TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
____o0o____
NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN CÙ LAO DUNG, TỈNH SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201
Tháng 04 năm 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
____o0o____
NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ
MSSV: C1200188
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN CÙ LAO DUNG, TỈNH SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Ths. PHẠM PHÁT TIẾN
Tháng 04 năm 2014
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành đề tài này,
ngoài sự phấn đấu của bản thân còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, hỗ trợ của
các thầy cô, bạn bè, các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát triển Nông Thôn huyện Cù Lao Dung.
Nay em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến:
Quý thầy cô ở khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh Trường Đại học Cần
Thơ đã nhiệt tình giảng dạy trong suốt thời gian qua.
Thầy Phạm Phát Tiến đã tận tâm hướng dẫn để em hoàn thành đề tài tốt
nghiệp này.
Xin cảm ơn quý Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát triển Nông Thôn huyện Cù Lao Dung đã giúp đỡ và nhiệt tình chỉ dẫn
những kinh nghiệm thực tế rất thiết thực để em được hoàn thành tốt nhiệm vụ
trong học tập.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, nên không tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp và thông cảm của Quý
Thầy Cô cũng như Ban Lãnh Đạo Ngân hàng.
Sau cùng em xin chúc tất cả quý Thầy, Cô và tập thể nhân viên trong
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn huyện Cù Lao Dung luôn
hoàn thành tốt nhiệm vụ và vững bước trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần thơ, Ngày 28 tháng 04 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Huỳnh Như
i
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 28 tháng 04 năm 2014
Người thực hiện
Nguyễn Thị Huỳnh Như
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cù Lao Dung, ngày … tháng ... năm 2014
Giám Đốc
(ký tên, đóng dấu)
iii
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................... 1
1.1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................... 2
1.3.1. Không gian nghiên cứu ................................................................................ 2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu .................................................................................... 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 3
2.1. Cơ sở lí luận ...................................................................................................... 3
2.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại ........................................................... 3
2.1.2. Khái niệm hộ sản xuất .................................................................................. 4
2.1.3. Khái niệm, bản chất và chức năng của hoạt động tín dụng ..................... 4
2.1.4. Một số vấn đề về huy động vốn .................................................................. 6
2.1.4.1. Khái niệm huy động vốn........................................................................... 6
2.1.4.2. Các hình thức huy động vốn..................................................................... 6
2.1.5. Các khái niệm liên quan đến hoạt động cho vay....................................... 7
2.1.5.1. Khái niệm cho vay ..................................................................................... 7
2.1.5.2. Các hình thức cho vay ............................................................................... 7
2.1.5.3. Điều kiện cho vay ...................................................................................... 9
2.1.5.4. Đối tượng cho vay ..................................................................................... 9
2.1.5.5. Qui trình cho vay .......................................................................................10
2.1.5.6. Nguyên tắc cho vay ...................................................................................11
2.1.5.7. Thời hạn cho vay .......................................................................................11
2.1.5.8. Phương thức cho vay .................................................................................12
2.1.6. Phân loại nợ ...................................................................................................12
2.1.7. Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng ............................................13
2.1.7.1. Doanh số cho vay.......................................................................................13
iv
2.1.7.2. Doanh số thu nợ .........................................................................................13
2.1.7.3. Dư nợ ...........................................................................................................13
2.1.7.4. Nợ xấu .........................................................................................................14
2.1.7.5. Vòng quay vốn tín dụng............................................................................14
2.1.7.6. Hệ số thu hồi nợ .........................................................................................14
2.1.7.7. Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................................14
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................15
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................15
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................15
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CÙ LAO DUNG .............................................17
3.1. Giới thiệu về ngân hàng...................................................................................17
