Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng á châu –chi nhánh sài gòn..doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.67 KB, 77 trang )

GVHD: TS. BUØI HÖÕU PHÖÔÙC
*********************************************************
PHẦN 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN
I.TÍN DỤNG
1.Khái niệm:
Tín dụng là một phạm trù kinh tế đã tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế xã hội.
Về phương diện khoa học, có nhiều khái niệm về tín dụng:
• Nếu hiểu theo nghĩa hẹp, tín dụng là quan hệ vay mượn và sử dụng vốn
lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay mà trong đó 2 chủ thể này sẽ
thoả thuận với nhau về thời hạn nợ cũng như mức lãi cụ thể mà người đi vay
phải trả trong một kỳ trả nợ .
• Còn hiểu theo nghĩa rộng thì tín dụng là sự huy động điều tiết vốn từ nơi
thừa sang nơi thiếu nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn trong nền kinh tế.
Thuật ngữ tín dụng xuất phát từ tiếng Latinh là Creditium có nghĩa là
lòng tin và sự tín nhiệm. Cụ thể hơn trong quan hệ tín dụng, người cho vay tin
tưởng người đi vay sẽ hoàn trả đầy đủ cả vốn và lãi cho mình đúng hạn nên
đem tài sản tiền bạc của mình ra cho người kia vay ( mặc dù ngày nay khi cho
vay không hẳn hoàn toàn chỉ dựa vào lòng tin mà còn phải xét đến nhiều điều
kiện khác như mục đích vay, khả năng tài chính, tài sản đảm bảo…)
Hoạt động tín dụng được diễn ra qua 3 giai đoạn:
• Giai đoạn cấp tín dụng: đây là giai đoạn người cho vay chuyển giao
vốn tín dụng cho người đi vay dưới hình thức bằng tiền hoặc bằng hiện vật.
• Giai đoạn chuyển giao vốn tín dụng: đây là giai đoạn bên đi vay sử
dụng vốn tín dụng vào mục đích kinh doanh, tiêu dùng hoặc các nhu cầu giao
dịch khác trong nền kinh tế.
• Giai đoạn hoàn trả tín dụng: đây là giai đoạn hoàn trả vốn gốc và lãi
cho người cho vay khi hết thời hạn vay. Tính hoàn trả và có lãi chính là đặc
trưng cơ bản của tín dụng.
Với các khái niệm khác nhau về tín dụng, dù ở phương thức sản xuất
nào đi nữa, tín dụng bao giờ cũng có 3 đặc điểm sau:


**********************************************************
SVTH: LÊ XUÂN NHÂN Trang 1
GVHD: TS. BUØI HÖÕU PHÖÔÙC
*********************************************************
 Tín dụng thể hiện sự chuyển giao vốn dưới hình thức tiền tệ hoặc
tài sản từ người cho vay sang người đi vay. Sự chuyển giao này thể hiện bằng
sự thoả thuận về việc ứng trước tiền vay.
 Sự chuyển giao này chỉ mang tính chất tạm thời bởi chỉ chuyển
giao quyền sử dụng vốn chứ không làm thay đổi quyền sở hữu vốn của người
cho vay.
 Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được hoàn trả, có
nghĩa là sau một thời gian xác định cụ thể thì bên đi vay phải trả cho bên cho
vay một số tiền lớn hơn số tiền vay ban đầu, phần chênh lệch hơn này gọi là
lợi tức tín dụng hay còn được gọi là “lãi”. Lãi chính là giá cả của khoản vay.
Điều này cho thấy giá trị của tín dụng không những được bảo toàn mà còn
được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng.
Từ những phân tích trên cho thấy bản chất tín dụng là hệ thống các
quan hệ kinh tế được hình thành thông qua quan hệ vay mượn giữa người đi
vay và người cho vay, nhằm điều tiết vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu đáp ứng
nhu cầu về vốn cho sự phát triển của nền kinh tế.
Ở Việt Nam theo luật 02/1997/QH 10 Luật các tổ chức tín dụng, được
Quốc Hội thông qua ngày 12/12/1997 có quy định như sau :
“Hoạt động tín dụng là việc các tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có
,nguồn vốn huy động để cấp tín dụng”.
“Cấp tín dụng là việc các tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng
một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng, và các nghiệp vụ khác…”
2.Vai trò của tín dụng:
Trên cơ sở phát huy các chức năng vốn có, tín dụng thể hiện vai trò tích
cực trong đời sống kinh tế xã hội như sau:

2.1.Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì sự hoạt động liên tục đòi
hỏi vốn của các doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại ở cả 3 giai đoạn: dự trữ,
sản xuất, lưu thông. Cũng chính vì vậy mà hiện tượng thừa, thiếu vốn luôn xảy
ra tại các doanh nghiệp. Khi đó, tín dụng sẽ góp phần điều tiết các nguồn vốn
**********************************************************
SVTH: LÊ XUÂN NHÂN Trang 2
GVHD: TS. BUỉI HệếU PHệễC
*********************************************************
to iu kin cho quỏ trỡnh sn xut kinh doanh c tin hnh liờn tc khụng
b giỏn on giỳp gii quyt nhu cu v vn cho nn kinh t bi vn kinh
doanh chớnh l iu kin v l yu t khụng th thiu c trong quỏ trỡnh sn
xut kinh doanh, quy mụ tớn dng cng ln thỡ kh nng cung ng vn cho nn
kinh t cng cao.
Hn na thc hin mc tiờu m rng sn xut i vi tng doanh
nghip, ci tin cụng ngh k thut hin i, nõng cao nng lc cnh tranh thỡ
yờu cu v ngun vn l mt trong nhng mi quan tõm hng u c t
ra. Nu ch trụng ch vo ngun vn t cú, vn do doanh nghip t tớch lu thỡ
doanh nghip s mt rt nhiu thi gian. Do ú, tớn dng vi t cỏch l ni tp
trung i b phn vn nhn ri s l trung tõm ỏp ng nhu cu vn b sung
u t phỏt trin, thụng qua tớn dng cho phộp doanh nghip rỳt ngn c
thi gian tớch lu vn, nhanh chúng u t m rng sn xut, va gúp phn
y nhanh tc tp trung v tớch lu vn cho nn kinh t.
Hot ng tớn dng ngy nay phn ln c tin hnh thụng qua cỏc t
chc ti chớnh trung gian, cỏc t chc tớn dng. Vi trỡnh chuyờn mụn hoỏ
hot ng ca cỏc t chc ny ngy cng mang tớnh chuyờn nghip cao nờn
phi cú s la chn cõn nhc thn trng trc khi cho vay nhm m bo tớn
dng u t ỳng a ch, theo ỳng nh hng kinh t ó ra, tớn dng ti
tr cho nhng ngnh trng im then cht gúp phn tng bc xõy dng c
cu u t hp lý l iu kin thỳc y kinh t tng trng phỏt trin.

Trong iu kin hin nay cựng vi s phõn cụng v hp tỏc quc t
ngy cng sõu rng thỡ quỏ trỡnh iu tit vn khụng ch gii hn trong phm vi
quc gia m hỡnh thnh nờn cỏc quan h tớn dng quc t trờn c s hp tỏc
cú li l iu kin khai thỏc ngun vn v cụng ngh k thut tiờn tin ca
nc ngoi. Trờn c s ú tớn dng cũn gúp phn phỏt trin cỏc mi quan h
i ngoi.
2.2.Tớn dng gúp phn n nh tin t v n nh giỏ c:
S vn ng ca tớn dng luụn gn lin vi s vn ng ca tin t
nhm phc v cho cỏc mi quan h vay tr ln nhau gia cỏc ch th trong
nn kinh t ng thi tớn dng cng tỏc ng tớch cc tr li i vi tin t gúp
phn n nh tin t, n nh giỏ c.
**********************************************************
SVTH: Lấ XUN NHN Trang 3
GVHD: TS. BUỉI HệếU PHệễC
*********************************************************
Vi chc nng tp trung v phõn phi nhng ngun vn nhn ri trong
xó hi, tớn dng ó trc tip gim khi lng tin mt trong lu thụng. Lng
tin dụi tha ny nu khụng c huy ng v s dng kp thi cú th gõy
nh hng xu n tỡnh hỡnh lu thụng tin t dn n mt cõn i trong quan
hờ hng - tin v nh hng khụng tt n giỏ c. Do ú trong nn kinh t, tớn
dng c xem l mt trong nhng bin phỏp hu hiu gúp phn n nh tin
t.
Khi c cho vay, doanh nghip s dng vn vay trc tip vo quỏ
trỡnh kinh doanh mua sm ti sn c nh, nguyờn vt liu, tr lng cho cụng
nhõn, to ra sn phm, bỏn sn phm v thu c tin tr n ngõn hng.
Quỏ trỡnh s dng vn tớn dng gn lin vi quỏ trỡnh tun hon luõn chuyn
vn nhm thit lp quan h cõn i gia tin v hng, õy chớnh l c s giỏ
tr tin c n nh. Mt khỏc, tớn dng cũn to iu kin m rng thanh toỏn
khụng dựng tin mt. iu ny giỳp gim bt vic s dng tin mt trong nn
kinh t v iu tit tin trong lu thụng phự hp vi yờu cu kinh t.

