Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh lạng sơn trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ HOÀNG TUYẾN

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2013


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ HOÀNG TUYẾN

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:TS.Trần Hữu Hoan

HÀ NỘI - 2013




LỜI CẢM ƠN
Luận văn khoa học này đƣợc hoàn thành với sự giúp đỡ và chỉ bảo tận
tình của các thầy giáo, cô giáo cùng với sự nỗ lực học hỏi, nghiên cứu của bản
thân trong thời gian học tập tại trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia
Hà Nội.
Trƣớc hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới Ban Giám hiệu và
tập thể giảng viên trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo
điều kiện giúp đỡ tác giả hoàn thành chƣơng trình học tập và có đƣợc những
kiến thức, kỹ năng cần thiết để nghiên cứu, thực hiện luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Tiến
sỹ Trần Hữu Hoan, ngƣời đã tận tâm, nhiệt tình hƣớng dẫn khoa học và giúp
đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện các nhiệm vụ của đề tài.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Sở Giáo
dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cán bộ quản lý, giáo viên và các
em học sinh, các anh/ chị học viên Trung tâm GDTX tỉnh Lạng Sơn.
Sau cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã luôn quan tâm giúp đỡ, cổ vũ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2013

Tác giả

Lê Hoàng Tuyến



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BTVH

Bổ túc văn hóa

CBQL

Cán bộ quản lí

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐHSP

Đại học sƣ phạm

ĐN

Đội ngũ

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

ĐT


Đào tạo

GD

Giáo dục

GDĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDTX

Giáo dục thƣờng xuyên

NCKH

Nghiên cứu khoa học

TT

Trung tâm

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


UBND

Ủy ban nhân dân

NNL

Nguồn nhân lực

PTNNL

Phát triển nguồn nhân lực

MỤC LỤC


Trang
Lời cảm ơn ...................................................................................................... i
Danh mục viết tắt ............................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................ iii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vi
Danh mục các sơ đồ ........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN ......... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài.......................................................... 8
1.2.1. Quản lý .................................................................................................. 8
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................... 12
1.2.3. Quản lý nguồn nhân lực ........................................................................ 14
1.2.4. Phát triển nguồn nhân lực ..................................................................... 17

1.3. Giáo dục thƣờng xuyên trong hệ thống giáo dục quốc dân ................... 18
1.3.1. Giáo dục thƣờng xuyên ......................................................................... 18
1.3.2. Nhiệm vụ của trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp tỉnh ................... 19
1.3.3. Đội ngũ giáo viên trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ........................... 21
1.4. Nội dung quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên .................................................................................................. 22
1.4.1. Quản lý khâu tuyển chọn giáo viên ....................................................... 23
1.4.2. Quản lý việc sử dụng giáo viên ............................................................. 24
1.4.3. Quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên .................................................. 24
1.4.4. Chỉ đạo công tác đánh giá giáo viên ..................................................... 25
1.4.5. Xây dựng chế độ chính sách, môi trƣờng làm việc cho đội ngũ
giáo viên ......................................................................................................... 26
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm GDTX ...... 26
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 27
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG
XUYÊN CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN ...................... 28
2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội và giáo dục của tỉnh Lạng Sơn .................... 28


2.1.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế- xã hội .................... 28
2.1.2. Tình hình giáo dục bậc THPT của tỉnh Lạng Sơn .............................................. 29
2.2. Sơ lƣợc về sự phát triển các Trung tâm GDTX cấp tỉnh trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn .................................................................................................. 32
2.2.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................. 32
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ ............................................................................. 34
2.2.3. Chất lƣợng giáo dục và đào tạo của Trung tâm GDTX cấp tỉnh
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn .............................................................................. 35
2.2.4. Kết quả đạt đƣợc của Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp tỉnh
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn .............................................................................. 38

2.3. Thực trạng về đội ngũ giáo viên trung tâm GDTX tỉnh Lạng Sơn .......... 40
2.3.1. Thực trạng đội ngũ giáo viên Trung tâm GDTX tỉnh Lạng Sơn .......... 40
2.3.2. Chất lƣợng đội ngũ giáo viên ................................................................ 43
2.3.3. Thực trạng về trình độ chuyên môn và hoạt động đào tạo ................... 45
2.4. Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung tâm GDTX tỉnh
Lạng Sơn ....................................................................................................................... 47
2.4.1. Quản lý việc tuyển dụng đội ngũ giáo viên ......................................... 47
2.4.2. Quản lý việc bố trí, sử dụng giáo viên .................................................. 47
2.4.3. Thực hiện quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo
dục thƣờng xuyên tỉnh Lạng Sơn .................................................................. 49
2.4.4. Quản lý bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục thƣờng
xuyên tỉnh Lạng Sơn .................................................................................... 49
2.4.5. Thực hiện công tác phát triển đội ngũ giáo viên tại Trung tâm
GDTX tỉnh Lạng Sơn .................................................................................... 54
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý phát triển đội ngũ trung tâm
GDTX tỉnh Lạng Sơn ...................................................................................... 62
2.5.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 62
2.5.2. Hạn chế.................................................................................................. 63
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 64
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 65
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP
TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN ............................................... 67
3.1. Định hƣớng phát triển Trung tâm GDTX tỉnh Lạng Sơn ........................ 67


3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................................ 67
3.3. Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục thƣờng
xuyên tỉnh Lạng Sơn ...................................................................................... 68
3.3.1. Biện pháp 1: Chỉ đạo xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo

viên cho Trung tâm Giáo dục thƣờng xuyên tỉnh Lạng Sơn .......................... 68
3.3.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo xây dựng chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên tỉnh Lạng Sơn ......................................... 73
3.3.3. Biện pháp 3: Quản lý chặt chẽ công tác tuyển dụng đội ngũ giáo viên
Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên tỉnh Lạng Sơn theo hƣớng chuẩn hóa ..... 74
3.3.4. Biện pháp 4: Quản lý công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo
viên trung tâm GDTX ..................................................................................... 78
3.3.5. Biện pháp 5: Xây dựng cơ chế chính sách tạo môi trƣờng thuận lợi để
phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên tỉnh Lạng Sơn ....... 84
3.4. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp đề
xuất trong luận văn .......................................................................................... 91
3.4.1. Mối quan hệ của các biện pháp ............................................................. 91
3.4.2. Tổ chức khảo nghiệm ........................................................................... 92
Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 96
1. Kết luận ....................................................................................................... 96
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 100


