Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Thái Khang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.47 KB, 52 trang )

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THÁI KHANG
1.1 Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công ty CP Xây dựng Thái Khang
1.1.1. Quá trình hình thành
- Công ty CP Xây dựng Thái Khang là một doanh nghiệp nhà nước có trụ sở đóng
tại 158 - Nguyễn Chí Thanh – Hà Giang, là một đơn vị được thành lập vào tháng 01 năm
1976 do Chủ tịch Uỷ Ban Cách Mạng Quảng Đà theo quyết định số: 427/ QĐ/ CTUB với
tên gọi là Công ty Vật liệu – Xây dựng Quảng Đà. Chịu sự quản lý trực tiếp của công ty
Vật liệu – Xây dựng Quãng Đà với đội ngũ cán bộ công nhâ viên khoảng 300 người,
nguồn vốn đầu tư do ngân sách nhà nước với tổng số vốn 1.200.000.000 VNĐ chưa kể tài
sản cố định mà Công ty phải quản lý trực tiếp từ công ty Quảng Đà.
- Vào năm 1986, Công ty được đổi tên là Xí Nghiệp liên hiệp sản xuất vật liệu xây
dựng và đá xuất khẩu theo quyết định số 758/ QĐ-UB ngày 03 tháng 03 năm 1986 của
UBND Tỉnh Hà Giang
- Ngày 5/11/1992 UBND Tỉnh Hà Giang ra quyết định số 3162/ QĐ-UB đổi tên là
Công ty vật liệu xây dựng và đá xuất khẩu Hà GiangHà Giang do sở xây dựng Hà
GiangHà Giang quản lý.
- Ngày 2/11/1994 công ty đã giải tán hoạt động khai thác đá và chế biến đá xuất
khẩu do không mang lại hiệu quả. Mặt khác đảm nhận thêm chức năng xây lắp và kinh
doanh nhà nên đổi tên là: Công ty CP Xây dựng Thái Khang theo quyết định số 2072/
QĐ-UB, và phát triển đến nay.
Thời gian đầu mới đi và hoạt động, việc tổ chức công tác tại đơn vị chưa được ổn
định, nền kinh tế theo cơ chế tập trung chịu sự quản lý chặt chẽ của Công ty và nhà nước.
Thời gian này đơn vị kinh doanh ít mặt hàng, mặt hàng kinh doanh chủ yếu là các vật liệu
xây dựng như: xi măng, Sắt thép, Gạch ngói, Cát, Đá và sản xuất gạch để cung ứng cho
các cơ sở địa phương trong tỉnh.
Đến năm 1986, ngoài việc kinh doanh vật liệu xây dựng, sản xuất các mặt hàng cơ
khí Công ty đặc biệt chú trọng đến việc khai thác và chế biến đá Granit xuất khẩu. Đây là
giai đoạn kinh doanh mang hiệu quả kinh tế cao. Vì vậy việc xuất khẩu đá Granit ra nước


ngoài càng được mở rộng, thị trường tiêu thụ sản phẩm chủ yếu là các nước Xã Hội Chủ


Nghĩa Đông Âu.
Đến năm 1989, tình hình chính trị của các nước CNXH diễn biến phức tạp, con
đường tiêu thụ đá Granit bị bế tắc làm cho hàng tồn kho nhiều, dẫn đến ứ đọng vốn (trong
khi công ty lại rất cần vốn để hoạt động). Vì vậy việc khai thác và chế biến đá Granit xuất
khẩu dẫn đến thua lỗ, không còn hiệu quả nữa.
Đến năm 1994, Công ty đã hoàn toàn không đầu tư và việc khai thác đá Granit xuất
khẩu nữa mà bắt đầu chuyển sang một lĩnh vực mới đó là Hoạt động Xây dựng – Xây lắp
– Kinh doanh Nhà theo một chu trình khép kín từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ với
phương châm “ Chất lượng - hiệu quả - kịp thời ”. Nên công ty ngày càng thích ứng
với nhu cầu thị trường cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, đem lại hiệu quả kinh
tế cao, luôn hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu kinh tế đặt ra, quy mô sản xuất ngày càng
mở rộng, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng cải thiện. Chính vì thế Công ty đã
được tặng thưởng:
+ UBND tỉnh Hà GiangHà Giang tặng bằng khen và cờ đơn vị dẫn đầu thi đua xuất
sắc năm 1994,1995, 1997
+ Huân chương lao động hạng II do chủ tịch nước tặng năm 1996.
+ Bằng khen và cờ doanh nghiệp đơn vị xuất sắc nghành xây dựng do bộ xây dựng
nội vụ năm 1996.
+ BCH Công đoàn nghành xây dựng tặng Bằng khen năm 1998.
+ BCH Liên Đoàn lao động Thành Phố Hà Giang tặng Bằng khen năm 1998.
Và trong thời gian từ năm 1999 – 2004 công ty liên tiếp đạt được những thành công
đáng kể. Đặc biệt là thời gian gần đây mặc dù gặp những khó khăn nhất định nhưng công
ty không ngừng cố gắng khắc phục vươn lên vì vậy tiếp tục được :
+UBNN Thành phố Hà Giang tặng đơn vị thi đua xuất sắc năm 2004, 2005, 2014
+ Nhận cờ thi đua của Chính Phủ năm 2003,2004,2005,2014 “Đơn vị dẫn đầu phong
trào thi đua”
+ UBNN Thành Phố Hà Giang tặng “ 30 năm xây dựng phát triển và trưởng thành”
+ UBNN Thành phô Hà Giang tặng “Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua yêu nước
năm 2014 nghành xây dựng Thành Phố Hà Giang”
+ Tổng liên đoàn lao động Việt Nam tặng “Công đoàn cơ sở vững mạnh có phong

trào thi đua xuất sắc 2014”
* Bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong các năm 2004, 2005, 2014


Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
CP bán hàng và QLDN
Lợi nhuận sau thuế

2004
329.523.097.710
9.610.573.155
831.687.923

2005
342.569.874.981
9.823541.732
926.811.067

2014
376.649.983.055
10.517.216.185
1.423.545.921

1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng của Công ty
Công ty CP Xây dựng Thái Khang là một doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp
nhân, chịu trách nhiệm trước nhà nước và pháp luật về mọi mặt sản xuất kinh doanh của
đơn vị, được hạch toán độc lập và cấp trên quản lý trực tiếp là Sở Xây Dựng Thành Phố
Hà Giang.

Toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có thể khái quát ở các lĩnh vực:
+ Hoạt động khai thác đá xây dựng.
+ Sản xuất các loại gạch ống, gạch thẻ xây dựng.
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng.
+ Hoạt động xây lắp và kinh doanh nhà ở.
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty
- Xây dựng vốn cho sản xuất kinh doanh và dịch vụ của Công ty, sử dụng có hiệu
quả các nguồn vốn đó đồng thời đảm bảo vốn đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới trang
thiết bị, bù đắp chi phí, làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, phấn đấu thực hiện
nhiệm vụ, chỉ tiêu, kế hoạch nhà nước giao.
- Tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý kinh tế.
- Thực hiện đúng cam kết hợp đồng có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
- Nghiên cứu các biện pháp để nâng cao chất lượng của sản phẩm, gia tăng khối
lượng tiêu thụ và tìm kiếm mở rộng thị trường nhằm thu hút khách hàng tiêu thụ sản
phẩm của Công ty.
- Thực hiện tốt chính sách phân phối và thu nhập, chế độ tiền lương-tiền thưởng, đào
tạo bồi dưỡng, không ngừng nâng cao trình độ văn hóa và tay nghề người lao động.
- Làm tốt việc bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội trên địa bàn sản xuất của công
ty, làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước.

1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý ở công ty:


1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý ở công ty:
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM
ĐỐC
ĐỐC


Phòng tài
chính-kế
toán

Phòng kế
hoạch

XN gạch
ngói

Phòng tổ
chức hành
chính

Các cửa
hàng
VLXD

P. kinh
doanh
VLXD

Các đội
xây dựng

P.xây lắp
và kinh
doanh nhà


Đội kính
nhôm

Chú thích:
: quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp theo chức năng
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc: là người đứng đầu trong hệ thống chỉ đạo trực tuyến, chịu trách nhiệm
hoàn toàn về mọi mặt SXKD của công ty trước pháp luật nhà nước. Là người điều hành
toàn bộ hoạt động của công ty, Giám đốc chỉ giải quyết các vấn đề có tính chiến lược,
định hướng phát triển lâu dài trong sản xuất kinh doanh, còn các vấn đề khác mà khả
năng cấp dưới có thể đảm nhận giải quyết được thì Giám đốc uỷ quyền cho các phó giám
đốc hoặc trưởng phòng và các giám đốc đơn vị thành viên trực thuộc công ty.
- Phó giám đốc thường trực: là người giúp việc cho giám đốc công ty, được uỷ quyền
thay thế giám đốc quản lý điều hành sản xuất kinh doanh khi giám đốc đi vắng, trực tiếp


chỉ đạo công tác kế hoạch, vật tư và dự án . Được quyền ký và chịu trách nhiệm trước
giám đốc công ty những phần công việc được uỷ quyền.
- Phó giám đốc phụ trách kế hoạch kinh doanh: là người giúp việc cho giám đốc công
ty được uỷ quyền của giám đốc phụ trách công tác kế hoạch kinh doanh của công ty,
được quyền ký và chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty những phần công việc được
uỷ quyền.
- Phó giám đốc phụ trách sản xuất xây dựng cơ bản: là người giúp việc cho giám đốc
công ty, được uỷ quyền của giám đốc phụ trách công tác sản xuất, xây dựng cơ bản và
công tác an toàn lao động vệ sinh môi trường của công ty. Có quyền ký và chịu trách
nhiệm trước công ty về những phần việc được uỷ quyền.
- Phòng tài chính kế toán: tổ chức hạch toán toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh,
thống kê toàn bộ tài sản của công ty, quản lý-bảo đảm nguồn vốn cho quá trình hoạt động
của công ty, tham mưu cho ban lãnh đạo về công tác tài chính kế toán.

- Phòng kế hoạch: làm nhiệm vụ nghiên cứu thị trường, xây dựng kế hoạch hoạt động
cho toàn công ty, phát hiệnh những thiếu sót, sai lệch để điều chỉnh kịp thời.
- Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ tuyển dụng và bố trí, quản lý và kiểm tra
lao động, quản lý hành chính văn thư, y tế, vệ sinh công nghiệp, lo cho đời sống tập thể
và các hoạt động khác, bảo vệ quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ khen thưởng thi đua.
- Phòng kinh doanh vật liệu xây dựng: phụ trách các hoạt động kinh doanh của công
ty, tổ chức các hợp đồng mua bán, vận chuyển, tìm nguồn hàng, tìm thị trường tiêu thụ
sản phẩm hàng hoá của công ty.
- Phòng xây lắp và kinh doanh nhà: đảm nhiệm chức năng xây lắp và kinh doanh nhà,
tham mưu cho các đội về kỹ thuật xây lắp, thăm dò, tìm kiếm các công trình, các đối
tượng có nhu cầu về nhà để xây dựng đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng và phát
triển hoạt động của mình.
KẾ TOÁN TRƯỞNG

