Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Tài liệu Bản đồ địa chính ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.58 KB, 12 trang )

I-KN về bản đồ địa chính
1-Khái quát
Bản đồ địa chính là bản đồ chuyên ngành qlý đất đai, thể hiện các thửa
đất và các y.tố địa lý có liên quan, đc đo vẽ ở tỷ lệ lớn thống nhất trên
toàn quốc theo đ.vị hành chính và đc cq Nhà nc có thẩm q` xác nhận
bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính, mang
tính pháp lý cao phục vụ q.lý chặt chẽ đất đai đến từng thửa đất, từng chủ
s/d đất. Bản đồ địa chính đc XD trên cs kỹ thuật và công nghệ ngày càng
hiện đại, đảm bảo cung cấp thông tin k.z của đất dai phục vụ công tác q.lý
đất
2-KN
Bản đồ địa chính là tên gọi của bản đồ đc biên tập, biên vẽ từ bản đồ địa
chính cs theo từng đ.vị hành chính cs xã, phường, thị trấn (đc gọi chung là
cấp xã), đc đo vẽ bổ sung để bản vẽ trọn vẹn các thửa đất, XĐ loại đất
theo chỉ tiêu thống kê của từng chủ s/d đất, đáp ứng đc yêu cầu q.lý Nhà
nc về đất đai ở tất cả các cấp xã, huyện, tỉnh và trung ương.
Bản đồ địa chính cs là tên gọi chung cho bản đồ gốc đc đo vẽ = các pp
đo vẽ trực tiếp ở thực địa, s/d ảnh hàng ko kết hợp đo vẽ bổ sung ở thực
địa hay đc thành lập trên cs biên tập, biên vẽ từ bản đồ địa hình cùng tỷ lệ
đã có. Bản đồ địa chính cs đc đo vẽ kín ranh giới hành chính và kín mảnh
bản đồ
Bản đồ trích đo là tên gọi chung cho bản vẽ có tỷ lệ lớn hơn hay nhỏ tỷ
lệ bản đồ địa chính cs, bản đồ địa chính, trên đó thể hiện chi tiết từng thửa
đất trong các ô thửa, vùng đất có tính ổn định lâu dài hoặc thể hiện chi tiết
theo yêu cầu qlý đất đai
II-Mục đích, yêu cầu, ND của bản đồ địa chính
1-Mục đích
-Thống kê đất đai
-Giao đất SX Nn, lâm nghiệp cho các hộ GĐ, cá nhân và tổ chức, tiến
hành đăng ký đất đai cấp GCN q` s/d đất SX Nn, lâm nghiệp
-Đăng ký cấp GCN q` s/d đất ở và sở hữu nhà ở


-Xác nhận hiện trạng và theo dõi biến động về q` s/d đất
-Lập QH, kế.h s/d đất, cải tạo đất, thiết kế XD các điểm dcư, QH giao
thông, thủy lợi...
-Lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết
-Giải quyết tranh chấp đất đai
2-Yêu cầu
-Thể hiện đúng hiện trạng các thửa đất, chính xác rõ ràng cả về mặt địa
lý và pháp lý, ko nhầm lẫn về chủ s/d và loại đất
-Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất, loại đất
-Bản đồ địa chính phải có hệ thống tọa độ thống nhất, có phép chiếu
phù hợp để các yếu tố trên bản đồ biến dạng nhỏ nhất
-Thể hiện đầy đủ và chính xác các ytố k.z như vị trí các điểm, các
đường đặc trưng, diện tích các thửa đất...
-Các y.tố plý phải đc điều tra, thể hiện chuẩn xác và chặt chẽ
-Các qui định kỹ thuật đối với bản đồ địa chính (dạng bản đồ giấy, bản
đồ số) phải thuận tiện cho việc s/d, bảo quản, cập nhật và lưu trữ
3-ND
a,Yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính đc s/d trong qlý đất đai là bộ bản đồ biên tập riêng cho
từng đ.vị hành chính cs xã, phường, mỗi bộ bản đồ có thể gồm n` tờ bản
đồ ghép lại. Để đảm bảo tính thống nhất, tránh nhầm lẫn và dễ dàng vận
dụng trong quá tr` thành lập, s/d bản đồ và q.lý đất đai cần hiểu rõ bản
chất 1 số ytố cơ bản của bản đồ địa chính
Yếu tố điểm: đc đánh dấu ở thực địa = dấu mốc đặc biệt. Trong thực tế
đó là các điểm trắc địa, điểm đặc trung trên đường biên thửa đất, điểm
đặc trưng của địa vật, địa hình. Trong địa chính cần q.lý dấu mốc thể hiện
điểm ở thực địa và tọa độ của chúng
Ytố đường: là các đn thẳng cần XĐ và q.lý tọa độ 2 điểm dấu và cuối.
Đối với đường gấp khúc và đường cong cần q.lý tọa độ và các điểm đặc
trưng của nó

