu khác nhau. Chuẩn là cần thiết khi trao đổi
dữ liệu trên mạng, tạo khả năng truy nhập dữ liệu số đợc phân bố ở các vị trí địa lý khác nhau,
chia sẽ dữ liệu giữa các cơ quan, công ty, thậm chí giữa các nớc.
Đinh hớng Tổng cục Địa chính xây dựng một Hệ thống thông tin đất đai thống nhất toàn
quốc. Để có thể có một CSDL địa chính thống nhất tích hợp từ các CSDL địa chính con tại các
Sở Địa chính, Tổng cục Địa chính phải có các chuẩn chung.
Trong bất kỳ một CSDL đợc đa vào sử dụng chung đều phải tiến hành chuẩn hoá dữ liệu.
Có nh vậy việc khai thác dữ liệu mới có thể chia sẻ cho nhiều đối tợng sử dụng, việc hiện chỉnh
dữ liệu từ nhiều nguồn mới đảm bảo tính thống nhất. CSDL tài nguyên đất đai đợc thiết lập trên
cơ sở tập hợp dữ liệu thu thập từ các đơn vị thuộc Tổng cục Địa chính và các sở địa chính cấp
tỉnh. Ngoài ra còn thêm một số dữ liệu từ các nguồn ở các cơ quan điều tra cơ bản khác. Ngời sử
dụng rất đa dạng từ ngành địa chính cả trung ơng và các cấp địa phơng, từ các cơ quan quản lý
Nhà nớc, từ các bộ ngành khác, từ các tổ chức trong nớc và ngoài nớc, từ các đối tợng là c
dân có nhu cầu. Trong khung cảnh nh vậy việc chuẩn hoá dữ liệu, hệ thống thiết bị, tổ chức
quản lý phải rất thống nhất.
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính là một cơ sở dữ liệu quan trọng trong CSDL tài nguyên đất,
một trong bảy CSDL quốc gia trong chơng trình công nghệ thông tin của Nhà nớc. Để có thể


tích hợp và trao đổi dữ liệu giữa các CSDL quốc gia với nhau, cần thiết phải xây dựng chuẩn hoá
cho từng CSDL thành phần.
Hiện nay tập hợp dữ liệu của ngành địa chính đã khá lớn. Một phần ở dạng truyền thống trên
giấy, mộỉnphần ở dạng số nh trong nhiều định dạng (format) khác nhau, một phần đã ở dạng
thống nhất theo định hớng của Tổng cục Địa chính. Vấn đề đặt ra là phải xem xét biện pháp
định chuẩn và chuẩn hoá dữ liệu nh thế nào để thu đợc một CSDL thống nhất. Các vấn đề cần
giải quyết nh sau:


Xác định chuẩn dữ liệu thống nhất cho bản đồ địa chính.



Xây dựng quy trình thống nhất để chuyển các dữ liệu cũ về dạng chuẩn đã định; xây dựng
quy trình thống nhất về thu thập dữ liệu để có đợc các dữ liệu chuẩn.

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

1


I.2.

Nội dung chuẩn hoá bản đồ địa chính

Nội dung chuẩn hoá bản đồ địa chính bao gồm nhiều thành phần. Mỗi thành phần chuẩn
hoá thể hiện cho một lĩnh vực liên quan đến bản đồ địa chính. Cụ thể chuẩn hoá bản đồ địa chính
bao gồm các thành phần sau:
Chuẩn về dữ liệu bản đồ (Cartography Data Standard)
Chuẩn về dữ liệu bản đồ qui định cách thức ( mô hình dữ liệu ) và nội dung của bản đồ địa

chính khi lu trữ trong cơ sở dữ liệu. Chuẩn về dữ liệu bản đồ bao gồm hai qui định chuẩn hoá :
chuẩn về mô hình dữ liệu và chuẩn về nội dung dữ liệu.


Chuẩn về mô hình dữ liệu dùng để mô tả cách thức mô tả và lu trữ các đối tợng bản đồ dới
dạng số (digital) trong cơ sở dữ liệu. Chuẩn về mô hình dữ liệu (Data model Standard) bao gồm
: Xác định mô hình dữ liệu phù hợp để lu trữ bản đồ địa chính trong cơ sở dữ liệu và chuẩn
hoá về lựa chọn và phân loại các đối tợng cần lu trữ trong cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính.



Chuẩn về nội dung dữ liệu là chuẩn mô tả những đối tợng nào cần thiết lu trữ trong cơ sở dữ
liệu, cách phân loại, nhận dạng, nội dung ý nghĩa của từng loại đối tợng này đồng thời cũng
mô tả cụ thể về quan hệ giữa các đối tợng và dữ liệu thuộc tính cần phải có của từng đối
tợng.

Chuẩn về thể hiện bản đồ (Cartographic Represetation Standard)
Chuẩn về thể hiện bản đồ (Cartographic Represetation Standard) nhằm chuẩn hoá cách trình
bày, hiển thị bản đồ địa chính ở dạng số hoặc dạng analog.
Chuẩn về thể hiện bản đồ dới dạng analog ( in ra phim, giấy, diamat hoặc các vật liệu khác)
đợc qui định dựa trên các qui định về ký hiệu và cách thể hiện bản đồ trong qui phạm.
Chuẩn về thể hiện bản đồ dới dạng số đợc qui định rộng hơn, thích hơp với khả năng hiển
thị của các phần mềm đợc sử dụng và tính logic của số liệu dới dạng số.
Chuẩn về khuôn dạng file (Data format and data exchange standard ).
Chuẩn hoá về khuôn dạng file là chuẩn xác định các khuôn dạng (format) file vật lý để lu trữ
bản đồ địa chính số. Chuẩn này rất quan trọng đối với những cơ sở dữ liệu có tính chất dùng
chung, đa ngời sử dụng nh cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính.
Chuẩn về khuôn dạng dữ liệu bao gồm:



Chuẩn về khuôn dạng file lu trữ vật lý trong cơ sở dữ liệu.



Chuẩn về khuôn dạng file vật lý sử dụng cho trao đổi, phân phối thông tin.

