Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Phục Hồi Chức Năng Hô Hấp Và Giải Phóng Tắc Nghẽn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.67 KB, 21 trang )

PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HÔ HẤP
VÀ GIẢI PHÓNG TẮC NGHẼN
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HÔ HẤP CƠ BẢN


Tắc nghẽn phế quản do: tích tụ các chất tiết trong cây khí phế
quản, do sự mất cân bằng giữa sự bài tiết (khối lƣợng và đặc
điểm của chất tiết) và khả năng thanh lọc các chất tiết?
Lƣu biến học là nghiên cứu về dòng chảy của chất tiết, đó
là sự dẫn lƣu chất tiết qua ba thành phần:
Thông khí,
Ho
vận động của lông chuyển.
Các nghiên cứu về dẫn lƣu chất tiết dựa trên cách tính
toán thanh thải của lông chuyển (CMC)


Tắc nghẽn PQ lan tỏa là do: giảm khẩu kính phế
quản Vì vậy, tăng sức cản đường thở, giảm
thông khí / tưới máu và giảm oxy máu

Tắc nghẽn PQ thường liên quan: viêm mạc phế
quản, thay đổi cấu trúc biểu mô, co thắt phế quản
kết hợp các yếu tố trên làm trầm trọng thêm tình
trạng hẹp đường thở


GIẢI PHẪU SINH LÝ CƠ BẢN CỦA KỸ
THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HÔ HẤP
• Dòng chảy thành lớp và dòng chảy rối


• Khái niệm về áp suất sinh lý/thể tích
• Các thể tích hô hấp
• Các đáp ứng vật lý trị liệu theo sinh lý bệnh


GIẢI PHẪU SINH LÝ CƠ BẢN
Cơ học chất lỏng
Dòng chảy lớp và dòng chảy rối
• Nếu sức cản phụ thuộc vào r (bán kính), khi r giảm,

R tăng
• Lƣu lƣợng sẽ tƣơngđƣơng với ddp / R
• Đối với một ddp cố định nếu ddp = 1 và R = 2 lƣu
lƣơng sẽ là 0,5. Nếu R = 4, lƣu lƣơng sẽ là 0,25
• Vì vậy, trong phế quản nhỏ, lƣu lƣợng thấp vì r nhỏ
và R tăng và trong phế quản lớn thì ngƣợc lại


CƠ HỌC CHẤT LỎNG
DÒNG KHÍ
• Chế

độ tầng cho mức lƣu lƣợng thấp:
• Dòng thẳng // thành, lƣu lƣợng/sự khác biệt áp
suất ∆P giữa hai đầu của đƣờng ống: ∆ P = RV0
• R là sức cản của dòng. R = 8.l.ŋ / Π. (R²) ²
• l là chiều dài của ống, bán kính r, độ nhớt ŋ.
• Khấu trừ: nếu r giảm đi 2 lần, R tăng 16 lần
• Theo định luật POISEUILLE:


V ° = .DELTA.P. Π. (R²) ² / 8.l.ŋ


CƠ HỌC CHẤT LỎNG
DÒNG KHÍ
- Chế độ dòng rối cho lƣu lƣợng tốc độ cao
- Các dòng và hƣớng hỗn loạn
- ∆P không còn / với V°, nhƣng để son² và chức
năng của chỉ số Reynolds (Re)
- Re = 2.v.d.r / N (d là tỉ trọng khí, v là vận tốc khí)
- Đối với một tốc độ nhất định, với dòng khí rối
tăng theo bán kính của ống dẫn.


CƠ HỌC CHẤT LỎNG
DÒNG KHÍ
Phế quản nhỏ
r nhỏ
R lớn
dòng chảy tầng
Lƣu lƣơng nhỏ
Phế quản lớn,
tăng r, R giảm
Lƣu lƣợng tăng


ÁP LỰC/THỂ TÍCH SINH LÝ
• Khả năng xúc biến của chất nhầy.
• Độ giãn và đàn hồi
• Sức căng bề mặt

• Surfactant
• Áp lực phổi
• PEP


TÍNH XÖC BIẾN
- Chuyển đổi từ dạng GEL sang lỏng
- Chất nhầy có hai lớp:
- Lớp keo bề mặt đàn hồi
- Lớp dƣới tiếp xúc với lông chuyển, lỏng.


TÍNH CO DÃN VÀ ĐÀN HỒI
• Định nghĩa sự đàn hồi ∆V / ∆ P
• Và phục hồi sự dãn ∆P / ∆V
• Biến thể V phổi phụ thuộc vào sức căng của phổi.
Nếu áp lực xung quanh phổi giảm, thể tích phổi
tăng.


TÍNH CO DÃN VÀ ĐÀN HỒI
SỨC CĂNG BỀ MẶT
• Sự căng giãn của phổi bị hạn chế bởi 2 yếu tố sau:
• Sự có mặt của chất chun giãn trong tổ chức kẽ bao gồm
collagène và elastine. Nếu élastine tăng, sự căng của phổi
tăng (giãn phế nang) và nếu giảm (xơ phổi), thì sự căng của
phổi giảm.
• Sức căng bề mặt quyết định bởi các chất lỏng lót bên trong
các phế nang. Sức căng bề mặt này có xu hƣớng làm cho bề
mặt của chất lỏng nhỏ tối đa nên giảm hình thành các kén khí.