Thửa đất: là ytố quan trọng của đất đai. Thửa đất là 1 mảnh tồn tại ở
thực địa có diện tích XĐ, đc giới hạn bởi 1 đường bao khép kín, thuộc 1
chủ s/d nhất định. Trong mỗi thửa đất có thể có 1 hoặc n` loại đất. Trên
bản đồ địa chính, tất cả các thửa đất đều đc XĐ vị trí, ranh giới, diện tích
và đc đặt tên
Thửa đất phụ: trên 1 thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có đường
ranh giới phân chia ko ổn định, có các phần đc s/d vào các mục đích #
nhau, mức tính thuế # nhau, thậm chí thg` xuyên thay đổi chủ s/d đất, loại
thửa nhỏ này gọi là thửa phụ hay đ.vị phụ tính thuế
Lô đất: là vùng đất có thể gồm 1 hoặc n` thửa đất thg` đc giới hạn bởi
các con đường, kênh, sông ngòi... Đất đai đc chia lô theo đ/k địa lý, đ/k
giao thông, thủy lợi, theo mục đích s/d...
Khu đất, xứ đồng: là vùng đất gồm n` thửa đất, lô đất thg` có tên gọi
riêng đc đặt từ lâu đời
Thôn, bản, xóm, ấp: là các cụm dcư tạo thành 1 cộng đồng ng` cùng
sống và LĐ SX trên 1 vùng đất. Các cụm dcư thg` có sự liên kết mạnh về
các ytố dân tộc, tôn giáo, nghề nghiệp
Xã, phường là đvị hành chính cs gồm n` thôn, bản hoặc đường phố, là
đvị hành chính có đầy đủ ytố q` lực để t/h chức năng qlý Nhà nc 1 cách
toàn diện về trên phạm vi lãnh thổ của mình
b,ND của bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu tròn bộ hồ sơ địa chính, vì vậy trên
bản đồ cần thể hiênnj đày đủ các Nd đáp ứng nhu cầu qlý đất đai
Điểm khống chế tọa độ và đọ cao: trên bản đò cần thể hiện đầy đủ các
điểm khống chế tọa độ và độ cao Nhà nc các cấp, lưới tọa độ địa chính
cấp1, 2 và các điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc để s/d lâu dài. Đây là
ytố dạng điểm, còn thể hiện chính xác đến 0,1mm trên bản đồ
Địa giới hành chính các cấp: cần thể hiện chính xác đường địa giới quốc
gia, địa giới hành chính các cấp tỉnh, huyện, xã, các môc địa giới hành
chính, các điểm ngoặt của đường địa giới. Khi đường địa giới các cấp