Chuẩn hoá về dữ liệu mô tả CSDL (metadata) cho bản đồ địa chính (Metadata
Standard):
Metadata là các thông tin mô tả về bản thân dữ liệu trong cơ sở dữ liệu (dữ liệu của dữ liệu).
Metadata mô tả về cơ sở toán học của bản đồ địa chính, chất lợng dữ liệu và các thông tin khác
có tính mô tả cho dữ liệu địa chính lu trữ trong cơ sở dữ liệu. Chuẩn hoá về meta data là xác định
các bảng chuẩn chứa các thông tin liên quan đến dữ liệu trong cơ sở dữ liệu mà những thông tin
này cần phải đợc điền vào một cách đầy đủ khi thu thập, cập nhật dữ liệu.

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

2


II.

chuẩn hoá về dữ liệu bản đồ
Chuẩn về dữ liệu bản đồ qui định phơng pháp lu trữ và mô tả dữ liệu bản đồ địa chính

trong CSDL (mô hình dữ liệu ) và nội dung của CSDL bản đồ địa chính. Chuẩn hoá dữ liệu bản đồ
bao gồm hai dạng chuẩn :


Chuẩn về mô hình dữ liệu.




Chuẩn về nội dung dữ liệu.
Chuẩn về mô hình dữ liệu dùng để mô tả cách thức mô tả và lu trữ các đối tợng bản đồ

dới dạng số (digital) trong cơ sở dữ liệu. Chuẩn về mô hình dữ liệu (Data model Standard) bao
gồm : Xác định mô hình dữ liệu phù hợp để lu trữ bản đồ địa chính trong cơ sở dữ liệu và chuẩn
hoá về lựa chọn và phân loại các đối tợng cần lu trữ trong cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính.
Chuẩn về nội dung dữ liệu là chuẩn xác định những đối tợng nào cần lu trữ trong cơ sở dữ
liệu, sự phân loại, cách nhận dạng, nội dung ý nghĩa của từng loại đối tợng này đồng thời cũng
mô tả cụ thể về quan hệ giữa các đối tợng và dữ liệu thuộc tính của chúng
II.1.

Chuẩn về mô hình dữ liệu

1. Khái niệm mô hình dữ liệu
Các đối tợng của bản đồ địa chính đợc mô tả bằng các mô hình dữ liệu không gian. Mô
hình dữ liệu không gian (spatial data model) là một mô hình toán học mô tả cách biểu diễn các đối
tợng bản đồ dới dạng số.
Để mô tả các đối tợng bản đồ, hiện nay tồn tại nhiều mô hình dữ liệu không gian khác nhau.
Chuẩn về mô hình dữ liệu không gian cho bản đồ địa chính đợc xác định dựa trên việc xem xét
các khía cạnh sau :


Tính chặt chẽ về mặt toán học.



Tính phổ biến, đợc sử dụng rộng rãi trong các cơ sở dữ liệu bản đồ ở Việt nan và thế giới.




Thể hiện đợc các tính chất mang tính đặc thù của bản đồ địa chính Việt nam.
Hiện tại, có một số mô hình dữ liệu không gian khác nhau đợc áp dụng :



Mô hình dữ liệu VECTOR



Mô hình dữ liệu RASTER



Mô hình dữ liệu QUATREE



Mô hình dữ liệu Mô hình số độ cao (Digital Elevation Model DEM)

2. Lựa chọn mô hình dữ liệu cho cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính
Đặc điểm của bản đồ địa chính là cấu trúc của các đối tợng đơn giản. Đối tợng quan trọng
nhất cho lu trữ cũng nh tra cứu, xử lý sau này là thửa đất. Nguyên tắc lựa chọn mô hình dữ liệu
cho cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính là mô hình này phải phản ánh đợc đối tợng thửa đất với đầy
đủ đặc điểm và tính chất của nó.
Các yêu cầu về quản lý với các đối tợng của bản đồ địa chính :
Đờng ranh giới thửa cần đựợc quản lý nh một đối tợng thực sự và có dữ liệu thuộc
tính.



Thửa đất là một đối tợng kiểu vùng đợc định nghĩa bởi các đờng ranh giới thửa khép kín.

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

3




Thuộc tính quan trọng nhất của thửa đất là diện tích thửa. Diện tích thửa sẽ bị sai lệch khi
đờng ranh giới thửa thể hiện bằng đối tợng đờng không có diện tích mặt dù trong thực tế,
đờng bờ này có chiều rộng và có diện tích. Nh vậy đờng ranh giới thửa thửa khi cần thiết
cần đợc gán thuộc tính là độ rộng bờ thửa để đảm bảo khi tính diện tích thửa đợc chính xác.



Đờng ranh giới thửa có thể là tham gia vào đờng bao của thửa đất với các đối tợng khác
nh đờng giao thông, thuỷ văn.
Mô hình dữ liệu phải mô tả đợc quan hệ không gian giữa các đối tợng thửa đất.



Quan hệ không gian giữa các thửa đất rất quan trọng đặc biệt là quan hệ kề nhau, tiếp giáp
nhau. Quan hệ kề nhau thể hiện không chỉ trong CSDL Bản đồ địa chính mà còn thể hiện
trong CSDL Hồ sơ địa chính dới dạng các chủ sử dụng kề cận. Quan hệ kề nhau còn là căn
cứ pháp lý để xác định quyền sử dụng đất của chủ sử dụng.




Thửa đất là đối tợng bản đồ chính tham gia vào quá trình biến động đất đai. Thửa đất có thể
biến động về mặt hình học : biến dạng, chia thửa, tách thửa hay biến động về mặt thuộc tính
nh thay đổi về loại đất, mục đích sử dụng, chủ sử dụng.v.v. Khi biến động, những thay đổi
trên một thửa sẽ ảnh hởng đến các thửa lân cận.



CSDL bản đồ địa chính có đặc điểm là khối lợng dữ liệu rất lớn, mô hình dữ liệu có khả năng
tối u hoá về lu trữ.
Xuất phát từ những yêu cầu trên của bản đồ địa chính, mô hình dữ liệu Vector Topology

(Vector Topology Data Model) là mô hình phù hợp nhất để mô tả các đối tợng bản đồ địa chính
trong cơ sở dữ liệu.
Đối với các đối tợng địa hình : điểm độ cao, đờng bình độ, không cần thiết phải dùng mô
hình số độ cao DEM để mô tả mà chỉ coi chúng nh những đối tợng điểm và đờng có gán giá
trị độ cao.
Tuy nhiên chúng ta xem xét đến 2 đặc điểm nữa của CSDL bản đồ địa chính :


CSDL bản đồ địa chính là CSDL có các dạng ngời sử dụng rộng rãi và đa dạng: từ những cơ
quan trong Tổng cục Địa chính đến các Bộ ngành khác thậm chí đến cả những ngời dân bình
thờng. Phần lớn các ngời dùng đều chỉ cần hoặc chỉ đợc quyền tra cứu những thông tin có
sẵn trong CSDL chứ không liên quan đến xử lý thông tin.