3.1.1. Tổng quan về ngân hàng ..............................................................................17
3.1.1.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội cue huyện Cù Lao
Dung, tỉnh Sóc Trăng ..............................................................................................17
3.1.1.2. Sơ lược về ngân hàng ................................................................................18
3.1.2. Lịch sử hình thành ........................................................................................18
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng .........................................................19
3.2.1. Chức năng ......................................................................................................19
3.2.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................19
3.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự ...................................................................................20
3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2011 – 2013 ..........21
3.4.1. Thu nhập.........................................................................................................22
3.4.2. Chi phí ............................................................................................................24
3.4.3. Chênh lệch thu chi ........................................................................................27
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
CÙ LAO DUNG ......................................................................................................29
4.1. Khái quát hoạt động tín dụng của ngân hàng ...............................................29
4.2. phân tích hoạt động huy động vốn .................................................................29
4.2.1. Vốn điều chuyển ...........................................................................................31
4.2.2. Vốn huy động ................................................................................................32
4.3. Phân tích hoạt động cho vay ...........................................................................34
4.3.1. Phân tích doanh số cho vay .........................................................................35
v
4.3.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn cho vay ................................................36
4.3.1.2. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế .............................................39
4.3.2. Phân tích doanh số thu nợ ............................................................................40
4.3.2.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn cho vay...................................................41
4.3.2.1. Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ...............................................44
4.3.2.3. Hệ số thu nợ................................................................................................45
4.3.2. Tình hình dư nợ .............................................................................................46
4.3.3.1. Dư nợ theo thời hạn cho vay ....................................................................47
4.3.3.2. Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế ..................................................48
4.3.4. Tình hình nợ xấu ...........................................................................................49
4.3.4.1. Nợ xấu theo thời hạn cho vay ..................................................................50
4.3.4.2. Nợ xấu theo thành phần kinh tế ...............................................................52
4.3.4.3. Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................................53
4.4. Đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng.................................................55
4.4.1. Chỉ tiêu tổng dư nơ/vốn huy động ..............................................................55
4.4.2. Chỉ tiêu tổng dư nợ/tổng nguồn vốn ...........................................................55
4.4.3. Vòng quay vốn tín dụng ...............................................................................56
4.5. Các chỉ tiêu tín dụng trên mõi cán bộ tín dụng.............................................57
Chương 5: GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CÙ LAO DUNG
....................................................................................................................................59
5.1. Phân tích môi trường bên trong của ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Cù Lao Dung ..............................................................................59
5.1.1. Điểm mạnh.....................................................................................................59
5.1.2. Điểm yếu ........................................................................................................59
5.2. Phân tích môi trường bên ngoài của chi nhánh Ngân hàng ........................60
5.2.1. Cơ hội .............................................................................................................60
5.2.2. Thách thức .....................................................................................................60
5.3. Sử dụng ma trận SWOT để đề xuất giải pháp cho hoạt động tín dụng của
Ngân hàng ................................................................................................................61
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................64
6.1. Kết luận .............................................................................................................64