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Lao động có việc làm chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật
30
Bảng 2.2. Số liệu học sinh trong 03 năm học khối các trƣờng THPT ...........31
Bảng 2.3. Số liệu học sinh trong 03 năm học khối Trung tâm GDTX ...........31
Bảng 2.4. Số liệu học sinh trong 03 năm học của Trung tâm GDTX tỉnh
Lạng Sơn .........................................................................................................31
Bảng 2.5. Số liệu học viên 03 năm học trung tâm GDTX tỉnh Lạng Sơn .............36

Bảng 2.6. Số liệu học viên học theo các loại hình đào tạo khác 03 năm
học tại trung tâm GDTX tỉnh Lạng Sơn.........................................................36
Bảng 2.7. Số liệu học viên học nghề các năm học 2010 – 2011; 2011 –
2012; 2012 - 2013 tại trung tâm GDTX tỉnh Lạng Sơn ...............................36
Bảng 2.8. Kết quả rèn luyện 02 mặt giáo dục của học viên năm học
2010 – 2012, tại trung tâm GDTX tỉnh Lạng Sơn ........................................37
Bảng 2.9. Kết quả rèn luyện 02 mặt giáo dục của học viên năm học
2011 – 2012, tại trung tâm GDTX tỉnh Lạng Sơn ........................................37
Bảng 2.10. Kết quả rèn luyện 02 mặt giáo dục của học viên năm học
2012 – 2013, tại trung tâm GDTX tỉnh Lạng Sơn ........................................38
Bảng 2.11. Tổng hợp quy mô học viên các lớp đào tạo, liên kết, dạy nghề
theo nhu cầu ngƣời học tại 2 trung tâm cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ...........39
Bảng 2.12: Tổng hợp quy mô học sinh BTVH THPT Trung tâm GDTX
cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ................................................................39
Bảng 2.13. Số lƣợng giáo viên trung tâm GDTX tỉnh Lạng Sơn
năm học 2010 -2011; 2011 -2012; 2012 – 2013 .............................................40
Bảng 2.14. Tỷ lệ giáo viên theo môn, trung tâm GDTX tỉnh Lạng Sơn
năm học 2010 -2011; 2011 -2012; 2012 – 2013 .............................................40
Bảng 2.15. Cơ cấu giới tính đội ngũ giáo viên trung tâm GDTX tỉnh
Lạng Sơn năm học 2010-2011, 2011- 2012, 2012- 2013. ............................41
Bảng 2.16. Cơ cấu độ tuổi đội ngũ giáo viên trung tâm GDTX tỉnh
Lạng Sơn năm học 2010-2011; 2011 - 2012; 2012 – 2013. ...........................42
Bảng 2.17. Xếp loại đội ngũ giáo viên trung tâm GDTX tỉnh Lạng
Sơn năm học 2010 -2011, 2011 -2012, 2012 – 2013. .....................................43
Bảng 2.18. Đánh giá về phẩm chất giáo viên trung tâm GDTX tỉnh
Lạng Sơn .........................................................................................................44


Bảng 2.19. Trình độ đội ngũ giáo viên trung tâm GDTX tỉnh Lạng
Sơn năm học 2010-2011; 2011 - 2012; 2012 – 2013 ....................................45

Bảng 2.20. Ngạch, chức danh giáo viên trung tâm GDTX tỉnh Lạng
Sơn năm học 2010-2011; 2011 - 2012; 2012 – 2013 ....................................46
Bảng 2.21. Trình độ ngoại ngữ, tin học giáo viên trung tâm GDTX tỉnh
Lạng Sơn năm học 2010 -2011; 2011 -2012; 2012 – 2013 .........................46
Bảng 2.22: Đánh giá của giáo viên Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
tỉnh Lạng Sơn về hiệu quả đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên ...............................49
Bảng 2.23: Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ của GV Trung tâm GDTX tỉnh Lạng Sơn .............................52
Bảng 2.24. Nhu cầu bồi dƣỡng của đội ngũ giáo viên Trung tâm GDTX
tỉnh Lạng Sơn ...............................................................................................................52
Bảng 2.25. Các hình thức bồi dƣỡng giáo viên Trung tâm GDTX tỉnh
Lạng Sơn cần sử dụng .....................................................................................53
Bảng 2.26. tác dụng của các chế độ chính sách hiện nay đối với việc
phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm GDTX tỉnh Lạng Sơn .......................57
Bảng 3.1. Đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp ..............92


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ1.1. Cấu trúc của hệ thống quản l ý ........................................................10
Sơ đồ 1.2. Quan hệ giữa các chức năng quản lý ..............................................11
Sơ đồ 1.3. Quản lý nguồn nhân lực ................................................................16
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy .........................................................34
Biểu đồ 2.2. Hoạt động của tổ chuyên môn hệ thống giáo dục thƣờng xuyên
tỉnh Lạng Sơn trong việc bồi dƣỡng giáo viên tại các Trung tâm GDTX ..............50