CSDL bản đồ địa chính có tính phân tán. Các CSDL địa chính cho từng tỉnh đợc hình thành
và tập trung tại các tỉnh. Trên trung ơng chỉ quản lý các thông tin có tính vĩ mô. Cách tổ
chức thông tin nh vậy dẫn đến phơng thức truy nhập thông tin sẽ qua mạng cục bộ tại địa
phơng, trên mạng diện rộng của ngành ( INTRANET) hoặc trên mạng diện rộng công cộng

(INTERNET). Giao diện truy cập thông tin chủ yếu sẽ là WEB.
Với 2 đặc điểm trên, mô hình dữ liệu Topology không thực sự thích hợp vì trong mô hình này

các đối tợng vùng ( thửa đất , đờng, sông .v.v.) không đợc mô tả tờng minh. Đối với công việc
tra cứu, thông tin càng tờng minh càng tốt và đối với dữ liệu khi trao đổi trên mạng, đối tợng
cần trao đổi càng ít thông tin phụ càng tốt. Để giải quyết vấn đề này, Mô hình dữ liệu vector
Spaghetti (Spaghetti Data Model) tỏ ra thích hợp hơn cả.
Từ những phân tích trên, chuẩn về mô hình dữ liệu bản đồ địa chính đợc lựa chọn nh sau:

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

4




áp dụng cả 2 mô hình dữ liệu TOPOLOGY và SPAGHETTI cho cơ sở dữ liệu bản đồ địa
chính.



Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu chính đợc mô tả bằng mô hình VectorTopology. Dữ liệu mô tả
bằng mô hình Spaghetii là dữ liệu dẫn xuất, đợc tạo ra từ dữ liệu mô tả bằng mô hình
Topology.



Các đối tợng đợc mô tả bằng mô hình Topology đợc sử dụng cho các ứng dụng cục bộ
thuộc về chuyên ngành địa chính của Sở địa chính nh cập nhật bản đồ, xử lý biến động đất
đai.

Các đối tợng mô tả bằng mô hình Spaghetti đợc sử dụng cho các ứng dụng về tra cứu

thông tin và các ứng dụng phân phối thông tin trên INTRANET, INTERNET.

Ngành Địa chính

Ngời dùng cuối

Bảo trì, cập nhật dữ liệu
Xử lý dữ liệu

CSDL BĐĐC
Mô hình Topology

Tra cứu dữ liệu

Chuyển đổi
mô hình

Phân phối dữ liệu

CSDL BĐĐC
Mô hình Spaghetti

3. Nội dung của chuẩn mô hình dữ liệu
Thông tin của các đối tợng bản đồ bao gồm:


Thông tin về vị trí không gian (Spatial data)




Thông tin về quan hệ không gian (Relational Spatial data)



Thông tin thuộc tính, phi không gian (Attribute data)

Trong các mô hình dữ liệu không gian, các đối tợng bản đồ đợc qui về 4 kiểu đối tợng hình
học cơ bản:


Điểm (Point). Ví dụ : mốc địa giới, mốc qui hoạch



Đờng (Line). Ví dụ : đờng ranh giới thửa, kênh 1 nét



Vùng (Polygon, Area). Ví dụ : thửa đấ.ông



Chú thích, mô tả (Annotation, Text). Ví dụ : số hiệu thửa, tên phố

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

5



3.1. Mô hình dữ liệu vector Spaghetti
Thông tin về vị trí không gian
Đối tợng kiểu điểm
Các đối tợng thuộc kiểu điểm đợc mô tả nh sau :

{ Id , (x , y ) }

Id: chỉ số của đối tợng ( chỉ số liên kết )
File tọa độ điểm
Chỉ

số

Chỉ số

liên

X

Y

42

Y
Chỉ

42

y


số

liên
Bảng dữ liệu thuộc tính
Chỉ số

Tên

...

42
x

X

Đối tợng kiểu đờng
Các đối tợng thuộc kiểu đờng đợc mô tả nh sau :

{

Id ,

[ (xi , yi )

; i = 1, n ; n 2

]}

Id: chỉ số của đối tợng ( chỉ số liên kết )

File tọa độ đờng
Chỉ số

Chỉ

Y

số

liên

58

Chỉ

58
21

điểm toạ

Dãy toạ độ (x,y)

số

liên

Bảng dữ liệu thuộc tính
Chỉ Tên Độ
số
rộng

58

X

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

6


Đối tợng kiểu vùng
Các đối tợng thuộc kiểu đờng đợc mô tả nh sau :

{

Id ,

[ (xi , yi )

; i = 1, n ; n 3 ; ( x1 , y1 ) ( xn , yn )

]}

Id: chỉ số của đối tợng ( chỉ số liên kết )
File tọa độ đờng bao
Chỉ số
Chỉ

Y

số


liên

72

Chỉ số liên

72
điểm

toạ

Dãy toạ độ (x,y)

Bảng dữ liệu thuộc tính

Chỉ số

Tên

Diện tích

72

X
Thông tin về quan hệ không gian
Cấu trúc mô tả thông tin về quan hệ không gian không đợc mô tả một cách tờng minh
trong mô hình dữ liệu vector Spaghetti. Các mối quan hệ này đợc suy ra từ vị trí toạ độ của các
đối tợng. Điều này có nghĩa là chúng ta cần phải có các thuật toán và xây dựng các công cụ
phần mềm để có đợc các quan hệ không gian giữa các đối tợng. Đây chính là nhợc điểm lớn

nhất của mô hình vector spaghetti.
3.2. Mô hình dữ liệu vector Topology
Mô hình dữ liệu vecor topology là một mô hình dùng để mô tả trọn vẹn các thông tin của các
đối tợng không gian bao gồm:


Thông tin về vị trí không gian (Spatial data): Thông tin đợc thể hiện theo mô hình vector,
bằng các tọa độ mô tả vị trí, hình dạng, đờng biên của các đối tợng.