6.2. Kiến Nghị ..........................................................................................................65
TÁI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................66
vi
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank huyện Cù Lao Dung.... 22
Bảng 3.2. Thu nhập từ lãi của chi nhánh Agribank huyện Cù Lao Dung ............. 24
Bảng 3.3. Chi phí cho hoạt động huy động vốn (chi trả lãi) .................................. 26
Bảng 4.1. Nguồn vốn kinh doanh của Agribank huyện Cù Lao Dung ................. 31
Bảng 4.2. Tiền gửi theo thời hạn của Agribank huyện Cù Lao Dung................... 33
Bảng 4.3. Cơ cấu tiền gửi có kỳ hạn của Agribank huyện Cù Lao Dung ........... 34
Bảng 4.4. Tình hình cho vay của Agribank huyện Cù Lao Dung ......................... 35
Bảng 4.5. Doanh số cho vay theo thời hạn của Agribank huyện Cù Lao Dung .. 37
Bảng 4.6. Tình hình cho vay và thu nợ ngắn hạn .................................................... 42
Bảng 4.7. Doanh số thu nợ theo thời hạn cho vay ................................................. 43
Bảng 4.8. Tình hình dư nợ của Agribank huyện Cù Lao Dung ............................. 47
Bảng 4.9. Tình hình nợ xấu thời hạn cho vay .......................................................... 51
Bảng 4.10 . Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ............................................ 55
Bảng 4.11. Các chỉ tiêu tín dụng trên từng cán bộ tín dụng ................................... 57
vii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Quy trình cho vay của ngân hàng .............................................................. 10
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự của Agribank huyện Cù Lao Dung ................. 20
Hình 3.3. Cơ cấu thu nhập của Agribank huyện Cù Lao Dung ............................. 23
Hình 3.4. Cơ cấu chi phí của Agribank huyện Cù Lao Dung ................................ 25
Hình 3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank huyện Cù Lao Dung ..... 27
Hình 4.1. Cơ cấu nguồn vốn của Agribank huyện Cù Lao Dung .......................... 30
Hình 4.2. Cơ cấu tiền gửi theo thời hạn của Agribank huyện Cù Lao Dung ....... 32
Hình 4.3. Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn của chi nhánh Agribank
huyện Cù Lao Dung .................................................................................................... 36
Hình 4.4. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế.............................................. 39
Hình 4.5. Cơ cấu doanh số thu nợ theo thời hạn cho vay của Agribank huyện
Cù Lao Dung ............................................................................................................... 41
Hình 4.6. Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ................................................ 44
Hình 4.7. Hệ số thu nợ của chi nhánh Agribank huyện Cù Lao Dung ................. 45
Hình 4.8.Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế .................................................. 48
Hình 4.9. Tình hình nợ xấu của chi nhánh Agribank huyện Cù Lao dung ........... 49
Hình 4.10. Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế ............................................. 52
Hình 4.11. Tỷ lệ nợ xấu của Agribank huyện Cù Lao Dung.................................. 54
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNN: Ngân hàng nhà nước
TCTD: Tổ chức tín dụng
ATM:
SXKD: Sản xuất kinh doanh
KQHĐKD: Kế quả hoạt động kinh doanh
ix
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế hiện đang là xu hướng tất yếu
của chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nhiều quốc gia. Với mong muốn
tăng trưởng và cải thiện đất nước, Việt Nam cũng không ngừng thiết lập các
mối quan hệ với các quốc gia trên thế giới với tinh thần đa phương và đa dạng
hóa. Cùng với sự chuyển mình mạnh mẽ của nền kinh tế, ngành Ngân hàng
cũng đã và đang góp phần không nhỏ trong tiến trình hội nhập kinh tế của đất
nước.
Giữ vai trò là công cụ của nhà nước trong quá trình điều tiết kinh tế,
ngành Ngân hàng đang ngày một khẳng định vị thế quan trọng của mình.
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, ngành Ngân hàng cũng không
ngừng phát triển cả về quy mô lẫn chất lượng. Thông qua các nghiệp vụ , các
ngân hàng đã thực hiện khá tốt nhiệm vụ của mình, là đáp ứng nhu cấu vốn
của các chủ thể trong nền kinh tế bằng cách thu hút lượng vốn nhàn rỗi trong
dân cư sau đó đưa chúng đến những nơi đang có nhu cầu sử dụng. Qua đó,
kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển
theo định hướng của nhà nước.
Ở Việt Nam, tín dụng là một hoạt động kinh doanh chủ yếu và đem lại lợi
nhuận cao nhất đối với tất cả các ngân hàng. Đồng thời hoạt động tín dụng còn
nói lên qui mô phát triển kinh tế của ngân hàng thông qua doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ,... Tuy nhiên, qua t hực tế cho thấy hoạt động tín dụng
của các ngân hàng còn tiềm ẩn nhiều rủi ro và những rủi ro này lại bắt nguồn
từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Để hoạt động kinh doanh ổn định phát triển,
đảm bảo có hiệu quả và hạn chế rủi ro trước tiên việc phân tích tín dụng là
mục tiêu không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của tất cả các ngân hàng.
Trước tầm quan trọng đó, tôi chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng
tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Cù
Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng” để làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung: Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng của ngân
hàng qua các năm từ năm 2011 – 2013. Từ đó, đưa ra một số giải pháp cho
hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện
Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng từ năm 2011 – 2013.