1


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định:"Phát triển giáo dục là
quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng
chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, trong đó đổi
mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu
then chốt"; đồng thời xác định “đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực
chất lượng cao kết hợp với phát triển khoa học - công nghệ là một trong ba khâu đột
phá của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) giai đoạn 2011-2020”. [9]
Chiến lƣợc Phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 đã đƣợc Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt đã khẳng định: “Xây dựng nền giáo dục có tính nhân dân, tính
dân tộc, tiên tiến, hiện đại, XHCN, lấy Chủ nghĩa Mác - Lê Nin và Tư tưởng Hồ Chí
Minh làm nền tảng. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, nâng cao chất lượng
giáo dục vùng khó để đạt được mặt bằng chung, đồng thời tạo điều kiện cho các địa
phương và các cơ sở giáo dục có điều kiện bứt phá nhanh, đi trước một bước đạt
trình độ ngang bằng với các nước có nền giáo dục phát triển. Xây dựng xã hội học
tập, tạo điều kiện để ai cũng được đi học, học tập suốt đời, đặc biệt đối với người
dân tộc thiểu số, người nghèo, con em diện chính sách”. [20]
Chỉ thị 40/CT- TW ngày 16/6/2004 của Ban Bí thƣ TW Đảng đã chỉ rõ: “Xây
dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất
lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt là chú trọng nâng cao bản lĩnh
chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo. Thông qua việc
quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao
chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao của sự
nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước”.[7]
Luật giáo dục nhấn mạnh vai trò, tầm quan trọng của đội ngũ nhà giáo đối với
sự nghiệp giáo dục và đào tạo và đƣa ra nhiều biện pháp để phát triển đội ngũ giáo
viên về mọi mặt đáp ứng sự phát triển giáo dục nƣớc ta trong nền kinh tế thị trƣờng
định hƣớng xã hội chủ nghĩa .
Có thể nói, đội ngũ nhà giáo cùng với cán bộ quản lý là lực lƣợng quyết định
chất lƣợng giáo dục đào tạo của các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên, cho nên vấn


2


đề quản lý phát triển đội ngũ giáo viên, làm cho đội ngũ giáo viên có sự phát triển
đồng bộ về số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu, sử dụng và có môi trƣờng phát triển luôn
luôn là vấn đề thời sự cấp thiết.
Trong những năm gần đây, đội ngũ giáo viên tại các trung tâm GDTX trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn đã có sự phát triển về số lƣợng và chất lƣợng nhƣng còn bộc lộ
những hạn chế và yếu kém nhất định.
Với trách nhiệm là một cán bộ quản lý tại Trung tâm GDTX, tác giả nhận thấy
việc tìm ra biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao chất lƣợng
giáo viên, cũng nhƣ chất lƣợng giáo dục tại các Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
luôn luôn là một vấn đề cấp thiết và có tính thời sự. Với lý do trên, tác giả chọn đề
tài: “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trung tâm giáo dục thường xuyên
cấp tỉnh trên địa bàn Lạng Sơn trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay” với hi
vọng đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trung tâm
GDTX trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục đào tạo
tại các trung tâm GDTX trên địa tỉnh Lạng Sơn. Đồng thời đáp ứng nhu cầu giáo dục
đào tạo của xã hội và đổi mới giáo dục hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên trong các cơ
sở giáo dục, khảo sát thực trạng về quản lý đội ngũ giáo viên tại các Trung tâm GDTX
cấp tỉnh, luận văn sẽ đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên tại
các Trung tâm GDTX cấp tỉnh trên địa bàn Lạng Sơn nhằm góp phần xây dựng đội ngũ
giáo viên tại các trung tâm theo hƣớng chuẩn hóa đáp ứng yêu cầu giáo dục và đào tạo
của trung tâm.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trong các
cơ sở giáo dục.

- Đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên, quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
tại các Trung tâm GDTX cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở các trung
tâm GDTX trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn theo hƣớng chuẩn hóa.

3


Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất trong
luận văn.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác phát triển đội ngũ giáo viên trong các cơ sở
giáo dục.
4.2 Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở các
Trung tâm GDTX cấp tỉnh trên địa bàn Lạng Sơn.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở các trung tâm
GDTX cấp tỉnh trên địa bàn Lạng Sơn trong 03 năm trở lại đây, từ năm 2010 đến
năm 2013.
6. Giả thuyết khoa học
Tại các Trung tâm GDTX cấp tỉnh trên địa bàn Lạng Sơn, công tác quản lý
phát triển đội ngũ giáo viên trong một số năm gần đây có nhiều tiến bộ đáng khích
lệ, song còn bất cập về các phƣơng diện: số lƣợng, cơ cấu, chất lƣợng, trình độ
chuyên môn và năng lực làm việc. Việc tìm ra những biện pháp quản lý phát triển
đội ngũ giáo viên một cách hiệu quả và theo hƣớng chuẩn hóa tại các Trung tâm
GDTX cấp tỉnh trên địa bàn Lạng Sơn, sẽ góp phần cải tiến chất lƣợng đội ngũ giáo
viên, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục đào tạo tại các trung tâm
GDTX cấp tỉnh trên địa bàn Lạng Sơn.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa

các tài liệu, văn bản có liên quan nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phƣơng pháp quan sát, điều tra,
khảo sát thực tiễn, chuyên gia, phỏng vấn, tổng kết kinh nghiệm.
7.3. Phương pháp bổ trợ: Thống kê toán học để xử lý số liệu.
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận: đề tài làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ ở
trung tâm GDTX.