KT vốn
bằng tiền

KT vật tư
hàng hoá
công nợ

KT tiền
lương

KT TSCĐ
và thanh
toán nội bộ

1.4 Tổ chức kế toán ở công ty:
1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán


Phụ trách kế toán các đơn vị

Thủ quỷ


Chú thích:

quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp chức năng

1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
- Kế toán trưởng: là người chịu toàn bộ trách nhiệm về công tác kế toán chung của
công ty, hướng dẫn chỉ đạo thực hiện các nghiệp vụ hạch toán trong đơn vị, kiểm tra các
báo cáo kế toán tham mưu cho ban giám đốc về mặt tài chính của công ty.
- Kế toán vốn bằng tiền: theo dõi biến động về tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, các
khoản vốn vay và thanh toán các khoản vốn vay với ngân hàng.
- KT vật tư hàng hoá công nợ: ghi chép các tình hình tăng giảm vật tư,hàng hoá, các
khoản phải thu-phải trả, thanh toán với
kháchtừhàng,
người bán.
Chứng
kế toán
-KT TSCĐ và thanh toán nội bộ: theo dõi tình hình biến động tăng giảm TSCĐ, lập
báo cáo TSCĐ, theo dõi tình hình thanh toán của công ty với các đơn vị trực thuộc.
Sổ quỷ
Sổ, thẻ
Bảng tổng hợp
- Thủ quỹ: theo dõi việc quản lý thu chi quỹ tại công ty.
kế toán

chứng từ kế
chi tiết
toán cùng loại
- Kế toán các đơn vị trực thuộc.
Sổ Hình
đăng ký
TỪ
1.4.3.
thức kế toán áp dụng CHỨNG
tại công ty:
chứng từ ghi sổ
GHI SỔ
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là chứng từ ghi sổ. Với hình thức này công
ty có bộ chứng từ đầy đủ để tập hợp và phản ánh số liệu phát sinh, sau mỗi quý tập hợp,
phân bổ in ra các sổ sách kế toán kịp thời đáp
thông tin cho cấp
Sổ ứng
cái yêu cầu cung cấp Bảng
tổng hợp
quản lý và cung cấp thông tin ra bên ngoài.
chi tiết
Tình tự ghi sổ như sau
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Chú thích: Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Ghi cuối quý


:

Ghi đối chiếu :
Hằng ngày, kế toán các phần hành căn cứ vào chứng từ gốc tiến hành kiểm tra, phân
loại và ghi vào sổ kế toán chi tiết, sổ quỹ, định kỳ 15 ngày căn cứ vào chứng từ kế toán
tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ. Bên cạnh đó, còn tiến hành ghi vào bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đối với những nghiệp vụ phát sinh nhiều.
Cuối tháng, tập hợp các chứng từ ghi sổ kèm theo chứng từ gốc ở các phần hành kế
toán khác chuyển qua vào sổ cái có liên quan; tổng hợp số liệu từ các sổ thẻ kế toán chi
tiết vào bảng tổng hợp chi tiết.
Cuối quý, căn cứ vào số liệu từ các sổ cái lập bảng cân đối tài khoản, sau khi đối
chiếu kiểm tra số liệu, từ bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối tài khoản lập báo cáo tài
chính trình lên cấp trên.
1.5 Tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty
Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Biến động 2013/2012

Biến động 2014/2013


344,825,024,220


309,695,568,699

Tỷ lệ
(%)

Số tiền

Tỷ lệ
(%)

57,754,023,508

1.20

-35,129,455,521

0.90

1.

Doanh thu về bán hàng

2.

Các khoản giảm trừ doanh thu

3.

Doanh thu thuần về bán hàng


287,071,000,712

344,825,024,220

309,695,568,699

57,754,023,508

1.20

-35,129,455,521

0.90

4.

Giá vốn hàng bán

91,760,476,791

143,002,109,752

116,473,957,288

51,241,632,961

1.56

-26,528,152,464


0.81

5.

Lợi nhuận gộp về bán hàng

195,310,523,921

201,822,914,468

193,221,611,411

6,512,390,547

1.03

-8,601,303,057

0.96

6.

Doanh thu hoạt động tài chính

533,297,392

6,297,818,270

8,739,024,900


5,764,520,878

11.81

2,441,206,630

1.39

7.

Chi phí tài chính

78,321,233,189

24,876,290,857

23,082,980,372

-53,444,942,332

0.32

-1,793,310,485

0.93

8.

Chi phí bán hàng


9.

Chi phí quản lý doanh nghiệp

17,703,957,523

20,104,108,905

23,419,527,484

2,400,151,382

1.14

3,315,418,579

1.16

10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh

99,818,630,601

163,140,332,976

155,458,128,455

63,321,702,375

1.63


-7,682,204,521

0.95

203,420,000

470,544,675

949,522,727

267,124,675

2.31

478,978,052

2.02

-413,370,636

0.00

11. Thu nhập khác

287,071,000,712

Số tiền

0


0

12. Chi phí khác

413,370,636

13. Lợi nhuận khác

0

413,370,636

203,420,000

57,174,039

949,522,727

-146,245,961

0.28

892,348,688

16.61

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

100,022,050,601


163,197,507,015

156,407,651,182

263,219,557,616

1.63

319,605,158,197

0.96

15. Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành

10,032,718,060

8,803,910,169

8,025,787,105

-1,228,807,891

0.88

-778,123,064

0.91

16. Thu nhập thuế TNDN hoãn lại

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN

0
89,989,332,541

154,393,596,846

148,381,864,077

244,382,929,387

0
1.72

302,775,460,923

0.96

Công ty tăng so với năm 2012 là 263,219,557,616 đồng với tỷ lệ tương ứng 1.63 %
đồng thời kéo theo lợi nhuận sau thuế thu nhập công ty tăng 244,382,929,387 đồng với
mức tăng 1.72 %, chứng tỏ năm 2013 Công ty có sự biến động tốt về tổng lợi nhuận.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của Công ty năm 2014 tăng so với năm 2013 là
319,605,158,197 đồng với tỷ lệ tương ứng 15.49% đồng thời kéo theo lợi nhuận sau thuế
thu nhập công ty tăng 856,711,004 đồng với mức tăng 0.96 %, chứng tỏ năm 2014 Công
ty có sự biến động tốt về tổng lợi nhuận
Theo bảng số liệu Bảng 2.1 cho thấy doanh thu thuần năm 2013 tăng
trước năm 2012 57,754,023,508 đồng với tỷ lệ tăng