Thông tin về quan hệ không gian (Relational Spatial data Topology). Mô hình dữ liệu
Topology thể hiện quan hệ không gian dới 3 kiểu quan hệ là:





Liên thông với nhau: thể hiện dới dạng file đờng - điểm nối (ARC _ NODE)



Kề nhau: thể hiện dới dạng file mô tả đờng bao (ARC_POLYGON)



Nằm trong, phủ nhau.

Thông tin về thuộc tính: Thông tin này đợc mô tả dới dạng các bảng quan hệ theo mô hình
CSDL quan hệ.


Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

7


Sự liên hệ giữa thông tin không gian và thông tin thuộc tính đợc thực hiện qua chỉ số xác đinh (
Identifier)

Chỉ số liên kết

Toạ độ

Thuộc tính

Thông tin về vị trí không gian
Đối tợng kiểu điểm ( Point)
y-axis

File toạ độ điểm

10

Chỉ số liên kết

Chỉ số liên kết

X,Y

5

82

82

x-axis
5

10

Các đối tợng địa lý chỉ có một vị trí đơn, cô lập sẽ đợc phản ánh nh đối tợng kiểu điểm
Dữ liệu không gian: định nghĩa bởi một cặp toạ độ ( x,y).
Dữ liệu thuộc tính: đợc thể hiện bằng một bản ghi tơng ứng trong bảng quan hệ thuộc tính của
điểm.
Đối tợng kiểu đờng ( Line)
y-axis
10

File tọa độ đờng
Chỉ số liên kết Cặp toạ độ
điểm
Chỉ số liên kết

5
116

116

Nút
x-axis
5


10

Các đối tợng địa lý có dạng tuyến, hoặc mạng sẽ đợc phản ánh nh đối tợng kiểu
đờng.
Dữ liệu không gian: Đợc mô tả dới dạng 1 dãy các cặp toạ độ. Một đờng bắt đầu và kết thúc
bởi điểm giao (Node). Độ dài đờng đợc định nghĩa bằng toạ độ.
Quan hệ không gian của các đối tợng kiểu đờng đợc thể hiện qua quan hệ liên thông với nhau.
Quan hệ liên thông đợc mô tả cấu trúc ARC_NODE.
Đối tợng kiểu vùng ( Area, Polygon)

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

8


Các đối tợng địa lý là một vùng liên tục đợc xác định bởi một đờng bao đợc phản ánh
nh một đối tợng kiểu vùng.
F ile to ạ đ ộ đ ờ n g
C h ỉ số liên kết C ặp X Y

F ile to ạ đ ộ đ iểm
C h ỉ số liên kêt

X ,Y

116

21


145

y -a x is

F ile vù n g
C h ỉ số xác đ ịn h vù ng

C h ỉ số đ ờ n g D an h sách đ ờ ng

Đ iểm n h ãn

21
Đờng

21

1 1 6 ,1 4 5

x -a x is
5

10

Dữ liệu không gian: dữ liệu không gian của các đối tợng vùng đợc định nghĩa là một tập
các đối tợng đờng định nghĩa đờng bao và một điểm nhãn. Một điểm nhãn nằm trong một đối
tợng vùng và có ý nghĩa để xác định cho vùng này.
Dữ liệu quan hệ không gian: quan hệ không gian của các đối tợng kiểu đờng đợc thể hiện qua
quan hệ kề nhau. Quan hệ này đợc mô tả theo mô hình ARC_POLYGON.
Thông tin về quan hệ không gian
Mô hình Topology dùng các quan hệ không gian để định nghĩa các đặc tính không gian

của các đối tợng.
Các quan hệ không gian
Mỗi một đờng (arc)

Các đặc tính không gian

có điểm bắt Độ dài của đờng.

đầu và kết thúc tại điểm nút (node).

Hớng đờng (Directionality).

Các đờng (arc) nối với nhau tại các Tính nối nhau (Connectivity)
điểm nút (node).
Các đờng (arc) nối với nhau tạo Diện tích vùng, chu vi vùng
thành

đờng

bao

của

vùng

(polygon).
Các đờng tham gia định nghĩa vùng Tính kề nhau hoặc tính liên tục.
ở cả hai bên : phải và trái.

(Adjacency or contiguity)


Mô hình Đờng-điểm nút (Arc-node topology)
Mô tả quan hệ không gian về tính liên thông (Connectivity)

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

9


File Đờng - Nút
FNODE# TNODE#

ARC#

2
1
1
3
3
3
6

1
2
3
4
5
6
7


1

1

2
3

2

ARC#

3

4

5

1
4
3
5
4
6
7

5

1
2
3

4
5
6
7

4

6
7

7

6

X,Y PAIRS
x,y x,y x,y

File toạ độ đờng

Mô hình Đờng-điểm nút (Arc-node topology) định nghĩa mối quan hệ giữa các đối tợng đờng
và điểm nút. Cấu trúc của mối quan hệ này cho phép ngời sử dụng xác định đợc đặc tính quan
trọng là hớng và tính nối nhau. Phần lớn các phép phân tích địa lý đều cần những đặc tính này.
Hớng : Hớng đợc định nghĩa từ điểm nút đầu (from-node) và điểm nút tới (to-node).
Tính nối nhau (Connectivity) Các đờng đợc nối nếu số hiệu của điểm nút đầu hoặc cuối trùng
với số hiệu đầu hoặc cuối của đờng khác.
Vùng phải và trái (Left and right polygons) Vùng phải và trái của đờng đợc xác định theo di
chuyển từ điểm nút đầu đến điểm nút tới. Vùng phải của đờng sẽ là chỉ số của vùng bên phí phải
dhi chuyển, vùng trái là chỉ số vùng phía bên trái.

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính


10


Mô hình Vùng-Đờng (Polygon-arc topology)
Mô tả quan hệ không gian về tính kề nhau hoặc liên tục (Adjacency or contiguity)
Danh sách Vùng-Đờng
POLY#

1
2
5
4
3
6

ARC#

1,9,10
1,0,2,3,4,5
5,6,8,9
2
3,7,8,10
4,6,7

1
1

ARC#
3


3
10

2

2

4

7
4

6
5
8

5

6

1
2
3
4
5
6
7
8
9

10

LPOLY# RPOLY#

1
2
2
2
2
6
3
3
5
1

2
4
3
6
5
5
6
5
1
3

Danh sách Trái/phải

ARC#


X,Y PAIRS

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Danh sách đờng

9

Mô hình Vùng-đờng (Polygon-arc topology) định nghĩa mối quan hệ giữa các đối tợng đờng
với đối tợng vùng mà các đờng này tạo nên đờng bao của vùng. Cấu trúc của mối quan hệ này
cho phép ngời sử dụng xác định đợc đặc tính quan trọng của việc định nghĩa vùng và tính kề
nhau (adjacency). Hầu hết các phép phân tích địa lý đều đòi hỏi những đặc tính này.
Tính kề nhau (Adjacency) Các đờng tạo nên đờng bao vùng đợc sử dụng chung bởi 2 vùng kề
nhau ( vùng phải và vùng trái đờng).
Định nghĩa vùng (Area definition) Một tập các đờng nối nhau theo vòng sẽ định nghĩa đờng
bao của một vùng. Trong đờng bao của một vùng, cho phép tồn tại các vùng nằm trọn trong gọi
là đảo (island).

