Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

LỰA CHỌN vấn đề dạy và PHƯƠNG PHÁP ôn tập CHO học SINH GIỎI QUỐC GIA KHI GIẢNG dạy PHẦN LỊCH sử VIỆT NAM GIAI đoạn 1919 – 1930 (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.18 KB, 12 trang )

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BIÊN HÒA
Người viết: Trương Thị Quyên

BÀI THAM GIA HỘI THẢO CÁC
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC
DUYÊN HẢI - ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
MÔN : LỊCH SỬ
MỤC LỤC

Nội dung
I. Phần mở đầu
1. Lí do chọn đề tài
2. Mục đích
II. Phần nội dung
1. Lựa chọn nội dung dạy và ôn tập của giai đoạn lịch sử Việt
Nam 1919- 1930 lịch sử lớp 12 THPT
2. Một số phương pháp ôn tập giai đoạn lịch sử Việt Nam
1919 – 1930
2.1 Xác định được kiến thức cơ bản.
2.2 Sử dụng hệ thống bảng biểu.
2.3 Xây dựng các chuyên đề ôn tập kết hợp với hệ thống câu
hỏi
III. Kết luận

I. Phần mở đầu

Trang
3
3
3
3


3
3
3
4
6
13


1. Lí do chọn đề tài
Là trường được phân công trong việc viết chuyên đề 2- Lựa chọn vấn đề
dạy và phương pháp ôn tập cho HSGQG khi giảng dạy phần lịch sử Việt Nam
giai đoạn 1919- 1930, chúng tôi cho rằng đây là chuyên đề rất quan trọng trong
quá trình ôn luyện cho HSGQG. Nằm trong chương trình lịch sử VN lớp 12, giai
đoạn lịch sử Việt Nam 1919- 1930 là phần ôn tập trọng tâm, chứa đựng nhiều
vấn đề quan trọng, là nội dung của nhiều câu hỏi trong các kỳ thi HSGQG các
năm qua.
Vì vậy, việc đầu tư thời gian cho việc dạy và học các vấn đề của giai đoạn
lịch sử này là hết sức quan trọng, nó góp phần không nhỏ vào kết quả của đội
tuyển. Tuy nhiên, để đạt được kết quả cao nhất, thì giáo viên cần biết lựa chọn
nội dung dạy và phương pháp ôn tập hiệu quả cho các vấn đề nói trên.
2. Mục đích: cần làm rõ các vấn đề sau
- Các kiến thức trọng tâm cần nắm được trong giai đoạn 1919 – 1930
- Hệ thống một số phương pháp ôn tập cho các vấn đề cơ bản của giai đoạn 1919
– 1930.
II. Phần nội dung
1. Lựa chọn nội dung dạy và ôn tập của giai đoạn lịch sử Việt Nam 1919- 1930
lịch sử lớp 12 THPT
Giai đoạn 1919 – 1930 lịch sử Việt Nam lớp 12 THPT cần tập trung vào
những nội dung cơ bản sau:
- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp và những biến đổi

của nền kinh tế- xã hội Việt Nam.
- Phong trào dân tộc dân chủ 1919 -1925
- Phong trào dân tộc dân chủ 1925 – 1930
2. Một số phương pháp ôn tập giai đoạn lịch sử Việt Nam 1919 – 1930
2.1 Xác định được kiến thức cơ bản.
Để có quá trình ôn luyện đạt được kết quả cao, điều trước tiên đối với GV
là cần xác định được kiến thức cơ bản của bài, của giai đoạn lịch sử. Xác định
được hệ thống kiến thức cơ bản sẽ giúp GV lựa chọn phương pháp dạy và ôn
luyện phù hợp.
Giai đoạn lịch sử Việt Nam 1919 – 1930 đề cập tới phong trào đấu tranh
để đi tới thành lập Đảng năm 1930, vì vậy những kiến thức cơ bản cần nắm
vững là:

2


- Bối cảnh lịch sử mới của giai đoạn 1919 – 1930: những biến đổi của lịch sử thế
giới; ở trong nước là cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp và
những tác động sâu sắc của nó đối với nền kinh tế- xã hội Việt Nam.
- Phong trào đấu tranh của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội Việt Nam, bao
gồm:
+ Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc
+ Phong trào đấu tranh của tư sản, tiểu tư sản 1919 – 1925
+ Phong trào đấu tranh của công nhân 1919 – 1925
+ Sự ra đời và hoạt động của các tổ chức yêu nước và cách mạng
+ Phong trào công nhân từ 1926- 1929
- Sự thành lập Đảng: quá trình vận động thành lập Đảng; hội nghị thành lập
Đảng; Cương lĩnh chính trị đầu tiên; ý nghĩa của việc thành lập Đảng
2.2 Sử dụng hệ thống bảng biểu.
Đây là một phương pháp hiệu quả giúp HS hệ thống hoá kiến thức đã học,

các kiến thức lịch sử trở nên ngắn gọn, cô đọng, các em sẽ dễ dàng so sánh, rút
ra các mối liên hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
Chúng tôi đề cập một số bảng biểu có thể sử dụng trong việc ôn tập giai
đoạn lịch sử Việt Nam 1919 – 1930
+ So sánh 2 cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp
Cuộc khai thác thuộc địa Cuộc khai thác thuộc địa
lần 1
lần thứ 2
Thời gian
Mục đích
Tốc độ đầu tư
Ngành khai thác chủ yếu
Tác động về kinh tế
Tác động về xã hội

+ Các giai cấp, tầng lớp xã hội trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2
Đặc điểm kinh tế
Địa chủ
Nông dân
Tư sản
3

Thái độ chính trị, khả
năng cm


Tiểu tư sản
Công nhân

+ So sánh phong trào đấu tranh đầu thế kỷ XX với phong trào 1919 - 1925

Phong trào yêu nước và Phong trào dân tộc dân
cách mạng đầu thế kỷ chủ 1919- 1925
XX
Mục tiêu
Lãnh đạo
lực lượng tham gia
Hình thức, phương pháp
đấu tranh
Kết quả
+ Các tổ chức yêu nước và cách mạng
Hội VNCMTN

Tân Việt

Việt Nam quốc
dân đảng

Thời gian thành
lập, người sáng
lập
Thành phần
Tôn chỉ, mục đích
Các hoạt động
chính
Xu hướng phát
triển
+ So sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị
Cương lĩnh chính trị đầu Luận cương
tiên
Xác định phương hướng

cách mạng
Nhiệm vụ cách mạng
Lãnh đạo
Lực lượng tham gia
Đánh giá tiến bộ, hạn chế
2.3 Xây dựng các chuyên đề ôn tập kết hợp với hệ thống câu hỏi

4


Trong giai đoạn 1919 – 1930, để ôn tập có hiệu quả cho HS, GV có thể
xây dựng thành các chuyên đề nhằm đi sâu vào các kiến thức trọng tâm, tạo mối
liên hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử trong một giai đoạn và giữa các giai
đoạn lịch sử.
Ở giai đoạn 1919 – 1930, có thể xây dựng thành các chuyên đề sau:
- Cuộc khai thác thuộc địa và những tác động đối với nền kinh tế- xã hội VN
- Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925
- Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
- Các tổ chức yêu nước và cách mạng
- Phong trào công nhân
- Quá trình thành lập Đảng
Trong mỗi chuyên đề, GV cần ôn tập lại các kiến thức cơ bản, xây dựng
hệ thống câu hỏi từ dễ đến khó, đòi hỏi ở các em từ các kĩ năng nhận biết, tư
duy, tìm ra mối liên hệ với các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
Chẳng hạn, trong chuyên đề về Nguyễn Ái Quốc từ 1890- 1930, cần hình
thành được các đơn vị kiến thức cơ bản
- Tiểu sử, sự nghiệp
- Quá trình tìm đường cứu nước (1911 – 1920)
- Quá trình vận động thành lập Đảng
- Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập Đảng, hoặc trong

giai đoạn 1920 – 1930.
Trong mỗi đơn vị kiến thức cơ bản trên, GV cần xây dựng được một hệ
thống câu hỏi. Trong vấn đề hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 – 1920,
GV có thể sử dụng một số câu hỏi sau:
- Phân tích hoàn cảnh lịch sử Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước?
- Trình bày hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 – 1920? Rút ra
những điểm mới và khác trong con đường tìm đường cứu nước của
Nguyễn Ái Quốc so với các nhà yêu nước tiền bối.
- Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã giải quyết cuộc khủng hoảng về đường
lối cứu nước vào 20 năm đầu của thế kỷ XX?
- So sánh con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc tìm ra so với con
đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối?
Trong giai đoạn 1920- 1930, về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc, GV có thể sử
dụng một số câu hỏi sau:

5


- Hot ng ca Nguyn i Quc t 1920 1930. Rỳt ra vai trũ ca
Nguyn i Quc trong giai on ny
- Phõn tớch vai trũ ca Nguyn i Quc trong quỏ trỡnh vn ng thnh lp
ng.
* Vấn đề phong trào công nhân
Kiến thức cơ bản
- Hoàn cảnh (điều kiện mới)
- Quá trình phát triển của phong trào công nhân từ tự phát (1919- 1925)
sang tự giác (1925- 1930)
- Đánh giá vai trò phong trào công nhân
I. Bối cảnh lịch sử
1. Thế giới

- Thắng lợi của cách mạng tháng Mời làm thức tỉnh các dân tộc phơng Đông,
trong đó có Việt Nam trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Nó mở ra thời
đại cách mạng chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc
- Sự thành lập của Quốc tế cộng sản vào tháng 3/1919 tạo điều kiện thuận lợi cho
cách mạng thuộc địa phát triển. Hoạt động của Quốc tế cộng sản nói chung, hoạt
động của phân bộ Phơng Đông nói riêng, cũng nh hoạt động của các tổ chức
Quốc tế nông dân, Quốc tế thanh niên, Phụ nữ có ảnh hởng trực tiếp tới cách
mạng Việt Nam thông qua những hoạt động của Nguyễn ái Quốc.
- Sự ra đời của Đảng Cộng Sản Pháp 12/1920 mà Nguyễn ái Quốc là một thành
viên sáng lập, đã tạo điều kiện cho chủ nghĩa Mác Lênin truyền bá vào Việt
Nam
- Sự ra đời của Đảng Cộng Sản TQ 7/1921, cũng nh sự phát triển của phong trào
cách mạng TQ đã tạo điều kiện cho những ngời yêu nớc Việt Nam có thể đứng
chân, gây dựng và chỉ đạo phong trào trong nớc
- Những hoạt động tích cực của NAQ
2. Hoàn cảnh trong nớc
- Chơng trình khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp đã làm cho xã hội
Việt Nam có chuyển biến lớn, nổi bật là sự phân hoá sâu sắc trong xã hội, sự ra
đời của các giai cấp mới. Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp ngày càng
sâu sắc.
- Giai cấp công nhân ra đời trong cuộc khai thác lần 1, đến cuộc khai thác lần 2
có sự tăng lên mạnh về số lợng (từ 10 vạn năm 1914 lên 22 vạn năm 1929), trởng thành về ý thức, giác ngộ chính trị, đoàn kết đấu tranh
II. Quá trình hình thành, đặc điểm của giai cấp công nhân
6


III. Quá trình phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác
1. Giai đoạn 1919- 1925
2. Giai đoạn 1926- 1930
IV. Vai trò của giai cấp công nhân, phong trào công nhân

Hệ thống câu hỏi:
Câu 1: Phân tích quá trình hình thành, đặc điểm của giai cấp công nhân Việt
Nam? Tại sao nói, giai cấp công nhân là giai cấp duy nhất có khả năng lãnh đạo
cách mạng Việt Nam đến thắng lợi?
Câu 2: Phân tích và chứng minh phong trào công nhân nớc ta trong giai đoạn từ
1919- 1929 đã phát triển và chuyển từ tự phát sang tự giác?
Câu 3: Trình bày diễn biến, ý nghĩa của cuộc bãi công Ba Son 1925?
Câu 4 Tại sao nói cuộc bãi công của công nhân Ba Son đánh dấu bớc tiến mới
của phong trào công nhân Việt Nam ?
Câu 5: Phân tích vai trò, ý nghĩa của phong trào công nhân 1919- 1929 đối với sự
thành lập Đảng?