- Phân tích tình hình cho vay vốn của ngân hàng qua các năm 2011, 2012,
2013.
- Đề xuất một số giải pháp cho hoạt động tín dụng của ngân hàng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại ngân hàng Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc
Trăng.
1.3.2. Thời gian: Từ năm 2011 – 2013
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là tình hình hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc
Trăng trong 3 năm 2011, 2012, 2013.
2
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
- Khái niệm Ngân hàng thương mại: (Theo luật các Tổ chức tín dụng năm
2010) Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
- Hoạt động ngân hàng được xác định là hoạt động kinh doanh tiền tệ và
dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số
tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.
- Bản chất của Ngân hàng thương mại: Nói theo bản chất thì hoạt động
của NHTM một phần nào đó tương tự như một doanh nghiệp kinh doanh bình
thường.
+ NHTM giống doanh nghiệp bình thường ở chỗ nó cũng là một đơn vị
kinh doanh vì mục đích lợi nhuận, có vốn chủ sở hữu, có bộ máy tổ chức để
quản lí và hoạt động trong lĩnh vực riêng của mình theo quy định của pháp
luật.
+ NHTM khác doanh nghiệp bình thường ở chỗ NHTM không trực tiếp
tham gia sản xuất và lưu thông hàng hóa, mà nó góp phần phát triển kinh tế xã hội thông qua việc cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh tế, thực hiện chức
năng trung gian tài chính và trung gian tài chính.
- Đối tượng kinh doanh của NHTM: Là quyền sử dụng vốn thông qua các
nghiệp vụ tín dụng và thanh toán.
- Chức năng của NHTM:
+ Tạo tiền: NHTM tạo tiền bằng cách thu hút tiền gửi của dân cư và các tổ
chức kinh tế
- Xã hội trong và ngoài nước.
+ Trung gian thanh toán
+ Huy động tiết kiệm
+ Mở rộng tín dụng
3
2.1.2. Khái niệm hộ sản xuất
Nói đến sự tồn tại của hộ sản xuất trong nền kinh tế, trước hết chúng ta
cần thấy rằng hộ sản xuất không chỉ có ở nước ta mà còn có ở tất cả các nước
có nền sản xuất nông nghiệp trên thế giới. Hộ sản xuất đã tồn tại qua nhiều
phương thức và vẫn đang tiếp tục phát triển. Phương thức sản xuất này có
những quy luật phát triển riêng của nó và trong mỗi chế độ nó tìm cách thích
ứng với nền kinh tế hiện hành.
Để phù hợp với xu thế phát triển chung, phù hợp với chủ trương của Đảng
và Nhà nước, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ban
hành Phụ lục số 1 kèm theo Quyết định 499A ngày 2/9/1993, theo đó khái
niệm hộ sản xuất được hiểu như sau: "Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ,
trực tiếp hoạt động kinh doanh, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh
doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất của mình". Thành
phần chủ yếu của hộ sản xuất bao gồm: hộ nông dân, hộ tư nhân, cá thể, hộ gia
đình xã viên, hộ nông...
Như vậy, hộ sản xuất là một lực lượng sản xuất to lớn ở nông thôn. Hộ
sản xuất hoạt động trong nhiều ngành nghề nhưng hiện nay phần lớn hoạt
động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. Các h họ này tiến
hành sản xuất kinh doanh đa dạng kết hợp trồng trọt với chăn nuôi và kinh
doanh ngành nghề phụ. Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề nói
trên đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các hộ sản xuất ở nước ta.
2.1.3. Khái niệm, bản chất và chức năng của hoạt động tín dụng
- Các khái niệm tín dụng: Tín dụng là hoạt động ra đời và phát triển gắn
liền với sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hóa, là quan hệ kinh tế thể
hiện dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được hiểu
theo những nghĩa sau:
+ Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định.
+ Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau
giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hoàn hóa.
+ Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán…dựa vào lời hứa
thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người cho vay).