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

11



4. áp dụng chuẩn mô hình dữ liệu
Dữ liệu lu trong cơ sở dữ liệu phải đảm bảo tính Topology của chúng. Yêu cầu này đợc xem
xét đến khi số hoá hay khi chỉnh sửa bản đồ địa chính số.
Số liệu bản đồ số phải đợc kiểm tra và sửa lỗi theo yêu cầu của mô hình
topology


Đờng ranh giới thửa tạo thành đờng bao thửa luôn đảm bảo tính khép kín tuyệt đối về toạ
độ.

Sai


Đúng

Sai

Các đờng ranh giới thửa không đợc phép giao nhau, phải luôn cắt nhau tại đầu hoặc cuối
đờng ( tại điểm nút NODE)

Đúng

Sai


Đờng ranh giới thửa cần phải đợc quản lý nh một đối tợng độc lập và có thể gán độ rộng
thửa. Khi một đờng ranh giới có nhiều đoạn có độ rộng khác nhau cần thiết phải tách ra
thành các đờng đối tợng khác nhau.


0.3

0.
Sai


0.3

0.
Đúng

Các đối tợng vùng khép kín ( thửa đất) phải đợc mô tả theo mô hình dữ liệu Topology,
không mô tả các các đối tợng hình học dạng vùng. Thửa đất đợc xác định bằng danh sách
các đờng ranh giới thửa tạo nên đờng bao khép kín và một điểm nhãn thửa đặc trng cho
thửa đât.
Cơ sở dữ liệu chính của bản đồ địa chính phục vụ phân tích và xử lý số liệu ( thực hiện quá

trình biến động ) phải đợc lu trữ và quản lý bằng các phần mềm mô tả dữ liệu bằng mô hình
Topology nh ví dụ nh FAMIS, ARCINFO, MGE.

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

12




Sau khi file bản đồ địa chính sửa lỗi xong, phải chạy BUILD để tạo Topology cho các thửa đất
và gán dữ liệu thuộc tính cho đởng ranh giới thửa đất, thửa đất.




Để mô tả dữ liệu bản đồ, ngoài file đồ hoạ thể hiện đờng nét bản đồ cần phải có file mô tả
topology của các đối tợng bản đồ. Ví dụ nh file DGN và file POL trong phần mềm FAMIS.



Quá trình chỉnh lý biến động cho bản đồ địa chính đợc thực hiện trên cơ sở dữ liệu của mô
hình Topology.

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

13


II.2.

chuẩn về nội dung cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính

Khái niệm chung
Chuẩn về nội dung CSDL bản đồ địa chính xác định nội dung của CSDL. Chuẩn này xác định
và mô tả những đối tợng bản đồ lu trữ trong cơ sở dữ liệu, sự phân loại, cách nhận dạng, nội
dung ý nghĩa của từng loại đối tợng này đồng thời cũng mô tả cụ thể về quan hệ không gian với
các đối tợng khác và dữ liệu thuộc tính của chúng
Chuẩn về nội dung CSDL bản đồ địa chính bao gồm :


Bảng mô tả phân lớp đối tợng hay phân lớp thông tin (layer, class). Phân lớp thông tin là sự
phân loại logic các đối tợng của bản đồ số dựa trên các tính chất, thuộc tính của các đối
tợng bản đồ. Các đối tợng bản đồ đợc phân loại trong cùng một lớp là các đối tợng có

chung một số tính chất nào đó. Các tính chất này là các tính chất có tính đặc trng cho các
đối tợng. Các đối tợng địa lý trong bản đồ địa chính cũng đợc phân thành các lớp thông
tin. Việc phân lớp thông tin ảnh hởng trực tiếp đến nhận biết các loại đối tợng trong bản đồ
số.



Mô tả kỹ thuật của các đối tợng. Trong mô tả kỹ thuật, từng đối tợng trong CSDL đợc mô
tả rất chi tiết, cụ thể nh mã, lớp (level), độ chính xác, các quan hệ không gian và các dữ liệu
thuộc tính. Mô tả kỹ thuật các đối tợng đợc sử dụng nh một tập tra cứu hớng dẫn đầy đủ
nhất cho các dạng ngời sử dụng từ ngời vào số liệu cho đến ngời tra cứu, sử dụng dữ liệu.

Chuẩn về Phân lớp thông tin
2.1. Nguyên tắc định chuẩn nội dung cơ sở dữ liệu
Trớc khi đi vào mô tả một bảng phân lớp thông tin của bản đồ địa chính cụ thể, cần đa ra
một số nguyên tắc nhất định trong quá trình xây dựng chuẩn hoá các lớp thông tin. Sau đây là
một số nguyên tắc chung khi định chuẩn về phân lớp thông tin của bản đồ địa chính:


Phân lớp thông tin đợc kế thừa theo bảng phân loại các đối tợng bản đồ trên bản đồ địa
chính trong qui phạm của Tổng cục Địa chính ban hành.



Các đối tợng trong một lớp thông tin thuộc vào một loại đối tợng hình học duy nhất: điểm
(point), đờng (polyline), hoặc vùng (polygon).



Nguyên tắc phân lớp thông tin: Mỗi lớp thông tin chỉ thể hiện một loại đối tợng (Object). Các

đối tợng có cùng chung một số đặc điểm tính chất nhất định đợc gộp thành lớp đối tợng
(Object Class). Các lớp đối tợng đợc gộp lại thành các nhóm đối tợng (Category). Mỗi một
đối tợng đợc gắn một mã số thống nhất. Mã của kiểu đối tợng gồm <Mã nhóm>lớp><Mã kiểu>.

Qui tắc đặt mã lớp thông tin:


Mỗi một lớp thông tin có một mã duy nhất.



