Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam luận văn ths

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

BÙI THỊ HẢI YẾN

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

BÙI THỊ HẢI YẾN

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LƢU THỊ HƢƠNG
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN



TS. LƢU THỊ HƢƠNG

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. TRỊNH THỊ HOA MAI

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên
cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của cá nhân tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng, đƣợc trích dẫn và phát triển từ các tài liệu, các công trình
nghiên cứu đã đƣợc công bố, tham khảo các giáo trình, tạp chí chuyên ngành
và các trang thông tin điện tử.
Những quan điểm đƣợc trình bày trong luận văn là quan điểm cá nhân.
Các giải pháp nêu trong luận văn đƣợc rút ra từ những cơ sở lý luận và quá
trình nghiên cứu thực tiễn.


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tác giả luận văn xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Lƣu
Thị Hƣơng, giáo viên hƣớng dẫn đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ cho tác giả
trong suốt quá trình nghiên cứu, thu thập số liệu, khảo sát thực tế và thực hiện
luận văn, đồng thời có những ý kiến đóng góp quý báu để luận văn đƣợc hoàn
thành tốt hơn.
Bên cạnh đó, tác giả luận văn xin trân trọng gửi lời cảm ơn sự hỗ trợ

nhiệt tình trong quá trình thu thập số liệu, thu thập bảng câu hỏi khảo sát của
các cán bộ tín dụng Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam.
Cuối cùng, tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới gia đình, đặc biệt là bố
mẹ tôi đã luôn ở bên ủng hộ tôi về mọi mặt, từ tinh thần đến tài chính… làm cho
tôi có thêm động lực để cố gắng hoàn thiện luận văn một cách tốt nhất.


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................................. iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............4
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................................... 4
1.2 Rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại ......................................................... 7
1.2.1Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại ....................................7
1.2.2 Rủi ro tín dụng của Ngân Hàng Thương mại .......................................11
1.2.3 Hậu quả khi xảy ra rủi ro tín dụng .......................................................12
1.3 Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thƣơng Mại .........................................14
1.3.1 Khái niệm và vai trò Quản lý rủi ro tín dụng của NHTM .....................14
1.3.2 Nội dung Quản lý rủi ro tín dụngcủa Ngân hàng Thương mại .............16
1.3.3 Các nguyên tắc của Basel về Quản lý rủi ro tín dụng ..........................26
1.4 Nhân tố ảnh hƣởng đến Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại ....29
1.4.1 Nhân tố chủ quan ..................................................................................30
1.4.2 Các nhân tố khách quan ........................................................................31
1.5 Bài học kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng tạiNHTM ................................33
1.5.1 Bài học kinh nghiệm về quản lý RRTD tại các NHTM trên thế giới .....33
1.5.2 Bài học kinh nghiệm về Quản lý RRTD tại các NHTM Việt Nam ........34

1.5.3 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ........37
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................39
2.1. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu.......................................................39
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................39
2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ...............................................................39


2.2.2 Phương pháp tổng hợp thông tin ..........................................................40
2.2.3 Phương pháp thống kê ..........................................................................41
2.2.4 Phương pháp phân tích .........................................................................42
2.2.5 Phương pháp so sánh ............................................................................42
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠINGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM .............................................45
3.1 Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam ................45
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................45
3.1.2 Hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Hàng Hải Việt
Nam.................................................................................................................46
3.2 Thực trạng Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ phần Hàng
Hải Việt Nam ...............................................................................................................50
3.2.1 Thực trạng nhận dạng rủi ro tín dụng tại NH TMCP Hàng Hải Việt
Nam ................................................................................................................51
3.2.2 Đo lường rủi ro tín dụng tại NH TMCP Hàng Hải Việt Nam...............56
3.2.3 Thực trạng kiểm soát, ngăn ngừa rủi ro tín dụng tại NH TMCP Hàng
Hải Việt Nam ..................................................................................................61
3.2.4 Thực trạng xử lý tổn thất khi xảy ra rủi ro tín dụng tại NH TMCP Hàng
Hải Việt Nam ..................................................................................................63
3.3 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại NH TMCP Hàng Hải Việt Nam ................68
3.3.1 Khối Quản lý Rủi ro: .............................................................................68
3.3.2 Khối Phê duyệt tín dụng ........................................................................69
3.3.3 Ban thẩm định tín dụng và đầu tư, Hội đồng tín dụng ..........................69

3.4 Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ
phần Hàng Hải Việt Nam ...........................................................................................69
3.4.1 Kết quả đã đạt được ..............................................................................69
3.4.2 Hạn chế của Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam.................................................................................................................72
3.4.3 Nguyên nhân ..........................................................................................74


CHƢƠNG 4 ..............................................................................................................81
GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM .............................................81
4.1 Định hƣớng phát triển tín dụng của Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Hàng Hải
Việt Nam ......................................................................................................................81
4.1.1 Định hướng phát triển chung ................................................................81
4.1.2 Định hướng phát tín dụng .....................................................................81
4.2 Giải pháp tăng cƣờng Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam. .....................................................................................................................82
4.2.1 Nhóm giải pháp trực tiếp ......................................................................82
4.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ ..........................................................................91
4.3 Kiến nghị ...............................................................................................................93
4.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước .....................................................93
4.3.2 Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành có liên quan .......................94
KẾT LUẬN ...............................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................98