hơn năm


1.20%. Năm 2014 có xu hướng

giảm năm 2013
-35,129,455,521đồng. Giá vốn hàng bán không ổn định qua ba năm. Năm 2013
tăng 51,241,632,961 đồng với tốc độ tăng tương ứng 1.56 %, doanh thu có tăng nhưng
không được thuận lợi cho lắm vì tốc độ tăng doanh thu thấp hơn tốc độ tăng giá vốn hàng
bán, nhưng chi phí bán hàng và quản lý công tygiảm đáng kể nên tốc độ tăng lợi nhuận
khá cao, chứng tỏ có sự kiểm soát chi phí tốt hơn. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh năm 2013 giảm mạnh so với năm 2012 là -69,990,131 tương ứng -2.48 %. Mặc
dù, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm nhẹ -408,149,606 tương ứng 0.24%,
tổng lợi nhuận kế toán trước Qua số liệu Bảng 1.6 , ta thấy giá vốn hàng bán từ 32 % tăng


lên 41.47 %, đây cũng là do sự tăng lên của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh từ 51 %
doanh thu đến 81% doanh thu. Tuy nhiên, lợi nhuận khác từ tăng lên theo tỷ lệ.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty năm 2013 so với năm
2012 tăng 6,512,390,547 đồng với tỷ lệ tăng 1.03 %. Năm 2014 giảm xuống so với năm
2013 -8,601,303,057 đồng tương ứng 0.96 %. Điều đó cho thấy chiều hướng phát triển
như thế này là một điểm rất có lợi cho Công ty. Chỉ tiêu này chịu tác động của nhiều
nhân tố như tổng doanh thu, các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán. Vì vậy, ta cần phân
tích mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của lợi nhuận gộp này.
Cụ thể, theo số liệu bảng tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013
tăng so với năm 2012 là 57,754,023,508 đồng với tỷ lệ tăng 1.20 % đồng nghĩa doanh
thu năm 2013 lớn hơn doanh thu năm 2012. Doanh thu năm 2014 giảm so với năm 2013
35,129,455,521 đồng tương ứng giảm 0.90 %. Mức giảm năm 2014 với 2013 so với năm
2013 với 2012 thấp hơn. Việc kinh doanh của công ty đã lớn hơn, lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh giảm thúc đẩy giảm lợi nhuận kinh doanh hàng năm.

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THÁI KHANG

2.1 Đặc điểm, yêu cầu quản lý TSCĐ tại công ty
2.1.1. Đặc điểm TSCĐ của công ty:
- TSCĐ chiếm một vị trí rất quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong Công ty. TSCĐ là
tư liệu sản xuất nó tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất mà vẫn giữ được hình thái ban
đầu; và bị hao mòn dần trong quá trình sản xuất.
- TSCĐ ở công ty được trang bị nhiều loại khác nhau, và cho các bộ phận sử dụng.
Trong đó máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng lớn
2.1.2. Yêu cầu quản lý
- TSCĐ của công ty rất đa dạng và phong phú, vì vậy để sử dụng TSCĐ có hiệu quả
thì việc quản lý tốt là 1 yêu cầu cần thiết. Ở công ty TSCĐ được giao trách nhiệm cho
từng đơn vị, từng người quản lý nhằm mục đích tăng phần trách nhiệm ở mỗi người từ đó
công tác quản lý và sử dụng TSCĐ sẽ giảm được những hư hỏng mất mát do thiếu trách
nhiệm.


- TSCĐ có vốn đầu tư lớn, thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản
xuất mà vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Do vậy công tác quản lý đòi hỏi phải
theo dõi về mặt hiện vật, số liệu có tăng có giảm trong kỳ phải ghi chép phản ánh ghi
chép rõ ràng.
- Khi TSCĐ hư hỏng, người quản lý ra quyết định thanh lý hoặc sửa chửa phải tính
đến hiệu quả kinh tế.
2.2 Phân loại, đánh gía TSCĐ tại công ty
2.2.1 Phân loại: nhằm giúp cho việc quản lý và sử dụng có hiệu quả công ty tiến
hành phân loại TSCĐ như sau:

2.2.1.1.Phân loại theo nơi sử dụng:
ĐVT: đồng
Phân loại theo nơi sử dụng
Xí nghiệp ghạch ngói
Cửa hàng vật liệu XD

Đội kính nhôm
Các đội xây dựng
Văn phòng công ty
Tổng cộng

Nguyên giá
5.836.455.253
2.866.555.532
2.986.462.918
15.839.732.452
8.279.568.479
35.808.774.634

đầu quý II / 2014
Giá trị hao mòn
3.921.448.411
860.791.018
1.483.021.711
9.895.363.686
3.582.020.459
19.742.645.285

Giá trị còn lại
1.915.006.842
2.005.764.514
1.503.441.207
5.944.368.766
4.697.548.020
16.066.129.349


2.2.1.2 Phân loại theo hình thái biểu hiện:
P.L theo hình thái biểu hiện
Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện v.tải truyền dẫn
Thiết bị quản lý
TSCĐ vô hình
Tổng cộng

Nguyên giá
8.052.618.000
13.844.396.264
4.487.648.249
1.978.475.321
7.445.636.800
35.808.774.634

đầu quý II / 2014
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
4.057.659.225
3.994.985.775
9.593.216.749
4.251.179.515
2.448.006.139
2.039.642.110
1.121.135.421
857.339.900
2.522.654.751
4.922.982.049

19.742.645.285
16.066.129.349
ĐVT: đồng


2.1.3. Phân loại theo nguồn hình thành:
ĐVT: đồng
P.L theo nguồn hình thành
Nguồn vốn tự bổ sung
Nguồn ngân sách nhà nước
Nguồn vốn vay
Tổng cộng

Nguyên giá
18.236.455.639
12.945.264.798
4.627.054.197
35.808.774.634

đầu quý II / 2014
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
10.850.778.888
7.385.676.751
7.360.818.525
5.584.446.273
1.531.047.872
3.096.006.325
19.742.645.285 16.066.129.349


