Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Báo cáo thực tập Kế Toán tăng Giảm Tài Sản Cố Định Hữu Hình Tại Công Ty TNHH MTV Quản Lý Và Khai Thác Hầm Đường Bộ Hải Vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.3 KB, 43 trang )

GVHD: Th.S Huỳnh Thị Lan

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Kế Tốn tăng Giảm Tài Sản Cố
Định Hữu Hình Tại Cơng Ty TNHH
MTV Quản Lý Và Khai Thác Hầm
Đường Bộ Hải Vân

SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 1


GVHD: Th.S Huỳnh Thị Lan

LỜI MỞ ĐẦU
Để tồn tại và phát triển con người phải tiến hành sản xuất . Hoạt động sản xuất là
hoạt động tự giác , có ý thức của con người nhằm biễn các vật thể tư nhiên thành các vật
phẩm có ích phục vụ cho mình. Để làm được điều đó thì cần đủ 3 yếu tố gồm : Tư liệu lao
động, Đối tượng lao động, Và con người. Trong đó tư liệu lao động là nhân tố đóng vai trị
quan trọng và cụ thể là : Tài sản cố định , vì nó là co sở vật chất kỹ thuật là nền tảng của quá
trình sản xuất , quyết định đến năng lực sản xuất và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngày nay cùng với sự phát triển của ngành nghề sản phẩm, hàng hóa ngày càng đa
dạng với chất lượng tốt , mẫu mã đẹp với chi phí thấp thì các doanh nghiệp phải không
ngừng đầu tư nghiên cứu thay đổi máy móc thiết bị hiện đại hơn chất lượng hơn. Có như
vậy thì doanh nghiệp mới tạo ra lợi thế cạnh tranh với các đơn vị khác và khẳng định vị trí
của mình trên thị trường trong và ngồi nước.
Hiểu rõ được tầm quan trọng của tài sản cố định hữu hình , qua thời gian thực tập và
tìm hiểu tại Công Ty TNHH MTV Quản Lý Và Khai Thác Hầm Đường Bộ Hải Vân, em đã


chọn đề tài thực tập “Kế Tốn tăng Giảm Tài Sản Cố Định Hữu Hình Tại Công Ty TNHH
MTV Quản Lý Và Khai Thác Hầm Đường Bộ Hải Vân”
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận thì đề tài gồm 3 chương :
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TRONG DOANH NGHIỆP.
CHƯƠNG II : THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC HẦM ĐƯỜNG BỘ HẢI
VÂN.
CHƯƠNG III : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY TNHH MTV
QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC HẦM ĐƯỜNG BỘ HẢI VÂN.
Từ thực tế và trên cơ sở những kiến thức đã được tích lũy cùng với sự hưỡng dẫn
nhiệt tình của cơ Huỳnh Thị Lan và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị ở phịng kế tốn
đã giúp tơi hồn thành bài đề tài này. Tuy nhiên do trình độ và thời gian có hạn và năng lực
chun mơn chưa được vững nội dung sẽ khơng tránh được những sai sót trong đè tài này,
Vì vậy tơi rất mong nhận được sự chỉ bảo góp ý của thầy cơ giáo cũng như ban lãnh đạo của
Công Ty.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hưỡng dẫn của cô Huỳnh Thị lan , ban lãnh đạo. phịng
kế tốn ,phịng tổ chức hành chính của cơng ty đã giúp tơi hồn thành đề tài tốt nghiệp này.
SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 2


GVHD: Th.S Huỳnh Thị Lan
Tôi xin cảm ơn !
Đà Nẵng ,ngày 19 tháng 4 năm 2013
Sinh Viên Thực Hiện

Đã Ký
Nguyễn Thế Quảng

SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 3


GVHD: Th.S Huỳnh Thị Lan
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 KHÁI QUÁT VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HèNH TRONG DOANH
NGHIP.
1.1.1 Khái niệm về tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH)
Tài sản cố định (TSCĐ) là t liệu lao động chủ yếu của mỗi doanh nghiệp. TSCĐ trong
doanh nghiệp gồm có TSCĐHH hữu hình (TSCĐHH) và TSCĐ vô hình.
TSCĐHH là những t liu lao ng ch yu cú hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu
chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc,máy móc thiết b
Tiờu chun v giỏ tr TSCD theo Quyết định số 206/2003/QĐ- BTC ngày 12/12/2003
của Bộ Tài Chính, các tài sản đợc ghi nhận là TSCĐHH phải thoả mÃn đồng thời 4 tiêu
chuẩn sau:
- Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải đợc xác định một c¸ch tin cËy.
- Cã thêi gian sư dơng íc tÝnh trên 1 năm trở lên.
- Có giá trị 10.000.000 đồng trở lên.
1.1.2 Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình

Khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
TSCĐHH có các đặc điểm chủ u sau:
- Tham gia nhiỊu chu kú s¶n xt kinh doanh khác nhau nhng vẫn giữ nguyên hình
thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu cho đến lúc h hỏng.
- Giá trị của TSCĐHH bị hao mòn dần song giá trị của nó lại đợc chuyển dịch từng
phần vào giá trị sản phẩm xản xuất ra.
- TSCĐHH chỉ thực hiện đợc một vòng luân chuyển khi giá trị của nó đợc thu hồi
toàn bộ.
1.2. Phân loại tài sản cố định hữu hình.
Sự cần thiết phải phân loại tài sản cố định nhằm mục đích giúp cho các doanh nghiệp
có sự thuận tiện trong công tác quản lý và hạch toán tài sản cố định. Thuận tiện trong việc
tính và phân bổ khấu hao cho từng loại hình kinh doanh . TSCĐHH đợc phân loại theo các
tiêu thức sau:
SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 4