4
Như vậy, “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng
chúng cùng chỉ một hoạt động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và
quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
- Bản chất: Bản chất của tín dụng là giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn
trả và có các đặc trưng sau:
+ Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình
thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản).
+ Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, người cho vay khi chuyển giao tài sản
cho người đi vay sử dụng có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn.
Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng.
+ Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói
cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
- Chức năng của tín dụng:
+ Chức năng tập chung và phân phối lại nguồn vốn: Đây là chức năng cơ
bản của tín dụng nhằm điều tiết vốn từ nơi “ thừa” sang nơi “thiếu” để đầu tư
phát triển. Huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và chuyển hoá quyền sử
dụng để đáp ứng nhu cầu vốn cho xã hội.
+ Chức năng tiết kiệm tiền và chi phí lưu thông cho xã hội: Nhờ hoạt
động tín dụng đã tạo điều kiện cho sự ra đời các công cụ lưu thông không
dùng tiền mặt như: kỳ phiếu, trái phiếu, các loại séc, các thẻ thanh toán,... cho
phép thay thế một lượng tiền mặt lưu hành nhờ đó giảm bớt các chi phí có liên
quan đến việc in ấn, đúc tiền, vận chuyển,…
+ Chức năng tạo ra tiền: quá trình tạo ra tiền của ngân hàng được thực
hiện thông qua các hoạt động tín dụng và tổ chức thanh toán trong hệ thống
ngân hàng.
+ Kiểm soát các hoạt động kinh tế: Nhằm mục đích bảo tồn vốn của mình,
khi các tổ chức tín dụng cho vay đều yêu cầu người đi vay phải có tài sản thế
chấp, phải có phương án khả thi trong việc sử dụng tiền vay của khách hàng.
Thông qua nghiệp vụ trung gian thanh toán hộ, ngân hàng có điều kiện tăng
cường kiểm soát đồng tiền các hoạt động của các đơn vị kinh tế.
- Các hình thức cấp tín dụng:
+ Cho vay
+ Chiết khấu
+ Bão lãnh ngân hàng (Tín dụng bằng chữ ký)
5
+ Cho thuê tài chính
2.1.4. Một số vấn đề về huy động vốn
Nghiệp vụ huy động vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân
ngân hàng cũng như đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng được sử
dụng những biện pháp và công cụ cần thiết mà pháp luật cho phép để huy
động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay
đối với nền kinh tế.
2.1.4.1. Khái niệm huy động vốn
- Huy động vốn là lượng tiền huy động từ các hoạt động tín dụng như
nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm từ các cá nhân, các tổ chức kinh tế,
TCTD và phát hành các chứng từ có gi á.
- Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng thương mại, thực
chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và
sử dụng nhưng với nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ khi khách hàng yêu cầu.
Do đó, khi sử dụng ngân hàng phải dự trữ lại một tỷ lệ nhất định để đảm bảo
khả năng chi trả khi khách hàng có nhu cầu rút tiền.
2.1.4.2. Các hình thức huy động vốn
a) Huy động vốn bằng tiền gửi
Tiền gửi là số tiền của khách hàng tại ngân hàng dưới hình thức không kỳ
hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và một số hình thức khác. Tiền gửi được
hưởng lãi hoặc không hưởng lãi và phải được hoàn trả cho người gửi tiền.
- Tiền gửi của các tổ chức kinh tế: là số tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh của họ được gửi tại ngân hàng để thuận
tiện cho việc kinh doanh và giao dịch của họ. Các tổ chức kinh tế thường gửi
tiền vào ngân hàng dưới các hình thức:
+ Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán): loại tiền gửi mà khi gửi
vào khách hàng gửi tiền có thể rút ra bất kỳ lúc nào mà không cần báo trước
cho ngân hàng và ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng. Chính
vì tính chất không ổn định của loại tiền gửi này nên ngân hàng phải dự trữ với
số lượng lớn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Đối với loại tiền gửi này
khách hàng không có mục đích nhận lãi suất mà chủ yếu để được ngân hàng
cung cấp các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng như ủy nhiệm chị, ủy nhiệm
thu, sec,...