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT


Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

DN

Doanh nghiệp

2

FED

Cục dự trữ liên bang Mỹ

3

KH

Khách hàng

4

KD

Kinh doanh

5


Maritimebank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam

6

MSB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam

7

NH

Ngân hàng

8

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

9

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

10


PD

Xác suất vỡ nợ

11

RRTD

Rủi ro tín dụng

12

TC

Tài chính

13

TCTD

Tổ chức tín dụng

14

TD

Tín dụng

15


TS

Tài sản

16

TSĐB

Tài sản đảm bảo

i


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3


Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

Những rủi ro tín dụng tại MSB

52

7

Bảng 3.7

Các công cụ đo lƣờng RRTD tại MSB

56

8

Bảng 3.8


Bảng điểm xếp hạng khách hàng của MSB

57

9

Bảng 3.9

Bảng điểm xếp hạng khách hàng theo QCA tại MSB

58

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11

12

Bảng 3.12

Tình hình huy động vốn của MSB từ năm 2011 đến
6/2014
Tình hình hoạt động TD tại MSB từ năm 2011 6/2014
Doanh Thu cung ứng dịch vụ từ năm 2011 đến 6/2014
Doanh Thu hoạt động kinh doanh ngoại hối từ năm
2011 đến 6/2014

Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011 đến
6/2014

Thẩm quyền phê duyệt các khoản vay cơ cấu thời hạn
tại MSB
Tình hình nợ xấu tại Maritime bank từ năm 2011 đến
2013.
Tình hình dự phòng RRTD tại MSB năm 2011 đến
6/2014
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của MSB năm 2011

13

Bảng 3.13

đến 6/2014

ii

Trang
47
48
48
49
49

64
70
73
74



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
STT Sơ đồ, Biểu đồ
1

Sơ đồ 1.1

Nội dung

Trang

Quy trình tín dụng

iii

8


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong vài năm gần đây, tình hình kinh thế thế giới và trong nƣớc có nhiều
diễn biến bất ổn ảnh hƣởng rất lớn đến tình hình hoạt động kinh doanh của các
Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung và Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần
Hàng Hải Việt Nam nói riêng.
Các nhà Quản lý tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Hàng Hải Việt Nam
hiểu rằng họ đang kinh doanh trong các lĩnh vực đối mặt với nhiều rủi ro nhất. Các
rủi ro trong hoạt động Ngân hàng có mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau và gây tổn
thất lớn cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Một Ngân hàng kinh doanh bị lỗ
liên tục sẽ thƣờng xuyên không đủ khả năng thanh khoản có thể dẫn đến một cuộc rút

tiền quy mô lớn và con đƣờng phá sản một tất yếu. Nhƣ một hệ quả, rủi ro khiến ngân
hàng bị lỗ và bị phá sản, sẽ ảnh hƣởng đến hàng triệu ngƣời gửi tiền, hàng nghìn
doanh nghiệp không đƣợc đáp ứng vốn, làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng
cao, sức mua giảm sút, thất nghiệp tăng, gây rối loạn trật tự xã hội, và hơn nữa sẽ kéo
theo sự sụp đổ của hàng loạt các Ngân hàng trong nƣớc và có thể là cả khu vực.
Chính vì vậy, không một Ngân hàng nào có thể tồn tại và phát triển lâu dài mà không
xây dựng cho bản thân Ngân hàng hệ thống quản lý các rủi ro.
Từ năm 2012 đến nay, hàng loạt các vấn đề nóng nhƣ chiếm dụng vốn, tín
dụng đen, tranh chấp tài sản đảm bảo, nợ xấu gia tăng, những biến động lớn trên thị
trƣờng tiền tệ… đã làm giảm lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của Ngân Hàng này,
trong khi đó lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm khoảng 60% đến 70% tổng lợi
nhuận của NH TMCP Hàng Hải Việt Nam. Điều đó khiến cho các nhà Quản lý tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam hiểu rằng vấn đề cấp bách đáng
đƣợc đặt lên hàng đầu của các Ngân hàng này là “Quản lý rủi ro tín dụng”.
Trong quá trình trao dồi kiến thức tại trƣờng Đại Học Kinh Tế - Đại Học Quốc
Gia Hà Nội cũng nhƣ quá trình tìm hiểu thông tin kinh tế - tài chính trong nƣớc và quốc
tế của mình, tôi đã chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Hàng Hải Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ.