GVHD: Th.S Hunh Th Lan
1.2.1. Phân loại TSCĐHH theo hình thái biểu hiện
Theo cách này, toàn bộ TSCĐHH của doanh nghiệp đợc chia thành các loại sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: Bao gồm những TSCĐHH đợc hình thành sau quá trình thi
công, xây dựng nh trụ sở làm việc, nhà xởng, nhà kho, hàng rào, phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Máy móc, thiết bị: là toàn bộ máy móc, thiết bị dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nh máy móc thiết bị chuyên dùng, máy móc thiết bị công tác, dây
chuyền công nghệ, thiết bị động lực.
- Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Gồm các loại phơng tiện vận tải đờng sắt, đờng bộ, đờng thuỷ và các thiết bị truyền dẫn nh hệ thống điện, nớc, băng truyền tải vật t,

hàng hoá.
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công việc quản lý
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nh máy vi tính, thiết bị điện tử, dụng cụ đo lờng,
kiểm tra chất lợng.
- Vờn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm: là các vờn cây lâu năm nh
cà phê, chè, cao su, vờn cây ăn quả; súc vật làm việc nh trâu, bò; súc vật chăn nuôi để lấy
sản phẩm nh bò sữa.
1.2.2. Phân loại TSCĐHH theo quyền sở hữu.
TSCĐHH của doanh nghiệp đợc phân thành TSCĐHH tự có và TSCĐHH thuê ngoài.
- TSCĐHH tự có: là những TSCĐHH đợc đầu t mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn
tự có của doanh nghiệp nh đợc cấp phát, vốn tự bổ sung, vốn vay
- TSCĐHH thuê ngoài: là những TSCĐHH doanh nghiệp đi thuê của đơn vị, cá nhân
khác, doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng trong suốt thời gian thuê theo hợp đồng,
đợc phân thành:
+ TSCĐHH thuê tài chính: là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của công
ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đợc quyền lựa chọn mua lại tài
sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đà thoả thuận trong hợp đồng thuê tài chính.
Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính, ít nhất phải tơng đơng với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
+ TSCĐHH thuê hợp đồng: mọi hợp đồng thuê tài sản cố định nếu không thoả mÃn
các quy định trên đợc coi là tài sản cố định thuê hoạt động.
1.2.3. Phân loại TSCĐHH theo tình h×nh sư dơng.
SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 5


GVHD: Th.S Hunh Th Lan
- TSCĐHH đang dùng.

- TSCĐHH cha cần dùng.
- TSCĐHH không cần dùng và chờ thanh lý.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp nắm đợc tình hình sử dụng tài sản cố định
để có biện pháp tăng cờng TSCĐHH hiện có, giải phóng nhanh chóng các TSCĐHH không
cần dùng, chờ thanh lý để thu hồi vốn.
1.2.4. Phân loại TSCĐHH theo mục đích sử dụng.
- TSCĐHH dùng trong sản xuất kinh doanh: là TSCĐHH đang sử dụng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, đối với những tài sản này bắt buộc doanh nghiệp phải tính và
trích khấu hao và chi phí sản xuất kinh doanh.
- TSCĐHH dùng trong hoạt động phúc lợi: là TSCĐHH mà đơn vị dùng cho nhu cầu
phúc lợi công cộng nh nhà văn hoá, nhà trẻ, xe ca phúc lợi
- TSCĐHH chờ xử lý: TSCĐHH không cần dùng, cha cần dùng vì thừa so với nhu
cầu hoặc không thích hợp với sự đổi mới công nghệ, bị h hỏng chờ thanh lý TSCĐHH tranh
chấp chờ giải quyết. Những tài sản này cần xử lý nhanh chãng ®Ĩ thu håi vèn sư dơng cho
viƯc đầu t đổi mới TSCĐHH.
1.3. Đánh giá TSCĐHH
Đánh giá TSCĐHH là xác định giá trị ghi sổ của tài sản. TSCĐHH đợc đánh giá lần
đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng. Nó đợc đánh giá theo nguyên giá( giá trị
ban đầu), giá trị đà hao mòn và giá trị còn lại. Nguyên giá TSCĐHH bao gồm toàn bộ chi
phí liên quan đến việc xây dựng, mua sắm, kể cả chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử trớc
khi dùng. Nguyên giá TSCĐHH trong từng trờng hợp cụ thể đợc xác định nh sau:
- Nguyên giá của TSCĐHH mua sắm( kể cả tài sản mới) và ®· sư dơng gåm: gi¸
mua, chi phÝ vËn chun, bèc dỡ, chi phí lắp đặt chạy thử( nếu có) trừ đi số giảm giá đợc hởng( nếu có)
- Nguyên giá TSCĐHH xây dựng mới, t chế gồm giá thành thực tế( giá trị quyết
toán) của TSCĐHH tự xây dựng, tự chế và chi phí lắp đặt, chạy thử.
- Nguyên giá TSCĐHH thuộc vốn tham gia liên doanh của đơn vị gồm: giá trị
TSCĐHH do các bên tham gia đánh giá và các chi phí vận chuyển lắp đặt( nếu có).
- Nguyên giá TSCĐHH đợc cấp, đợc điều chuyển đến:

SVTH: Nguyn Thế Quảng


Lớp KTTH7_10

Page 6


GVHD: Th.S Hunh Th Lan
+ Nếu là đơn vị hạch toán độc lập: nguyên giá bao gồm giá trị còn lại trên sổ ở đơn
vị cấp( hoặc giá trị đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận) và các chi phí tân trang, chi
phí sửa chữa, vận chuyển bốc dỡ lắp đặt, chạy thử mà bên nhận tài sản phải chi trả trớc khi
đa TSCĐHH vào sử dụng
+ Nếu điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc: nguyên giá, giá
trị còn lại là số khấu hao luỹ kế đợc ghi theo sổ của đơn vị cấp. Các phí tổn mới trớc khi
dùng đợc phản ánh trực tiếp vào chi phí kinh doanh mà không tính vào nguyên giá
TSCĐHH.
Trong thời gian sử dụng, nguyên giá TSCĐHH có thể bị thay đổi, khi đó phải căn cứ
vào thực trạng để ghi tăng hay giảm nguyên giá TSCĐHH và chỉ thay đổi trong các tr ờng
hợp sau:
+ Đánh giá lại giá trị TSCĐHH
+ Nâng cấp, cải tạo làm tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng của TSCĐHH
+ Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐHH
Khi thay đổi nguyên giá TSCĐHH doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các căn cứ
thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ kế toán số khấu hao
luỹ kế của TSCĐHH và tiến hạch toán theo các qui định hiện hành.
Qua phân tích và đánh giá ở trên ta thấy mỗi loại giá trị có tác dụng phản ánh nhất
định, nhng vẫn còn có những hạn chế, vì vậy kế toán TSCĐHH theo dõi cả 3 loại: nguyên
giá, giá trị đà hao mòn và giá trị còn lại để phục vụ cho nhu cầu quản lý TSCĐHH
1.4. Hch toỏn tăng giảm tài sản cố định
1.4.1 TK sử dụng
Bên nợ:- Nguyên giá TSCĐ HH tăng do tăng TSCĐ HH

- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ HH do cải tạo nâng cấp
- Điều chỉnh tăng nguyên giá do đánh giá lại
Bên có:- Nguyên giá TSCĐ HH giảm do giảm TSCĐ HH
-Nguyên giá TSCĐ HH giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận
- Điều chỉnh giảm nguyên giá do đánh giá lại.
Số dư bên Nợ: Nguên giá TSCĐHH hiện có ở doanh nghiệp
Tài khoản 211 có 6 tài khoản cấp hai:
SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 7


GVHD: Th.S Huỳnh Thị Lan







TK 2111 – Nhà cửa vật kiến trúc
TK 2112 – Máy móc thiết bị
TK 2113 – Phương tiện vận tải truyền dẫn
TK 2114 – Thiết bị công cụ quản lý
TK 2115 – Cây lâu năm súc vật làm việc và cho sản phẩm
TK 2118 – TSCĐ khác.