Hin nay c ch phỏt hnh tin v iu tit tin ca cỏc nc trờn th
gii c tin hnh thụng qua con ng tớn dng t ngõn hng trung ng
qua cỏc ngõn hng thng mi thụng qua nghip v tỏi chit khu, tỏi cp
vn. Khi lng tớn dng tng trng trong nn kinh t quyt nh khi lng
tin tng thờm cho nn kinh t. Ngõn hng trung ng thụng qua cỏc cụng c
iu tit v mụ nh d tr bt buc, lói sut tỏi chit khu, th trng m tỏc
ng n kh nng cp tớn dng ca ngõn hng thng mi, lm quyt nh
tng gim khi lng tớn dng ca ngõn hng i vi nn kinh t t ú cú tỏc
dng iu chnh tng gim khi lng tin trong lu thụng.
T phõn tớch nờu trờn, cho thy tớn dng ó úng gúp khụng nh trong
vic n nh tin t t ú to iu kin n nh giỏ c v l tin quan
trng thỳc y phỏt trin kinh t.
2.3.Thỳc y th trng ti chớnh phỏt trin:
Trong iu kin kinh t th trng hin nay, tỡnh trng cú lỳc ngi ny
ang tm thi tha tin v ngi khỏc li tm thi thiu vn din ra thng
xuyờn v khỏ ph bin. Tuy nhiờn, gia ngi tha tin mun cho vay v
ngi thiu vn mun i vay li khụng d dng gp c nhau bi gia h
**********************************************************
SVTH: Lấ XUN NHN Trang 4
GVHD: TS. BUỉI HệếU PHệễC
*********************************************************
khụng cú s trựng hp v thi gian, v s lng vn nờn khú cú th tỡm c
s phự hp cõn i gia cung v cu vn. Do ú mt s t chc ti chớnh ó
ra i úng vai trũ trung gian kt ni nhu cu gia nhng ch th tm thi
tha v thiu tin, nhm gii quyt nhng khú khn gp phi gia ngi i
vay v ngi cho vay. V theo dũng thi gian, phự hp vi xu hng phỏt
trin ca nn kinh t th gii, cỏc nh ch ti chớnh (financial institutions) ngy
cng phỏt trin t nhng phng hi tớn dng phỏt trin thnh nhng ngõn
hng thng mi (commercial bank) trong thi trung c v cho n ngy nay
thỡ mng li ngõn hng ó cú mt khp ni trờn ton cu, cho n cỏc nh

ch ti chớnh phi ngõn hng (non bank financial institutions) nh: cụng ty ti
chớnh (financial company), cỏc hip hi tit kim v cho vay (saving and loan
associations), cỏc hip hi tớn dng (credit unions), cỏc qu u t h tng
(mutual funds)S tn ti v phỏt trin ca cỏc nh ch ti chớnh l iu kin
dn n s ra i, tn ti v phỏt trin ca th trng ti chớnh. Th trng ti
chớnh s khụng hot ng nu thiu vng cỏc nh ch ti chớnh trung gian. T
gia th k 20 cho n nay s phỏt trin ca cỏc nh ch ti chớnh trung gian
vi tc rt cao v khụng ngng gia tng quy mụ.
Thụng qua hot ng tớn dng, nhiu hng hoỏ trờn th trng ti chớnh
ó ra i nh k phiu thng mi, k phiu ngõn hng, trỏi phiu, cụng trỏi,
cỏc chng t cú giỏ khỏc Vic mua i bỏn li cỏc chng t ny lm tng
doanh s giao dch trờn th trng ti chớnh lờn ỏng k, v th trng ngy
cng sụi ng, hp dn hn ó lm cho cỏc sn phm ca th trng ti chớnh
ngy cng a dng v phong phỳ hn. Mt khỏc, lói sut tớn dng trờn th
trng l yu t quyt nh quy mụ v iu tit hot ng trờn th trng ti
chớnh. Cỏc nh u t s cú xu hng la chn u t ni no, hỡnh thc
u t no hp lý nhm cú th t mc sinh li cao hn l la chn hỡnh thc
gi tin vo ngõn hng v ngc li nhng ngi cú nhu cu vn cú th la
chn ngun vn thớch hp vi chi phớ thp nht. Núi túm li tớn dng l iu
kin thỳc y th trng ti chớnh ra i v phỏt trin iu tit cung cu vn
trong nn kinh t.th trng ti chớnh chớnh l s phỏt trin hon thin, nh
cao ca cỏc quan h tớn dng trong nn kinh t th trng.
**********************************************************
SVTH: Lấ XUN NHN Trang 5
GVHD: TS. BUỉI HệếU PHệễC
*********************************************************
2.4.Tớn dng gúp phn n nh i sng ,to cụng n vic lm v
n nh trt t xó hi:
Vai trũ ny cú th núi l h qu tt yu ca cỏc vai trũ nờu trờn. Nn
kinh t phỏt trin trong mt mụi trng tin t n nh l iu kin tin phỏt

trin kinh t, m rng u t, phỏt trin kinh doanh, gúp phn tng tng sn
phm xó hi v thu nhp quc dõn, gii quyt cụng n vic lm v tng thu
nhp cho ngi dõn t ú nõng cao dn i sng ca cỏc thnh viờn trong xó
hi. Hot ng tớn dng khụng ch ỏp ng cho nhu cu ca cỏc doanh nghip
m cũn phc v cho cỏc tng lp dõn c nh cho vay phỏt trin kinh t gia
ỡnh, mua sm nh ca, t liu sinh hot, phc v ngi nghốo, qu xoỏ úi
gim nghốoNgoi ra nh nc cũn thc hin nhng chớnh sỏch u ói i
vi cỏc t chc tớn dng dõn c. Tt c nhng vic ny nhm mc ớch ci
thin tng bc i sng ca nhõn dõn, to cụng n vic lm,gim t l tht
nghip, qua ú gúp phn n nh trt t xó hi.
3.Chc nng cựa tớn dng :
Trong nn kinh t hng hoỏ ,tớn dng th hin 3 chc nng:
3.1.Chc nng tp trung,phõn phi li vn trờn c s cú hon tr:
õy l chc nng c bn nht v quan trng nht ca tớn dng. Nh cú
chc nng ny ca tớn dng m cỏc ngun vn tin t trong xó hi c iu
ho, vn ng t ni tha sang ni thiu s dng nhm phỏt trin nn kinh
t.
Tp trung v phõn phi li vn tin t l hai quỏ trỡnh thng nht trong
s vn hnh ca h thng tớn dng. Vi chc nng ny tớn dng c xem
nh l chic cu ni gia cỏc ngun cung cu v vn tin t trong nn kinh t.
khõu tp trung, tớn dng l ni tp hp, huy ng ngun vn tm thi
nhn ri trong xó hi ỏp ng cung tin t cho nn kinh t.
khõu phõn phi li vn tin t, tớn dng l ni ỏp ng nhu cu vn
cho doanh nghip, cỏ nhõn, v cho c ngõn sỏch ỏp ng cu tin t cho nn
kinh t.
C hai mt tp trung v phõn phi li vn tin t u phi c thc
hin theo nguyờn tc hon tr, phc v ch yu cho nhu cu sn xut lu
**********************************************************
SVTH: Lấ XUN NHN Trang 6
GVHD: TS. BUỉI HệếU PHệễC