Trong một nhóm lớp thông tin, mã của các lớp đợc đánh số liên tục.



Qui tắc đặt tên của lớp thông tin: Tên của lớp thông tin đợc đặt theo kiểu viết tắt sao cho dễ
dàng nhận biết đợc đó là lớp thông tin nào.

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

14


2.2. Nội dung Bảng phân loại các đối tợng trong CSDL bản đồ địa chính
Sau đây là bảng phân loại các đối tợng bản đồ địa chính trong cơ sở dữ liệu. Cấu trúc bảng
gồm các cột:


Phân nhóm chính




Lớp đối tợng



Đối tợng



Mã số : mã đối tợng dới dạng số.



Chỉ số lớp trong Microstation : chỉ số level trong phần mềm Microstation đợc gán cho mỗi
loại đối tợng.



Dữ liệu thuộc tính : mô tả các dữ liệu thuộc tính của đối tợng lu trong cơ sở dữ liệu.



Quan hệ giữa các đối tợng : mô tả quan hệ về không gian, thuộc tính với các đối tợng
khác.



STT trong QP : số thứ tự của đối tợng trong Quyển Ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500,

1/1.000, 1/2000, 1/5000 do Tổng cục Địa chính ban hành năm 1999.

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

15


Bảng phân loại các đối tợng bản đồ địa chính
M

Level
(Micro
Station)

KN1
KN2
KN3
KT1
KT2
KT3
KT4
TD1

6
6
6
7
8
8
9

10

Tên, độ cao
Số hiệu điểm, độ cao
Độ cao
Độ cao
Số hiệu điểm, độ cao

1
2
4
5
3
6

Độ rộng bờ thửa

8

Điểm nhãn thửa ( tâm thửa)

TD2

11

Số thửa, Loại đất, Diện tích,
toạ độ nhãn thửa

Kí hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng
thay đổi, ghi chú độ rộng


TD3

12

Nhà, khối nhà

Ghi chú về thửa
Tờng nhà

TD4
NH1

13
14

N

Điểm nhãn nhà

NH2

15

Ký hiệu tờng chung, riêng, nhờ tờng
Ghi chú về nhà
Đối tợng điểm có tính kinhtế (*2)
Đối tợng điểm có tính văn hoá (*2)
Đối tợng điểm có tính xã hội (*2)
Đờng ray

Chỉ giới đờng
Phần trải mặt, lòng đờng, chỗ thay đổi
chất liệu rải mặt
Chỉ giới đờng
Chỉ giới đờng nằm trong thửa
Đờng theo nửa tỷ lệ (1 nét)
Kí hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng
thay đổi, ghi chú độ rộng

415

NH3
NH4
QA1
QA2
QA3
GS1
GS2
GB1

16
16
17
18
19
20
21
22

423

429

GB2
GB3
GB4
GB5

23
24
25
26

Phân nhóm chính

Điểm độ cao, tọa
độ khống chế
K

Lớp đối tợng

Đối tợng

Thửa đất

Điểm thiên văn
Điểm tọa độ Nhà nớc
Điểm độ cao Nhà nớc
Điểm khống chế trắc địa Điểm độ cao kỹ thuật
KT
Điểm tọa độ địa chínhI, II

Điểm khống chế đo vẽ, điểm trạm đo
Ghi chú số hiệu điểm độ cao
Ranh giới thửa đất
Đờng ranh giới thửa đất

T

TD

Các đối tợng
điểm quan trọng
Q
Giao thông
G

Điểm Nhà nớc
KN

Đờng sắt
GS
Đờng ô tô, phố
GB

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

M
địa
hình

112

113
114
114-5
115
114-6

516
514
513
401

Dữ liệu thuộc tính

Quan hệ giữa các đối tợng

STT
Qui
Phạm

Nằm trong đờng bao thửa.
Bắt điểm đầu hoặc cuối của cạnh thửa, 30
song song với cạnh thửa.

Vật liệu, số tầng, toạ độ
nhãn, kiểu nhà (*1)

Cùng với ranh giới thửa tạo thành nhà
khép kín.
Nằm trong đờng bao nhà


53
9
53
10

Độ rộng đờng
Là ranh giới thửa

Là ranh giới thửa
Không là ranh giới thửa
Nối với lề đờng

16-25
16-25
16-25
26a
26b
27a
27b
27b
29b

Bắt điểm đầu hoặc cuối của lề đờng, 26d,
song song với lề đờng.
29c

16


Thuỷ hệ

T

Đờng nớc
TV

Đê
TD

Địa giới
D

Ghi chú thuỷ hệ TG
Địa giới quốc gia
DQ
Địa giới tỉnh
DT
Địa giới huyện
DH
Địa giới xã
DX
Ghi chú địa danh DG

Qui hoạch
Q
Sơ đồ phân vùng
V
Cơ sở hạ tầng
(Tuỳ chọn)
C


Cầu
Tên đờng, tên phố, tính chất đờng
Đờng mép nớc
Đờng bờ
Kênh, mơng, rãnh thoát nớc
Đờng giới hạn các đối tợng thuỷ văn
nằm trong thửa
Suối, kênh, mơng nửa tỷ lệ (1 nét)
Kí hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng
thay đổi, ghi chú độ rộng, hớng dòng
chảy
Cống, đập
Đờng mặt đê
Đờng giới hạn chân đê
Đê nửa tỷ lệ (1 nét)
Tên sông, hồ, ao,suối, kênh, mơng
Biên giới QG xác định
Biên giới QG cha xác định
Mốc biên giới QG, số hiệu mốc
Địa giới tỉnh xác định
Địa giới tỉnh cha xác định
Mốc địa giới tỉnh, số hiệu
Địa giới huyện xác định
Địa giới huyện cha xác định
Mốc địa giới huyện, số hiệu
Địa giới xã xác định
Địa giới xã cha xác định
Mốc địa giới xã, số hiệu
Tên địa danh, cụm dân c
Chỉ giới đờng qui hoạch

Mốc giới qui hoạch
Phân vùng địa danh
Phân vùng chất lợng
Phân mảnh bản đồ
Mạng lới điện
Mạng thoái nớc tải
Mạng viễn thông, liên lạc
Mạng cung cấp nớc