+ Tiền gửi có kỳ hạn: khi gửi tiền vào có sự thỏa thuận về thời gian rút ra
giữa ngân hàng và khách hàng. Khách hàng chỉ được rút tiền khi đến hạn. Tuy
6
nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi của khách hàng,
ngân hàng cho phép khách hàng rút tiền trước thời hạn nhưng chỉ được nhận
lãi suất không kỳ hạn hoặc một mức lãi suất thấp hơn.
- Tiền gửi dân cư :
+ Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền
gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo qui định
của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo qui định của luật
pháp về bảo hiểm tiền gửi. Mặc dù số tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình là
nhỏ nhưng ngân hàng huy động với số lượng lớn nên cũng mang lại nguồn
vốn lớn kinh doanh cho ngân hàng.
+ Tài khoản tiền gửi cá nhân: cá nhân mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng
và thực hiện các giao dịch thanh toán qua ngân hàng. Ngày nay, khi đời sống
vật chất của mọi người được nâng cao thì ngày càng có nhiều cá nhân mở tài
khoản tiền gửi tại nhân hàng và thực hiện các giao dịch, thanh toán qua ngân
hàng. Vì vậy, tài khoản tiền gửi cá nhân cũng góp phần tăng cường nguồn vốn
cho các ngân hàng thương mại
+ Tiền gửi khác: ngoài hai loại tiền gửi trên, tại các ngân hàng thương mại
còn có các khoản tiền gửi như: tiền gửi vốn chuyên dùng, tiền gửi của các tổ
chức tín dụng, tiền gửi của Kho bạc Nhà nước...
b) Vốn huy động thông qua phát hành các chứng từ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động
vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một khoản thời
gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức
tín dụng và người mua. Đây chính là việc các ngân hàng thương mại phát hành
các chứng từ như: kỳ phiếu ngân hàng có mục đích, trái phiếu ngân hàng và
chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn ngắn hạn và dài hạn vào ngân hàng.
2.1.5. Các khái niệm liên quan đến hoạt động cho vay
2.1.5.1. Khái niệm cho vay
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng
một số tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian thỏa thuận, với nguyên
tắc có sự hoàn trả cả vốn gốc và lãi.
2.1.5.2. Các hình thức cho vay
a. Căn cứ vào thời hạn cho vay:
- Cho vay ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng được xác
định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách
7
hàng, loại tín dụng này chiếm chủ yếu trong các ngân hàng thương mại. Tín
dụng ngắn hạn thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn
lưu động và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.Tín dụng ngắn hạn
bao gồm các hình thức sau đây: cho vay bổ sung vốn lưu động, bảo lãnh, chiết
khấu chứng từ có giá, thấu chi.
- Cho vay trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 12 tháng đến 60
tháng. Dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Đối với hình thức cho vay này nhằm để đầu tư mở rộng quy mô sản xuất.
- Cho vay dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng được sử
dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô
lớn.
b. Căn cứ vào đối tượng cho vay:
- Cho vay vốn lưu động: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn
lưu động như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
- Cho vay vốn cố định: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn cố
định, loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài
hạn. Tín dụng vốn cố định thường được cấp phát phục vụ cho việc đầu tư mua
sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng
các xí nghiệp và công trình mới.
c. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn cho vay:
- Cho vay sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cung cấp cho
các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất kinh doanh.
- Cho vay tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có thể có nhiều hình thức
tín dụng khác.
d. Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Cho vay trực tiếp: Là hình thức cho vay mà trong đó người đi vay cũng
là người trực tiếp trả nợ.
- Cho vay gián tiếp: Là hình thức cho vay mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
8
e. Căn cứ vào tính chất của khoản vay
- Cho vay có đảm bảo: Là c ác khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng
hóa, vật tư, tài sản tương đương đảm bảo.
- Cho vay không có đảm bảo: các khoản tín dụng phát ra không cần có
hàng hóa, vật tư, tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối với
các tổ chức, cá nhân để cho vay.