*********************************************************
thụng hng hoỏ dch v. Qua ú nú thỳc y vic tp trung vn v vic s
dng vn cú hiu qu gúp phn ỏng k vo nhp tng trng ca nn kinh
t trong tng thi k nht nh.
3.2.Chc nng tit kim tin mt v chi phớ lu thụng trong xó hi:
Khi thc hin chc nng tp trung v phõn phi li vn tin t, tớn dng
ó gúp phn tit kim tin mt v chi phớ lu thụng cho xó hi. Qua quỏ trỡnh
huy ng kp thi nhng ngun vn nhn ri trong xó hi a nhng ngun
vn tm thi ng yờn ny vo chu chuyn cú ngha l tớn dng ó lm tng
nhp vũng quay ca ng tin, gim lng tin d tha nhm n nh lu
thụng tin t.
Mt khỏc, thc hin quỏ trỡnh tp trung vn ngoi hỡnh thc vay
mn trc tip thỡ cỏc ch th cú nhu cu v vn cũn phỏt hnh thờm cỏc
chng t cú giỏ nh: tớn phớu, trỏi phiu, k phium nhng nc cú nn
kinh t phỏt trin thỡ cỏc loi chng t ny c phộp lu thụng v chuyn
nhng trong thi gian cú hiu lc. iu ny ó lm a dng cỏc phng tin
thanh toỏn v tit kim ỏng k lng tin mt cn phi cú trong lu thụng .
Ngoi ra song song vi vic t chc nghip v tớn dng s l vic m
rng nghip v thanh toỏn khụng dựng tin mt to iu kin cho s ra i
ca bỳt t. iu ny lm gim nhu cu v lng tin mt trong lu thụng ng
thi cng gúp phn lm gim cỏc chi phớ cú liờn quan : chi phớ in n, vn
chuyn ,bo qun tin
3.3.Chc nng kim soỏt cỏc hot ng ca nn kinh t:
Chc nng ny l chc nng phỏt sinh, l h qu ca hai chc nng
trờn, th hin c th nh sau:
Khi thc hin chc nng tp trung v phõn phi li vn tin t, thỡ tớn
dng ó gúp phn phn ỏnh c mc phỏt trin ca nn kinh t v cỏc
mt:khi lng tin t nhn ri trong xó hi l bao nhiờu? Nhu cu vn trong
thi k nh th no? T ú cú cỏi nhỡn tng quỏt v cỏc quan h cõn i ln
trong nn kinh t c bit l quan h gia tớch lu v tiờu dựng. Chng hn

nh trong tng ngun vn tớch lu thỡ kt cu gm nhng khon no vi khi
lng v s bin ng qua tng thi k l bao nhiờuHoc vi ngun vn
**********************************************************
SVTH: Lấ XUN NHN Trang 7
GVHD: TS. BUỉI HệếU PHệễC
*********************************************************
dnh cho tiờu dựng thỡ tiờu dựng cho kinh t phỏt trin l bao nhiờu, tiờu dựng
cho cỏ nhõn l bao nhiờu?
Ngoi ra khi thc hin hot ng cho vay (khõu phõn phi li vn tin
t), m bo tớnh an ton cho cỏc ngun vn em cho vay, ngõn hng phi
luụn thc hin quỏ trỡnh kim tra tỡnh hỡnh ti chớnh ca n v nhm phỏt hin
kp thi nhng trng hp vi phm ch qun lý kinh t ca nh nc. Bờn
cnh ú trờn c s thc hin nguyờn tc cho vay cú hon tr, tớn dng ngõn
hng cũn phn ỏnh kp thi tỡnh hỡnh qun lý v s dng vn ca cỏc n v
cú hiu qu hay khụng biu hin qua vic cỏc n v ny cú tr n y v
ỳng hn hay khụng?
Vi chc nng tit kim tin mt v chi phớ lu thụng cho xó hi, thụng
qua vic t chc thanh toỏn khụng dựng tin mt s to iu kin ngõn
hng tng cng vai trũ kim soỏt bng ng tin i vi cỏc n v kinh t vỡ
mi quỏ trỡnh hỡnh thnh v s dng vn ca cỏc n v ny u c phn
ỏnh v lu gi qua s liu trờn ti khon tin gi, t ú m ngõn hng cú cỏi
nhỡn tng quỏt v cu trỳc ti chớnh ca nhng n v ny.
Nh vy, vi chc nng kim soỏt v phn ỏnh cỏc hot ng kinh t,
chc nng phỏt sinh ph thuc vo s phỏt trin ca 2 chc nng trờn nhng
vn khụng kộm phn quan trng ó gúp phn gii quyt tỡnh trng mt cõn i
cc b ca nn kinh t vi nhng gii phỏp kp thi t ú phỏt huy c vai
trũ qun lý v iu tit v mụ ca nh nc.
Vi ba chc nng ca tớn dng, ta thy rừ rng tớn dng cn phi c
vn dng nh l mt ũn by kớch thớch kinh t khụng th thiu c trong
quỏ trỡnh t chc qun lý kinh t-ti chớnh kim soỏt v thỳc y hot ng

kinh t quc dõn.
4.Cỏc nguyờn tc m bo an ton tớn dng:
4.1.Cht lng tớn dng quan trng hn vic m rng tớn dng:
Cú mt cõu ngn ng c ó cho rng:bt k mt thng ngc no cng
cú th cho vay tin nhng thu c n thỡ li cn mt cỏi u thụng minh.
Ngõn hng khụng kinh doanh cho vay theo hỡnh thc ri ro mo him,
bi nu lm nh vy thỡ ngõn hng phi tr cho nhng ngi gi tin mt lói
sut cao hn rt nhiu cú th n bự li kh nng mt mỏt i vi khon
**********************************************************
SVTH: Lấ XUN NHN Trang 8
GVHD: TS. BUØI HÖÕU PHÖÔÙC
*********************************************************
tiền gởi của họ. Nguồn vốn của ngân hàng là những khoản tiền gởi ngắn hạn
mà công chúng đã tín thác cho ngân hàng, do đó loại tiền này không phải là
loại tiền mà ngân hàng có thể cho vay hay đầu tư vào cổ phiếu một cách mạo
hiểm.
Ngân hàng không thể nào thu được khoản phí đủ để bù lại những khoản
mất mát trong cho vay. Nhưng đôi khi trong quá trình cho vay, người ta rất dễ
bỏ qua nguyên tắc về chất lượng tín dụng. Tình trạng này cũng nguy hiểm
chẳng khác gì một thương gia kinh doanh mà không nghĩ đến lãi.
Khi phân tích mức độ rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải trong cho
vay, cần phải suy xét kỹ càng về kinh nghiệm quản lý, tiềm năng, các chính
sách, khả năng sinh lời, luân chuyển vốn và giá trị thực của doanh nghiệp vay
tiền. Cán bộ tín dụng phải xem xét và tự đưa ra quyết định rằng nên cho
doanh nghiệp được vay bao nhiêu tiền, mục đích thực của khoản vay và cần
phải mất bao nhiêu thời gian mới thu hồi được món nợ
. 4.2.Ngay từ đầu,tất cả khoản cho vay phải có hai phương án trả
nợ tách biệt
Hiển nhiên phương án một là mọi chuyện đều trôi chảy, việc cho vay
thành công. Chẳng hạn, khi xuất khẩu công ty bán được hàng và thu được