1


- Câu hỏi nghiên cứu của học viên đối với vấn đề nghiên cứu:
Quản lý rủi ro tín dụng là gì? Tại sao cần quản lý rủi ro tín dụng?
Các NHTM thế giới đã có kinh nghiệm gì trong quản lý RRTD? Các
NHTM Việt Nam rút ra đƣợc bài học gì trong quản lý RRTD?
Thực trạng quản lý RRTD tại NH TMCP Hàng Hải Việt Nam nhƣ thế nào?
Hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế trong công tác quản lý RRTD tại
NH TMCP Hàng Hải Việt Nam ?
Giải pháp nào để tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại NH TMCP Hàng

Hải Việt Nam?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích nghiên cứu của đề tài : đề xuất những giải pháp nhằm tăng cƣờng
quản lý rủi ro tín du ̣ng ta ̣i Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam .
* Nhiệm vu ̣ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của NHTM.
-Đánh giá thực tra ̣ng: quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam.
-Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng ta ̣i
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu :Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là quản lý rủi ro
tín dụng.
Phạm vi nghiên cứu:Phạm vi nghiên cứu của luận văn chỉ tập trung nghiên
cứu quản lý rủi ro tín dụng (trong hoạt động cho vay) của Ngân hàng TMCP Hàng
Hải Việt Nam tập trung chủ yếu trong giai đoạn 2012 – 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử, trong quá trình thực hiện luận văn các phƣơng pháp nghiên cứu
đƣợc sử dụng :
- Phƣơng pháp thống kê.

2


- Phƣơng pháp nghiên phân tích tỉ lệ.
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu.
- Phƣơng pháp so sánh.
Nguồn số liệu sẽ đƣợc sử dụng: các bài báo, tạp chí, đề tài trên các trang web có
liên quan đến đề tài luận văn nghiên cứu. Và các số liệu trong báo cáo tài chính, báo

cáo tổng kết trong giai đoạn từ năm 2012-2014 của NHTMCP Hàng Hải Việt Nam.
5. Kết cấu của luận văn
Phần mở đầu
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và Cơ sở lý luận về quản lý rủi
ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Hàng Hải Việt Nam.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam.
Kết luận

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN
LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Quản lý rủi ro tín dụng đã và đang là vấn đề đƣợc nhiều nhà nghiên cứu cũng
nhƣ các nhà Quản lý ngân hàng quan tâm, chính vì vậy đã có rất nhiều công trình
nghiên cứu, thảo luận khoa học, các bài viết về Quản lý rủi ro tín dụng. Đó cũng là
cơ sở để tác giả tham khảo, định hƣớng cho luận văn thạc sĩ:
-Nguyễn Mạnh Phát (2012), Luận văn thạc sĩ “Quản lý rủi ro tín dụng tại
NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội”
+Luận văn hệ thống hóa những cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín du ̣ng trong
hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại . Luận văn đƣa ra các nhân tố tác động đến
Quản lý rủi ro tín dụng gồm có 2 nhóm nhân tố chủ quan và khách quan. Nhân tố
chủ quan gồm có trình độ của cán bộ tín dụng làm việc tại Ngân hàng


, chính sách

tín du ̣ng và quy trình cho vay chƣa chặt chẽ…và nhân tố khách quan nhƣ tình hình
kinh tế xà hội, các chính sách kinh tế của Nhà Nƣớc. Thêm vào đó luận văn đã nêu
ra đƣợc các chỉ tiêu để đánh giá Quản lý rủi ro tín dụng gồm có các chỉ tiêu: Các chỉ
tiêu phản ánh nợ quá hạn; Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu; Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng;
Tỷ lệ nợ xử lý rủi ro; Tổn thất cho vay. Nhƣng khi đánh giá thực trạng Quản lý rủi
ro tín dụng tác giả lại chỉ phân tích ở hai chỉ tiêu: Các chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn
và Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu mà không phân tích và đánh giá các chỉ tiêu còn lại.
Đây chính là điểm hạn chế của luận văn này.
-Lê Thị Hồng Điều(2011),Luận văn thạc sĩ “Quản lý RRTD tại Ngân hàng
Đầu tư và phát triển Việt Nam”.
Luận văn văn đã phân tích đƣợc thực trạng hoạt động tín dụng, nguyên nhân
dẫn đến RRTD và các phƣơng pháp quản lý RRTD tại ngân hàng.Trên cơ sở đó đƣa
ra một số biện pháp nhằm quản lý RRTD tại ngân hàng. Tuy nhiên, trong quá trình
phân tích thực trạng chất lƣợng quản lý RRTD, tác giả chỉ phân tích đƣợc chất