4


8.2. Ý nghĩa thực tiễn: các biện pháp do tác giả đề xuất có giá trị thực tiễn phổ biến
cho các nhà quản lý trung tâm GDTX trong quản lý phát triển đội ngũ giáo viên một
cách có hiệu quả.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở các Trung
tâm giáo dục Thƣờng xuyên
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên tại các Trung tâm
Giáo dục Thƣờng xuyên cấp tỉnh trên địa bàn Lạng Sơn
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các Trung tâm Giáo
dục Thƣờng xuyên cấp tỉnh trên địa bàn Lạng Sơn

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
- Về giáo dục thường xuyên: Công trình nghiên cứu về giáo dục đào tạo đƣợc
thừa nhận nhƣ một triết lý giáo dục thế kỷ XXI đó là báo cáo của Ủy ban Quốc tế về
giáo dục, với tiêu đề “học tập, một kho báu tiềm ẩn” dƣới sự chủ trì của Jacques
Delors, do UNESCO công bố tháng 4 năm 1996, theo đó một nền giáo dục cần thiết
cho thế kỷ XXI phải là học tập suốt đời và xã hội học tập.
Học tập suốt đời đƣợc coi là chìa khóa mở cửa vào thế kỷ XXI, xã hội học tập
là xã hội mà ở đó tất cả mọi ngƣời dân đều có cơ hội học tập để phát huy hết tiềm
năng của mình. Các nhà khoa học giáo dục hàng đầu thế giới nhƣ Alvin Toffler,
Warren Bennis, Stephen Covey, Gary Hamel, Kevin Kelly, Philip Kotler, John
Kotter Michael Porter, Perer Senge, Thoms L. Friedman, Raja.Roysingh,
Tsunesaburo Makiguchi đã phân tích các đặc trƣng của xã hội hiện đại, một xã hội
đƣợc xây dựng trên nền tảng của tri thức đang phát triển rất nhanh, biến đổi rất mau
lẹ ở cấp độ toàn cầu, từ đó các nhà khoa học kết luận rằng cần phải xây dựng một
xã hội học tập giúp cho mọi ngƣời dân đƣợc học tập thƣờng xuyên và suốt đời.
Ở Việt Nam xã hội học tập đƣợc hình thành từ tƣ tƣởng của Chủ tịch Hồ Chí
Minh: “Làm sao cho nƣớc ta hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn tự do, đồng bào ai
cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng đƣợc học hành”. Ngay trong những ngày đầu chính
quyền cách mạng còn non trẻ, Ngƣời coi việc diệt giặc dốt quan trọng và cấp bách
nhƣ diệt giặc ngoại xâm, kêu gọi toàn dân “...phải học và học tập suốt đời, còn sống
thì phải học...”, “Học không bao giờ cùng. Học mãi để tiến bộ mãi. Càng tiến bộ,
càng phải học thêm.” Đối với cán bộ Bác khuyên “Học hỏi là một việc phải tiếp tục
suốt đời…không ai có thể tự cho mình đã biết đủ rồi, biết hết rồi. Thế giới ngày nay
đổi mới, nhân dân ta ngày càng tiến bộ cho nên chúng ta phải tiếp tục học và hành để
tiến bộ kịp nhân dân”.
- Trong những năm 80 - 90 của thế kỷ XX nhiều nhà nghiên cứu đã quan tâm
đến ý nghĩa của xu thế phát triển giáo dục thƣờng xuyên và học tập suốt đời, tiêu
biểu nhƣ: Phạm Minh Hạc, Vũ Văn Tảo, Nguyễn Minh Đƣờng, Vũ Ngọc Hải, Phạm

6



Tất Dong, Đặng Quốc Bảo, Mạc Văn Trang, Tô Bá Trƣợng, Đào Thái Lai, Tạ Ngọc
Thanh, Thái Xuân Đào, Vũ Đình Ruyệt, Ngô Văn Cát v.v... với nhiều công trình
nghiên cứu đƣợc công bố.
- Về đào tạo phát triển giáo viên: Lịch sử xây dựng và phát triển đội ngũ giáo
viên gắn liền với lịch sử phát triển của ngành giáo dục Việt Nam. Hơn 60 năm xây
dựng và trƣởng thành nƣớc ta đã có một hệ thống giáo dục hoàn chỉnh từ mầm non
đến đại học và cùng với các thành tựu ấy, chúng ta đã có một đội ngũ giáo viên hùng
hậu nhƣ ngày nay.
Vấn đề đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên luôn đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy “không có thầy giáo thì không có giáo dục”, “các thầy,
cô giáo có nhiệm vụ nặng nề và vẻ vang là đào tạo cán bộ cho dân tộc”, nhà nƣớc
cần chăm lo đào tạo và bồi dƣỡng giáo viên và các “trƣờng sƣ phạm phải là trƣờng
mô phạm”.
Thực hiện tƣ tƣởng giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí Minh, hơn nửa thế kỷ qua
Nhà nƣớc ta đã có nhiều giải pháp về đào tạo, bồi dƣỡng, phát triển đội ngũ giáo viên
và tổ chức nghiên cứu về giáo viên, trong đó có giáo viên các trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên.
Từ những năm 60 - 70 của thế kỷ trƣớc, nhiều công trình nghiên cứu về giáo viên
nói chung và giáo dục thƣờng xuyên nói riêng đã đƣợc triển khai, tiêu biểu nhất là
những công trình nghiên cứu về mô hình nhân cách giáo viên và ngƣời cán bộ quản lý
nhà trƣờng của hệ thống giáo dục quốc dân. Nhiều công trình nghiên cứu về phát triển
đội ngũ giáo viên đƣợc thực hiện dƣới góc độ quản lý giáo dục. Nhiều hội thảo khoa học
về chủ đề về đào tạo giáo viên theo ngành học, bậc học đã đƣợc tổ chức.
Trong những năm 80 - 90 có các công trình nghiên cứu tiêu biểu của các tác
giả Nguyễn Ngọc Quang, Hà Sĩ Hồ, Trần Bá Hoành, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn
Thanh Bình, Nguyễn Thanh Hoàn …
Các nhà nghiên cứu giáo dục rất quan tâm đến vấn đề nâng cao chất lƣợng đội
ngũ giáo viên. Trong bài viết “Chất lƣợng giáo viên” đăng trên Tạp chí Giáo dục

tháng 11 năm 2001 của tác giả Trần Bá Hoành đã đề xuất cách tiếp cận chất lƣợng
giáo viên từ đặc điểm lao động sƣ phạm của ngƣời giáo viên. Theo tác giả chất lƣợng
giáo viên bao gồm hai yếu tố cấu thành đó là phẩm chất và năng lực. Phẩm chất giáo