tiền, có lãi và trả nợ được cho ngân hàng. Xét trên phương diện cho vay thì đó
là giải pháp hoạt động kinh doanh của công ty sinh lời đủ để họ có thể trả nợ
cho ngân hàng.
Phương án thứ hai là dự phòng trường hợp nếu dự án không thành
công thì doanh nghiệp phải lấy tài sản của họ để trả nợ hay đi vay để trả nợ,
bao gồm cả việc sử dụng công cụ vay nợ trên thị trường.
Ngân hàng đôi khi đòi hỏi doanh nghiệp phải chấp nhận những ràng buộc phi
thực tế nhằm đảm bảo rằng khoản vay không phá vỡ bất cứ một nguyên tắc
thông thường nào của doanh nghiệp. Nếu bạn thấy cần phải làm như vậy mới
cảm thấy yên tâm thì bạn nên đặt câu hỏi “có nên cho vay hay không?”
4.3.Phẩm chất đòi hỏi đối với người vay tiền (chủ doanh nghiệp)
là phải hoàn toàn trung thực :
Nếu ngân hàng còn nghi ngờ sự trung thực, tư cách đạo đức hoặc ý
định của người đi vay (doanh nghiệp) thì tốt nhất là không nên tiến hành cho
**********************************************************
SVTH: LÊ XUÂN NHÂN Trang 9
GVHD: TS. BUØI HÖÕU PHÖÔÙC
*********************************************************
vay. Vì vậy ngân hàng phải kiểm tra đạo đức nghề nghiệp cũng như cách thức
kinh doanh của người đi vay trước khi đi vào đàm phán. Nên nhớ rằng nếu
ngân hàng quan hệ với những khách hàng có tư cách dưới mức có thể chấp
nhận thì ngân hàng sẽ huỷ hoại danh tiếng của mình và phải chịu thiệt hại
nhiều hơn mức lợi nhuận mà nhân hàng có thể thu được trong giao dịch cho
vay vốn.
4.4.Nếu như không hiểu rõ về doanh nghiệp thì đừng quyết định
cho vay:
Các ngân hàng thành công thường xác định một cách chính xác các
điều kiện cho vay phù hợp với các tài sản có mức độ rủi ro khác nhau và họ
phải chấp nhận những thiệt hại để có thể hiểu được khu vực thị trường mà họ
định tiếp cận. Giám đốc một ngân hàng là người sẽ quyết định đối tượng nào

được phép vay tiền, hình thức vay, mức vay, thời hạn, cơ chế đảm bảo, hồ sơ
vay vốn…Nhưng quan trọng hơn cả là một giám đốc ngân hàng phải định hình
được các đặc điểm rủi ro và lợi nhuận của mỗi một loại tài sản mạo hiểm và
nếu cần thiết thì tuyển những chuyên gia có kinh nghiệm trước khi tiến hành
kinh doanh.
Sau cùng, nếu bạn không hiểu về lĩnh vực và ngành mà mình tham gia
kinh doanh thì làm thế nào bạn có thể đánh giá được rủi ro ?
Hơn nữa, khách hàng sẽ chỉ có được sự kính trọng đối với những ngân
hàng chịu khó tìm hiểu vị thế của họ.
4.5.Mục tiêu của khoản tiền cho vay phải hàm chứa cơ sở việc trả
nợ:
Đối với người vay và cả người cho vay, việc có một kế hoạch trả nợ
được xác định một cách thực tế và được thoả thuận bằng văn bản vào thời
điểm thực hiện khoản vay là một yếu tố cần thiết.
Đối với các khoản vay công nghiệp và thương mại khi mà hạn mức tín
dụng được mở rộng cho mục đích vốn lưu động ngắn hạn thì cần phải có
những bằng chứng xác thực về nhu cầu mang tính thời vụ hay chu kỳ đối với
mục đích này và khả năng chuyển đổi một cách thường xuyên các khoản phải
thu cũng như hàng tồn kho ra tiền mặt.
**********************************************************
SVTH: LÊ XUÂN NHÂN Trang 10
GVHD: TS. BUỉI HệếU PHệễC
*********************************************************
Vic mi ngõn hng cung cp vn lu ng ngn hn liờn tc thụng qua
nhng hn mc tớn dng c s dng mt cỏch c nh nhỡn chung khụng
thớch hp, ch tr trng hp cụng ty vay vn trong tỡnh trng ti chớnh hon
ton lnh mnh.
Tt nhiờn, cng phi cụng nhn rng nhng ngi i vay mnh vi kh
nng tip cn th trng c phiu v th trng n cú k hn thng s dng
cỏc ngõn hng lm cu ni cho n khi tho món c nhu cu vn di hn

ca mỡnh, nhng ngi cho vay phi luụn cú c bng chng xỏc minh rng
kh nng tip cn ca cụng ty i vi nhng th trng trờn ang c duy trỡ.
Tng t nguyờn tc ny cng ỳng i vi trng hp nhng hn mc tớn
dng c s dng h tr cỏc thng phiu, khi m kh nng tip cn
khụng ngng cỏc th trng ny l mt yu t sng cũn.
4.6 Cn phi ỏnh giỏ cht lng qun lý ca doanh nghip bờn
cnh vic ỏnh giỏ cỏc bỏo cỏo ti chớnh :
Cht lng qun lý c th hin trờn nhiu phng din: s la chn
mang tớnh c oỏn hay dõn ch i vi mt cung cỏch thớch hp cho ngnh
cụng nghip m cụng ty ang hot ng, s d dng hay kht khe trong vic
cho phộp nhng ngi bờn ngoi cụng ty nm gi nhng chc v quan trng,
phong cỏch hot ng ca cỏc vn phũng cụng ty, cỏch thc tin hnh i
mi, danh ting trong cnh tranh. Tt nhiờn, cú rt nhiu cỏch thc ngi
ta cú th thy c: Liu nhng ngi iu hnh ca cụng ty cú mt phong
cỏch sng phụ trng quỏ mc hay khụng? Liu cỏc nhõn viờn cú c
khuyn khớch s hu mt phn cụng ty hay khụng? Thỏi ca nhng nh
qun lý hng u nh th no?...Vic t cõu hi i vi nhng cụng ty khỏc
trong cựng ngnh cụng nghip cng s giỳp bn ỏnh giỏ ỳng hn cht
lng qun lý ca cụng ty vay tin .
Nu nh qun lý s hu ton b hoc mt phn ch yu ca cụng ty thỡ bn
thõn iu ny cng khụng cú gỡ ỏng tin cy. H cú th lm phỏ sn cụng ty
ca mỡnh mt cỏch d dng y ht nh mt nh qun lý chuyờn nghip i lm
thuờ cú th lm phỏ sn mt cụng ty do nhiu c ụng s hu.
4.7.Khi khon vay c bo m bng th chp thỡ cỏc ti sn th
chp phi cú tớnh kh mi (kh nng chuyn i thnh tin), ng thi
**********************************************************
SVTH: Lấ XUN NHN Trang 11
GVHD: TS. BUØI HÖÕU PHÖÔÙC
*********************************************************
ngân hàng nên có cách nhìn nhận ở góc độ chuyên môn và không thiên

vị đối với những tài sản này.
Khi định giá tài sản thế chấp, nhất thiết phải không có sự xung đột về
quyền lợi nào đối với người định giá. Cán bộ tín dụng, với tư cách là người
cho vay, cần phải nhận thức hết sức tách bạch về sự khác biệt giữa giá trị thị
trường, giá trị thanh lý và giá trị bán bắt buộc. Những khác biệt giữa ba giá trị
này đôi khi có thể được xác nhận bằng những biên độ chênh lệch nhất định :
Chẳng hạn, các khoản vay phải được đảm bảo bằng 150% giá trị tài sản thế
chấp tính theo giá trị thị trường hiện thời.
4.8.Việc cho các doanh nghiệp nhỏ vay thì bao giờ cũng rủi ro
hơn cho doanh nghiệp lớn vay:
Mặc dù nguyên tắc cho vay được áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ
cũng tương tự như đối với các doanh nghiệp lớn, nhưng trong doanh nghiệp
nhỏ, có ít người quản lý hơn. Ở doanh nghiệp lớn, có thể có nhiều người ra
quyết định và họ là người điều hành những phòng ban hoặc công ty con của
chính doanh nghiệp. Theo cách thức này, ở một công ty lớn thì có nhiềi cơ hội
làm việc hơn cho những nhà quản lý giỏi, công tác quản lý nhờ vậy cũng có
chiều sâu hơn, trong khi doanh nghiệp nhỏ phụ thuộc nhiều hơn vào một
người quản lý chính và những cấp dưới trực tiếp của anh ta.
Mặt khác, các doanh nghiệp nhỏ hơn có thể dễ dàng hơn trong việc đạt được
sự nhất quán của các nhân viên đối với mục tiêu của công ty bởi vì người ta
có cảm giác rằng những nỗ lực làm việc dẫn đến sự thành công hay thất bại
của doanh nghiệp mang tính cá nhân nhiều hơn.
Trong các doanh nghiệp nhỏ, nguồn tài chính cũng hạn hẹp hơn. Đối
với các doanh nghiệp tư nhân, việc tiếp cận nguồn vốn cổ phần mới từ các cổ
đông là rất hạn hữu. Tương tự, thị trường vốn trong nước và quốc tế đều đòi
hỏi những công ty phải có một quy mô tối thiểu nào đó mới có thể huy động
vốn theo hình thức phát hành cổ phiếu hoặc công cụ nợ . Như vậy ở đây thế
mạnh trên phương diện quy mô cũng nghiêng về các công ty lớn .
4.9 .Các ngân hàng địa phương phải là những người cho các
doanh nghiệp địa phương vay:

**********************************************************
SVTH: LÊ XUÂN NHÂN Trang 12
GVHD: TS. BUỉI HệếU PHệễC
*********************************************************
õy thng l du hiu bỏo trc nguy c ri ro khi cỏc ngõn hng a
phng li khụng phi l ngi cho cỏc doanh nghip a phng vay. Nhng
ngõn hng a phng cú th ó bit rừ v kh nng ri ro tht thoỏt khi cho
vay i vi nhng cụng ty ny. Tng t bn phi ht sc cn trng i vi
nhng cụng ty ang tỡm kim mt ngõn hng mi bi lý do h khụng c hi
lũng vi ngõn hng hin thi ca h. Ngi ta ó tng núi rng nhng ti
khon mi thng lõm vo tỡnh trng ti t hn nhng ti khon c.
4.10. Nu mt khon vay c bo lónh thỡ phi chc chn rng li
ớch v trỏch nhim ca ngi bo lónh cng tng t nh ngi i
vay:
Khi mt nh bo lónh ký hp ng bo lónh, cỏn b tớn dng chc chn
da trờn cam kt ca nh bo lónh ny i vi vic thu hi n thỡ bn cng
cn phi cn trng. Cỏn b tớn dng cn phi bit rng ngi bo lónh hon
ton nhn thc c trỏch nhim ca mỡnh. Nh bo lónh cng s ký hp
ng nu nh bn thõn h khụng sn sng cho ngi c bo lónh vay tin,
bi vỡ theo nguyờn tc, cú th mt ngy no ú h buc phi lm vic ny.
4.11. Cn phi bit chc rng khon tin m ngõn hng cho vay
c doanh nghip dựng vo vic gỡ.
Nu nh cỏn b tớn dng khụng trc tip n thm doanh nghip thỡ cỏn
b tớn dng khụng bao gi cm nhn c mụi trng, phong cỏch cụng ty v
nhng ti sn vụ hỡnh khỏc. Thụng thng bn phi mt rt nhiu cụng sc
trong vic thm nh li nhng gỡ m giỏm c doanh nghip núi, c bit l
vi nhng doanh nghip nh.
4.12.Trc ht phi ngh v li ớch ca ngõn hng ,khi cỏc nguyờn
tc cho vay b vi phm thỡ ri ro s tng lờn.
Nhng nguyờn tc c ra trờn õy khụng hn l ó hon ho

nhng nu phỏ v chỳng thỡ li l mt thm ho. Nu nh cũn phõn võn v
vic cho vay thỡ tt nht l cỏn b tớn dng hóy t hi mỡnh liu mỡnh cú dỏm
em tin riờng ca mỡnh ra cho vay hay khụng?
II. CC BIN PHP M BO TN DNG:
Vic m bo an ton cho cỏc khon tớn dng c cỏc ngõn hng a
lờn hng u. Trc khi ng ý cp tớn dng, ngõn hng tin hnh mt quy
**********************************************************
SVTH: Lấ XUN NHN Trang 13
GVHD: TS. BUØI HÖÕU PHÖÔÙC
*********************************************************
trình tín dụng để xem xét, đánh giá một cách thận trọng uy tín, năng lực của
khách hàng, để đảm bảo khách hàng có đủ khả năng trả nợ.
Nếu khách hàng được đánh giá là tốt: có phẩm chất trong kinh doanh,
có năng lực tài chính mạnh, chấp hành tốt các hợp đồng tín dụng trong quá
khứ và có triển vọng phát triển trong tương lai thì ngân hàng có thể cho vay
mà không cần đảm bảo.
Nếu khách hàng không có những tiêu chuẩn đó thì để hạn chế rủi ro
ngân hàng phải cho vay có tài sản đảm bảo.
Có hai hình thức đảm bảo tín dụng là đảm bảo đối vật và đảm bảo đối nhân.
1. Đảm bảo đối vật:
1.1.Khái niệm:
Đảm bảo đối vật là hình thức đảm bảo tín dụng mà trong đó ngân hàng
đóng vai trò là chủ nợ được thừa hưởng một số quyền hạn nhất định đối với
tài sản của khách hàng _ con nợ nhằm làm căn cứ để thu hồi nợ trong trường
hợp con nợ không trả hoặc không có khả năng trả nợ.
Tài sản đảm bảo tín dụng phải có các điều kiện sau:
• Tài sản đảm bảo phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng
vay vốn.
• Tài sản đảm bảo phải được pháp luật cho phép chuyển nhượng hợp
pháp.

• Tài sản đảm bảo phải có thị trường tiêu thụ. Đây là điều kiện rất cần
thiết để ngân hàng có thể bán hoặc phát mại tài sản khi khách hàng không trả
được nợ.
Loại tài sản đảm bảo: bất động sản, động sản, tài sản đảm bảo hữu hình và
tài sản đảm bảo vô hình .
Mức tín dụng được cấp so với tài sản đảm bảo tín dụng phải tuân thủ theo 2
nguyên tắc:
• Mức tín dụng phải nhỏ hơn giá thị trường của tài sản đảm bảo.
• Phải điều chỉnh tín dụng theo mức giảm giá của tài sản đảm bảo.
1.2.Các phương thức đảm bảo đối vật:
**********************************************************
SVTH: LÊ XUÂN NHÂN Trang 14
GVHD: TS. BUØI HÖÕU PHÖÔÙC
*********************************************************
1.2.1.Thế chấp:
Khái niệm về thế chấp tài sản:
Theo luật dân sự Việt Nam thế chấp là bên có nghĩa vụ dùng tài sản là
bất động sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình thế chấp cho bên có
quyền để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự.
Trong quan hệ tín dụng thì thế chấp tài sản là việc một đơn vị kinh tế
hay các cá nhân đem chứng thư sở hữu gốc hợp pháp về tài sản của mình để
vay một số tiền nhất định và dùng tài sản đó để đảm bảo cho nợ vay. Khi đến
hạn,người đi vay phải trả hết nợ cho ngân hàng để thu hồi tài sản thế
chấp,nếu không ngân hàng sẽ phát mãi tài sản thế chấp để thu hồi nợ. Thế
chấp là phương tiện dịch chuyển quyền lợi về tài sản sang cho chủ nợvới mục
đích làm đảm bảo cho món nợ hoặc miễn trừ một nghĩa vụ.
Người đi vay được gọi là người thế chấp. Hành vi thế chấp đựơc coi là
hết hiệu lực khi món nợ đã được thanh toán hoặc nghĩa vụ đã được thực hiện.
1.2.2 Cầm cố tài sản:
Khái niệm