trùng nhau htì biểu thị đường địa giới cấp cao nhất. Các đường địa giới
phải phù hợp hồ sơ địa giới
Ranh giới thửa đất: thửa đất là ytố cơ bản của bản đồ địa chính. Ranh
giới thửa đất trên bản đồ đc thể hiện = đường viền khép kín dạng đường
gấp khúc hoặc cong
Loại đất: tiến hành phân loại và thể hiện 3 loại đất chính là đất Nn, đất
phi Nn và chưa s/d
Công tr` XD trên đất: khi đo vẽ bản đồ tỷ lệ lớn ở vùng đất thổ cư, đặc
biệt là khu vực đô thị thì trên thửa đất còn phải thể hiện chính xác ranh
giới các công tr` XD cố định như nhà ở, cơ quan... Các công tr` XD đc
XĐ theo mép tường phía ngoài. Trên vị trí công tr` còn biểu thị t/c công
tr` như nhà gạch, bê tông
Ranh giới s/d đất: trên bản đồ thể hiện ranh giới các khu dcư, ranh giới
lãnh thổ s/d đất của các doanh nghiệp, tổ chức XH, doanh trại quân đội...
Hệ thống giao thông: thể hiện tát cả các loại đường có trên địa bàn, đo
vẽ chính xác vị trí tim đường, mặt đường, chỉ giới đường, công tr` đầu
cống và t/c đường. Giới hạn hệ thống giao thông là chân đường. Trên bản
đồ, đường có độ rộng >= 0,5mm phải vẽ 2 nét, còn lại vẽ 1 nét theo
đường tim và ghi chú độ rộng. Khi đo vẽ khu dcư phải vẽ chính xác các
rãnh thoát nc công cộng. Sông ngòi, kênh mương phải ghi tên riêng và
hướng nc chảy
Địa vật quan trọng: địa vật có ý nghĩa định hướng
Mốc giới qui hoạch: trên bản đồ phải thể hiện đầy đủ mốc QH, chỉ giới
QH, hành lang an toàn giao thông, hành lang bảo vệ đường điện cao thế,
bảo vệ đê điều
Dáng đất: thể hiện = đường đồng mức hoặc ghi chú độ cao hoặc kết hợp
cả 2
III- Cơ sở toán học của bđ địa chính
1- Lưới khống chế toạ độ, độ cao
Cơ sở khống chế toạ độ, độ cao dể đo vẽ thành lập bđ đ/c gồm

- Lưới toạ độ và độ cao quốc gia các hạng (lưới toạ độ địa chính cơ
sở tương đương điểm toạ độ hạng III quóc gia).
- Lưới toạ độ địa chính cấp I, II, lưới độ cao kỹ thuật.
- lưới khống chế đô vẽ, điểm khống chế ảnh.
- Trường hợp luới toạ độ quốc gia các hạng hoặc lưới toạ độ địa
chính cơ sở chưa có hoặc chưa đủ mật độ cần xd lưới toạ độ địa
chính trên cơ sởc các điểm toạ độ địa chính quốc gia cấp “O” hạng
I, II.
2- Hệ thống tỷ lệ bđ đ/c
+ Bđ địa chính đc thành lập theo các tỷ lệ 1:200; 1:500; 1:1000:
1:2000; 1:2000; 1:5000 1:10000; 1:25000. Việc chọn tỷ lệ bđ đ/c căn cứ
vào các yếu tố cơ bản như:
+ Mật độ thửa đất trên một ha diện tích: mật độ thửa càng lớn thì tỷ lệ
bđ càng lớn.
+ Loại đất khi đo vẽ bđ: đất nông, lâm nghiệp diện tích thửa đất lớn thì
đo vễ tỷ lệ nhỏ. Còn đất ở nông thôn, đất ở đô thị, đất có giá trị kt cao
thì vẽ bđ tỷ lệ lớn hơn.Cụ thể:
- Đất ở: ở đô thị: 1:500; 1:200: ở nông thôn: 1:500; 1:1000
- Đất NN: ở dồng bằng bắc bộ: 1:1000; 1:2000; Ở đồng bằng nam
bộ: 1:2000; 1:5000
- Đất lâm nghiệp; 1:5000; 1:10000; 1:25000
- Đất chuyên dùng: nằm trong loại đất nào thì đo cùng tỷ lệ với loại
đất đó.
- Đất chưa sd: 1:10000; 1:25000
+ Yêu cầu độ chính xác bđ là yếu tố quan trọng để chọn tỷ lệ bđ. Độ
chính xác yêu cầu 0,1m
2