1.4.2 Phương pháp hạch toán

1.4.2.1. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐHH
1.4.2.1.1 Trường hợp nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐHH ghi:
Nợ TK 211 – TSCD HH
Có TK 411- NVKD
1.4.2.1.2 Trường hợp TSCĐ được mua sắm:
+ Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình (Kể cả mua mới hoặc mua lại TSCĐ đã sử
dụng) dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, . . .
Có TK 311 - Phải cho người bán
Có TK 341 - Vay dài hạn.
+ Trường hợp mua sắm TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Tổng giá thanh tốn)
Có các TK 111, 112, . . .
Có TK 311- Phải cho người bán
Có TK 341- Vay dài hạn.
+ Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc quỹ đầu tư phát
triển của doanh nghiệp dùng vào SXKD ngồi ghi tăng TSCD bút tốn thể hiện bút toán chỉ
nguồn:
Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
1.4.2.1.3 Trường hợp mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả
góp:
- Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng
ngay cho XDCB, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay)
SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 8


GVHD: Th.S Huỳnh Thị Lan
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn [Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng
số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ (-) Thuế GTGT (nếu có)]
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ gao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả
góp phải trả từng kỳ).
- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
1.4.2.1.4 Trường hợp TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
+. TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐHH tương tự:
Khi nhận TSCĐHH tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi:
Nợ TK 211 – Ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi
Nợ TK 214 - Hao mịn TSCĐ
Có TK 211 - Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi.
+. TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐHH khơng tương tự:
Khi giao TSCĐ hữu hình tương tự cho bên trao đổi, ghi:
Nợ TK 811 - Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi
Nợ TK 214 - Giá trị đã khấu hao

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
Đồng thời khi gia tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (Nếu có).
- Khi nhận được TSCĐ hữu hình do trao đổi, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐHH (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán).
- TH phải thu thêm tiền do giá trị của TSCĐ đưa đi trao đổi > giá trị của TSCĐ nhận
được do trao đổi, khi nhận được tiền của bên có TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- TH phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi < giá trị của TSCĐ
nhận được do trao đổi, khi trả tiền cho bên có TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112,. . .
SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 9


GVHD: Th.S Huỳnh Thị Lan
1.4.2.1.5 Trường hợp TSCĐ hữu hình tự chế:
- Khi sử dụng sp do DN tự chế tạo để chuyển thành TSCĐHH sử dụng cho SXKD,
ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn bán hàng
Có TK 155 - Thành phẩm (Nếu xuất kho ra sử dụng)

Có TK 154 - Nếu sản xuất xong đưa vào sử dụng ngay, không qua kho.
Đồng thời ghi tăng TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 211 - Giá thành sản xuất thực tế
Có TK 512 – Giá thành sản xuất thực tế
- Chi phí lắp đặt, chạy thử,. . . liên quan đến TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 331. . .
1.4.2.1.6 TSCĐ hữu hình được tài trợ biếu, tặng đưa vào sử dụng cho SXKD,
ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐHH, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 331. .
1.4.2.1.7 TSCĐHH hình thành do XDCB hồn thành bàn giao
- Khi cơng tác XDCB hồn thành nghiệm thu, bàn giao đưa tài sản vào sử dụng cho
sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Ngun giá)
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang.
Đồng thời kết chuyển nguồn vốn nếu có
- Đối với doanh nghiệp Nhà nước, nếu TSCĐ (Đầu tư qua nhiều năm) được
nghiệm thu, bàn giao theo giá trị ở thời điểm bàn giao cơng trình (Theo giá trị phê duyệt của
cấp có thẩm quyền), ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Ngun giá được duyệt)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Phần vốn chủ sở hữu)
1.4.2.2. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐHH
1.4.2.2.1 Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh:
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, số thu về
nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .

Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá bán chưa có thuế GTGT).

SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 10


GVHD: Th.S Huỳnh Thị Lan
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thu về
nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 711 - Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán).
- Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị đã hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị cịn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Ngun giá).
- Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán TSCĐ được phản ánh vào bên Nợ
TK 811 “Chi phí khác”.
1.4.2.2.2 Trường hợp nhượng bán TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự
án:
- Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị cịn lại)
Nợ TK 214 - Hao mịn TSCĐ (Giá trị đã hao mịn)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
- Số tiền thu, chi liên quan đến nhượng bán TSCĐ hữu hình ghi vào các tài khoản
liên quan theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
1.4.2.2.3 Trường hợp nhượng bán TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động văn hóa, phúc

lợi:
- Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4313) (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã hao mịn)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
- Đồng thời phản ánh số thu về nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (Nếu có).
- Phản ánh số chi về nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)
Có các TK 111, 112,. . .
1.5. Kế tốn hao mòn và khấu hao TSCĐHH
1.5.1. Khái niệm về hao mòn và khấu hao TSCĐHH
Hao mòn TSCĐ là sự giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ theo thời gian.
Hao mịn Hữu Hình là sự hao mịn về vật chất của TSCĐ trong quá trình sử dụng do
bị cọ xát, bị ăn mòn hư hỏng từng bộ phận. Hao mịn hữu hình có 2 dạng là(HM dưới dạng
kỹ thuật xảy ra trong quá trình sử dụng và HM tự nhiên)
1.5.2. Nguyên tắc trích khấu hao TSCD HH
SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 11


GVHD: Th.S Huỳnh Thị Lan
Theo chế độ quản lý sử dng v trớch khu hao TSC (206/2003 Q-BTC)
1.5.3. Các phơng ph¸p khÊu hao.
1.5.3.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng

1.5.3.2 Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
1.5.3.3 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
1.5.4. Phương pháp hạch tốn.
Để hạch tốn hao mịn TSCD, kế toán sử dụng TK 214. TK này dùng để phản ánh giá
trị hao mòn của TSCD trong quá trình sử dungjdo trích khấu hao và những khoản tăng gim
hao mũn khỏc ca TSCD trong doanh nghip.
Tài khoản 214 có kết cấu nh sau:
Bên nợ: Giá trị hao mòn TSCĐHH giảm( nhợng bán, thanh lý)
Bên có: Giá trị hao mòn TSCĐHH tăng( do trích khấu hao, đánh giá tăng)
D có: Giá trị hao mòn của TSCĐHH hiện có.
TK 214 đợc mở 3 tài khoản cấp 2:
TK 2141: Hao mòn TSCĐHH hữu hình
TK 2142: Hao mòn TSCĐHH đi thuê tài chính
TK 2143: Hao mòn TSCĐHH vô hình
Phơng pháp hạch toán:

Định kỳ( tháng, quý) tính trích khấu hao TSCĐHH vào chi phí sản xuất kinh doanh,
đồng thời phản ánh hao mòn TSCĐHH, ghi:
Nợ TK 627: khấu hao TSCĐHH dùng cho sản xuất chung
Nợ TK 641: khấu hao TSCĐHH dùng cho bán hàng
Nợ TK 642: khấu hao TSCĐHH dùng cho quản lý doanh nghiệp
Có TK 214: tổng số khấu hao phải trích
Đồng thời ghi nhận số khấu hao cơ bản đà trích vào tài khoản ngoài bảng cân đối kế
toán
Nợ TK 009
Nộp vốn khấu hao cho cấp trên
+ Nếu đợc hoàn lại:
Nợ TK 1368
Có TK 111, 112
Đồng thời ghi giảm khấu hao

Có TK 009
+ Nếu không đợc hoàn lại kế toán ghi giảm nguồn vốn khấu hao
Nợ TK 411
Có TK 111, 112
Đồng thời ghi giảm khấu hao cơ bản
Có TK 009
- Cho đơn vị khác vay vốn khấu hao
Nợ TK 128, 228
SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 12


GVHD: Th.S Huỳnh Thị Lan
Cã TK111, 112
§ång thêi ghi cã TK 009
- Dùng vốn khấu hao cơ bản để trả nợ vay dài hạn ngân hàng
Nợ TK 315
Có TK111, 112
Đồng thời ghi có TK 009
- Đánh giá lại giá trị hao mòn của TSCĐHH
+ Đánh giá tăng nguyên giá của TSCĐHH, kế toán ghi:
Nợ TK 211: TSCĐHH
Có TK 412: chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 2141: hao mòn TSCĐ
+ Điều chỉnh tăng giá trị hao mòn
Nợ TK 412
Có TK 2141

+ Điều chỉnh giảm giá trị hao mòn
Nợ TK 2141
Có TK 412
+ Đánh giá giảm nguyên giá TSCĐHH,ghi:
Nợ TK 412
Nợ TK 2141
Có TK 211
- Trờng hợp giảm TSCĐHH đồng thời với việc phản ánh giảm nguyên giá TSCĐHH
phải phản ánh giảm giá trị đà hao mòn của TSCĐHH
- Đối với TSCĐHH đà tính đủ khấu hao cơ bản thì không tiếp tục trích khấu hao cơ
bản nữa.
- Đối với TSCĐHH đầu t, mua sắm bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án,
bằng quĩ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc dùng vào
văn hoá phúc lợi thì không trích khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh mà chỉ
trích hao mòn TSCĐHH 1 năm 1 lần.

CHNG II
A.
THC T CễNG TC KẾ TỐN TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CƠNG
TY TNHH MTV QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC HẦM ĐƯỜNG BỘ HẢI VÂN
SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 13


GVHD: Th.S Huỳnh Thị Lan

2.A.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH MTV

QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC HẦM ĐƯỜNG BỘ HẢI VÂN
2.1. Giới thiệu chung về CT TNHH MTV Quản Lý và Khai Thác Hầm Đường
Bộ Hải Vân.
2.1.1Tên cơng ty: CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỢT THÀ NH
VIÊN QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC HẦM ĐƯỜNG BỘ HẢI VÂN

Tên tiếng

Anh: HAI VAN ROAD TUNNEL MANAGEMENT AND OPERATION SINGLE
MEMBER

LIMITED

LIABILITY

COMPANY

Tên

viết

tắt

giao

dịch: HAMADECO
2.2.2 Trụ sở chính:- Địa chỉ: 27 - đường Bùi chát - phường Hòa Khánh Bắc - Quận
Liên chiểu - TP Đà nẵng - Điện thoại: 05113.842.144 - 3730.574 - 733467; 0913403548Fax:

05113.842.713-


Email: -

Website:www.hamadeco.com.vn
2.2.3. Quyết định thành lập:
- Công ty được thành lập theo quyết định số 2014/QĐ /TCCB-LĐ ngày 16 tháng 8
năm 1997 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc thành lập doanh nghiệp Nhà nước hoạt động
cơng ích. Cơng ty sửa chữa cơng trình và cơ khí giao thông 5 trực thuộc Khu quản lý đường
bộ V, Cục đường bộ Việt Nam.- Quyết định đổi tên Công ty sửa chữa cơng trình và cơ khí
giao thơng 5 thành Công ty Quản lý và Khai thác hầm đường bộ Hải Vân số 803/QĐ
-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ký ngày 28/03/2005.- Giấy phép đăng ký kinh
doanh số 3206000112, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 31 tháng 12 năm 2008, đăng ký lại
lần thứ 1 ngày 21 tháng 6 năm 2006 do Sở kế hoạch đầu tư TP Đà nẵng cấp.
- Quyết định số 673/QĐ-BGTVT ngày 08/12/2009 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc
chuyển Công ty Quản lý và Khai thác hầm đường bộ Hải Vân, công ty nhà nước thuộc Cục
đường bộ Việt Nam thành Công ty TNHH MTV Quản lý và Khai thác hầm đường Bộ Hải
Vân.
2.2.4. Thành tích, khen thưởng: Với những thành tích trên 30 năm hình thành, phát
triển và những đóng góp trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Cơng

SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 14


GVHD: Th.S Huỳnh Thị Lan
ty HAMADECO đã được Đảng và nhà nước trao tặng huân chương lao động hạng III theo
quyết định số 413/QĐ/CTN ngày 14 tháng 06 năm 1995.