4


lƣợng tín dụng theo vùng kinh tế, theo quy mô, theo ngành kinh tế mà không phân
tích tỷ trọng nợ xấu so với dƣ nợ cho vay của ngân hàng. Đối với các khoản nợ xấu,
Ngân hàng thực hiện việc phân loại nợ, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
trên cơ sở hàng tháng để phục vụ cho công tác quản lý chất lƣợng và RRTD. Đối
với các khoản vay bằng nguồn tài trợ, ủy thác của bên thứ ba mà bên thứ ba cam kết
chịu toàn bộ trách nhiệm xử lý rủi ro khi xảy ra và các khoản cho vay bằng nguồn
vốn góp đồng tài trợ của tổ chức tín dụng khác mà ngân hàng không chịu bất cứ rủi
ro nào thì ngân hàng không phải trích lập dự phòng rủi ro nhƣng phải phân loại nợ
nhằm đánh giá đúng tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng phục vụ
cho công tác quản lý rủi ro quản lý tín dụng. Đây cũng chính là điểm hạn chế của đề

tài trên.
-Bùi Diệu Anh (năm 2012), Luận án tiến sĩ “Quản trị danh mục cho vay
tại các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam”.
Luận án đã tập hợp những lý luận căn bản nhất về Quản trị danh mục cho
vay đang áp dụng tại ngân hàng thƣơng mại các nƣớc trên thế giới, phân tích thực
trạng danh mục cho vay của các Ngân hàng TMCP Việt Nam trong khoảng thời
gian từ 2006 - 2010, từ đó chỉ ra những ƣu điểm cũng nhƣ những hạn chế trong hoạt
động Quản lý danh mục cho vay của các ngân hàng TMCP Việt Nam. Luận án chọn
ra 37 Ngân hàng để đánh giá và chia 37 Ngân hàng TMCP này thành 4 nhóm theo
quy mô vốn chủ sở hữu. Gồm có:
Nhóm ngân hàng quy mô lớn: gồm 7 Ngân hàng TMCP đứng đầu về quy mô
vốn điều lệ (tối thiểu trên 5,000 tỷ đồng). Nhóm Ngân hàng có quy mô trung bình:
gồm 5 Ngân hàng có mức vốn dao động từ 4,000 tỷ đến dƣới 5,000 tỷ đồng. (tác giả
không ghép chung nhóm với các Ngân hàng quy mô lớn, vì về tài sản, kết quả kinh
doanh và các yếu tố nội lực … thấp hơn so với các ngân hàng lớn; Nhóm Ngân
hàng quy mô nhỏ gồm 15 ngân hàng TMCP có mức vốn điều lệ tối thiểu đạt mức
quy định là 3,000 tỷ đồng đến dƣới 4,000 tỷ đồng; Nhóm ngân hàng có quy mô cực
nhỏ gồm 10 Ngân hàng TMCP có mức vốn thấp hơn quy định (< 3000 tỷ đồng).

5


Chính vì tác giả đã lựa chọn việc đánh giá 37 Ngân hàng tại Việt Nam dẫn
đến việc khó khăn trong quá trình thu tập thông tin, xử lý số liệu. Cũng vì lý do đó,
khi phân tích thực trạng Quản lý danh mục cho vay, tác giả chỉ đánh giá đƣợc các
bề nổi của Quản lý danh mục cho vay đó là: Cơ cấu danh mục cho vay theo ngành
kinh kế, Cơ cấu danh mục cho vay theo danh mục đầu tƣ của 5 nhóm ngân hàng
trên.Đó cũng là mặt hạn chế của đề tài.
-Ngô Thị Thanh Trà (2010), Luận văn thạc sĩ “Các biện pháp hạn chế rủi
ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Nam Sài Gòn”.

Tác giả đã đƣa ra đƣợc những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tình hình rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng đó là các chi tiêu sau:
+Tỷ lệ nợ quá hạn = số dƣ nợ quá hạn / tổng số dƣ nợ của ngân hàng.
+Tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn = số khách hàng quá hạn/ tổng số khách
hàng có dƣ nợ.
+Một chỉ tiêu quan trọng khác đánh giá rủi ro tín dụng là tỷ lệ nợ xấu. Thông
thƣờng, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng dƣới 5% vẫn đƣợc xem là trong giới hạn an toàn
cho phép. Tỷ lệ nợ xấu = số dƣ nợ xấu phát sinh/ tổng dƣ nợ của ngân hàng.
Nợ xấu bao gồm nợ đƣợc phân nhóm 3, 4, 5 theo quy chế phân loại nợ của
NHNN, hoặc quy chế phân loại nợ của NHTM đƣợc NHNN chấp thuận.
Thêm vào đó, tác giả đã bám sát theo các chỉ tiêu trên để thu thập số liệu, xử
lý số liệu về các chỉ tiêu trên và đựa vào đó để phân tích thực trạng rủi ro tín dụng
tại Ngân Hàng. Từ đó, tác giả đã đƣa ra đƣợc các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng
khá phù hợp dựa trên tình hình hoạt động tín dụng thực tế của ngân hàng này.Tuy
nhiên, các chỉ tiêu tác giả đƣa ra còn chƣa đủ để phân tích, đánh giá thực trạng rủi
ro tín dụng tại ngân hàng này, vì thế đây cũng là hạn chế của đề tài.
Những đóng góp mới của đề tài:
Những công trình nghiên cứu về Quản lý rủi ro tín dụng đƣợc nghiên cứu
thời gian trƣớc đây và trong giai đoạn hiện tại chƣa có luận văn, luận án nào nghiên
cứu về đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Hàng Hải