7


viên đựơc thể hiện ở thế giới quan, lòng yêu nghề, yêu trẻ, đạo đức và tính gƣơng
mẫu. Năng lực của giáo viên thể hiện ở sự nắm vững đặc điểm tâm, sinh lý các lứa
tuổi học sinh, năng lực thiết kế và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, năng lực đánh
giá học sinh, năng lực giải quyết các tình huống nảy sinh trong giáo dục. Bốn yếu tố
ảnh hƣởng tới chất lƣợng giáo viên là: đào tạo, sử dụng và bồi dƣỡng giáo viên và
năng lực tự học của chính giáo viên.
Trong bài viết “Nghề và nghiệp của ngƣời giáo viên” tại hội thảo nâng cao
chất lƣợng đào tạo toàn quốc lần thứ 2, tác giả Trần Bá Hoành đã nhấn mạnh đến vấn
đề “lý tƣởng sƣ phạm” đó là cái tạo nên động cơ, thôi thúc ngƣời giáo viên sáng tạo
và không ngừng học hỏi, nâng cao trình độ của mình. Từ đó tác giả đề nghị cần phải
quản lý xây dựng tập thể sƣ phạm theo mô hình “đồng thuận” ở đó giáo viên sẻ chia
“bí quyết nhà nghề” để lao động sáng tạo và có hiệu quả.
Trong bài “Chất lƣợng giáo viên và những chính sách cải thiện chất lƣợng
giáo viên” đăng trên Tạp chí Phát triển giáo dục số 2 năm 2003, tác giả Nguyễn
Thanh Hoàn đã trình bày khái niệm chất lƣợng giáo viên bằng cách phân tích kết quả
nghiên cứu về chất lƣợng giáo viên của các nƣớc thành viên OECD. Tác giả đã đƣa
ra những đặc điểm và năng lực đặc trƣng của một giáo viên có năng lực qua sự phân
tích qua 22 năng lực cụ thể trên góc độ tiếp cận năng lực giảng dạy và giáo dục. Tác giả
cũng đề cập tới những chính sách quản lý cải thiện và duy trì chất lƣợng giáo viên ở cấp
độ vĩ mô và vi mô; từ đó tác giả nhấn mạnh đến ba vấn đề quyết định đến chất lƣợng
giáo viên là: Bản thân ngƣời giáo viên, nhà trƣờng, môi trƣờng chính sách bên ngoài.
Trong thời kỳ đổi mới, vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên đƣợc
Đảng và Nhà nƣớc ta coi là một trong các giải pháp cho việc phát triển giáo dục đào tạo. Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2010 - 2020 đã xác định phải “phát

triển đội ngũ nhà giáo đủ về số lƣợng, hợp lý về cơ cấu và chuẩn chất lƣợng”.
Trong chƣơng trình đào tạo sau đại học, chuyên ngành quản lý giáo dục, vấn
đề đội ngũ giáo viên cũng đƣợc triển khai nghiên cứu và giảng dạy một cách có hệ
thống.
Hiện nay trong các trƣờng đại học sƣ phạm và đại học giáo dục có nhiều luận
văn tốt nghiệp cao học chọn đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh vực quản lý phát triển đội
ngũ giáo viên. Các công trình tập trung vào các bậc học phổ thông, các trƣờng đại

8


học, cao đẳng và khối trung học chuyên nghiệp. Các nghiên cứu còn đựơc thực hiện
dƣới góc độ quy hoạch phát triển ở các địa phƣơng, vùng, miền và lãnh thổ.
Ta có thể kể đến các công trình của các tác giả: Nguyễn Thị Yến (2008) “Dự
báo, quy hoạch, phát triển đội ngũ nhà giáo của huyện Nho Quan, Ninh bình đến
năm 2015”. “Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Bình Giang, tỉnh
Hải Dƣơng giai đoạn 2005 - 2010” của tác giả Vũ Hồng Hiên. “Quy hoạch phát triển
đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc” của tác giả Hoàng Ngọc
Dũng. “Quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học cơ sỏ thuộc phòng Giáo
dục huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2006-2015” của tác giả Ngô Thanh
Tùng; “Quy hoạch phát triển giáo dục mầm non các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam
đế năm 2015” của tác giả Nguyễn Bá Hứa...
Và cũng đã có những luận văn nghiên cứu về biện pháp quản lý phát triển đội
ngũ giáo viên tại một trung tâm GDTX cấp huyện hoặc cấp tỉnh. Các công trình
nghiên cứu này thực sự là những kiến thức quý báu góp phần nâng cao hiệu quả
công tác quản lý nhân lực nói chung và quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trung
tâm GDTX nói riêng.
Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả kế thừa và phát triển, tiếp tục nghiên
cứu sâu hơn để xác định cơ sở lý luận, khảo sát thực tiễn và trên cơ sở đó đề xuất
một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trung tâm GDTX cấp tỉnh

trên địa bàn Lạng Sơn, nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên của các trung
tâm GDTX cấp tỉnh trên địa bàn Lạng Sơn cho phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay, đáp ứng nhu cầu của xã hội.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Từ khi xuất hiện loài ngƣời, con ngƣời đã biết quy tụ thành từng bày, thành
nhóm để tồn tại và phát triển. Từ lao động giản đơn đến lao động phức tạp, con
ngƣời đã biết phân công, hợp tác với nhau trong lao động và sinh hoạt cộng đồng
nhằm tạo ra đƣợc năng suất cao hơn, giá trị hơn. Sự phân công, hợp tác đó đòi hỏi
phải có sự chỉ huy, phối hợp, điều hành, đó chính là quản lý.
Các quan điểm truyền thống hay các học thuyết quản lý cổ điển, học thuyết
quản lý thời văn minh công nghiệp, hay hậu công nghiệp đều có những nét chung