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

435
456
211
203
239

GB6
GB7
TV1
TV2
TV3
TV4

27
28
30
31
32
33


201
218

TV5
TV6

34
35

243
244

TV7
TD1
TD2
TD3
TG1
DQ1
DQ2
DQ3
DT1
DT2
DT3
DH1
DH2
DH3
DX1

36

37
38
37
39
40
40
41
42
42
43
44
44
45
46

DX2
DX3
DG1
QH1
QH2
VQ1

46
47
48
50
51
52

VQ2

VQ3
CS1
CS2
CS3
CS4

53
54
55
56
57
58

245
601
602
603
604
605
606
607
608
609
610
611
612
549

Nối với lề đờng
Cố định hoặc không cố định

Là ranh giới thửa
Là ranh giới thửa
Không tham gia vào tạo thửa
Độ rộng

Nối với đờng bờ, kênh mơng

34c
33d,e

Nằm ngang qua kênh, mơng

35
36b
36a
36c

Là ranh giới thửa
Có thể là ranh giới thửa

Tên mốc

Liên quan với đờng biên giới
Có thể lấy từ địa giới QG
- nt Liên quan với đờng địa giới tỉnh
Có thể lấy từ địa giới QG, tỉnh
- nt Liên quan với đờng địa giới huyện
Có thể lấy từ đờng địa giới QG, tỉnh,
huyện
- nt Liên quan với đờng địa giới xã


Tên mốc

Tên mốc

Tên mốc

Hệ toạ độ,tỷ lệ,số hiệu mảnh

17

31
51.52
33a
33b,c
34
33b



Ghi chú, giải thích :
(*1)

Bảng các kiểu, loại nhà ( sẽ đợc sử dụng trong trờng Kiểu nhà trong

bảng thuộc tích của đối tợng kiểu Nhà)
Đối tợng
Nhà,

Phân loại


Tên kiểu nhà

khối Nhà t NH1

Mã kiểu nhà

Nhà t

NH11

Nhà có tính kinh tế

Chợ

NH21

NH2

Ngân hàng

NH22

Nhà công cộng

Trờng học

NH31

NH3


Bệnh viện

NH32

Nhà xã hội

Nhà UBND

NH41

NH4

Doanh trại bộ đội

NH42

nhà
N

(*2)

Bảng phân loại kiểu đối tợng điểm. Mỗi một đối tợng điểm tơng ứng

với một ký hiệu (cell) trong MicroStation
Đối tợng

Tên

Tên ký hiệu


Điểm kinh tế

ống khói nhà máy

QA1NM

QA1

Trạm biến thế

QA1BT

Cột điện

QA1CD

Vòi phun nớc

QA1PN

Các đối tợng khác

QA1KH

Điểm văn hoá

Đền, miếu

QA2DM


QA2

Tháp cổ

QA2TC

Chòi tháp cao

QA2CTC

Tợng đài

QA2TD

Bia mộ, mộ cổ

QA2MC

Các đối tợng khác

QA2KH

Điểm xã hội

Nghĩa địa

QA3ND

QA3


Trạm xá, bệnh viện

QA3TX

Các đối tợng khác

QA3KH

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

19


3. áp
á dụng chuẩn Bảng phân lớp thông tin
Xác định đúng các đối tợng trên bản đồ địa chính giấy tơng ứng bản đồ địa
chính số. Trong bảng phân loại các đối tợng trên, cột số thứ tự trong qui phạm là tham chiếu
giữa các đối tợng của bản đồ địa chính giấy và bản đồ địa chính số.
Các đối tợng đờng chỉ tham gia vào một lớp thông tin. Nh vậy đối với các đờng nét tham
gia vào nhiều hơn một loại đối tợng, đòi hỏi phải đợc tách ra thành các lớp khác nhau tơng
ứng với lớp thông tin mà nó mô tả. Điều này thờng xảy ra đối với các đối tợng nh :


Đờng địa giới hành chính chạy theo địa vật.



Các đờng giới hạn hệ thống giao thông đồng thời là ranh giới thửa.




Các đờng giới hạn hệ thống thuỷ văn, đê điều đồng thời là ranh giới thửa.

Các đờng nét khi tham gia vào 2 đối tợng phải đợc sao chép thành 2 đờng trùng khít nhau về
mặt toạ độ, mỗi một đờng tham gia vào 1 loại đối tợng khác nhau, lu ở các level khác nhau,
màu sắc, ký hiệu có thể khác nhau. (Xem hình dới )
Các đối tợng trong bản đồ địa chính số đợc lu theo đúng qui định trong bảng
phân lớp. Các đối tợng bản đồ trong cơ sở dữ liệu phải tuân thủ :


Nằm đúng level hoặc layer theo qui định.



Tuân theo các ký hiệu và kiểu đờng và màu sắc đợc qui định



Gán dữ liệu thuộc tính cho các đối tợng có thuộc tính.

Cần xây dựng bộ công cụ trên các phần mềm số hoá hiện tại nh MicroStation cho ngời sử
dụng, tránh các sai sót, lầm lẫn.

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

20


Bản đồ địa chính trên giấy

Rãnh
Rãnh
Ngõ

Thửa

Kênh
Phố

Đờng đi
Thửa

Rãnh
Rãnh

Ngõ
Thửa

Kênh
Phố

Đờng đi
Thửa

Thửa

Giao

Thuỷ văn


Bản đồ địa chính số lu trong cơ sở
dữ liệu

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

21



Nội dung của bản đồ địa chính đợc qui định trong qui phạm thành lập bản đồ địa chính và
Ký hiệu bản đồ địa chính.
Chuẩn về nội dung CSDL bản đồ địa chính xác định nội dung của CSDL. Chuẩn này mô tả
những đối tợng nào đợc lu trữ trong cơ sở dữ liệu, sự phân loại, cách nhận dạng, nội dung ý
nghĩa của từng loại đối tợng này đồng thời cũng mô tả cụ thể về quan hệ giữa các đối tợng và
dữ liệu thuộc tính của chúng.
Chuẩn về chi tiết kỹ thuật
3.1. Nội dung chuẩn chi tiết kỹ thuật
Phần chi tiết kỹ thuật của cơ sở dữ liệu mô tả rất chi tiết từng đối tợng trong cơ sở dữ liệu
bản đồ địa chính. Mỗi một đối tợng đợc mô tả trên một trang. Phần này là tài liệu chính để
ngời dùng cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính có một cách hiểu sâu sắc, rõ ràng và toàn diện về các
đối tợng trong cơ sở dữ liệu.
Cấu trúc của trang mô tả đối tợng bao gồm :