6


Việt Nam”. Chính vì vậy Luận văn này có đóng góp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín
dụng tại NH TNCP Hàng Hải Việt Nam.
Hệ thống hóa nội dung, đặc điểm cơ bản về Quản lý rủi RRTD của NHTM.
Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Hàng Hải Việt Nam giai đoạn 2012 đến năm 2014 qua 4 nội dung cơ bản của
quản lý RRTD là nhận dạng rủi ro tín dụng; đo lƣờng rủi ro tín dụng; kiểm soát,

ngăn ngừa rủi ro tín dụng và xử lý tổn thất khi xảy ra rủi ro tín dụng. Sử dụng các
chỉ tiêu tài nhƣ tỉ lệ nợ xấu, tỉ lệ trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng để
đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại NH TMCP Hàng Hải Việt Nam.
Từ đó xác định những hạn chế trong quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng
này và đề xuất giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo.
1.2 Rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại
1.2.1Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại
1.2.1.1 Khái niệm và đặc điểm của hoạt động tín dụng NHTM
- Khái niệm hoạt động tín dụng của NHTM:
Theo khoản 8 và khoản 10, điều 20 Luật các tổ chức tín dụng thì hoạt động
tín dụng đƣợc định nghĩa là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn
vốn huy động để thỏa thuận cấp tín dụng cho khách hàng với nguyên tắc có hoàn trả
bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh Ngân hàng và
cách nghiệp vụ khác.
- Đặc điểm hoạt động tín dụng của NHTM:
+ Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng bao gồm 2 hình thức là tiền hoặc
hiện vật.
+ Tín dụng phải tuân thủ thêo nguyên tắc hoàn trả, vì vậy ngƣời cho vay khi
chuyển giao tài sản cho ngƣời đi vay sử dụng phải có cơ sở tin rằng ngƣời đi vay sẽ
trả đúng hạn.
+ Giá trị đƣợc hoàn trả thông thƣờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay
nói cách khác ngƣời đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc cho ngƣời cho vay.

7


+ Tiền vay đƣợc cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện, nghĩa là bên đi
vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
1.2.1.2 Quy trình tín dụng của Ngân hàng Thương mại

Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ khi
tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải
ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện có ý nghĩa
quan trọng đối với một NHTM.
Giúp cho Ngân hàng nâng cao chất lƣợng tín dụng và giảm thiểu RRTD.
Làm cơ sở cho việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong
hoạt động tín dụng và làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.
Một quy trình tín dụng căn bản
THIẾT LẬP
HỒ SƠ
KHÁCH
HÀNG VAY

THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ
KHÁCH
HÀNG VAY

RA QUYẾT
ĐỊNH VÀ KÝ
HỢP ĐỒNG

GIẢI NGÂN
VÀ THU NỢ

THANH LÝ
HỢP ĐỒNG
VÀ XỬ LÝ
TRANH CHẤP


Sơ đồ 1.1: Quy trình tín dụng
Bƣớc 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bƣớc này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng.
Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin nhƣ:
+Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng.
+Khả năng sử dụng vốn vay
+Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)
Bƣớc 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tƣơng lai của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay + hoàn trả nợ vay.
Mục tiêu:
Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng, dự
đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi
ro và hạn chế tổn thất cho Ngân hàng.
8


Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập đƣợc từ phía khách
hàng trong bƣớc 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho
việc ra quyết định cho vay.
Bƣớc 3: Ra quyết định tín dụng
Trong khâu này, Ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối
với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thƣờng mắc 2 sai lầm cơ bản:
+Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt
+Từ chối cho vay với một khách hàng tốt.
Cả 2 sai lầm đều ảnh hƣởng đến hoạt đông kinh doanh tín dụng, thậm chí sai
lầm thứ 2 còn ảnh hƣởng đến uy tín của Ngân hàng.
Bƣớc 4: Giải ngân

Ở bƣớc này, Ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức
tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng
hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách
hàng và đảm bảo khả năng thu nợ, nhƣng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi,
tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của KH.
Bƣớc 5: Giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thƣờng xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của
khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của KH... để đảm bảo
khả năng thu nợ.
Bƣớc 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
1.2.1.3 Vai trò của hoạt động tín dụng Ngân hàng Thương mại
-Vai trò của hoạt động tín dụng đối với Ngân hàng:
Hoạt động tín dụng đem lại lợi nhuận lớn cho Ngân hàng, đặc biệt lợi nhuận
thu từ hoạt động tín dụng luôn chiểm tỉ trọng cao trong tổng lợi nhuận của NHTM
(khoảng 70% đến 80%).
-Vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế

9


Thứ nhất: Tín dụng ngân hàng làm tăng hiệu quả kinh tế.
Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên vốn chủ sở hữu và
vốn vay. Một trong những nguồn để vay là từ ngân hàng, đó là nguồn tài trợ hiệu
quả bởi vì nó thoả mãn nhu cầu vốn về số lƣợng và thời hạn. Hơn nữa, để có thể
vay vốn đƣợc từ ngân hàng thì các doanh nghiệp cần phải nâng cao uy tín của mình
đối với ngân hàng, đảm bảo đƣợc các nguyên tắc tín dụng. Muốn vậy, trong các dự
án kinh doanh của mình, doanh nghiệp phải chọ dự án có mức sinh lãi cao nhất. Để
các dự án khả thi, doanh nghiệp phải tìm hiểu thị trƣờng khai thác thông tin để định
lƣợng hoạt động kinh doanh của mình sao cho có hiệu quả. Điều đó làm tăng hiệu

quả kinh tế của dự án, phƣơng án.
Mặt khác, một trong những quy định tín dụng của ngân hàng là khâu giám
sát sử dụng vốn vay. Với việc giám sát này của Ngân hàng, bắt buộc doanh nghiệp
phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, phải nhạy bén với những thay đổi của thị
trƣờng, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế. Bên cạnh đó, vai trò tƣ vấn của
cán bộ tín dụng sẽ giúp cho doanh nghiệp lƣờng trƣớc đƣợc những khó khăn, vƣợt
qua khó khăn để đứng vững, điều này cũng góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế.
Thứ hai: Tín dụng Ngân hàng góp phần vào quá trình vận động liên tục
của nguồn vốn, làm tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế tạo cơ chế
phân phối vốn một cách có hiệu quả.
Do đặc điểm tuần hoàn vốn nên trong quá trình sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp luôn có sự không ăn khớp về thời gian và khối lƣợng giữa lƣợng tiền
cần thiết để dự trữ vật tƣ hàng hoá cho quá trình sản xuất kinh doanh trƣớc đó. Vì
vậy, luân chuyển tiền tệ của doanh nghiệp có lúc thừa, có lúc thiếu vốn. Nguồn vốn
doanh nghiệp tạm thời nhàn rỗi cùng với các nguồn tiết kiệm từ dân cƣ, nguồn kết
dƣ từ ngân sách… đƣợc ngân hàng thƣơng mại huy động và sử dụng để đầu tƣ cho
các doanh nghiệp đang tạm thời thiếu vốn, cho nhu cầu tiêu dùng tạm thời vƣợt quá
thu nhập của dân chúng, cũng nhƣ cho nhu cầu chi của ngân sách Nhà nƣớc khi
chƣa có nguồn thu.

10


Thông qua cơ chế sàng lọc, giám sát Ngân hàng thƣơng mại sẽ chỉ cho vay
các dự án có tính khả thi cao, khả năng thu hồi vốn lớn. Điều này tạo nên một cơ
chế phân phối vốn hiệu quả.
Thứ ba: Tín dụng Ngân hàng góp phần hỗ trợ phát triển kinh tế và điều
hành chính sách tiền tệ.
Một trong những đặc điểm quan trọng của NHTM là khả năng tạo tiền thông
qua hoạt động tín dụng và thanh toán. Khi nhà nƣớc muốn tăng khối lƣợng tiền

cung ứng thì Ngân hàng nhà nƣớc có thể tăng hạn mức tín dụng của các ngân hàng
thƣơng mại đối với nền kinh tế và ngƣợc lại. Do vậy thông qua hình thức tín dụng
NH, Nhà nƣớc có thể kiểm soát đƣợc khối lƣợng tiền cung ứng trong lƣu thông.
Thứ tƣ: Tín dụng Ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng
mốiquan hệ giao lƣu kinh tế quốc tế.
Trƣớc xu thế quốc tế hoá, sự giao lƣu kinh tế giữa các nƣớc luôn đƣợc đặt
ra.Trong nền kinh tế mở thì các doanh nghiệp không chỉ có quan hệ mua bán với
các thành phần khác trong nền kinh tế mà còn có những quan hệ xuất nhập khẩu với
các doanh nghiệp nƣớc ngoài. NHTM có thể thúc đẩy mối quan hệ này thông qua
hình thức bảo lãnh, cho vay… đối với các doanh nghiệp để từ đó nâng cao uy tín
của doanh nghiệp trên trƣờng quốc tế.
Nhƣ vậy, tín dụng NH có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã
hội của một đất nƣớc, nó thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng và phát triển.
Để đánh giá hoạt động tín dụng của một Ngân hàng thƣơng mại có tốt hay
không, cần xem xét chất lƣợng tín dụng.
1.2.2 Rủi ro tín dụng của Ngân Hàng Thương mại
Khái niệm rủi ro tín dụng
Mặc dù đã có sự dịch chuyển trong cơ cấu thu nhập của Ngân hàng, theo đó
thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hƣớng giảm xuống và thu nhập từ dịch vụ có
xu hƣớng tăng lên, nhƣng hiện nay thu nhập từ hoạt động tín dụng vẫn chiếm trọng
số cao từ 1/2 đến 2/3 trong tổng thu nhập của NH. Chính vì vậy, tổn thất do rủi ro
tín dụng vẫn sẽ chiếm tỉ lệ cao từ 50% đến 70% tổng tổn thất trong hoạt động NH.