2.2 Sự hình thành và phát triển
Cơng ty Quản lý và khai thác hầm đường bộ Hải Vân ( Haivan Road Tunnel
Management and Development Corporation ) tiền thân là “Xưởng Thống Nhất” trực thuộc
Ban Xây Dựng 67 theo Quyết định số 574/QĐ - TC ngày 10 tháng 5 năm 1974, đến năm
1975 đổi tên thành “Xí nghiệp Đại tu Ơ tơ Thống Nhất” được thành lập tại cầu Cúp tỉnh
Quảng Bình, Xí nghiệp ra đời để đáp ứng yêu cầu xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc
và phục vụ đại tu, sửa chữa các ô tô bị hư hỏng xuống cấp trong thời kỳ chiến tranh. Ngày
12 tháng 12 năm 1979, xí nghiệp chuyển từ Quảng Bình vào Hồ Khánh - Hoà Vang Quảng Nam Đà Nẵng, hiện nay thuộc địa phận Phường Hoà Khánh Bắc – Quận Liên Chiểu
– TP Đà Nẵng và đổi tên thành “Xí Nghiệp Cơ Điện Giao Thơng 5” trực thuộc liên hiệp các
xí nghiệp giao thông khu vực V theo Quyết định số 2098/TCCB ngày 21 tháng 12 năm 1982
của Bộ giao thông vận tải. Nhiệm vụ chính là gia cơng chế sửa các mặt hàng cơ khí, điện
phục vụ cho nghành giao thông khu vực V (5 tỉnh Miền Trung Tây Nguyên). Đến năm 1992
đổi tên Xí nghiệp cơ khí giao thơng 5 (được thành lập tại Quyết định số 2249/QĐ -TC ngày
10/11/1989 của BGTVT) thành “Xí nghiệp cơ khí và xây dựng giao thông 5 trực thuộc Khu
quản lý đường bộ 5” tại Quyết định số 1036QĐ/TCCB – LĐ ngày 13 tháng 06 năm
1992. Quyết định số 3439/QĐ-TCCB-LĐ ngày 12 tháng 07 năm 1995 của Bộ Giao Thơng
Vận Tải, xí nghiệp đổi tên thành “Cơng ty Cơ khí - Xây dựng cơng trình 5”. Đến ngày 16
tháng 08 năm 1997 theo quyết định số 2014/QĐ-TCCP-LĐ của Bộ GTVT chuyển công ty
sang doanh nghiệp Nhà Nước hoạt động cơng ích với tên là “Cơng ty Sửa chữa cơng trình và
Cơ khí giao thông 5”. Ngày 28 tháng 3 năm 2005 theo quyết định số 803/QĐ-BGTVT của
Bộ trưởng Bộ GTVT Công ty đổi tên thành “Công ty Quản Lý và Khai thác hầm đường bộ
Hải Vân” viết tắt là HAMADECO. Là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Khu Quản lý
đường bộ V thuộc Cục Đường Bộ Việt Nam. Giấy phép đăng ký kinh doanh doanh nghiệp
nhà nước số: 3206000112 đăng ký thay đổi lần thứ chín ngày 09 tháng 3 năm 2009. Địa chỉ
công ty: Số 27 - Đường Bùi Chát - Phường Hoà Khánh Bắc - Quận Liên Chiểu - TP Đà
Nẵng. Đây là một địa bàn lớn tập trung nhiều nhà máy, xí nghiệp của khu cơng nghiệp Hồ
Khánh TP Đà Nẵng. Với diện tích 4,4 ha Cơng ty đã đầu tư xây dựng 3 garage, 2 nhà kho, 1

SVTH: Nguyễn Thế Quảng


Lớp KTTH7_10

Page 15


GVHD: Th.S Huỳnh Thị Lan
nhà máy sản xuất nhũ tương nhựa đường, 1 nhà làm việc 2 tầng tổng diện tích 544m2 và một
số cơng trình khác.
2.3. Mơ hình tổ chức quản lý chung tại công ty TNHH MTV Quản Lý và Khai
Thác Hầm Đường Bộ Hải Vân.
2.3.1 sơ đồ

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC 1

PHĨ GIÁM ĐỐC 2

P.

P.

P.

P.

Tổ

Kinh


Tài

Kỹ

Chức

Doanh

Chính

Thuật

Hành

P.

Phân
Xưởng

Kế
Hoạch

Kế
Tốn
Đội XD Số 2

Đội XD Số 1

Kho


Đội XD Số 3

Đội XD Số 4

Xưởng Kho

Ghi chú:

Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến.
2.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận.
- Tổng giám đốc: Là ngời đứng đầu Công ty, có nhiệm vụ điều hành

chung mọi hoạt động của Công ty. TG là ngời có thẩm quyền cao nhất, chịu trách nhiệm
trớc pháp luật, nhà nớc về mọi hoạt động kinh doanh cuả Công ty.
-

Phú tng giỏm c 1: Phụ trách sản xuất kỹ tht cã nhiƯm vơ tham mu

cho TGĐ viƯc vËn hµnh chỉ đạo sản xuất, quản lý lao động, quản lý kü tht.
Phó tổng giám đốc 2: Cã nhiƯm vơ tham mu cho Tổng Giám đốc chỉ đạo
công tác tổ chức nhân sự, chỉ đạo công tác an ninh trật tự vµ an toµn trong doanh nghiƯp.
-

Phịng tổ chức hành chính: có quyền tham mu đầu mối chỉ đạo và thực

hiện các lĩnh vực tổ chức quản lý cán bộ lao động tiền lơng,đào tạo, thi đua,khen thởng,kỹ
thuật.
-


Phòng kinh doanh thị trờng này có nhiệm vụ chức năng đợc sát nhập

SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 16


GVHD: Th.S Hunh Th Lan
bởi phòng kế hoạch và phòng kinh daonh tổng hợp. Hiện nay phòng này có nhiệm vũay
dựng kế hoạch kinh doanh,kế hoạch lu chuyển hàng hoá,tổ chức lập và xây dựng kế
hoạchkinh doanh,quảng cáo và xúc tiến bán hàng,nghiên cứu mở rộng thị trờng,tìm kiếm
và tổng kết các hợp đồng kinh kế .
-

Phũng ti chớnh k toỏn: Tham mu cho lÃnh đạo Công ty về các chế độ

quản lý tài chính tiền tệ và thực hiện công tác xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, hạch
toán kế toán theo hệ thống tài chính. Quản lý tài chính tiền tệ thu chi của Công ty.
-

Phũng k thut : Tham mu cho Ban Giám đốc về các giải pháp để thực

hiện tốt công tác kỹ thuật trong từng công đoạn của quá trình sản xuất và các biện pháp
quản lý định mức tiêu hao nguyên vật liệu, vật t. Thực hiện công nghệ và áp dụng tiến bé
KH- KT trong níc vµ qc tÕ.
-