Theo luật dân sự thì cầm cố tài sản là việc bên đi vay có nghĩa vụ
chuyển giao tài sản là động sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên
có quyền để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự.
Trong quan hệ tín dụng thì cầm cố là việc bên đi vay chuyển giao
tài sản là động sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình cho bên cho vay
để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ .
Khi đến hạn người đi vay không trả được nợ thì ngân hàng sẽ
phát mãi tài sản cầm cố hoặc tiếp nhận tài sản cầm cố để thu nợ.
2. Đảm bảo đối nhân:
a.Khái niệm:
Đảm bảo đối nhân là sự cam kết của một hoặc nhiều người về
việc trả nợ cho ngân hàng thay cho khách hàng vay vốn khi người này không
trả được nợ.
Trong đảm bảo đối nhân có 3 chủ thể liên quan với nhau:
**********************************************************
SVTH: LÊ XUÂN NHÂN Trang 15
GVHD: TS. BUØI HÖÕU PHÖÔÙC
*********************************************************
Người đi vay ---(1)----Ngân hàng---(2)----Người bảo lãnh
(1)Hợp đồng tín dụng được ký giữa ngân hàng và người đi vay.
(2)Hợp đồng bảo lãnh được ký giữa ngân hàng và người bảo lãnh.
Bảo lãnh là một đơn vị hoặc một cá nhân gọi là bên bảo lãnh đứng ra
cam kết thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (bên được bảo lãnh )
đối với bên có quyền gọi là bên nhận bảo lãnh.Nếu khi đến hạn bên có nghĩa
vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng,không đầy đủ các nghĩa vụ
ghi trong hợp đồng.
Trong quan hệ tín dụng thì bảo lãnh là một đơn vị hay một cá nhân
dùng tài sản thuộc sở hữu của mình đứng ra bảo lãnh cho người vay vốn để
người này nhận được một khỏan tín dụng nhất định tại ngân hàng cho vay.
Nếu đến hạn người đi vay không trả được nợ hoặc trả không hết nợ cho

ngân hàng thì người bảo lãnh phải đứng ra trả nợ thay.Nếu không thì ngân
hàng sẽ phát mãi tài sản bên bảo lãnh để thu nợ.
Ngân hàng được gọi là trái chủ (Creditor) đồng thời là người thụ hưởng của
hành vi bảo lãnh.
Khách hàng vay vốn là thụ trái,là người được bảo lãnh (debtor).
Người bảo lãnh(Guarantor)là người cam kết trả nợ cho người được bảo lãnh.
b.Các loại bảo lãnh:
Căn cứ vào tính chất đảm bảo có 2 loại:
• Bảo lãnh không có tài sản đảm bảo: dành cho các cá nhân và doanh
nghiệp có khả năng tài chính mạnh và có uy tín với ngân hàng thì có thể ký
hợp đồng bảo lãnh mà không cần phải kèm theo tài sản thế chấp hoặc cầm
cố.
• Bảo lãnh có tài sản đảm bảo: khi người bảo lãnh thiếu các tiêu chuẩn về
uy tín hoặc năng lực tài chính thì để đảm bảo cho cam kết bảo lãnh cần phải
có tài sản thế chấp hoặc cầm cố kèm theo.Theo phương thức bảo lãnh
này,trong trường hợp người bảo lãnh cũng không thực hiện được nghĩa vụ
cam kết,ngân hàng có quyền thu hồi nợ thông qua việc bán tài sản thế chấp
hoặc cầm cố theo quy định của pháp luật.
III.RỦI RO TÍN DỤNG
**********************************************************
SVTH: LÊ XUÂN NHÂN Trang 16
GVHD: TS. BUỉI HệếU PHệễC
*********************************************************
1.Khỏi nim ri ro tớn dng:
Ri ro tớn dng l loi ri ro phỏt sinh trong quỏ trỡnh cho vay ca ngõn
hng,nú xut hin khi ngi i vay khụng cú kh nng hon tr c n gc
v lói hoc c hai.
Hot ng tớn dng l hot ng tiờu biu ca hu ht cỏc ngõn hng,
hot ng ny ũi hi cỏc ngõn hng phi tỡm mi cỏch kim soỏt c
kh nng tr n ca khỏch hng, ớt nht cng l d tớnh, phỏn oỏn kh nng

ny. Nhng khụng phi bao gi d tớnh ny cng chớnh xỏc tuyt i v thi
gian i qua kh nng phỏn oỏn li cng tr nờn khú hn.
2. Cỏc loi ri ro tớn dng
Phõn tớch ri ro tớn dng ta cú th thy mt lat khớa cnh khỏc nhau
ca ri ro tớn dng . Sau õy l nhng lai ri ro tớn dng theo quan im
ca nh kinh t h DONALSON (1989)
2.1. Ri ro tớn dng thun tỳy
Xy ra khi bờn vay khụng theo ỳng thi hn v iu kin ca kh
c vay vn v do vy gõy ra thua l v ti chớnh cho bờn cho vay. Mc
ri ro s ph thuc nhiu vo c cu ca khan vay. Ri ro tớn dng
thun tỳy s c hn ch nh vo ti sn th chp, cm c, bo lónh,
hp ng giy t y v cỏc k thut cho vay cn trng khỏc.
2.2 .Ri ro bao tiờu
Do ngi to ra khan cho vay chu trc khi bỏn li cho mt bờn
khỏc. Ri ro xut hin khi ngi cho vay th chp to ra cỏc khan vay
vi ý nh bỏn chỳng, nờn khi ỏnh giỏ ti sn th chp cao hoc thm
nh tớn dng s si do ú khan cho vay khụng ỏp ng c yờu cu
ca bờn th ba thỡ ngi to ra khhan vay ú s khụng th bỏn c.
2.3 .Ri ro thanh túan
S xy ra nu mt i tỏc trong giao dch khụng cú kh nng kt
thỳc giao dch ú. Hay gp nht l trng hp cú cỏc khan u t
thng mi ln, cỏc bờn i tỏc thng khụng thc hin cỏc cam kt
mua hoc bỏn, trong khi ú giỏ ca ti sn m bo cho khan vay li
**********************************************************
SVTH: Lấ XUN NHN Trang 17
GVHD: TS. BUØI HÖÕU PHÖÔÙC
*********************************************************
dao động rất nhiều. Khi không được thanh tóan thì nhà môi giới hoặc
ngân hàng có thể bị thua lỗ.
2.4 .Rủi ro tài liệu

Xuất hiện khi có các tài liệu giấy tờ được chuẩn bị không kỹ. Đây
sẽ trở thành một vấn đề đặc biệt quan trọng nếu như nhân viên không
được đào tạo đầy đủ về đánh giá mọi yếu tố pháp lý của khỏan vay. Do
đó ta có thể sử dụng các lọai tài liệu theo tiêu chuẩn thống nhất để lọai bỏ
rủi ro này.
2.5 .Rủi ro họat động
Cũng có thể xuất hiện do công tác đào tạo nhân vịên không tốt,
làm cho khỏan vay không được hình thành một cách đúng đắn. Lọai rủi ro
này thường gặp nhất ở những thời kỳ có những nhu cầu vay vốn lớn, và
càng bị trầm trong hơn do các yếu tố như : Chế độ tín dụng mới làm các
công việc cần thực hiện khi cho vay càng trở nên phức tạp hơn.
2.6 .Rủi ro chính trị
Có thể liên quan đến rủi ro cho vay ở nước ngòai hoặc đến chế
độ và sự kiểm tra của các ngân hàng thương mại. Trước đây các tổ chức
kinh doanh buôn bán quốc tế đã tranh thủ được sự khác nhau về chế độ
và dẫn đến nhu cầu phải có chế độ theo tiêu chuẩn quốc tế.
2.7 .Rủi ro sự kiện
Được đưa ra do có những thay đổi bất ngờ ở những lĩnh vực có
thể tác động đến uy tín tín dụng của ngân hàng. Những thay đổi này có
thể xảy đến với quyền sở hữu, tới cơ cấu kiểm tra và cơ cấu vốn. Tương
tự như vậy, việc mua cổ phần cũng có thể gây ra giảm sút chất lượng nợ
mà người sở hữu nợ phải chịu. Có thể thấy là một số lọai rủi ro có thể
kiểm soát được - rủi ro tín dụng thuần túy, rủi ro tài liệu và rủi ro họat
động.
3.Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng:
3.1.Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
Do năng lực quản lý yếu kém của ngân hàng : Các cán bộ quản lý
của ngân hàng yếu kém trong việc vạch ra chính sách tín dụng phù hợp với
**********************************************************
SVTH: LÊ XUÂN NHÂN Trang 18