2.2.2. Đánh giá
2.2.2.1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá:
Đánh giá TSCĐ là biểu hiện giá trị TSCĐ bằng tiền theo những nguyên tắc nhất định.
Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
TSCĐ tại công ty được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại
Hiện nay tại công ty các nghiệp vụ tăng TSCĐ chủ yếu là do mua sắm, và xuất phát từ
đặc điểm là TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên
hình dáng ban đầu. Do đó TSCĐ tại công ty được đánh giá theo nguyên giá
Công thức tính:
Nguyên giá = giá mua trên hoá đơn + các chi phí trước khi sử dụng
Ví dụ 1 : Trong quý II năm 2014 công ty có mua một xe xúc bánh lốp 1.5m với giá
mua chưa thuế GTGT là 190.476.190đ đã trả bằng tiền gởi ngân hàng, chi phí vận chuyển
1.500.000đ chi bằng tiền mặt.
Nguyên giá = 190.476.190 + 1.500.000 = 191.976.190 (đồng)
Ví dụ 2: Trong quý IV năm 2014 công ty có mua một máy ủi với giá mua chưa thuế
350.374.000 đ (thuế GTGT 10%) đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng, lệ phí trước bạ
7.358.000 đ chi bằng tiền mặt.
Nguyên giá = 350.374.000 + 7.358.000 = 357.732.000 (đồng)
Ví dụ 3: Ngày 14 tháng 6 năm 2014 bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao và đưa vào
sử dụng một cửa hàng bán vật liệu xây dựng (215 Nguyễn Lương Bằng – Thành phố Hà
Giang). Giá quyết toán :203.980.000 đồng ,cửa hàng này được đầu tư từ quỹ đầu tư phát
triển. Thời gian sử dụng dự kiến là 20 năm.
Nguyên giá = 203.980.000 (đồng)
2.2.2.2.. Đánh giá theo giá trị còn lại:


Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị hao mòn TSCĐ

Ví dụ: Trong tháng 5/2014 công ty đã thanh lý một chiếc xe toyota COROLA.
Nguyên giá của chiếc xe này là 211.876.000đ, đã khấu hao đến thời điểm thanh lý

là177.323.000đ. Do đó giá trị còn lại là :
Giá trị còn lại = 211.876.000 - 177.323.000 = 34.553.000 đ
2.3 Kế toán tăng, giảm TSCĐ tại Công ty CP Xây dựng Thái Khang
2.3.1. Tài khoản sử dụng:
Trong quá trình hạch toán công ty sử dụng các loại tài khoản sau đây:
TK 211 ( TSCĐ hữu hình)
TK 213 (TSCĐ vô hình)
Các TK liên quan : 111,112.133…..
2.3.2 Kế toán tăng TSCĐ:
2.3.2.1. Trình tự thủ tục tăng:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh để đáp ứng và theo kịp đà tăng trưởng và phát
triển của xã hội, đòi hỏi phải đầu tư thêm TSCĐ tại DN. TSCĐ của công ty tăng chủ yếu
là do mua sắm mới hoặc do mua lại của đơn vị khác đã qua sử dụng theo giá thoả thuận,
hoặc tăng do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao.
Đối với những trường hợp đầu tư lớn thì ở Công ty có phương án , có kế hoạch đầu tư.
Còn đối với những trường hợp đầu tư nhỏ cho các bộ phận riêng lẽ thì bộ phận lập tờ
trình xin mua, sau khi căn cứ vào nhu cầu , mức độ cần thiết cũng như hiệu quả sử dụng
giám đốc phê duyệt thì mới tiến hành mua.
2.3.2.2. Chứng từ sử dụng:
+ Quyết định của giám đốc công ty đồng ý mua TSCĐ, Phương án mua sắm TSCĐ
đối với trường hợp đầu tư lớn.
+Hợp đồng mua bán
+Biên bản giao nhận TSCĐ
+Biên bản nghiệm thu TSCĐ
+Hoá đơn
+Các chứng từ khác có liên quan


2.3.2.3. Kế toán chi tiết tăng TSCĐ ở công ty:
Kế toán chi tiết căn cứ vào các chứng từ để phản ánh vào thẻ TSCĐ theo mẫu thống

nhất. Thẻ TSCĐ được lập thành 2 bản (bản chính để tại phòng kế toán để theo dõi, bản
sao được giao cho bộ phận sử dụng giữ) Thẻ sau khi lập xong phải được xắp xếp-bảo
quản trong hòm thẻ TSCĐ và giao cho cán bộ TSCĐ giữ và ghi chép theo dõi.
Sau đó, lập các sổ theo dõi chi tiết TSCĐ (mở riêng cho từng đơn vị sử dụng).
a) Tăng TSCĐ do mua sắm:
Cụ thể ngày 25/4/2014 Công ty mua xe xúc bánh lốp 1.5m của công ty TNHH
Phúc Hà với giá mua chưa thuế 190.476.190đ, (thuế GTGT 10%), tổng giá thanh toán
209.523.809đ, đã trả bằng tiền gởi ngân hàng, chi phí vận chuyển 1.500.000đ chi bằng
tiền mặt. Nguồn tài trợ là nguồn vốn kinh doanh.
Kế toán chi tiết căn cứ vào các chứng từ :
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG

Mẫu số: 02-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số:15/2014/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2014 của Bộ Trưởng BTC)

HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số : 3110/HĐKT

- Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế của hội đồng Nhà Nước ban hành vào ngày
25/9/1989
- Căn cứ nghị định số 17/ HĐKT ban hành ngày 16/11/1990 của hội đồng bộ trưởng
(nay là chính phủ) quy định chi tiết về việc thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng các bên.
Hôm này, ngày 25 tháng 04 năm 2014 tại Công ty CP Xây dựng Thái Khang.
Chúng tôi gồm có:
BÊN A (bên bán) : CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
Ông


: Nguyễn Phúc Hà

Địa chỉ : 52 Trần Phú, TP Hà Giang
Điện thoại: 0511.861442

- Chức vụ

: Giám đốc


Tài khoản: 3851129 tại ngân hàng Á Châu- TP Hà Giang
MST

: 0400375194

BÊN B (bên mua) : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THÁI KHANG
Ông