* Vấn đề Đảng Cộng Sản
Kiến thức cơ bản
- Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản (Đông Dơng cộng sản, An nam cộng
sản, Đông Dơng cộng sản liên đoàn), việc hợp nhất 3 tổ chức cộng sản
thành một Đảng Cộng Sản
- Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của hội nghị thành lập Đảng
- Chính cơng vắn tắt, sách lợc vắn tắt của Nguyễn ái Quốc: hoàn cảnh ra
đời, nội dung, đánh giá
- Luận cơng chính trị của Trần Phú: hoàn cảnh, nội dung, điểm tiến bộ, hạn
chế
- Phân tích ý nghĩa của Đảng Cộng Sản
I. Sự hình thành 3 tổ chức cộng sản năm 1929
1. Hoàn cảnh
- Cuối năm 1928, đầu năm 1929: phong trào dân tộc dân chủ phong trào công
nhân theo khuynh hớng vô sản phát triển mạnh mẽ đặc biệt là ở Bắc kỳ
- Hội Việt Nam cách mạng thanh niên không còn đủ sức lãnh đạo phong trào
nữa
7



>> yêu cầu thành lập một Đảng Cộng Sản
2. Diễn biến
- Tháng 3/1929: tại số nhà 5D phố Hàm Long (HN), một số hội viên tiên tiến của
Hội TN thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam
- Tháng 5/1929: Tại Đại hội lần 1 của Hội VNCMTN, đoàn đại biểu Bắc Kỳ đã
đề nghị thành lập Đảng Cộng Sản nhng không đợc Đại hội chấp nhận, đoàn đại
biểu BK đã bỏ đh ra về
- 17/6/1929: Đông Dơng Cộng sản Đảng đợc thành lập tại số nhà 312 phố Khâm
Thiên (HN): thông qua Tuyên ngôn, Điều Lệ, ra báo Búa Liềm làm cơ quan
ngôn luận của Đảng
- Tháng 8/1929: Tổng bộ TN và kỳ bộ Nam kỳ cũng quyết định thành lập An
nam cộng sản Đảng, ra tờ báo Đỏ ở Hơng Cảng để tuyên truyền về nớc
+ Tháng 11/1929: thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ
- Tháng 9/1929: những đảng viên tiên tiến trong Tân Việt tuyên bố thành lập
Đông Dơng cộng sản liên đoàn
3. ý nghĩa
- Sự thành lập các tổ chức cộng sản là kết quả khách quan của sự phát triển của
phong trào công nhân, phong trào yêu nớc- đi đúng xu thế của lịch sử
- Khẳng định bớc phát triển nhảy vọt của cách mạng nớc ta. Nó chứng tỏ hệ t tởng cộng sản đã giành đợc u thế trong phong trào dân tộc- dân chủ
- Nó chỉ ra rằng những điều kiện để thành lập một chính đáng vô sản ở Việt Nam
đã chín muồi
II. Hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản
a. Hội nghị 3/2/1930
- Nội dung hội nghị
- ý nghĩa:
- Nguyên nhân thành công
III. Cơng lĩnh chính trị đầu tiên, Luận cơng tháng 10/1930
1. Cơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

a. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa của Chánh cơng vắn tắt, Sách lợc vắn tắt
- Hoàn cảnh
- Nội dung
+ Xác định phơng hớng của cách mạng: làm t sản dân quyền cách mạng và
thổ địa cách mạng để tiến tới xã hội cộng sản
+ Nhiệm vụ của cách mạng:

8


> Đánh đổ đế quốc, vua quan phong kiến, t sản phản cách mạng làm cho nớc
Việt Nam đợc độc lập, nhân dân đợc tự do.
> tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc chia cho dân cày nghèo
> Quốc hữu hoá toàn bộ sản nghiệp của bọn đế quốc, thành lập chính phủ công
nông binh và tổ chức ra quân đội công nông, thi hành các quyền tự do, dân chủ,
bình đẳng
+ Lãnh đạo: là giai cấp công nhân thông qua bộ tham mu của nó là Đảng Cộng
Sản, phải là Đảng kiểu mới- đi theo chủ nghĩa ML, phải liên hệ mật thiết với
quần chúng
+ Lực lợng cách mạng: Tập hợp đại bộ giai cấp công nhân, đoàn kết đông đảo
với nông dân và lãnh đạo nông dân làm cách mạng ruộng đất.
> Đảng phải hết sức liên lạc với tiểu t sản, trí thức, trung nông để kéo họ về phe
vô sản giai cấp
> Đối với bọn phú nông, trung, tiểu địa chủ và t bản Việt Nam nếu cha rõ mặt
phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít nữa làm cho họ trung lập. Bộ phận nào ra
mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ
+ Mối quan hệ với cách mạng thế giới: bản cơng lĩnh xác định cách mạng Việt
Nam là bộ phận của cách mạng thế giới, phải đoàn kết chặt chẽ với các dân tộc
bị áp bức và giai cấp vô sản quốc tế nhất là giai cấp công nhân Pháp
b. Đánh giá

+ Chính cơng vắn tắt, Sách lợc vắn tắt đã vạch ra phơng hớng phát triển cơ
bản của cách mạng nớc ta, phát triển từ cách mạng giải phóng dân tộc đến cách
mạng xã hội chủ nghĩa. Vì vậy có thể xem các văn kiện này nh bản Cơng lĩnh
đầu tiên của Đảng
+ Đây là bản cơng lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo nhuần
nhuyễn quan điểm giai cấp, thấm đợm tinh dân tộc và tính nhân văn sâu sắc
2. Luận cơng chính trị tháng 10/1930
a. Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa
* Hoàn cảnh
* Nội dung:
- Xác định tính chất của cách mạng Đông Dơng trong thời đại mới. Phơng hớng
của cách mạng Đông Dơng là tiến hành cách mạng t sản dân quyền, sau khi hoàn
thành sẽ chuyển thẳng lên con đờng cách mạng xã hội chủ nghĩa, bỏ qua giai
đoạn t bản chủ nghĩa
- Nhiệm vụ cách mạng: cách mạng t sản dân quyền có 2 nhiệm vụ là chống đế
quốc giành độc lập dân tộc và chống phong kiến, đa lại ruộng đất cho dân cày.
Hai nhiệm vụ đó có quan hệ khăng khít với nhau
9


- Động lực cách mạng: giai cấp công nhân và nông dân là động lực chính- là
những nhân tố đảm bảo thắng lợi của cách mạng
- Lãnh đạo: Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo. Sự lãnh đạo của Đảng là
điều kiện cốt yếu đảm bảo cho cách mạng thành công. Đảng lấy chủ nghĩa ML
làm nền tảng t tởng, có đờng lối chính trị đúng đắn, tổ chức theo nguyên tắc tập
trung dân chủ, có kỷ luật nghiêm minh, mật thiết liên hệ với quần chúng, không
ngừng trởng thành trong quá trình đấu tranh cách mạng
- Hình thức và phơng pháp đấu tranh: phải chuẩn bị cho quần chúng tiến lên khởi
nghĩa vũ trang giành chính quyền. Khởi nghĩa vũ trang là một nghệ thuật, phải
chuẩn bị lâu dài, từ hình thức thấp lên hình thức cao, kịp thời phát động khởi