Danh mục các đối tợng
Ngày thành lập tài liệu
Nhóm đối tợng

Mã nhóm

Tên phân nhóm chính


Lớp đối tợng

Mã lớp

Tên lớp đối tợng

Định nghĩa
Định nghĩa tên của đối tợng đợc mô tả

Mã đối tợng

Phiên bản

Có giá trị từ ngày

Mã đối tợng

số hiệu phiên bản

Ngày bắt đầu chuẩn có
giá trị

Mô tả
Mô tả đặc điểm, tính chất và các đặc tính về kỹ thuật của đối tợng.
Phản ánh trong cơ sở dữ liệu
Phản ánh tính đầy đủ của đối tợng trong toàn bộ cơ sở dữ liệu. Đối
tợng có thể đợc phản ánh đầy đủ hoặc chỉ đợc phản ánh tại một
vùng hay trong những một điều kiện đặc biệt nào đó.
Phản ánh hình

Độ cao
Độ chính xác
Level
học
Kiểu đối tợng
Có/không có giá Độ chính xác
Level lu trữ
trị độ cao
của số liệu cm,
đối tợng
hình học dùng
để phản ánh đối
dm, m
trong file DGN
tợng (điểm,
đờng, vùng,
mô tả)

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

23


Đô chính xác hình học
Chỉ ra độ chính xác của đối tợng về mặt hình học, độ chính xác phụ
thuộc vào dữ liệu ban đầu và các phơng pháp dùng để số hoá đối
tợng
Mô tả cấu trúc
Mô tả mô hình dữ liệu áp dụng để mô tả và lu trữ đối tợng trong
cơ sở dữ liệu. Trong trờng hợp một đối tợng đợc mô tả bằng

nhiều mô hình dữ liệu khác nhau, phần này cũng nêu rõ trờng hợp
nào thì sử dụng mô hình dữ liệu nào và lý do. Phần này cũng Mô tả
các mối quan hệ không gian của đối tợng với các đối tợng khác.
Phơng pháp thu thập
Mô tả các phơng pháp có thể đợc sử dụng để thu thập dữ liệu của
đối tợng vào cơ sở dữ liệu.
3.2. Nội dung chuẩn chi tiết kỹ thuật


Hoàn chỉnh Tài liệu chi tiết kỹ thuật của các đối tợng trong CSDL bản đồ địa chính gồm
khoảng 60 trang.



Thử nghiệm tài liệu chi tiết kỹ thuật, lấy ý kiến đóng góp từ các đơn vị, Sở Địa chính trong
Tổng cục Địa chính



Hiệu chỉnh, ban hành bản chính thức.

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

24


III. CHuẩn về thể

hiện đối tợng bản đồ (cartographic


reprentation standard)
Chuẩn hoá về thể hiện bản đồ (Cartographic Represetation Standard) nhằm chuẩn hoá
cách trình bày các đối tợng bản đồ số trên các thiết bị dạng số hoặc các vật liệu lu trữ dạng
analog nh giấy, phim. Trong cơ sở dữ liệu, bản đồ số không chỉ thuần tuý là một sự sao chép lại
của bản đồ giấy. Trên bản đồ giấy, các đối tợng bản đồ đợc thể hiện bằng ngôn ngữ đặc biệt,
gọi là ngôn ngữ bản đồ và đợc xem xét nh một hệ thống ký hiệu đặc trng riêng. Khi chuyển
sang dới dạng bản đồ số, ngôn ngữ bản đồ vẫn đóng một vai trò quan trọng cho việc thể hiện
các đối tợng bản đồ analog qua các thiết bị ra nh máy in, máy vẽ. Chuẩn về thể hiện bản đồ
cần phải đợc dựa trên các qui định về ký hiệu và cách thể hiện bản đồ trong qui phạm.


Chuẩn về thể hiện bản đồ dới dạng số.



Chuẩn về thể hiện bản đồ dới dạng analog.

III.1.

chuẩn hoá thể hiện các đối tợng bản đồ dới dạng số

Nội dung chuẩn hoá thể hiện bản đồ dới dạng số bao gồm :


Chuẩn hoá về th viện ký hiệu (Symbol Library): Mỗi một đối tợng kiểu điểm tơng ứng với
một kiểu ký hiệu nhất định trong th viện. Hình dáng ký hiệu đợc thiết kế dựa theo qui phạm
qui định.




Chuẩn hoá về th viện kiểu đờng (Line Style Library): mỗi một đối tợng kiểu đờng tơng
ứng với một kiểu đờng nhất định trong th viện. Hình dáng kiểu đờng đợc thiết kế dựa
theo qui phạm qui định.



Chuẩn hoá về th viện mẫu tô (Pattern Library): mỗi một đối tợng kiểu vùng tơng ứng với
một mẫu tô nhất định trong th viện. Hình dáng mẫu tô đợc thiết kế dựa theo qui phạm qui
định.



Chuẩn hoá về th viện kiểu font chữ (Font Library): mỗi một đối tợng kiểu chữ tơng ứng với
một font chữ và kích thớc chữ nhất định trong th viện. Các font trong th viện dùng bộ font
chuẩn ABC của Ban công nghệ thông tin quốc gia. Đối với một số font chữ cần phải tạo
thêm, các font này vẫn tuân theo mã chuẩn của bộ ABC.



Chuẩn hoá về các lớp thông tin đối với từng nội dung bản đồ chuyên đề khác nhau.

III.2.

chuẩn hoá thể hiện các đối tợng bản đồ dới dạng analog

Nội dung chuẩn hoá thể hiện bản đồ dới dạng analog bao gồm :


Chuẩn về nội dung các lớp thông tin đợc hiển thị theo mỗi chuyên đề. Ví dụ bản đồ địa
hình, bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất.




Chuẩn về thứ tự in ra các lớp thông tin (mức u tiên khi in ra ). Ví dụ : thứ tự in trong bản đồ
địa chính là : thuỷ văn, giao thông, ranh giới thửa.



Chuẩn về cách hiển thị các lớp thông tin. Ví dụ : Khi in bản đồ địa chính, nếu ranh giới thửa
trùng với đờng mép nớc thì không in ra. Khi in bản đồ địa hình, nếu đờng ranh giới hành
chính trùng với địa vật, hiển thị ranh giới theo từng đoạn về 2 phía của địa vật.

Báo cáo chuẩn hoá bản đồ địa chính

25


×