GVHD: TS. BÙI HỮU PHƯỚC
*********************************************************
ngân hàng và nhu cầu của nền kinh tế cũng như bị hạn chế về khả năng
quản lý các khoản tín dụng, khơng có năng lực và kinh nghiệm để phát hiện
ra những khoản tín dụng có vấn đề.
Ngân hàng cho vay và đầu tư q liều lĩnh : tập trung vốn cho vay q
nhiều đối với một số doanh nghiệp, đối với một số ngành có rủi ro lớn hoặc
chỉ đầu tư vào một loại chứng khốn nào đó.
Trong kinh doanh để hạn chế và phân tán rủi ro, người ta thường
thực hiện theo ngun tắc “khơng đặt tất cả trứng vào một giỏ” nhưng cũng
có một điều là ”lợi nhuận càng lớn thì rủi ro càng cao”. Ngun nhân này
xảy ra là do ngân hàng chú trọng q nhiều vào việc nâng cao lợi tức mà
qn xem xét kỹ càng tính cân đối giữa hai yếu tố an tồn và hiệu quả.
Ngân hàng qn rằng cần phát triển chất lượng tín dụng hơn là tăng cường
số lượng tín dụng tràn lan.Ngân hàng chỉ nên đặt ra chỉ tiêu lợi nhuận cao
đối với những khoản cho vay có rủi ro cao khi biết được rủi ro và đủ sức
chấp nhận rủi ro đó, điều này là rất khó vì rủi ro là tiềm ẩn và khó đo lường
trước được.
Do cán bộ tín dụng của ngân hàng yếu kém năng lực nghiệp vụ,khơng
đủ tiêu chuẩn về đạo đức:
• Thiếu khả năng phân tích các báo cáo tài chính, khả năng thâm nhập kỹ
thuật, ngành nghề phụ trách (dù có đủ thơng tin).
• Thiếu sự giám sát về q trình sử dụng vốn, q trình hoạt động của
người vay vốn. Khơng đủ trình độ chun mơn để phân tích rủi ro.
• Vấn đề đạo đức của cán bộ tín dụng : đây là vấn đề quan trọng cần sự
nhận thức. Trường hợp cán bộ tín dụng lơ là khơng làm đúng quy định và
trách nhiệm của mình khi thực hiện một quy trình tín dụng.
Để có thể hạn chế rủi ro tín dụng, các ngân hàng thường sử dụng mơ
hình điểm số “Z “
Mô hình điểm số “Z” do E. I. Altman hình thành để cho điểm tín

dụng đối với các công ty sản xuất của MỸ. Đại lượng Z là thước đo tổng
hợp để phân loại rủi ro tín dụng đối với người vay và phụ thuộc vào:
Trò số của các chỉ số tài chính của người vay (Xj).
**********************************************************
SVTH: LÊ XN NHÂN Trang 19
GVHD: TS. BÙI HỮU PHƯỚC
*********************************************************
Tầm quan trọng của các trò số này trong việc xác đònh xác xuất vỡ
nợ của người vay trong quá khứ.
Từ đó, Altman đi đến mô hình cho điểm như sau:
Z = 1,2X
1
+ 1,4X
2
+ 3,3X
3
+ 0,6X
4
+ 1,0X
5
Trong đó:
X
1
= tỷ số “vốn lưu động ròng/tồng tài sản”
X
2
= tỷ số “lợi nhuận giữ lại/tổng tài sản”
X
3
= tỷ số “lợi nhuận trướûc thuế và tiền lãi/tổng tài sản”

X
4
= tỷ số “thò giá cổ phiếu/giá trò ghi sổ của nợ dài hạn”
X
5
= tỷ số “doanh thu/tổng tài sản”
Trò số Z càng cao thì người vay có xác xuất vỡ nợ càng thấp. Như
vậy khi trò số Z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ để xếp khách hàng
vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao.
Giả sử một khách hàng tiềm năng có các chỉ số tài chính là X
1
=
0,20; X
2
= 0; X
3
= -0,20; X
4
= 0,10; X
5
= 2,0. Chỉ số X
2
= 0 và chỉ
số X
3
là một số âm nói lên rằng khách hàng bò thuia lỗ trong kỳ báo cáo;
còn chỉ số X
4
= 10% nói lên rằng khách hàng có chỉ số “nợ/vốn chủ sở hữu
cao”. Tuy nhiên, tỷ số “vốn ròng/tổng tài sản” (X

1
) và tỷ số “doanh thu
/tổng tài sản” (X
5
) lại cao, nên phản ánh khả năng thanh khoản và duy trì
doanh số bán hàng là tốt. Điểm số Z sẽ là thước đo tổng hợp về xác xuất
vỡ nợ của khách hàng. Từ các số liệu đã cho, ta tính được điểm số Z của
khách hàng là 1,64.
Theo mô hình điểm số “Z” của Altman, bất cứ công ty nào có điểm
số Z thấp hơn 1,81 phải được xếp vào nhóm có nguy cơ rủi ro tín dụng cao.
Căn cứ vào kết luận này, ngân hàng sẽ không cấp tín dụng cho khách
hàng này cho đến khi nào cải thiện được điểm số Z lớn hơn 1,81.
**********************************************************
SVTH: LÊ XN NHÂN Trang 20
GVHD: TS. BÙI HỮU PHƯỚC
*********************************************************
Bên cạnh những ưu điểm thì mô hình điểm số tín dụng có những hạn
chế sau:
• Mô hình này chỉ cho phép phân biệt khách hàng thành hai
nhóm là “vỡ nợ” và “không vỡ nợ”. Trong thực tế, vỡ nợ được
phân thành nhiều loại, từ không trả hay chậm trễ trong việc
trả lãi tiền vay, đến việc không hoàn trả nợ gốc và lãi tiền
vay. Điều này hàm ý, cần có một mô hình cho điểm chính xác
hơn, toàn diện hơn theo nhiều thang điểm phân loại khách
hàng thành nhiều nhóm tương ứng với các mức độ vỡ nợ khác
nhau.
• Không có lý do rõ ràng để giải thích sự bất biến về tầm quan
trọng của các biến số theo thời gian, dù là trong ngắn hạn.
Tương tự như vậy các biến số (Xj) cũng không phải là bất
biến, đặc biệt là khi điều kiện thò trường và kinh doanh thường

xuyên không thay đổi. Ngoài ra, mô hình cũng giả thiết rằng
các biến số Xj là hoàn toàn độc lập và không phụ thuộc lẫn
nhau.
• Đã không tính tới một số nhân tố quan trọng nhưng khó lượng
hóa, nhưng lại ảnh hưởng đáng kể đến mức độ rủi ro tín dụng
của khach hàng. Ví dụ, yếu tố “danh tiếng”của khách hàng,
yếu tố mối “quan hệ truyền thống” giữa khách hàng và ngân
hàng, hay yếu tố vó mô như chu kỳ kinh tế, chu kỳ kinh doanh.
Nhìn chung, các nhân tố này thường không được đề cập trong
mô hình ghi điểm tín dụng “Z”. Mặt khác, mô hình cho điểm
thường sử dụng các thông tin đại chúng có sẵn, như giá cả thò
trường của các tài sản tài chính…
**********************************************************
SVTH: LÊ XN NHÂN Trang 21
GVHD: TS. BUØI HÖÕU PHÖÔÙC
*********************************************************
Những nguyên nhân trên thường sẽ dẫn đến những sai lầm có tính chất
nghiệp vụ:
• Cho vay vượt mức chi trả của khách hàng.
• Định kì hạn nợ không đúng gây khó khăn cho khách hàng trong quá
trình sử dụng vốn và chi trả.
• Không sử dụng các phương thức,hình thức thích hợp để cho vay: với
khách hàng nào ,trường hợp nào thì sử dụng vốn tín dụng không đảm
bảo,trường hợp nào dùng tín dụng đảm bảo,trường hợp nào sử dụng tín dụng
đối nhân hay đối vật.
Ngân hàng thiếu am hiểu về thị trường,thiếu thông tin: dù cấp tún dụng
dưới hình thức nào thì ngân hàng cũng phải nắm một lượng thông tin nhất
định về khách hành đi vay.Thông thường rủi ro tín dụng tỷ lệ nghịch với thông
tin khách hàng.Thông tin càng chính xác ,càng nhiều sẽ giúp ngân hàng nhận
xét và ra quyết định đúng đối với việc cấp tín dụng cho khách hàng.