thì tỷ lệ 1:200; 1:500; 1:1000. Độ chính xác
yêu cầu 1m

2
thì tỷ lệ 1:2000; 1:5000. Độ chính xác yêu cầu 10m
2
thì tỷ
lệ 1:5000; 1:10000; 1:25000
+ Khả năng kt, kỹ thuật của đơn vị cần đo vẽ bđ là yếu tố cần tính đến
vì đo vẽ tỷ lệ càng lớn thì chi tiết càng lớn.
Như vậy để đảm bảo chức năng mô tả, bđ đ/c đc thành lập ở tỷ lệ lớn
và khi mật độ các yếu tố nd bđ cần thể hiện càng dày, quy mô diện tích
thửa đất càng nhỏ, giá trị đất và yêu cầu độ chính xác càng cao thì tỷ lệ
bđ đ/c càng phải lớn hơn.
3- phép chiếu và hệ toạ độ địa chính
Để đáp ứng đc yêu cầu QLDD, đặc biệt là khi sd hệ thống thông tin đất
đai, bđ đ/c trên toàn bộ lãnh thổ phải là 1 hệ thống nhất về cơ sở toán
học và độ chính xác. Muốn vậy phải xd lưới toạ độ thống nhất và chọn
một hệ quy chiếu tối ưu, hợp lý để thể hiện bđ. Trong khi lựa chọn hệ
quy chiếu cần đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ dến mức có thể ảnh hưởng của
biến dạng phép chiếu đến kq thể hiện yếu tố bđ.
4- Phân mảnh bđ đ/c
- P
2
chia mảnh và đánh số bđ đ/c theo quy phạm đo vẽ bđ đ/c ban
hành tháng 3 năm 2000
- Chia mảnh bđ đ/c theo hình vuông toạ độ thẳng góc: bđ đ/c các loại
đều đc thể hiện trên bản vẽ hình vuông. Việc chia mảnh bđ đ/c dựa
theo lưới ô vuông của hệ toạ độ vuông góc phẳng.
- Bđ 1:25000 dựa theo hình chữ nhật giới hạn khu đo, từ góc Tây_
Bắc chia khu đo thành các ô vuông kích thước thực té 12x 12 km,
mỗi ô vuông tương ứng với một tờ bđ tỷ lệ 1:25000, kích thước bản
vẽ là 48x 48 cm, diện tích đo vẽ 14400 ha. Số hiệu gồm 8 chữ số:

25- XXXYYY, trong đó XXX là số chẵn km toạ độ X, YYY là số
chẵn km toạ độ Y của điểm góc Tây Bắc tờ bđ.
- Bđ 1:10000 lấy tờ bđ 1:25000 làm cơ sở chia thành 4 ô vuông kích
thước 6x 6 km, tương ứng với một mảnh bđ tỷ lệ 1:10000. Kích
thước khung trong của tờ bđ là 60x 60 cm, ứng với diện tích đo vẽ
là 3600 ha. Số hiệu đánh theo nguyên tắc tương tự tờ bđ 1:25000
nhưng thay số 25 bằng số 10.
- Bđ 1:5000 chia mảnh bđ 1:10000 thành 4 ô vuông, mỗi ô vuông có
kích thước 3x 3 km, tương ứng với một mảnh bđ tỷ lệ 1:5000. Kích
thước hữu ích của bản vẽ là 60x 60 cm, tương ứng với diện tích đo
vẽ là 900 ha. Số hiệu đánh tương tự tờ bđ 1:25000 và 1:10000
nhưng chỉ có 6 chữ số sau.
- Bđ 1:2000 chia tờ bđ 1:5000 thành 9 ô vuông, mỗi ô vuông có kích
thước 1x 1 km ứng với một mảnh bđ tỷ lệ 1:2000, kích thước khung
bản vẽ là 50x 50, diện tích đo vẽ là 100 ha. Các ô vuông đc đánh số
bằng chữ số Arập từ 1-> 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên
xuống dưới. Số hiệu mảnh bđ 1:2000 là số hiệu mảnh bđ 1:5000
thêm gạch nối và số hiệu ô vuông.

×