9


của tổ chức quản lý là: cai quản, chỉ huy, lãnh đạo. Theo góc độ điều khiển quản lý
là: điều chỉnh, điều khiển. Theo cách tiếp cận hệ thống thì quản lý là sự tác động của
chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm tổ chức phối hợp các quá trình sản xuất,
phát triển xã hội để đạt đƣợc mục đích đã định.
Theo học thuyết Mác- Lênin “Quản lý xã hôi một cách khoa học là sự tác
động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ hay một những hệ thống khác
nhau của hệ thống xã hội. Trên cơ sở vận dụng đúng đắn những qui luật và xu hướng
khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho nó hoạt động và phát triển tối ưu theo
mục đích đặt ra” [2, tr. 48].
Theo Henry Fayon (1841-1925) thì: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của
tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo
(lãnh đạo) và kiểm tra”. Ông khẳng định“Khi con người lao động hiệp tác thì điều tối
quan trọng là họ cần phải xác định rõ công việc mà họ phải hoàn thành, và các nhiệm
vụ của mỗi cá nhân phải là mắt lưới dệt nên mục tiêu của tổ chức” [29 , tr. 46].

Một số tác giả nhƣ Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí cho rằng:“Hoạt động
quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) trong
một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục tiêu đề ra” [19, tr.3].
Theo tác giả Phạm Viết Vƣợng trong cuốn Quản lí hành chính nhà nƣớc và
quản lí ngành giáo dục đào tạo thì “Quản lí là sự tác động có ý thức của chủ thể
quản lí lên đối tượng quản lí nhằm chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các quá trình xã
hội và hành vi của cá nhân hướng đến mục đích hoạt động chung và phù hợp với quy
luật khách quan” [30, tr. 40].
Nhƣ vậy, với các cách tiếp cận, các quan niệm của các nhà khoa học về quản
lý thì hình nhƣ chúng bao hàm những khía cạnh khác nhau, song mục tiêu cuối cùng
mà họ đƣa ra thì lại hoàn toàn giống nhau. Nghĩa là quản lý để đạt đến chất lƣợng
của sản phẩm bởi quản lý là hoạt động trí tuệ mang tính sáng tạo bằng những quyết
định hợp quy luật và có hiệu quả quản lý đồng thời phải tuân theo những nguyên tắc
nhất định nhằm đạt đến mục tiêu chung của tổ chức mình.
Từ những khái niệm trên ta có thể rút ra:
- Quản lý phải bao hàm hai yếu tố: chủ thể và khách thể quản lý;
- Quản lý là sự tác động có định hƣớng, có mục đích có kế hoạch và có
hệ thống thông tin của chủ thể đến khách thể của nó;

10


- Quản lý tồn tại với tƣ cách là một hệ thống. Nó có cấu trúc và vận hành
trong môi trƣờng xác định.(môi trƣờng xã hội và môi trƣờng tự nhiên).
Chủ thể quản lý

Cơ chế quản lý

Mục tiêu


Khách thể quản lý
Sơ đồ1.1. Cấu trúc của hệ thống quản l ý
Quản lý là một hoạt động đặc biệt có tính sáng tạo, gắn liền với quá trình phân
công, chuyên môn hóa lao động. Bản chất của quản lý là sự phối hợp các nỗ lực của
con ngƣời thông qua các chức năng quản lý, xác định khối lƣợng và trình tự các công
việc, mỗi chức năng có những nhiệm vụ cụ thể phải thực hiện. Quản lý có 4 chức
năng cơ bản sau đây:
1) Chức năng lập kế hoạch hóa
Kế hoạch hóa là bƣớc lập kế hoạch, xác định mục tiêu, xác định các bƣớc đi
để đạt đƣợc mục tiêu, trong đó bao gồm các công việc nhƣ xác định con đƣờng, biện
pháp, cách thức để đạt đƣợc mục tiêu đó.
Có ba nội dung chủ yếu của chức năng kế hoạch hóa:
- Xác định, hình thành mục tiêu đối với tổ chức (phương hướng);
- Xác định và đảm bảo về các nguồn lực của tổ chức để đạt được các mục tiêu
(có tính chắc chắn, tính cam kết);
- Quyết định xem những hoạt động nào là cần thiết để đạt được các mục tiêu đó.
2) Tổ chức thực hiện kế hoạch
Tổ chức là hình thành các mối quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận
trong một đơn vị nhằm làm cho đơn vị thực hiện thành công các kế hoạch và mục
tiêu tổng thể. Nhờ việc tổ chức có hiệu quả, ngƣời quản lý có thể phối hợp, điều phối
tốt hơn các nguồn lực.
Thành công của một tổ chức phụ thuộc nhiều vào năng lực của ngƣời quản lý
sử dụng các nguồn lực này sao cho có hiệu quả cao nhất.

11


3) Chỉ đạo thực hiện
Chỉ đạo là hoạt động dẫn dắt, điều khiển cuả ngƣời quản lý đối với các hoạt
động của các thành viên, để điều hành hoạt động của hệ thống thực hiện đúng kế

hoạch và mục tiêu đã đề ra. Trong quá trình chỉ đạo phải bám sát các hoạt động, các
trạng thái vận hành của hệ thống cho đúng tiến trình, đúng kế hoạch, kịp thời phát
hiện và sửa chữa các sai lệch nảy sinh trong quá trình hoạt động.
4) Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch
Kiểm tra là chức năng quản lý, thông qua đó mọi cá nhân, mọi nhóm hoặc
một tổ chức đƣợc theo dõi, giám sát các hoạt động và tiến hành các sửa chữa, điều
chỉnh, uốn nắn nếu cần thiết. Một kết quả hoạt động phải phù hợp với những chi phí
bỏ ra, nếu chƣa tƣơng xứng thì phải tiến hành điều chỉnh hoặc tự điều chỉnh, trong đó
ngƣời quản lý phải:
- Đặt ra những chuẩn mực phải đạt của hoạt động.
- Thường xuyên đo lường, đối chiếu các kết quả với chuẩn mực đã đề ra.
- Tiến hành điều chỉnh những sai lệch.
- Hiệu chính, sửa lại chuẩn mực nếu cần.
Các chức năng của quản lý luôn đƣợc thực hiện đan xen, phối hợp và bổ sung
cho nhau tạo thành chu trình. Trong chu trình này, yếu tố thông tin luôn có mặt trong
tất cả các khâu, các công đoạn, nó vừa là điều kiện, vừa là phƣơng tiện không thể
thiếu đƣợc khi thực hiện chức năng quản lý và ra quyết định quản lý.
Kế hoạch