• Xu hƣớng này bị đối nghịch bởi lớp surfactant làm giảm sức
căng bề mặt.


TÍNH CO DÃN VÀ ĐÀN HỒI
VAI TRÕ CỦA SURFACTANT
• Hiện tƣợng rối loạn
• Ba ƣu điểm nổi bật:
• Tăng khả năng giãn do đó giảm công hít vào của
các cơ.
• Ổn định các phế nang
• Duy trì các phế nang khô vì việc giảm sức căng
bề mặt gắn liền với sự giảm áp lực P giúp cho hút
chất lỏng từ phế nang về các mao mạch.


CÂN BẰNG ÁP LỰC PHỔI
-

Khái niệm áp lực khoang màng phổi: áp lực âm
Áp khái niệm áp lực trong phế quản
Khái niệm áp lực phế nang
Sức cản đƣờng thở
Các thông số dành cho ngƣời lớn / cho trẻ em.


PEP: ĐIỂM CÂN BẰNG ÁP LỰC
• Tùy thuộc vào chu kỳ thông khí
• Định nghĩa: áp ngực trong lồng ngực trở nên cân
bằng áp lực phế nang

• Khái niệm áp lực động của đƣờng thở: lƣu lƣợng
thở ra độc lập với nỗ lực thở ra.


PEP: ĐIỂM CÂN BẰNG ÁP LỰC
• Tùy thuộc vào chu kỳ thông khí

• Định nghĩa: áp ngực trong lồng ngực trở nên cân
bằng áp lực phế nang
• Khái niệm áp lực động của đƣờng thở: lƣu lƣợng
thở ra độc lập với nỗ lực thở ra.


PEP: ĐIỂM CÂN BẰNG ÁP LỰC
• P trong phổi (Pip) cao vào đầu thì thở ra, tác dụng lên các
phế nang và phế quản
• P phế nang (Pa), là kết quả cùa P trong phổi và nội P trong
phế quản, thậm chí còn cao hơn.
• P phế quản bằng Pa ở phế quản tận và giảm theo khoảng
cách do sự mất đi khi dòng khí chuyển động.
• Bên ngoài một điểm nhất định áp lực đƣờng thở giảm
xuống dƣới Pip do sự xẹp đƣờng thở sinh lý
• Việc tăng nỗ lực thở ra gây ra sự gia tăng của Pa, tác dụng
của nó bị hạn chế bởi đƣờng thở bị bẹp lại.


CÁC THỂ TÍCH HÔ HẤP
• Thể tích khí lƣu thông hay Vc: thể tích hít vào hoặc thở ra
của mỗi chu kỳ thở
• Thể tích dự trữ thở ra hoặc VRE

• Thể tích dự trữ hít vào hoặc VRI
• Thế tích khí cặn hay VR, không đo đƣợc bằng đo chức
năng thông khí, thể tích khí này không lƣu thông, đo bằng
cách pha loãng hoặc thể tích khí thân
• Dung tích sống hoặc CV = Vc + ERV + Irv
• Dung tích toàn phổi = CV + Vr
• Dung tích khí cặn chức năng = ERV + Vr. CRF là giá trị
của sự cân bằng của các lực giãn nở lồng ngực và lực sinh
lý của phổi.


ÁP DỤNG KỸ THUẬT PHỤC HỒI
CHỨC NĂNG HÔ HẤP
- Áp dụng ứng dụng của cơ học chất lỏng:
- Kỹ thuật nhanh hay chậm tùy thuộc vào mức độ dẫn lƣu

- Áp dụng các phân tích sức cản
- Đánh giá mức độ khó thở
- Chống chỉ định hoặc ngừng kỹ thuật

- Các khái niệm về sự co giãn và đàn hồi:
- Phân tích sức cản của phổi, lồng ngực phía trên và sức cản

- Kiến thức về chức năng thông khí và sơ đồ đo
- Hội chứng hạn chế hoặc tắc nghẽn, các thể tích
- DEP và tầm quan trọng của nó
- Mức độ tắc nghẽn


ỨNG DỤNG CÁC KỸ THUẬT PHỤC HỒI

CHỨC NĂNG
• Làm thế nào để đƣa tất cả các yếu tố này trong vật lý
trị liệu:
• Chúng ta có thể tác động lên chất nhầy?
• Các khái niệm về dòng chảy ở đầu xa và đầu gần: tốc
độ của thao tác kỹ thuật
• Tập luyện và biểu hiện lâm sàng của áp lực: chất
lƣợng các động tác
• Độ căng giãn và đàn hồi trong chẩn đoán phục hồi
chức năng: sức mạnh của các động tác
• Các thể tích và diễn giải các đƣờng cong: quan sát và
các khu vực bị tắc nghẽn
• Phân biệt hội chứng tắc nghẽn và hạn chế


DEFINIR NOS MANOEUVRES ET NOS ADAPTATIONS
-

PHƢƠNG PHÁP VÀ CÁC THAO TÁC TRONG KR:
ĐỊNH NGHĨA CỦA KỸ THUẬT
XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU
ÁP DỤNG CÁC BIẾN THỂ CÓ HỌC ĐẶC BIỆT
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
TIÊU CHUẨN HIỆU QUẢ
TIÊU CHUẨN NGỪNG
Tiếp theo………………………………………………………




×