2.1.5.3. Điều kiện cho vay
Điều kiện cho vay là những yêu cầu của ngân hàng đối với bên vay để làm
căn cứ xem xét, quyết định thiết lập quan hệ tính dụng. Nội dung điều kiện
cho vay cũng làm cơ sở cho việc xử lý các tình huống phát sinh trong quá
trình sử dụng tiền vay. Ngân hàng xem xét và quyết định chovay khi có đủ các
điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, theo định hướng của nhà nước.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và phù
hợp với qui định của pháp luật.
- Thực hiện qui định về bảo đảm tiền vay theo qui định của chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.1.5.4. Đối tượng cho vay
- Đối tượng cho vay của ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu
thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí cho quá trình sản
xuất kinh doanh của khách hàng trong một thời kỳ nhất định.
- Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
+ Giá trị vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị, các khoản chi phí khách
hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư
phát triển.
+ Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa
bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và dài
hạn để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố
định đó.
- Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:
9
+ Số tiền thuế phải nộp (trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu).
+ Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho các tổ chức tín dụng khác
2.1.5.5. Qui trình cho vay
Khách hàng khi vay vốn tại ngân hàng cần phải thực hiện theo quy trình
sau:
Khách hàng
Thanh lý hợp đồng
Phân tích và thẩm
định khách hàng
Thu hồi gốc và lãi
Kiểm tra và giám
sát
Ký hợp đồng
Giải ngân
Hình 2.1: Quy trình cho vay của ngân hàng
Bước 1: Khách hàng có nhu cầu vay vốn sẽ đến gặp Cán bộ tín dụng của
ngân hàng mà khách hàng muốn vay. Cán bộ tín dụng sẽ làm trung gian tiếp
nhận hồ sơ và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn và các giấy tờ có liên
quan.
Bước 2: Các bộ tín dụng tiến hành phân tích và thẩm định khách hàng.
Cán bộ tín dụng trực tiếp nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn, kiểm
tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ. Nếu xét thấy không đủ điều kiện
cho vay thì cán bộ tín dụng trả hồ sơ lại cho khách hàng để khách hàng chủ
động tìm nguồn vốn khác. Nếu đầy đủ các điều kiện, sau khi hoàn tất các thủ
tục cán bộ tín dụng lập tờ trình cho vay theo mẫu ghi rõ đề nghị mức cho vay,
thời hạn trả nợ, lãi suất kèm hồ sơ vay vốn để trình lên Trưởng phòng tín dụng
xem xét. Trên cơ sở tờ trình của cán bộ tín dụng kèm hồ sơ vay vốn, Trưởng
phòng tín dụng xem xét, thẩm định, kiểm tra lại hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp
lý, hợp lệ thì Trưởng phòng tín dụng thì đề nghị cán bộ tín dụng xem xét lại hồ
sơ.
10
Bước 3: Khi đã đồng ý cho vay Ngân hàng tiến hành thỏa thuận và ký hợp
đồng với khách hàng.
Bước 4: Sau khi ký kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng thực hiện phát tiền
vay cho khách hàng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận trên hợp đồng.
Bước 5: Cán bộ tín dụng kiểm tra và giám sát việc sử dụng vốn vay của
khách hàng. Cán bộ tín dụng sẽ theo dõi và đôn đốc người vay sử dụng tiền
vay đúng mục đích, có hiệu quả, hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn, đồng thời
thực hiện các biện pháp thích hợp nếu người vay không sử dụng vốn đúng
mục đích hoặc không thực hiện trả nợ gốc và lãi đúng hạn như cam kết.
Bước 6: Thu nợ gốc và lãi. Theo thỏa thuận trên hợp đồng, khách hàng
phải chủ động trả nợ ngân hàng khi đến hạn. Nếu khách hàng không thực hiện
nghĩa vụ trả nợ đúng hạn thì ngân hàng sẽ xử lý đúng quy định theo từng
trường hợp khác nhau được quy định cụ thể trong quyết định 18/2007/QĐNHNN.