Tổ chức

Kiêm tra
Đánh giá

Thông tin

thực hiện

Chỉ đạo


Sơ đồ 1.2. Quan hệ giữa các chức năng quản lý

12


1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hoạt động xã hội , nhờ có giáo du ̣c mà mỗi cá nhân có cơ hô ̣i
học tập để trƣởng thành mau chóng , nề n văn hoá các dân tộc và nhân loa ̣i đƣợc bảo
tồn, nguồn nhân lực xã hội đƣợc phát triển. Giáo dục là quá trình có nhiều lực lƣợng
tham gia, đƣơ ̣c tổ chƣ́c thành mô ̣t hê ̣ thố ng tƣ̀ trung ƣơng tới điạ phƣơng , với ma ̣ng
lƣới các trƣờng ho ̣c , các cơ sở giáo dục , đƣơ ̣c phân thành các cấ p ho ̣c , bâ ̣c ho ̣c ,
ngành học, do vậy hê ̣ thố ng giáo du ̣c cầ n đƣơ ̣c quản lý mô ̣t cách thố ng nhấ t .
Quản lý giáo dục là một bộ phận của quản lý xã hội , là hoạt động điều hành ,
phối hợp của các lực lƣợng xã hội , để đẩy mạnh hoạt động của cả hệ thống giáo dục
nhằ m đáp ƣ́ng các yêu cầu phát triển của nền kinh tế , văn hóa xã hội.
Theo Nguyễn Kỳ và Bùi Trọng Tuân: “Quản lý giáo dục được hiểu là những
tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp qui luật) của
chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (Từ cao cấp nhất đến các cơ sở
giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát
triển giáo dục , đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội”.[8, tr14]
Theo Trần Kiểm :“Quản lý giáo dục thực chất là những tác động của chủ thể
quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với
sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội ) nhằm hình thành và phát triển toàn diện
nhân cách của học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.”.[16, tr.12 ]
Theo Phạm Minh Hạc:“Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của
Đảng trong phạm vi và trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo
dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [5, tr71]
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mĩ Lộc thì Quản lý giáo dục là
hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào

tạo các thế hệ trẻ, đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội ngày càng cao[31].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì “ Quản lý giáo dục theo định nghĩa tổng quát là
hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy mạnh mẽ công tác
đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội” [19, tr3]
Một số tác giả đƣa ra khái niệm quản lý giáo dục nhƣ sau:

13


- “Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội
nhằm đấy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội hiện
nay ” [19, tr. 8].
- “Quản lý giáo dục là sự điều hành hệ thống Giáo dục quốc dân, các trường
trong hệ thống Giáo dục quốc dân”. (25, tr.35)
Phân tích các định nghĩa trên ta thấy quản lý giáo dục đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n ở hai
cấp: vĩ mô và vi mô. Cấ p vi ̃ mô là cấ p đô ̣ quản lý nhà nƣớc đố i với hê ̣ thố ng giáo du ̣c
từ trung ƣơng đến các địa phƣơng , cấ p vi mô là cấ p quản lý các hoa ̣t đô ̣ng giáo du ̣c
và dạy học trong nhà trƣờng.
Ở cấp vĩ mô: Quản lí nhà nƣớc về giáo dục là sự điều chỉnh các hoạt động
của hệ thống giáo dục quốc dân bằng quyền lực nhà nƣớc.
- Chủ thể quản lý là bộ máy quản lý giáo dục các cấp.
- Khách thể quản lý là hệ thống giáo dục quốc dân (các trƣờng học, trung tâm
giáo dục, các cơ sở đào tạo và phục vụ đào tạo);
Quản lí nhà nƣớc về giáo dục có hai nguyên tắc cơ bản là: kết hợp quản lí theo
ngành và theo lãnh thổ và nguyên tắc tập trung, dân chủ.
Ở cấp vi mô: Trƣờng học là các đơn vị hạt nhân cấu thành hệ thống giáo dục
quốc dân, ở đó tiến hành quá trình giáo dục và đào tạo . Quản lý trƣờng học có chức
năng đinh
̣ hƣớng và kiểm soát các hoạt động chuyên môn theo mục tiêu giáo dục


.

Quản lý trƣờng học vừa mang bản chất xã hội, vừa mang bản chất sƣ phạm.
- Chủ thể quản lý trƣờng học là ban giám hiệu đứng đầu là hiệu trƣởng.
- Đối tƣợng quản lý là các tổ chức của nhà trƣờng, là tập thể cán bộ, giáo viên,
học sinh và các nguồn lực giáo dục khác.
Quản lý trƣờng ho ̣c là sự tác động, điề u hành của hiệu trƣởng đến cán bộ , giáo
viên, học sinh, phụ huynh và các lực lƣợng xã hội khác: đoàn thể, hội phụ huynh ,
đến các nguồn lực giáo du ̣c: cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, tài chính, thông tin.
Nội dung quản lý nhà trường:
- Tổ chức thực hiện các chủ trƣơng , chính sách giáo dục của nhà nƣớc , chỉ thị
của các cơ quan cấp trên , thông qua việc tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung giáo
dục và bảo đảm các quy chế chuyên môn...
- Quản lí đội ngũ nhà giáo , cơ sở vật chất, tài chính... theo các quy định chung
của nhà nƣớc.