nghĩa khi tình thế cách mạng xuất hiện
- Mối quan hệ với cách mạng thế giới: cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách
mạng thế giới
* ý nghĩa
- Luận cơng đã xác định đợc những vấn đề chiến lợc của cách mạng Việt Nam
- Tuy nhiên, Luận cơng còn bộc lộ một số hạn chế nhất định
+ cha thấy đợc mâu thuẫn chủ yếu của xãh ội Đông Dơng là mâu thuẫn dân tộc.
Vì vậy LC cha xác định kẻ thù chủ yếu, không đa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu
mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất
+ cha thấy đợc khả năng cách mạng của giai cấp TTS, cha thấy khả năng, điều
kiện tranh thr với t sản dân tộc, khả năng trung lập với một bộ phận địa chủ
phong kiến vì vậy không thực hiện đợc vấn đề đoàn kết dân tộc
b. Đánh giá
- Tiến bộ:
+ Về cơ bản, Luận cơng là sự tiếp nối những quan điểm lớn của chính cơng,
không có những mâu thuẫn lớn, trái ngợc giữa hai bản cơng lĩnh này. Luận cơng
đã nêu lên đợc những vấn đề mang tính chiến lợc của cách mạng Việt Nam nh:
xác định đợc hai mâu thuẫn cơ bản của xã hội: mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn
giai cấp; xác định phơng hớng phát triển của cách mạng nớc ta: tiến hành cách
mạng t sản dân quyền, tiến lên cách mạng xã hội chủ nghĩa; xác định nhiệm vụ
cơ bản của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc; xác định giai cấp lãnh
đạo cách mạng là giai cấp công nhân- thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng
Sản; xác định đợc lực lợng cơ bản của cách mạng là liên minh công nông- đây là
gốc của cách mạng; thấy đợc mối liên hệ khăng khít giữa cách mạng Việt Nam
với cách mạng vô sản thế giới.
+
- Hạn chế
10



+ Luận cơng còn một số hạn chế nhất định
Cha xác định rõ mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam- một nớc thuộc
địa là mâu thuẫn dân tộc: giữa toàn thể dân tộc với đế quốc Pháp nên cha
nêu lên đợc vấn đề dân tộc là vấn đề hàng đầu của cách mạng mà nặng về
vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp, về cách mạng ruộng đất.
Đánh giá cha thoả đáng khả năng cách mạng của giai cấp tiểu t sản, giai
cấp t sản cũng nh khả năng liên minh với giai cấp tiểu t sản, liên minh có
điều kiện với bộ phận t sản dân tộc; không thấy đợc sự phân hoá của giai
cấp địa chủ, cũng nh khả năng lôi kéo một bộ phận tiến bộ của giai cấp đó
trong cách mạng giải phóng dân tộc vì vậy không thực hiện đợc mặt trận
đoàn kết rộng lớn
+ Sở dĩ có những hạn chế trên vì bản Luận cơng đợc xây dựng trên cơ sở áp dụng
một cách giáo điều, rập khuôn chủ nghĩa Mác Lê, không tính đến những đặc
điểm riêng biệt về lịch sử, dân tộc của nớc thuộc địa nửa phong kiến nh Việt
Nam.
+ Những nhợc điểm, hạn chế đó của Luận cơng sẽ đợc Đảng ta từng bớc khắc
phục trong thực tiễn lãnh đạo và đấu tranh cách mạng.
Hệ thống câu hỏi
Câu 1: Trình bày hoàn cảnh lịch sử, quá trình ra đời, ý nghĩa ra đời của 3 tổ chức
cộng sản?
Câu 2: Hoàn cảnh của hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản? Nội dung? í
nghĩa? Tại sao hội nghị nhanh chóng thành công?
Câu 3: Hoàn cảnh ra đời, nội dung, ý nghĩa của Chính cơng vắn tắt, sách lợc vắn
tắt..do Nguyễn ái Quốc soạn thảo? Nét sáng tạo của bản cơng lĩnh?
Câu 4: Phân tích những điều kiện dẫn tới sự thành lập Đảng
Câu 5: Tại sao nói Đảng Cộng Sản VN thành lập là một bớc ngoặt lịch sử?
Câu 6: Tại sao nói Đảng thành lập là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc
và đấu tranh giai cấp?
Câu 7: Tại sao nói Đảng là kết quả của sự kết hợp chủ nghĩa Mác Lênin với
phong trào công nhân và phong trào yêu nớc?

Câu 8: Phân tích vai trò của Nguyễn ái Quốc trong quá trình thành lập Đảng.
III. Kt lun
Trờn õy l mt s phng phỏp ụn tp cú th s dng khi ụn luyn cho
HSGQG khi hc giai on lch s Vit Nam 1919 1930. Cỏc phng phỏp trờn

11


cũng cần được áp dụng một cách linh hoạt đối với từng đối tượng học sinh cho
phù hợp và hiệu quả.

12



×