Bước 7: Thanh lý hợp đông tín dụng. Khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi
thì ngân hàng tiến hành hoàn tất khoản vay và hợp đồng tín dụng hét hiệu lực,
đồng thời tiến hành giải chấp cho khách hàng (trường hợp có đảm bảo tín
dụng).
2.1.5.6. Nguyên tắc cho vay
- Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng cho vay.
- Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đông tín dụng.
2.1.5.7. Thời hạn cho vay
- Thời hạn cho vay là khoảng thời gian mà người vay được chuyển quyền
sử dụng vốn vay, được tính từ khi người vay rút tiền vay đầu tiên cho đến khi
trả hết nợ.
- Thời hạn cho vay phụ thuộc vào:
+ Nhu cầu vốn của người vay
+ Chu kỳ sản xuất kinh doanh
+ Khả năng vay và trả nợ của người vay
- Các loại thời hạn cho vay
+ Ngắn hạn: Những món cho vay đến 12 tháng
11
+ Trung hạn: Những món cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng
+ Dài hạn: Những món cho vay từ trên 60 tháng
2.1.5.8. Phương thức cho vay
Theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN, có các phương thức cho vay sau:
- Cho vay từng lần (cho vay theo món)
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
- Cho vay theo dự án
- Cho vay trả góp
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
- Cho vay hợp vốn
2.1.6. Phân loại nợ
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định 18/2007/QĐNHNN, nợ được chia làm các nhóm sau:
- Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
+ Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
+ Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại.
- Nhóm 2: Nợ cần chú ý
+ Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
+ Các khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn lần đầu;
- Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn 10 ngày, trừ các
khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm 2 theo qui
định;
+ Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
12
- Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
+ Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2.
- Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu tiên;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
+ Các khoản nợ được cơ cấu lại lần t hứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn;
+ Các khoản nợ khoan, nợ chờ xử lý.
2.1.7. Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng
2.1.7.1. Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là tổng số tiền mà ngân hàng đã giải ngân dưới hình
thức tiền mặt hoặc chuyển khoản trong một thời gian nhất định. Nó chịu ảnh
hưởng bời các yếu tố như vốn huy động của ngân hàng, nhu cầu vốn và vốn tự
có của khách hàng, tài sản thế chấp và cầm cố làm đảm bảo…
2.1.7.2. Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng đã thu về được trong một thời gian nhất định.
2.1.7.3. Dư nợ
Dư nợ cho vay là khoản tiền đã giải ngân mà ngân hàng chưa thu hồi về.
Nó là chỉ tiêu thể hiện quy mô hoạt động tín dụng của ngân hàng. Ta có thể
hiểu dư nợ được tính như sau:
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + doanh số cho vay trong kỳ – doanh số
thu nợ trong kỳ
13
2.1.7.4. Nợ xấu
Nợ xấu (Nonperforming Loan – NPL): là khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là chỉ
tiêu đánh giá chất lượng tín dụng.
2.1.7.5. Vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Vòng quay vốn tín dụng dùng để đo lường tốc độ luân chuyển vốn của tín
dụng ngân hàng, nó cho thấy thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Nếu vòng
quay vốn tín dụng nhanh, tức việc đưa vốn vào sản xuất, kinh doanh của ngân
hàng đạt hiệu quả cao.
Trong đó:
Dư nợ dầu kỳ +
Dư nợ bình quân
=
Dư nợ cuối kỳ
2
2.1.7.6. Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh số cho vay
=
Chỉ tiêu này đánh giá công tác thu nợ của Ngân hàng. Chỉ số này càng cao
phản ảnh hoạt động thu nợ của Ngân hàng càng có hiệu quả, đồng thời thể
hiện ý thức trả nợ của khách hàng cao, đồng vốn cho vay được sử dụng đúng
mục đích có hiệu quả.
2.1.7.7. Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu
x 100%
=
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ rủi ro của Ngân hàng và phản ánh rõ nét kết
quả hoạt động của Ngân hàng. Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín
dụng của Ngân hàng. Những Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là
chất lượng tín dụng của Ngân hàng này cao.
14