Thông tin có thể thu thập:
• Trực tiếp từ ngân hàng
• Từ hồ sơ pháp lý ,báo cáo tài chính,bảng cân đối kế toán …những
thông tin này phải được sự phê duyệt của cấp trên hoặc cơ quan kiểm toán để
đảm bảo tính tin cậy cao.
• Thông tin từ các đơn vị bạn hàng, các đối thủ cạnh tranh, hàng xóm
láng giềng.
• Thông tin từ trung tân thông tin tín dụng (CIC), cơ quan tài chính, thuế,
các cấp chủ quản…
Nếu không khai thác hết thông tin, nhất là đối với khách hàng mới giao
dịch thì khả năng rủi ro rất dễ xảy ra.
Do ngân hàng hoạt động trái pháp luật, có hiện tượng tham ô, lừa đảo.
Đây là hành vi không nên xuất hiện ở ngân hàng, một tổ chức tài chính trung
gian với vai trò là dây thần kinh của nền kinh tế.
3.2.Nguyên nhân từ phía khách hàng:
**********************************************************
SVTH: LÊ XUÂN NHÂN Trang 22
GVHD: TS. BUỉI HệếU PHệễC
*********************************************************
Do khỏch hng vay vn thiu nng lc phỏp lý tc l khụng nhng
iu kin th nhõn, phỏp nhõn theo quy nh ca nh nc, khụng cú nng
lc hnh vi dõn s.
Khỏch hng s dng vn khụng ỳng mc ớch v kộm hiu qu. Vic
s dng vn sai mc ớch thng xut phỏt t 3 ngun gc:
Th nht,do mt hoc mt s cỏc nguyờn nhõn ó trỡnh by trờn to cht
xỳc tỏc cho khỏch hng s dng vn sai mc ớch.Thớ d nh cho vay vt
kh nng chi tr ca khỏch hng , nh k hn n quỏ di.Yu t ny lm cho
khỏch hng s dng mt phn tin vay d ra hoc chuyn ton b s tin vay
sang mc ớch khỏc hoc sau khi hon tt chu k s dng vn nhng cha
n k tr n,khỏch hng cú th s dng s tin ny vo mc ớch khỏc m

ngõn hng khụng kim soỏt c.
Th hai,khỏch hng ch ng chuyn sang mc ớch khỏc khi nhn c tin
vay do bin ng ca th trng hng hoỏ,bin ng ca iu kin mụi trng
t nhiờn- xó hiv s chuyn mc ớch ny cú th cú li hn cho mc ớch
kinh doanh nhng cú th khụng phự hp vi k hn n.Nu nhõn viờn tớn
dng khụng kim tra theo dừi cú th dn n ri ro khi n k thu n.
Th ba , ngay t u khỏch hng ó c ý la o ngõn hng v mc ớch s
dng vn vay. Vi nhng trng hp ny mc ớch s dng vn thng ri
vo:
u t vo lnh vc nhiu ri ro.
u t vo lnh vc m bn thõn ngõn hng khụng khuyn khớch hoc
ang thoỏi thỏc cho vay.
u t vo lnh vc nh nc nghiờm cm.
Vic s dng vn sai mc ớch rt nguy him, ri ro ca khỏch hng rt
ln v ú cng chớnh l ri ro ca ngõn hng. Mc thit hi mang li tu vo
hỡnh thc cp tớn dng ca ngõn hng v thi gian phỏt hin vic s dng vn
sai mc ớch.
Vn t cú ca khỏch hng trong d ỏn vay vn chim t trng thp, tỡnh
hỡnh cụng n khụng tt, cú nhiu khon n cha thanh toỏn, s dng vn
ngn hn u t xõy dng c bn, kt qu ti chớnh thp hoc thua l,
**********************************************************
SVTH: Lấ XUN NHN Trang 23
GVHD: TS. BUỉI HệếU PHệễC
*********************************************************
hng hoỏ khụng tiờu th c. Chớnh nhng nguyờn nhõn ny lm lung lay
kh nng tr n ca khỏch hng.
Do mi bt ho trong ban lónh o. Ni b bt ho thỡ s khụng cú s
nht trớ v ng b trong cụng tỏc qun lý, thi hnh dn n hot ng kộm
hiu qu.
3.3.Nguyờn nhõn thuc mụi trng kinh doanh:

õy l nhng nguyờn nhõn khỏch quan do thiờn nhiờn, kinh t -chớnh tr
-xó hi trong v ngoi nc cú nh hng n hot ng ca ngõn hng v
nm ngoi tm kim soỏt hoc hiu bit ca ngõn hng v khỏch hng. õy l
nhng bin ng bt li m c ngõn hng ln khỏch hng u khụng mong
mun.
3.3.1.Mụi trng trong nc:
Mụi trng t nhiờn :Nhng bin ng bt thng khụng d oỏn
trc c ca thiờn nhiờn (hn hỏn,l lt, ng t) nh hng khỏ mnh
m n i sng ca c dõn trong nc v cỏc n v kinh t, õy l mt
trong nhng nguyờn nhõn lm chm li tc phỏt trin ca nn kinh t v d
nhiờn s nh hng khụng tt n hot ng ngõn hng.
Mụi trng kinh t: Trong nhng giai on suy thoỏi kinh t, s xut
hin hng lot cỏc doanh nghip kinh doanh thua l v phỏ sn, gõy mt kh
nng tr n cho ngõn hng. Tỡnh hỡnh lm phỏt hay bin ng v t giỏ u
nh hng khụng tt n hot ng ca ngõn hng.
Mụi trng phỏp lut : Mụi trng phỏp lý cha n nh, lng lo (c
t phỏp ln hnh phỏp)s gõy khú khn cho hot ng ca ngõn hng núi
riờng v hot ng ca nn kinh t núi chung. Cỏc vn bn, cỏc quy nh ca
c quan phỏp lý khụng th vn dng vo thc tin ca ngõn hng.
3.3.2. Mụi trng quc t :
Trong iu kin hin nay, nn kinh t ca mi nc l mt b phn ca
nn kinh t th gii. Nhng bin ng ca nn kinh t, xó hi trờn th gii nh
hng khụng nh n nn kinh t ca mt nc khỏc.
**********************************************************
SVTH: Lấ XUN NHN Trang 24
GVHD: TS. BUØI HÖÕU PHÖÔÙC
*********************************************************
PHẦN 2 :
TÌNH HÌNH THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU –

CHI NHÁNH SÀI GÒN.
2.1.GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG Á CHÂU –CHI NHÁNH SÀI GÒN.
2.1.1.Quyết định thành lập:
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Sài Gòn
(ACB_SG) được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ 13/06/1994
theo công văn chấp thuận số 0021/GTC ngày 16/02/1993 của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam. ACB_SG với số vốn ban đầu hội sở cấp là 6,5 tỷ đồng,
trụ sở đặt tại số 30 Mạc Đĩnh Chi Quận 1 TP HCM.
ACB-SG là một đơn vị trực thuộc hạch toán kinh doanh độc lập, có tư
cách pháp nhân và có con dấu riêng, thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh
tiền tệ ,dịch vụ theo luật định, chấp hành đúng nghĩa vụ đối với nhà nước,
tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định của Ngân hàng Nhà nước cũng như các
quy định của ACB hội sở.
ACB-SG trực tiếp giao dịch với khách hàng, thực hiện các hoạt động về
nghiệp vụ ngân hàng và các dịch vụ khác theo phạm vi phân cấp uỷ quyền
của Tổng giám đốc ACB gồm :
**********************************************************
SVTH: LÊ XUÂN NHÂN Trang 25

×