11


Nên ta có thể khẳng định rằng, rủi ro tín dụng vẫn là nguyên nhân chủ yếu gây ra
những thiệt hại nghiêm trọng cho NH, ảnh hƣởng lớn đến kết quả hoạt động kinh
doanh của NHTM.
Căn cứ theo thông tƣ 02/2013/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà

nƣớc Việt Nam thì „Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả
năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài do
khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn
bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết‟.
-Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng thực hiện không đúng, không chính
xác các cam kết tín dụng đối với NH.
-RRTD xảy ra gây tổn thất cho ngân hàng, NH không đạt đƣợc lợi nhuận kì
vọng khi cấp TD, không thu hồi đƣợc 1 phần hoặc toàn bộ vốn tín dụng đã cấp.
Trong trƣờng hợp nghiêm trọng, NH có thể thua lỗ, hoặc có thể phá sản.
-RRTD không thể loại bỏ hoàn toàn mà chỉ có thể hạn chế khả năng xảy ra
và các tác hại do RRTD gây ra.
1.2.3 Hậu quả khi xảy ra rủi ro tín dụng
1.2.3.1Hậu quả khi xảy ra rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng
-Khi xảy ra rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận Ngân hàng: Những khoản tín
dụng gặp rủi ro gây cho ngân hàng những thiệt hại về mặt tài chính khi không thu
đƣợc vốn và lãi trực tiếp làm giảm lợi nhuận Ngân hàng.Trong trƣờng hợp Ngân
hàng thu đƣợc lãi treo hay nợ quá hạn thì cũng làm Ngân hàng mất cơ hội đầu tƣ
vào những dự án khả thi, có khả năng mang lại lợi nhuận.
-Khi xảy ra rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của Ngân hàng:
Rủi ro tín dụng đã khiến cho việc hoàn trả tiền gửi của Ngân hàng gặp nhiều khó
khăn. Các khoản đầu tƣ, cho vay bị thoất thoát hoặc chậm thu hồi trong khi Ngân
hàng vẫn phải đều đặn trả lãi vốn huy động theo đúng kỳ hạn. Chính điều này đã
làm hạn chế khả năng thanh toán của Ngân hàng.
- Khi xảy ra rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của Ngân hàng: Rủi ro tín dụng
đã làm giảm uy tín của Ngân hàng và ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của của

12


Ngân hàng. Ngân hàng thƣơng mại gặp nhiều rủi ro là Ngân hàng hoạt động kém

hiệu quả. Điều này đã làm cho uy tín của ngân hàng bị giảm sút. Đây là một vấn đề
rất tệ hại, khách hàng mất lòng tin ở Ngân hàng, họ sẽ không gửi tiền vào Ngân
hàng, thậm chí họ có thể còn rút lại những khoản tiền đã gửi. Điều đó đã gây khó
khăn cho việc huy động vốn của Ngân hàng làm giảm quy mô hoạt động của Ngân
hàng. Ngân hàng thƣơng mại gặp rủi ro cũng sẽ làm mất lòng tin đối với các Ngân
hàng bạn, Ngân hàng nƣớc ngoài nên rất khó có thể nhận đƣợc những khoản tín
dụng từ phía họ khi cần thiết. Ngoài ra, Ngân hàng khó có thể có các quan hệ đại lý
làm cầu nối trong thanh toán quốc tế, phát triển các dịch vụ của Ngân hàng.
- Khi xảy ra rủi ro tín dụng là nguy cơ dẫn đến phá sản Ngân hàng: Ngân
hàng gặp rủi ro tín dụng đã làm giảm sút lòng tin đặc biệt là đối với dân chúng. Họ
lo sợ bị mất những khoản tiền đã gửi và sẽ đến rút tiền để tìm cơ hội đầu tƣ có lợi
hơn ở một Ngân hàng khác. Trƣờng hợp nghiêm trọng xảy ra khi có quá nhiều
ngƣời đến rút tiền về dẫn đến sự phá sản thực sự của Ngân hàng. Hậu quả của sự
phá sản Ngân hàng không chỉ bản thân Ngân hàng phải gánh chịu mà nó còn liên
quan đến các Ngân hàng bạn có quan hệ với ngân hàng. Điều này sẽ tạo ra một phản
ứng dây chuyền gây ra sự phá sản hàng loạt của các ngân hàng khác ảnh hƣởng tiêu
cực đến toàn bộ nền kinh tế. Cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ khu vực vừa qua
bắt nguồn từ sự đổ vỡ của hệ thống các NHTM đã làm cho nền kinh tế của các nƣớc
trong khu vực bị điêu đúng. Chính điều này đã gây ta những rối loạn về an ninh,
chính trị, xã hội... kéo theo hàng loạt những hậu quả khác nhƣ: Thất nghiệp, lạm
phát, tệ nạn xã hội nảy sinh. Đây là những bài học thấm thía có nguồn gốc từ những
rủi ro tín dụng của NHTM.
1.2.3.2 Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với khách hàng
Đối với bản thân chủ thể không có khả năng hoàn trả vốn (lãi) cho ngân hàng
thì họ gần nhƣ không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí là cả
những nguồn khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín.