Phân Xưởng: Tham mu cho lÃnh đạo Công ty các giải pháp đầu t máy


móc thiết bị, xây dựng phơng án về quản lý các quy trình kỹ thuật, an toàn thiết bị, hớng
dẫn vận hành, sửa chữa, bảo dỡng và điều động máy mãc, thiÕt bÞ.
2.4. Tổ chức bộ máy kế tốn tại công ty TNHH MTV Quản lý và Khai Thác
Hầm Đường Bộ Hải Vân
2.4.1 Sơ đồ tổ chức kế toán áp dụng
Mỗi quan hệ trong tổ chức bộ máy:
Ghi chú:

Quan hệ trc tuyn

K TON TRNG

Kế toán
tiền lơng

Thủ
quỹ

Kế
toán
thanh
toán

Kế toán
vt t
tớnh giỏ
thnh

Kế toán

Ngân
hàng

Kế toán
TSCĐ

Kế toán
tổng hợp

2.4.2 Chc nng nhim v ca tng b phận
- Kế toán trưởng tổ chức bộ máy kế toán trong công ty nhận trách

nhiệm cho từng người phổ biễn và thi hành các chế độ, chuẩn mực do nhà nước ban hành và
chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc.
- Kế toán tổng hợp: Lập báo cáo tổng hợp về tình hình tài chính, công nợ
toàn Xí nghiệp. Đôn đốc, kiểm tra các đơn vị trực thuộc và báo cáo theo định kỳ hoặc đột
xuất các chỉ tiêu kinh tế – Tµi chÝnh cđa XÝ nghiƯp.
-

Kế tốn vật tư: Theo dõi tình hình biễn động vật tư cơng cụ lao động

trong kho đồng thời theo dõi chi phí sản xuất và tình hình giá thành sản phẩm.
SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 17


GVHD: Th.S Hunh Th Lan

-

Kế toán TSCĐ: Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, tính và phân bổ

khấu hao TSCĐ theo chế độ hiện hành.
-

Kế toán Ngân hàng: Quản lý và theo dõi số d tiền gửi, tiền vay, các khế

ớc vay, thực hiện các nghiệp vụ vay trả Ngân hàng, bảo lÃnh ngân hàng, thanh toán quốc tế
và các báo cáo về nghiệp vụ Ngân hàng.
-

Kế toán thanh toán: Lập phiếu thu, chi hàng ngày căn cứ vào yêu cầu

thanh toán trong nội bộ Xí nghiệp nêu đầy đủ chứng từ theo quy định.
-

Kế toán tiền lơng, BHXH: Tính và phân bổ tiền lơng và BHXH, BHYT,

KPCĐ, tổng hợp báo cáo quỹ tiền lơng và các yếu tố liên quan nh BHXH, BHYT, KPCĐ,
quỹ tự nguyện
-

Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ thu, chi tiền mặt và lập báo cáo số d quỹ tiền

mặt hàng ngày.
2.4.3Hỡnh thc k toỏn ỏp dng tại cơng ty.
2.4.3.1 Chế độ kế tốn áp dụng tại xí nghiệp
- Niên độ kế tốn tính theo năm dương lịch từ 01/01 đến 31/12

- Kỳ kế toán : quỹ
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép : Việt nam đồng (VNĐ)
- Hệ thống tài khoản sử dụng thống nhất theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20tháng 03 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính.
- Kiểm kê hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng
- Sổ sách sử dụng sổ ,thẻ theo dõi chi tiết các tào khoản , bảng kê chứng từ ghi
nợ,có. Chứng từ ghi sổ\, sổ cái và các sổ khác.
2.4.3.2 .sơ đồ hình thức kế tốn tại cơng ty.

CHỨNG TỪ GỐC
SỔ QUỸ

BẢNG KÊ
CHỨNG TỪ GỐC

SỔSVTH: Nguyễn Thế Quảng
ĐĂNG KÝ
Lớp KTTH7_10
BẢNG CÂN ĐỐI
CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ CÁI
TÀI KHOẢN

SỔ THẺ KẾ
TOÁN CHI TIẾT
Page 18


BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT


GVHD: Th.S Huỳnh Thị Lan

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Ghi chú:

Ghi hằng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng

2.4.4 Trình tự luân chuyển chứng từ
- Hằng ngày từ chứng từ gốc như : phiếu thu,chi,giấy tạm ứng…sau khi kiểm tra
kế toán ghi vào bảng tổng hợp để làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ.
- Cuối tháng tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
trên sổ chứng từ ghi sổ, tính ra tổng phát sinh nợ,có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái
căn cứ sổ cái để lập bảng cân đối phát sinh.
- Sau khi đối chiếu số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết trùng khớp
với nhau thì được dùng để lập bảng cân đối phát sinh và báo cáo tài chính.

CHƯƠNG II
B.
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TĂNG GIẢM TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY TNHH
MTV QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC HẦM ĐƯỜNG BỘ HẢI VÂN
II.B. ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI TSCĐHH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC HẦM ĐƯỜNG BỘ HẢI VÂN.
2.1. Đặc điểm.

SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 19


GVHD: Th.S Huỳnh Thị Lan
Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và xây dựng các cơng trình giao thơng vận
tải… Do đó, TSCĐ HH trong cơng ty chủ yếu là các phương tiên vận tải máy móc thiết bị
nhà cửa vật kiến trúc nhà xưởng…So với các công ty khác thì TSCDD HH của cơng ty
tương đối đa dạng, phong phú về chủng loại và quy mô tài sản cố định là rất lớn.
TSC Đ HH hiện có của công ty đến ngày 31/12/2012 như sau:
- Tổng nguyên giá của TSCĐHH: 221.670.180.000
- Tổng giá trị hao mòn : 100.254.450.000
- Giá trị hao mòn : 121.415.730.000
Phân loại TSCĐHH theo hai cỏch :
* Theo nguồn hình thành:
+ Nguồn ngân sách : 50.540.307.400
+ Ngn bỉ sung : 30.770.290.600
+ Ngn kh¸c
: 140.359.582.000
Tỉng
: 221.670.180.000
* Theo đặc trng kỹ thuật :
+ Nhà cửa vật kiến trúc
: 61.423.542.917
+ Phơng tiện vận tải
: 30.123.789.203
+ Máy móc thiết bị