: Phạm Ngọc Khoát

- Chức vụ

: Giám đốc



: Nguyễn Thị Thiên

- Chức vụ


: kế toán trưởng

Địa chỉ

: Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG

Điện thoại: 0511.821968
MST

: 0400101203

Sau khi bàn bạc hai bên đã thống nhất ký hợp đồng với các điều khoản sau đây:
Điều 1:
Bên A bán cho bên B một xe xúc với giá 209.523.809đ đã bao gồm thuế VAT
Bằng chữ: hai trăm lẽ chín triệu năm trăm hai mươi ba ngàn tám trăm lẽ chín đồng chẵn
Số khung: KMFXKNTPYU
Số máy : D4BBY943734
Chất lượng hàng hoá bảo đảm mới 100%
Điều 2: Phương thức giao nhận hàng
- Giao hàng ngay sau khi bên B thanh toán đầy đủ số tiền hàng cho bên A
- Địa điểm giao hàng: tại công ty TNHH Phúc Hà
Điều 3: Phương thức thanh toán
Thanh toán bằng chuyển khoản
Điều 4: Trách nhiệm của các bên


Đối với bên A:

- Giao hàng đúng quy định tại điều 1 và 2 của hợp đồng.
- Cung cấp đầy đủ hoá đơn bán hàng và bộ chứng từ hợp lệ cho bên B ngay khi bên B

thanh toán đầy đủ giá trị hợp đồng.
- Bảo hành 24 tháng.


Đối với bên B:

- Có trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thu và tiếp nhận hàng hoá như quy định tại điều 1 và
2 của hợp đồng.


- Thanh toán toàn bộ giá trị của hợp đồng theo điều 3 của hợp đồng.
Điều 5: điều khoản chung
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.Mọi sửa
đổi bổ sung của hợp đồng phải được hai bên ký xác nhận bằng văn bản mới có giá trị.
- Đối với những mâu thuẩn mà hai bên không giải quyết được bằng thương lượng thì giải
quyết thông qua Toà Kinh tế thành phố Hà Giang, phán quyết của toà án là quyết định
cuối cùng và có giá trị bắt buộc cả hai bên. Bên nào làm sai sẽ chịu toàn bộ tiền án phí.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và lập thành 4 bản mỗi bên giữ 2 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC

(đã ký)

(đã ký)


HOÁ ĐƠN
Mẫu số:01GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: AA/02

Liên 2: (giao cho khách hàng)

Số: 0430534

Ngày 27 tháng 4 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phúc Hà
Địa chỉ

: 52 Trần Phú – TP Hà Giang

Điện thoại

: 0511.816442

MS:0400375194

Họ và tên người mua hàng:Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Địa chỉ

: Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG.

Điện thoại

: 0511.821968


Hình thức thanh toán: chuyển khoản
STT
Tên hàng
ĐVT
A
B
C
01 Xe xúc bánh lốp 1.5m chiếc

Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tổng cộng tiền thanh toán:

MS: 0400101203
Số lượng
1
01

Cộng tiền hàng
Tiền thuế GTGT:

Đơn giá
2
190.476.190

Thành tiền
3 = 1x2
190.476.190
190.476.190
19.047.619

209.523.809


Bằng chữ: Hai trăm lẽ chín triệu năm trăm hai ba ngàn tám trăn lẽ chín đồng
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(ký,ghi rõ họ tên)

(ký, ghi rõ họ tên)

(ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)

Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG

Mẫu số :02-TT
(Ban hành theo QĐ số:15/2014/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2014 của Bộ Trưởng BTC)

Quyển số: 06
PHIẾU CHI

Số: 87

Ngày 27 tháng 04 năm 2014


Nợ: 211
Có: 111

Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Hùng
Địa chỉ

: 57 Hoàng Diệu- TP Hà Giang

Lý do chi

: Trả tiền vận chuyển

Số tiền: 1.500.000 đ

(bằng chử): một triệu năm trăm ngàn đồng y

Kèm theo: chứng từ gốc
Giám đốc

Kế toán trưởng

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chử):một triệu năm trăm ngàn đồng y

thủ quỷ

Người nhận tiền

(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Khi bàn giao máy hai bên lập Biên bản giao TSCĐ có nội dung sau


Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG

Mẫu số: 01-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 27 tháng 4 năm 2007

Số: 07

Căn cứ theo HĐKT số 3110 ký kết vào ngày 25 tháng 4 năm 2007. Giữa hai bên,
hôm nay chúng tôi gồm có:
- Ông : Hồ Xuân Quang
Chức vụ: phó giám đốc Đại diện bên giao
- Ông :Nguyễn Tuấn Anh
Chức vụ: giám đốc
Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Công ty TNHH Phúc Hà, TP Đà Nẵng xác nhận việc
giao nhận cụ thể như sau:

ĐVT: đồng
S Tên, ký Số Nc Năm Năm C.
Tính nguyên giá TSCĐ
T hiệu, hiệu sản sản đưa S Giá mua Chi phí CP - Nguyên giá Tài
V/C Ch.
TSCĐ
liệu
thử
K/T
kèm
theo
A B
C
D
1
2 3
4
5
6 7
8
E
1 Xe xúc X97 nhật 2004 2007
190.476.190 1.500.000 0
191.976.190
bánh
lốp
1.5m
cộng
190.476.190 1.500.000
191.976.190


Số thứ
tự
A
Giám đốc
biên nhận
(ký,họ tên)

DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO
Tên, quy cách dụng cụ
Đơn vị số lượng
phụ tùng
tính
B
C
1
Kế toán trưởng
biên nhận
(ký, họ tên)

Giá trị
2

Người nhận

Người giao

(ký,họ tên)

(ký, họ tên)



Kế toán căn cứ vào biên bản giao nhận mở thẻ TSCĐ để theo dõi vào sổ chi tiết
TSCĐ. Thẻ TSCĐ như sau:
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số : 672
Ngày 27 tháng 4 năm 2014
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 07/ BBGN ngày 27/4/2014
Tên, ký hiệu mã, quy cách TSCĐ: Xe Xúc

Số hiệu TSCĐ: X97

Nước sản xuất :

Nhật

Năm sản xuất: 2004

Bộ phận sử dụng:

Đội xây dựng

Năm đưa vào sử dụng: 2014

Công suất diện tích thiết kế:
Điều chỉnh sử dụng TSCĐ ngày….tháng….năm
Số hiệu
Ngày,tháng,

Nguyên giá

Diễn giải

Giá trị hao mòn TSCĐ
Nguyên giá Năm giá trị hao Cộng

năm
A
B
C
1
BBGN 07 27/04/2014 Mua xe xúc bánh lốp 191.976.190

2

mòn
3

dồn
4

1.5m
Dụng cụ, phụ tùng kèm theo
STT
A

Tên dụng cụ, phụ tùng
B

Đơn vị
C


Số lượng
1

Ghi giảm TSCĐ chứng từ ghi sổ…..ngày…..tháng…..năm….