13



Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn chế
hơn khi rủi ro tín du ̣ng buộc các NHTM hoặc thắt cho vay hay thậm chí phải thu
hẹp quy mô hoạt động.
Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi đƣợc khoản
tiền gửi và lãi nếu nhƣ các ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản.
1.2.3.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế
Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút
và cung cấp tiền cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong nền kinh tế. Do đó,
rủi ro tín dụng có ảnh hƣởng trực tiếp đến nền kinh tế.
Ở mức độ thấp , rủi ro tín dụng khiến cơ hội tiếp cận vốn mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của các khách hàng bị hạn chế, ảnh hƣởng xấu
đến khả năng tăng trƣởng của nền kinh tế.
Ở mức độ cao hơn, khi có một ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn dẫn
đến phá sản, thì hiệu ứng dây chuyền rất dễ xảy ra trong toàn bộ hệ thống Ngân
hàng, gây nên khủng hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế, ảnh hƣởng tiêu cực đến đời
sống xã hội và sự phát triển của đất nƣớc.
1.3 Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thƣơng Mại
1.3.1 Khái niệm và vai trò Quản lý rủi ro tín dụng của NHTM
1.3.1.1 Khái niệm
Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lƣợc, các
chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm mục đích kinh doanh an toàn, hiệu
quả và đồng thời phát triển bền vững. Thêm vào đó quản lý tín dụng tăng cƣờng các
biện pháp phòng ngừa, hạn chế và làm giảm tỉ lệ nợ xấu, nợ quá hạn trong kinh doanh
tín dụng. Từ đó, quản lý tín dụng giúp tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất
lƣợng và hiệu quả hoạt động kinh doanh trong ngắn hạn cũng nhƣ dài hạn của NHTM.
1.3.1.2 Vai trò quản lý rủi ro tín dụng của NHTM
Quản lý rủi ro tín dụng đóng vai trò đặc biệt quan trọng với mỗi ngân hàng,
một mặt nó góp phần tối đa hóa lợi nhuận ở mức chấp nhận đƣợc, một mặt bảo đảm

14



an toàn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đồng thời nâng cao năng lực cạnh
tranh của NH trong môi trƣờng hội nhập quốc tế.
Quản lý rủi ro tín dụng giúp tối đa hóa lợi nhuận
Mục đích kinh doanh chính của bất kì nhà đầu tƣ nào nói chung và ngân
hàng nói riêng thì luôn cố gắng tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro, và hoạt
động quản lý rủi ro tín dụng góp phần hoàn thiện và thực tế hóa mục đích này.
Trong mỗi khoản vay trong danh mục cho vay luôn tiềm ẩn nguy cơ rủi ro, nhiệm
vụ của nhà quản lý ngân hàng là không phải xem xét từng món vay riêng lẻ mà phải
quản lý trên toàn hệ thống danh mục cho vay sao cho đứng trên góc độ tổng thể
luôn đảm bảo đƣợc lợi nhuận đem lại cho ngân hàng phải ở mức chấp nhận đƣợc
sau khi giảm trừ chi phí do rủi ro. Thứ hai, công tác quản lý rủi ro tín dụng tốt cũng
giúp ngân hàng tiết giảm đƣợc các chi phí không hiệu quả liên quan đến giám sát và
xử lý nợ xấu, từ đó góp phần gia tăng lợi nhuận; đồng thời tạo điều kiện để Ngân
hàng giảm dự phòng rủi ro, song song với tiết kiệm nguồn lực do có thể hoạt động
với mức vốn thấp hơn.
Quản lý rủi ro tín dụng bảo đảm an toàn cho hoạt động kinh doanh
Một danh mục cho vay đƣợc đánh giá là an toàn thì cũng không thể duy trì
cố định mà luôn luôn biến đổi theo thời gian. Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng
diễn ra liên tục, những khoản vay mới đƣợc hình thành và những khoản vay cũ đáo
hạn do đó nhà quản lý không thể xem xét danh mục cho vay ở trạng thái tĩnh mà
phải đặt trong trạng thái động dƣới tác động của những biến đổi của môi trƣờng
kinh doanh. Ngoài ra, việc quản lý danh mục tín dụng cũng nhằm phát hiện và ƣớc
lƣợng những rủi ro mà danh mục cho vay gặp phải, qua đó nhằm đƣa ra hƣớng xử
lý nhằm đảm bảo sự an toàn cho danh mục cho vay.
Quản lý rủi ro tín dụng nâng cao năng lực cạnh tranh trong môi trường
hội nhập quốc tế
Việc quản lý rủi ro tín dụng không những giúp ngân hàng có thể tăng cƣờng
đƣợc lợi nhuận do đã áp dụng những biện pháp thích hợp dự phòng và hạn chế rủi

ro trƣớc đó. Quá trình xây dựng danh mục cho vay kế hoạch và giám sát thực hiện

15


×