: 120.890.230.526
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý : 9.232.617.454
Tng
: 221.670.180.000
Theo cách phân loại này cho ta biết đợc kết cấu TSCĐHH ở trong Công ty theo từng
nhóm đặc trng vµ tû träng cđa tõng nhãm trong tỉng sè TSCĐHH hiện có.
2.2 Đánh giá TSCĐHH
Công ty áp dụng 2 hình thức đánh giá TSCĐHH theo nguyên giá TSCĐHH và theo
giá trị còn lại của TSCĐHH.
2.2.1 Đánh giá theo nguyên giá TSCĐHH.
NG ca TSCHH = Giỏ mua thc t ca TSCĐHH(khơng bao gồm thuế gtgt)+ chi
phí lắp đặt chạy thử( nu cú).
2.2.2 Đánh giá TSCĐHH theo giá còn lại.
GTCL ca TSCDHH= Nguyờn giỏ ca TSCDHH- giỏ tr HMLK
2.3. Công tác kế toán TSCĐHH ở Công ty Qun lý v Khai Thỏc Hm ng
B Hi Võn
2.3.1 Kế toán chi tiết tại bộ phận quản lý và sử dụng TSCĐHH
SVTH: Nguyn Th Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 20


GVHD: Th.S Huỳnh Thị Lan
- §Ĩ theo dâi chi tiÕt TSCĐHH, kế toán mở sổ theo dõi TSCĐHH.
- Tất cả các TSCĐHH mua, trang bị mới đều đợc ghi vào sổ chi tiết TSCĐHH (theo
loại TSCĐHH và theo đơn vị sử dụng).
- Khi mua TSCĐHH về thì phân xởng cơ điện chịu trách nhiệm kiểm tra kỹ thuật và
bàn giao cho đơn vị sử dụng trong Công ty.

2.3.2 Kế toán chi tiết TSCĐHH tại Phòng kế toán
Mọi TSCĐHH trong Công ty đều có hồ sơ riêng (bộ hồ sơ gồm có: Biên bản giao
nhận TSCĐHH, hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT mua TSCĐHH và các chứng từ khác có
liên quan (đợc theo dõi, quản lý, sử dụng và trích khấu hao theo Quyết định số166/1999/
QĐ - BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài Chính. TSCĐHH đợc phân loại, thống kê đánh giá
sẽ đợc theo dõi chi tiết theo từng đối tợng ghi TSCĐHH và đợc phản ánh trong sổ theo dõi
TSCĐHH.
Công ty thực hiện việc quản lý, sử dụng đối với những TSCĐHH đà khấu hao hết nhng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh nh những TSCĐHH bình thờng.
Định kỳ vào cuối năm mỗi tài chính, doanh nghiệp tiến hành kiểm kê. Mọi trờng hợp
phát hiện thừa, thiếu TSCĐHH đều đợc lập biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử
lý.
2.4. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐHH tại Công ty Qun lý v Khai Thỏc
Hm ng Bộ Hải Vân.
2.4.1 Kế toán tăng tài sản cố định hu hỡnh.
Trong trờng hợp này căn cứ vào nhu cầu đầu t đổi mới trang thiết bị máy móc, thiết bị
sản xuất của từng i xõy dng. Công ty phải đề đơn lên Tổng Công ty Qun lý v Khai
Thỏc Hm ng B Hi Võn. Sau khi đợc sự chấp nhận Công ty sẽ tiến hành ký kết hợp
đồng kinh tế với bên cung cấp TSCĐHH. Sau khi đa bản nghiệm thu và bàn giao máy móc
thiết bị (MMTB), đồng thời bên bán sẽ viết hoá đơn làm cơ sở để thanh toán và đây là một
trong những căn cứ cùng với chứng nhận chi phí phát sinh có liên quan để có thể tính
nguyên giá TSCĐHH để kế toán ghi vào sổ và thẻ kế toán có liên quan.
Khi mua TSCĐHH về, công ty tiến hành lập các chứng từ :Hợp đồng kinh tế, Biên
bản giao nhn ti sn c nh ,Hoá đơn GTGT.
Các chứng từ này là căn cứ cho việc hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp tăng
TSCĐHH, trích khấu hao theo quy định.
u quý II năm 2012, cơng ty đã có cuộc họp Ban Tổng giám đốc để ra quyết định
mua thêm xe tải ben phục vụ nhu cầu cần thiết vận chuyển cho các cơng trình của cơng ty đã
được thơng qua.
Cụ thể ngày 20 tháng 05 năm 2012, ban lãnh đạo công ty đã đưa ra quyết định mua
thêm một xe tải ben VEAM 9.8 tấn VM- 555102 của công ty CP Trường Hải Auto Đà nẵng

với số tiền theo hợp đồng mua bán như sau 642.000.000 đồng.
SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 21


GVHD: Th.S Huỳnh Thị Lan
Phương thức thanh toán bằng chuyển khoản : Nợ TK 211 : 642.000.000
Nợ TK133 : 64.200.000
Có TK 112 : 706.200.000
Kế tốn căn cứ vào hóa đơn gtgt, biên bản giao nhận TSCD, phiếu nhập kho, sau đó
mở thẻ TSCD để theo dõi TSCD.
Hạch tốn TSCD của công ty theo sơ đồ
CÁC CHỨNG

THẺ TSCĐ

TỪ GỐC

SỔ CHI
TIẾT TSCĐ

1. HỢP ĐỒNG KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh Phúc
---------------***------------HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số : 12/ HĐKT


SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 22


GVHD: Th.S Huỳnh Thị Lan
-

Căn cứ vào Lụât Thương mại số 36/2005/QH11được Quốc hội khố XI Nước Cộng
hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 05/05/2005 và có hiệu lực từ ngày
01/07/2006.
- Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội khố XI Nước
Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ
ngày 01/07/2006.
- Căn cứ vào Lụât Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội khoá XI Nước Cộng hồ
xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 05/05/2005 và có hiệu lực từ ngày
01/01/2006.
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của các bên
Hôm nay, ngày 20 tháng 05 năm 2012, tại Công ty TNHH MTV Quản Lý và Khai Thác
Hầm Đường Bộ Hải Vân.
Đại diên bên A: Công ty TNHH MTV Quản Lý và Khai Thác Hầm Đường Bộ Hải Vân:
Ông : PHẠM VĂN NGHỊ
Chức Vụ: Phó Tổng Giám Đốc.
Ơng : NGUYỄN TUẤN SINH Chức Vụ: Trưởng Phòng KT-TC-TK
Địa chỉ: Số 27 Bùi Chát, Phường Hòa Khánh Bắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Điện Thoại: 05113.842.144
Fax : 05113.842.713
Đại diện bên B: Công ty CP Ô tô Trường Hải – Chi Nhánh tại Đà Nẵng.