Giá trị
2


Lý do giảm: ……………………………………………………..
Người lập

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Sau khi ghi thẻ TSCĐ kế toán tiến hành theo dõi trên sổ chi tiết TSCĐ, như sau:
SỔ CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bộ phận sử dụng: đội xây dựng
Đơn vị tính: 1.000đồng
S Tên nguồn Số
T TS

Đ S Ngày

hình hiệu V L tháng


Nguyên

năm

giá

KH

Hao mòn Giá trị còn

quý

luỹ kế

lại

T CĐ thành
T
năm
1 Xe NVKD X97 Chi 1 27/4/07 191.976,19 II/07 4.212,476 4.212,476 187.763,714
Xúc

ếc

Cộng
Người lập sổ

xxxx
Kế toán trưởng


(ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(ký, họ tên)

( ký, họ tên)

b). Kế toán chi tiết hình thành do Xây dựng cơ bản bàn giao:
Ngày 14 tháng 6 năm 2014 bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao và đưa vào sử dụng
một cửa hàng bán vật liệu xây dựng (215 Nguyễn Lương Bằng – Thành phố Hà
Giang). Giá quyết toán :203.980.000 đồng ,cửa hàng này được đầu tư từ quỹ đầu tư
phát triển. Thời gian sử dụng dự kiến là 20 năm.
Căn cứ vào Quyết định phê duyệt dự án Vốn Đầu Tư hoàn thành, kế toán chi tiết tiến
hành theo dõi trên thẻ TSCĐ và sổ Chi tiết tài sản cố định như sau:
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số : 679
Ngày 14 tháng 6 năm 2014
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu TSCĐ số 11/ BBNT ngày 05/06/2014
Tên, ký hiệu mã, quy cách TSCĐ: cửa hàng bán VLXD.

Số hiệu TSCĐ: C9

Nước sản xuất

Năm sản xuất: 2014

:

Bộ phận sử dụng :


tự sản xuất
bộ phận bán hàng

Năm đưa vào sử dụng: 2014


Diện tích sử dụng : 300m2
Điều chỉnh sử dụng TSCĐ ngày….tháng….năm
Số hiệu
Ngày,tháng,

Nguyên giá
Diễn giải

Giá trị hao mòn TSCĐ
Nguyên giá Năm giá trị hao Cộng

năm
A
B
C
1
BBNT 11 14/06/2014 Xây mới cửa hàng bán 203.980.000

mòn
3

2


dồn
4

VLXD
Ghi giảm TSCĐ chứng từ ghi sổ…..ngày…..tháng…..năm….
Lý do giảm: ……………………………………………………..
Người lập

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Sau khi ghi thẻ TSCĐ kế toán tiến hành theo dõi trên sổ chi tiết TSCĐ:
SỔ CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bộ phận sử dụng: bộ phận bán hàng
Đơn vị tính: 1.000đồng
S Tên nguồn Số
T TS

Đ S Ngày

hình hiệu V L tháng

Nguyên

năm

giá


KH
quý

T CĐ thành
T
năm
1 cửa quỹ C9 Cái 1 14/6/07 203.980 II/07 481,619

Hao mòn Giá trị còn
luỹ kế

lại

481,619 203.498,381

hàng ĐTPT
Cộng
Người lập sổ
(ký, họ tên)

xxxx
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên)

2.3.2.4. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
Song song với hạch toán chi tiết TSCĐ kế toán tiến hành hạch toán tổng hợp TSCĐ.

Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tập hợp chứng từ định kỳ (15 ngày) tiến hành ghi
vào chứng từ ghi sổ, cuối tháng ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái và đến cuối
quý lên bảng tổng hợp tăng TSCĐ tại công ty.
a). Kế toán tổng hợp tăng do mua sắm:
CHỨNG TỪ GHI SỔ


Số: 01/04
Ngày 29 tháng 6 năm 2014
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu
ngày
HĐ0430534 27/4/07 Mua xe xúc bánh lốp1.5m

Số hiệu TK
Nợ

211 112
133 112

Số tiền

Ghi

190.476.190
19.047.619
209.523.809
Kế toán trưởng


Cộng
Người lập
(ký, họ tên)

(ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02/04
Ngày 29 tháng 6 năm 2014
ĐVT: đồng

Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu
ngày
PC 87 27/4/07 Chi phí vận chuyển

Số hiệu TK
Nợ

211 111

Cộng

Số tiền

Ghi

1.500.000


1.500.000
Kế toán trưởng

Người lập
(ký, họ tên)

(ký, họ tên)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 6 năm 2014

Chứng từ ghi sổ
số hiệu
Ngày tháng
A
B
01/04
29/4/2014
02/04
29/4/2014

Cộng
Ngày mở sổ 1/4/12014

Số tiền
1
209.523.809
1.500.000

Chứng từ ghi sổ
số hiệu

Ngày tháng
A
B

số tiền
1

211.023.809
Ngày 29 tháng 04 năm 2014

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên, đóng dấu)

SỔ CÁI 211


Quý II/ 2014
Tên tài khoản: Tài sản cố định hữu hình
Ngày

Chứng từ


tháng

ghi sổ
số Ngày

Diễn giải

Số hiệu: TK 211
SHTK

Trang

Số tiền

Đ.ứng

Số dư đầu kỳ
29/4/2014 01/04 29/4 Chi TGNH mua xe xúc 112
//
02/04 29/4
Chi tiền mặt v/c
111
…..
…..
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ

Nợ
35.808.774.634

190.476.190
1.500.000
…..
…..
395.956.190
35.992.854.824



…..
…..
211.876.000

b). Kế toán tổng hợp tăng do XDCB hoàn thành bàn giao:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01/06
Ngày 15 tháng 6 năm 2014
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu
ngày
BBNT 11 14/06/07 XDCB bàn giao cửa hàng
Cộng
Người lập

Số hiệu TK
Nợ

211 241


Số tiền

Ghi

203.980.000
203.980.000
Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02/06
Ngày 15 tháng 6 năm 2014
ĐVT: đồng

Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu
ngày
BBNT 11 14/06/07 kết chuyển nguồn
Cộng
Người lập
(ký, họ tên)

Số hiệu TK
Nợ

414 411


Số tiền

203.980.000
203.980.000
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Ghi


SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 06 năm 2014
Chứng từ ghi sổ
số hiệu
Ngày tháng
A
B
01/06
15/06/2014
02/06
15/06/2014
….
Cộng
Ngày mở sổ 1/06/2014

Số tiền
1
203.980.000
203.980.000

…..
708.178.100

Chứng từ ghi sổ
số hiệu
Ngày tháng
A
B

số tiền
1

Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên, đóng dấu)

Đến cuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ để lên sổ cái TK 211

SỔ CÁI 211
Quý II/ 2014
Tên tài khoản: Tài sản cố định hữu hình

Ngày

Chứng từ

tháng

Ghi sổ
Số Ngày

Diễn giải

Số hiệu: TK 211
SHTK

Trang
Số tiền

Đ.ứng

Số dư đầu kỳ
29/4/07 01/04 29/4 Chi TGNH mua xe xúc 112
//
02/04 29/4
Chi tiền mặt v/c
111
…..
…..
30/06/07 01/06 30/6 XDCB bàn giaocửahàng 241
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ


Nợ
35.808.774.634
190.476.190
1.500.000
…..
…..
203.980.000



…..
…..

395.956.190 211.876.000
35.992.854.824


Cuối quý kế toán lập bảng tổng hợp tăng TSCĐ tại công ty:

BẢNG TỔNG HỢP TĂNG TSCĐ TẠI CÔNG TY QUÝ II/2014
Thời gian

Tên

N.giá

H. Mòn

TSCĐ

27/4/2014 Xe xúc 191.976.190
14/6/2014 cửa hàng 203.980.000
2.2.3. Kế toán giảm TSCĐ:

GTCL

Bộ phận
SX

191.976.190
203.980.000

QL

BH

X
X

2.2.3.1. Trình tự thủ tục giảm TSCĐ:
TSCĐ của công ty giảm do nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu vẫn là do thanh lý
(TSCĐ đã hư hỏng không sử dụng được) nhượng bán (không có nhu cầu sử dụng hoặc sử
dụng kém hiệu quả).
Khi bộ phận sử dụng xét thấy TS sử dụng không khả thi thì tiến hành viết giấy đề
nghị thanh lý TSCĐ trình lên ban lãnh đạo của công ty, sau khi được giám đốc ký duyệt
thì lập ban thanh lý và tiến hành thanh lý TSCĐ. Biên bản thanh lý TSCĐ là căn cứ để
xác nhận việc thanh lý và tiến hành ghi giảm TSCĐ.
2.3.3.2. Chứng từ sử dụng:
+ Biên bản thanh lý TSCĐ: đây là chứng từ xác nhận việc thanh lý, căn cứ cho việc
ghi giảm TSCĐ. Biên bản thanh lý do thanh lý nhượng bán TSCĐ lập và phải có đầy đủ

chử ký của các thành viên có liên quan
+Việc thanh lý nhượng bán TSCĐ của công ty phải có quyết định của giám đốc kèm
theo biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ.
+ Hợp đồng, hoá đơn
+ Các chứng từ khác có liên quan
2.2.3.3. Kế toán chi tiết giảm TSCĐ:
Cụ thể trong quý II/2014 công ty có thanh lý một xe toyota COROLA biển số 43K4465 (sử dụng ở bộ phận Quản lý), nguyên giá 211.876.000đ giá trị hao mòn tính tới
thời điểm thanh lý là 177.323.000đ. Chi phí thanh lý 600.000 đ trả bằng tiền mặt. Giá
trị thu hồi 70.950.000đ (trong đó thuế GTGT10%) đã thu bằng tiền gởi ngân hàng.
Kế toán chi tiết căn cứ vào các chứng từ sau:


Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG

Mẫu số: 02-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số:15/2014/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2014 của Bộ Trưởng BTC)

BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 13 tháng 05 năm 2014

Số: 02

Căn cứ vào quyết định số 95 ngày 7/4/2014 của giám đốc công ty VLXD-XL và kinh
doanh nhà về việc thanh lý tài sản cố định.
I. Ban thanh lý TSCĐ gồm có:
Ông : Nguyễn Tuấn Anh

-Giám đốc công ty làm trưởng ban


Bà : Nguyễn Thị Thiên

- Kế toán trưởng làm uỷ viên

Ông: Trần Đình Minh

- Trưởng phòng tổ chức làm uỷ viên

II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên, ký hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Xe toyota COROLA biển số 23K-04465
- Số hiệu TSCĐ

: X32

- Nước sản xuất

: nhật

- Năm sản xuất

: 1995

- Năm đưa vào sử dụng: 1998
- Nguyên giá

số thẻ TSCĐ: 153

: 211.876.000đ


- Giá trị hao mòn đã tính đến thời điểm thanh lý: 177.323.000đ
- Giá trị còn lại

: 34.553.000đ

III. Kết luận của ban thanh lý TSCĐ:
Đồng ý thanh lý xe con toyota COROLA biển số 43K-4465
Ngày13 tháng 5 năm 2014
Trưởng ban thanh lý
(ký, họ tên)
IV. Kết quả thanh lý TSCĐ:
- Chi phí thanh lý: 600.000 đ (viết bằng chữ) sáu trăm ngàn đồng y


×