14


- Điều hành các hoạt động của nhà trƣờng theo điều lệ nhà trƣờng đã đƣợc nhà
nƣớc ban hành.
- Quản lý hoạt động của các tổ chuyên môn, các hoạt động dạy và học của giáo
viên và ho ̣c sinh, theo kế hoa ̣ch của tƣ̀ng năm ho ̣c và mu ̣c tiêu của cấ p ho ̣c.
Bản chất của quản lý giáo dục trong nhà trƣơng là quá trình tác động có định
hƣớng của chủ thể quản lý lên các thành tố tham gia vào quá trình giáo dục nhằm thực
hiện mục tiêu giáo dục. Các mối quan hệ này có ảnh hƣởng đến chất lƣợng giáo dục và
đào tạo, chất lƣợng hoạt động của các nhà trƣờng và toàn bộ hệ thồng giáo dục.
Mục tiêu của quản lý giáo dục trong nhà trƣờng chính là trạng thái mong
muốn trong tƣơng lai đối với hệ thống giáo dục, trƣờng học, hoặc đối với những
thông số chủ yếu của hệ thống giáo dục trong mỗi nhà trƣờng. Những thông số này

đƣợc xác định trên cơ sở đáp ứng những mục tiêu tổng thể của sự phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển kinh tế của đất nƣớc.
Mục tiêu này bao gồm: đảm bảo quyền của ngƣời học, ngành học, cấp học,
lớp học đúng tiêu chuẩn. Đảm bảo tiêu chí, chất lƣợng và hiệu quả đào tạo, phát triển
tập thể sƣ phạm đồng bộ, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và đời sống vật
chất, tinh thần. Xây dựng các mối quan hệ phối hợp hiệu quả giữa các tổ chức với
chính quyền để thực hiện thắng lợi các mục tiêu của giáo dục và đào tạo.
Đối tƣợng của quản lý giáo dục trong nhà trƣờng là toàn bộ các hoạt động
của cán bộ, giáo viên, học sinh và các tổ chức sƣ phạm của nhà trƣờng trong việc
thực hiện kế hoạch và chƣơng trình giáo dục và đào tạo nhằm đạt đƣợc mục tiêu giáo
dục đảm bảo chất lƣợng cao.
1.2.3. Quản lý nguồn nhân lực
1.3.3.1. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực đƣợc hiểu là: Nguồn tài nguyên nhân sự và các vấn đề nhân
sự trong tổ chức cụ thể. Nguồn nhân lực chính là vấn đề nguồn lực con ngƣời, nhân
tố con ngƣời trong một tổ chức cụ thể nào đó.
Nguồn nhân lực: Là tổng thể tiềm năng lao động của một đất nƣớc,một cộng
đồng cả trong độ tuổi lao động và độ tuổi ngoài lao động; nó đƣợc quản lý chăm sóc
và phát triển đối với cá nhân con ngƣời từ thủa thơ ấu, tuổi vị thành niên, tuổi lao
động và cả sau thời kỳ lao động.

15


Nguồn nhân lực theo nghĩa hẹp và có thể lƣợng hóa đƣợc là: Một bộ phận của
dân số bao gồm những ngƣời trong độ tuổi quy định, đủ 15 tuổi trở lên có khả năng
lao động hay còn gọi là lực lƣợng lao động.
Nói đến nguồn nhân lực là nói đến tiềm lực, chỉ khi phát huy, phát triển và sử
dụng hợp lý nguồn nhân lực mới có giá trị là động lực và mục tiêu của sự phát triển
kinh tế - xã hội.
Chất lƣợng nguồn nhân lực phụ thuộc vào sự đầu tƣ cho con ngƣời, nâng cao

chất lƣợng cuộc sống cho con ngƣời. Đặc biệt yếu tố chủ đạo có tính quyết định đến
chất lƣợng nguồn nhân lực là giáo dục và đào tạo.
Nguồn nhân lực trong các trung tâm GDTX:
NNL trong các trung tâm GDTX là tập thể sƣ phạm (TTSP) bao gồm: Cán bộ
quản lý, đội ngũ giáo viên, nhân viên phục vụ...trong đó đội ngũ giáo viên giữ vai trò
là nòng cốt.
Tập thể sƣ phạm trung tâm là một loại hình nhóm cơ sở đặc thù, đứng đầu là
giám đốc trung tâm, tập hợp liên kết các thành viên: cán bộ, giáo viên, nhân viên
trung tâm thành một cộng đồng ngƣời có tổ chức, có mối quan hệ phụ thuộc và trách
nhiệm lẫn nhau, có tính độc lập nhất định, có hoạt động sƣ phạm và thống nhất nằm
trong mục tiêu giáo dục và đào tạo.
Tập thể sƣ phạm chân chính là môi trƣờng sống và phát triển, hoàn thành và
hoàn thiện nhân cách của mỗi thành viên trong tập thể, thông qua các hoạt động, tập
thể sƣ phạm tạo ra các giá trị văn hóa tinh thần, nhân văn, thẩm mỹ và những sản
phẩm vật chất đa dạng, phong phú, tạo ra sức mạnh và vẻ đẹp cho trung tâm.
Đội ngũ giáo viên của trung tâm đƣợc đào tạo để thực hiện chức năng dạy học và
giáo dục trong trung tâm, là nhân vật trung tâm trong đơn vị quyết định chất lƣợng và
hiệu quả giáo dục và đào tạo góp phần xây dựng và hình thành nhân cách cho học viên.
Đầu tƣ cho nguồn lực - đội ngũ giáo viên trung tâm là tạo ra điều kiện cốt
yếu, cần thiết cho việc nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục và đào tạo trong
trung tâm.
1.2.3.2. Quản lý nguồn nhân lực
Quản lý nguồn nhân lực là một quá trình tác động quản lý thể hiện trong việc
lựa chọn, sắp xếp, đào tạo, bồi dƣỡng, huấn luyện, đánh giá để duy trì và phát triển
các thành viên của một tổ chức.

16



×