Ông : LƯU QUỐC DŨNG
Chức Vụ: Giám Đốc.
Địa chỉ: 405 Tôn Đức Thắng, Phường Hòa Minh, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Điện Thoại: 05113.764.495
Fax : 05113.764.495
TK: 2003311030185 Tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Quận Liên Chiểu,
TP Đà Nẵng.
Mã Số Thuế: 0400396410.
Saukhi bàn bạc hai bên đã thống nhất ký hợp đồng với các điều khoản:
Điều 1: Hàng hoá
* Tên hàng hố: Xe ơ tơ tải ben VEAM 9.8 tấn.
* Nhãn hiệu:. VEAM 555102- 225
* Xuất xứ:
- Việt Nam
- Chất lượng: mới 100%
Điều 2: Số lượng hàng hoá, giá trị hợp đồng
(Chưa bao gồm V.A.T)
TT
1

Tên hàng hoá
Xe tải ben VEAM 9.8 tấn
VM- 555102

Số lượng
01

Đơn giá / chiếc
642.000.000


Thành tiền
642.000.000

Bằng chữ: Sáu trăm bốn mươi hai triệu đồng chẵn.
* Những nội dung khác:
Giá trị hợp đồng ở trên đã bao gồm: giá trị thiết bị, thuế nhập khẩu nhưng chưa bao gồm:
thuế V.A.T , chi phí đăng ký lưu hành và những khoản thuế có liên quan đến đăng ký lưu
hành. Thiết bị kèm theo cho xe tải ben: 01 bộ dụng cụ phụ tùng kèm theo xe theo tiêu chuẩn
SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 23


GVHD: Th.S Huỳnh Thị Lan
của Hãng VEAM, 01 lốp dự phòng. Tài liệu hướng dẫn sử dụng: được cung cấp theo tiêu
chuẩn của VEAM.
Điều 3: Thanh toán
3.1. Tiến độ thanh toán:
+ Đợt 1: Ngay sau khi ký hợp đồng Bên B thanh toán tiền đặt cọc cho bên A 30% giá trị
hợp đồng.
+ Đợt 2: Bên B thanh toán cho bên A giá trị còn lại của Hợp đồng trước khi giao xe và
giấy tờ xe.
3.2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản.
3.3. Đồng tiền thanh toán:
* Đồng tiền thanh toán là: Việt Nam Đồng.
* Tỷ giá quy đổi: Giữa đồng Đô la Mỹ và Đồng Việt Nam căn cứ theo tỷ giá bán ra của
Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam- Hội sở chính tại thời điểm thanh tốn.
* Tài khoản của người hưởng thụ:

Số tài khoản : 2003311030185 Tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Quận
Liên Chiểu, TP Đà Nẵng. Người hưởng lợi là Ông : Lưu Quốc Dũng.
Điều 4: Thời gian, phương thức, địa điểm giao hàng
4.1. Thời gian và phương thức giao hàng
TT
Tên hàng hoá
Số
Thời gian giao hàng
lượng
1
Xe tải ben VEAM 9.8 tấn VM01
Giao hàng ngay sau khi ký hợp đồng
555102
4.2. Địa điểm giao hàng: Công ty TNHH MTV Quản Lý và Khai Thác Hầm Đường Bộ
Hải Vân.
Điều 5: Bảo hành và trách nhiệm của các bên
5.1. Bảo hành
Bên A bảo hành xe trong 12 tháng hoặc 20.000 km đầu tiên tuỳ thuộc vào điều kiện nào
đến trước theo các điều khoản của Sổ bảo hành tại các đại lý và trạm bảo hành uỷ quyền của
VEAM tại ViệtNam.
5.2. Trách nhiệm của các bên
a) Trách nhiệm của bên A
* Thực hiện nghiêm túc những điều khoản của Hợp đồng này.
* Cung cấp hàng hoá theo đúng số lượng, đúng chủng loại, đúng thời gian, đúng tiêu
chuẩn sản xuất.
* Bàn giao những chứng chỉ, chứng nhận về chất lượng của hàng hóa và bộ chứng từ
hợp lệ.
* Cung cấp cho Bên B các giấy tờ liên quan đến hàng hoá đủ điều kiện để bên B đăng ký
lưu hành xe.
* Chịu trách nhiệm về dịch vụ sau bán hàng như bảo dưỡng, bảo trì, thay thế theo đúng

quy định của chính hãng
b) Trách nhiệm của bên B
SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 24


GVHD: Th.S Huỳnh Thị Lan
* Thực hiện nghiêm túc những điều khoản của Hợp đồng này.
* Nhận đầy đủ số lượng hàng hoá đã nêu như trong Điều 1 và Điều 2, Điều 4 của Hợp
đồng.
* Thanh toán đúng giá trị hợp đồng theo thời gian được quy định tại Điều 3 của Hợp
đồng.
* Cử cán bộ kỹ thuật nghiệm thu hàng hoá, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc nghiệm
thu bàn giao theo Hợp đồng này.
Điều 6: Xử lý khi có tranh chấp Hợp đồng
Trong trường hợp có tranh cãi, khiếu nại hay tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng hay có
liên quan đến Hợp đồng hoặc do vi phạm Hợp đồng, hai bên sẽ gặp nhau để thương lượng
và vận dụng mọi nỗ lực tốt nhất trên tinh thần xây dựng để giải quyết tranh chấp
Điều 7: Điều khoản khác
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Bên A nhận được số tiền thanh toán đợt 1 của Bên
B.
Các bên không được chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba trong trường hợp không
nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại.
Mọi sửa đổi, hiệu chỉnh, bổ sung các điều khoản hợp đồng và phụ lục kèm theo chỉ có
giá trị khi được cả hai bên thoả thuận bằng văn bản.
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc những quy định của hợp đồng và các quy định
hiện hành của Nhà nước Việt Nam.

Hợp đồng này được lập thành 04 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý ngang nhau. Bên
A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản.
Đại diện các bên ký xác nhận
Đại diện bên A

Đại diện bên B

2.HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 20 tháng 05 năm 2012

Mẫu số : 01_GTGT_26
Ký hiệu : KL/ 2021N
Số : 0134258

Đơn vị bán: Công ty CP Trường Hải AUTO Đà Nẵng.
Địa chỉ: Số 405_Tôn Đức Thắng, P.Hòa Khánh Bắc,Q.Liên Chiểu,TP Đà Nẵng
Điện thoại: 05113.764.495
Đại diện: Ông Lưu Quốc Dũng Chức Vụ : Giám Đốc.
Đơn vị mua: CT TNHH MTV Quản Lý và Khai Thác Hầm Đường Bộ Hải Vân
Địa chỉ: Số 27 Bùi Chát, Phường Hòa Khánh Bắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
SVTH: Nguyễn Thế Quảng

Lớp KTTH7_10

Page 25



×