Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Chương VI kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đh kinh tế huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.99 KB, 11 trang )

Chương VI: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Chương VI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
I. Khái niệm:
1. Tiêu thu:
- Tiêu thụ sản phẩm là quá trình chuyển giao các loại sản phẩm doanh nghiệp đã
sản xuất cho khách hàng để thực hiện giá trị của nó thông qua các phương thức tiêu
thụ.
- Đặc điểm: chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm cho khách hàng.
- Doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ hoạt động tiêu thụ.
- Phương thức tiêu thụ: là cách thức mà doanh nghiệp sử dụng để chuyển giao sản
phẩm cho khách hàng. Có các phương thức tiêu thụ sau:
Bán buôn (đối với khách hàng mua hàng không phải
là người TD cuối cùng)
+ Đối tượng khách hàng:
Bán lẻ (người mua hàng là người tiêu dùng cuối
cùng)
Bán hàng trực tiếp
+ Địa điểm bán hàng:
Bán qua đại lý (nhận hàng bán hưởng chiết khấu)
Chuyển hàng
Bán hàng trực tiếp thì thời điểm tiêu thụ trùng với thời điểm bán hàng
Bán hàng qua đại lý, chuyển hàng thì thời điểm bán hàng khác thời điểm tiêu thụ.
Bán hàng trả góp
- Phương thức thanh toán:
Bán hàng trả ngay
VD:
Đối tượng khách hàng: chủ yếu là bán lẻ
Công ty bia Huế:
Phương thức thanh toán: bán trả ngay


Bán lẻ là chủ yếu
Tiệm vàng bến Ngự Bòn Phương thức thanh toán: chủ yếu là trả ngay.
2. Doanh thu:
- Khái niệm: doanh thu là tổng giá trị các lợi ích lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng VCSH.
- Điều kiện để ghi nhận doanh thu theo VAS 14:
1


Chương VI: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
+ Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Trong 5 điều kiện trên thì điều kiện 1 là quan trọng nhất bởi vì (khi đã chuyển
giao  người bán sẽ thu được lợi ích kinh tế (điều kiện thứ 4); và chuyển giao rủi
ro cho người mua (ví dụ như bán xe người mua xe phải chịu rủi ro có thể có như
tai nạn, hỏng hóc; thứ ba là người mua đã trả tiền nhưng vẫn giữ tài sản đó bên kho
người bán (điều kiện thứ 3).
Thảo luận: các tình huống sau đây đã được ghi nhận doanh thu chưa:
• Siêu thị điện thoại Nam Á bán điện thoại di động cho phép khách hàng trả
lại hàng, đổi lại hàng trong vòng 3 ngày.
 ghi nhận doanh thu ngày hôm nay
• Siêu thị Thuận Thành xuất hóa đơn bán hàng cho bộ phận thị trường chở
hàng đến giao cho khách hàng đặt mua qua điện thoại.
 chưa ghi nhận doanh thu bởi vì hàng vẫn chưa được giao (hàng gửi đi bán

– hạch toán vào TK 157).
• Công ty TNHH Phước Phú bán xe máy Exiter GP 2012 giá 47 triệu đồng,
khách hàng đã trả 45 triệu đồng và hẹn 2 ngày sau trả nốt khi đăng ký biển
số.
 ghi nhận doanh thu ngay.
3. Giá vốn hàng bán:
- Cơ sở của giá vốn hàng bán là gì?
Tình huống: lò mì Thiện Bảo kế toán pp KKTX, tháng 10/2012 không còn mì tồn
kho đầu tháng.
Ngày 1: sản xuất mẻ 10 ổ, giá thành sản xuất 1.000đ/ổ
Ngày 2: sản xuất mẻ 7 ổ, giá thành sản xuất 1.010đ/ổ
 Nếu khách hàng mua 17 ổ thì giá vốn = 1.000*10 + 1.010*7
 Nếu khách hàng mua 5 ổ thì giá vốn còn tùy thuộc vào phương pháp xuất kho.
Kết luận: vậy giá vốn là giá thành sản xuất của khối lượng sản phẩm tiêu thụ.

2


Chương VI: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Tình huống: giá vốn hàng bán trùng với giá thành sản xuất khi phương pháp tính
giá sản phẩm xuất là:
a. Phương pháp nhập trước, xuất trước
b. Phương pháp nhập sau, xuất trước
c. Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
d. Phương pháp thực tế đích danh
e. Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
 đáp án d
Giải thích: vì thực tế đích danh nên sản phẩm xuất kho chính là nó, nên giá thành
sản xuất trùng với giá vốn hàng bán.
Lưu ý: doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán phải được ghi nhận đồng thời khi

tiêu thụ sản phẩm (theo nguyên tắc phù hợp).
Đồng thời ở đây không phải là ghi
nhận ngay mà có thể đến cuối kỳ thì
nhân viên kế toán với ghi nhận.

4. Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Khái niệm: là các khoản phát sinh sau khi doanh thu đã được ghi nhận như: thuế
VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB,
giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán.
Tình huống: chiết khấu thương mại là khoản:
a. Tiền thưởng cho người mua hàng do thanh toán tiền trong thời hạn hưởng
chiết khấu. (đây chính là k/n chiết khấu thanh toán)
b. Giảm giá niêm yết cho các khách hàng mua với số lượng lớn.
c. Giảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm chất sau quy cách (đây
chính là k/n giảm giá hàng bán)
d. Các câu trên đều sai.
 đáp án b
Tình huống: sự khác nhau giữa chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán với
hàng bán bị trả lại là:
a. Luồng tiền tệ
b. Luồng hiện vật
c. a và b đúng
d. Không câu nào đúng
 đáp án b, bởi vì cả chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại để làm giảm số tiền mà người bán
nhận được.
3


Chương VI: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

5. Doanh thu thuần:
Khái niệm: bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ sau khi loại trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.
Lưu ý: khi xác định KQKD phải dựa trên doanh thu thuần.
6. Xác định kết quả kinh doanh:
Khái niệm: là phần còn lại của doanh thu và thu nhập sau khi bù đắp tất cả các
khoản chi phí kinh doanh, nói các khác là sự bù trừ của ba cặp doanh thu và chi phí
sau đây:
511, 512,
515,
711
632, 641, 642
635
811, 821
Kết quả kinh doanh = Kết quả tiêu thụ + KQTChinh + KQ hoạt động khác
II. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:
1. Kế toán giá vốn hàng bán
a. Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
632
154

911

Tiêu thụ tại xưởng

155

155
Hàng bán bị trả lại


Xuất kho tiêu thụ

157
Tiêu thụ hàng gửi bán, đại lý

Chú ý:
+ Xuất chuyển hàng gửi đại lý bán thì hạch toán:
Nợ TK 157
Có TK 155
+ Sau khi đại lý tiêu thụ rồi khi đó mới định khoản:
Nợ TK 632
Có TK 157
- Ngoài ra 632 còn có các khoản như hư hỏng định mức, chi phí không phân bổ
vào giá thánh sản phẩm (xem sơ đồ ở trang 15 của chương V)
4


Chương VI: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911
Có TK 632: (hết số dư)
b. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Nhớ: 151, 152, 153  611
154  631
155, 157  632
155, 157

Kết chuyển trị giá thành
phẩm thời điểm kiểm kê


632

Kết chuyển trị giá thành
phẩm đầu kỳ

631

911
Giá thành thành phẩm
hoàn thành trong kỳ

Giá vốn thành phẩm đã
tiêu thụ

Của rất nhiều lần tiêu
thụ.

VD:
Đầu kỳ:
Nợ TK632: 20 tr
Có TK 155, 157: 20 tr
Trong kỳ sản xuất được ba mẻ:
Nợ TK 632: 80 tr
Có TK 631: 80 tr
Kiểm kê cuối kỳ có 10 triệu thành phẩm tồn kho:
Nợ TK 155, 157: 10 tr
Có TK 632: 10 tr
 Giá vốn thành phẩm đã tiêu thụ: Tổng bên Nợ của TK 632 – Kiểm kê cuối kỳ
= (20 + 30 + 30 + 20) – 10
= 90

5


Chương VI: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Tình huống: doanh nghiệp bán hàng trả góp, doanh thu bán hàng được ghi nhận
là:
a. Giá thanh toán trên hợp đồng trả góp
b. Giá hóa đơn đã tính cả lãi trả góp
c. Giá hóa đơn chưa bao gồm lãi trả góp
d. Trị giá vốn của hàng xuất bán
 đáp án c (lãi trả góp không phải
là doanh thu bán hàng mà là doanh thu tài chính)
Tình huống: Doanh nghiệp bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng, doanh thu
bán hàng được ghi nhận theo:
a. Giá trên hóa đơn của hàng nhận về
b. Giá trên hóa đơn của hàng mang đi
c. Giá vốn của hàng xuất kho mang đi
d. Các câu trên đều sai
 đáp án b
Tình huống: Doanh nghiệp là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, doanh thu của số hàng bán đại lý là:
a. Giá bán trên hóa đơn GTGT chưa có thuế
b. Giá bán trên hóa đơn có thuế
c. Giá bán trên hóa đơn GTGT chưa có thuế đã trừ hoa hồng phải trả cho các
đại lý
d. Giá bán trên hóa đơn GTGT có thuế đã trừ hoa hồng phải trả cho các đại lý
 đáp án a (vì hoa hồng là chi phí
bán hàng chứ không phải là khoản giảm trừ doanh thu, khoản giảm trừ doanh
thu chỉ có ba TK 521, 531, 532).
2. Phương pháp kế toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ sản phẩm:


TK

511,

521, 531, 532

131
6

512


Chương VI: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
(6)

(1)
(3)

911

515

111, 112
3387

(2)

(7)
311, 331, 341

3331
(4)

(5)
Chú thích:
(1): Bán hàng chưa thu tiền
(2): Bán hàng thu tiền ngay
(3): Tiêu thụ theo phương thức trả góp
(4): Bán hàng trả nợ ngay cho chủ nợ
(5): Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh
(6): Xác định doanh thu thuần
(7): Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả tiêu thụ
VD: Nghiệp vụ (6) của sơ đồ trên:
531
511
10 10
10
100
911
90
Câu hỏi: tại sao khi giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại
thì phải hạch toán vào 521, 531, 532 mà không hạch toán vào 511?
Trả lời: để có thể xác định được doanh thu giảm trong kỳ do cái nào sinh ra.
III. Thuế thu nhập doanh nghiệp:
1. Khái niệm, đặc điểm:
7


Chương VI: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
a. Khái niệm:

- Thuế TNDN là thuế tính trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ tính
thuế.
b. Đặc điểm:
+ Thuế TNDN là loại thuế trực thu (thuế trực thu là thuế mà người chịu thuế và
người nộp thuế là 1)
+ Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Công thức tính:
*Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập – Thu nhập – Các khoản lỗ được kết
chịu thuế miễn thuế chuyển theo quy định
• Thu nhập miễn thuế: nếu thuộc những hoạt động sau
+ Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi của tổ chức được thành lập theo luật
HTX.
+ Thu nhập từ dịch vụ phục vụ trực tiếp nông nghiệp.
+ Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh liên
kết… Sở dĩ không đánh thuế là vi doanh nghiệp mà mình đầu tư vào trước
khi chia lãi cho mình thì họ đã chịu thuế rồi  tránh đánh thuế 2 lần.
• Xác định lỗ và chuyển lỗ:
+ Khái niệm: lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập
chịu thuế.
VD: năm nay mình lỗ 20 tỷ  thu nhập chịu thuế âm  khỏi nộp thuế năm
nay. Khoản lỗ 20 tỷ sẽ được chuyển vào năm sau (tối đa chỉ được chuyển
trong vòng 5 năm).
• Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được khấu trừ – Thu nhập khác
+ Doanh thu được tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền
gia công, tiền cung cấp dịch vụ v.v, không phân biệt đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền.
+ Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà

khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi
trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
VD: doanh nghiệp cho vay 3 tháng 100 tr, 3 tháng sau nhận được 120 tr 
20 tr chính là doanh thu tài chính 515 nhưng mà nó thuộc thu nhập khác
(còn 100 triệu gốc vẫn là tài sản của doanh nghiệp).
8


Chương VI: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Tóm lại: mọi khoản 511, 515, 711 đều thuộc doanh thu hoặc thu nhập khác
nhưng mà không phải mọi chi phí đã được hạch toán đều được đưa vào chi
phí được trừ.
• Nguyên tắc xác định chi phí được trừ:
+ Là khoản chi phí thực tế phát sinh, liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
VD: các khoản trích trước sữa chửa TSCĐ đã được trích trước rồi nhưng mà
đến cuối năm vẫn chưa sữa TSCĐ  không được đưa vào chi phí được trừ.
+ Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
Nhận xét: không phải mọi chi phí của kế toán đều là chi phí được trừ.
Chú ý: các khoản chi không được trừ khỏi thu nhập chịu thuế
 Các khoản tài trợ, VD: công ty Bia tài trợ cho đội bóng đá Nam thì Hu đa
định khoản như thế nào thì kệ họ nhưng không được trừ khỏi thu nhập chịu
thuế. Nhưng tài trợ cho giáo dục, tài trợ cho xây dựng nhà tình nghĩa thì lại
được trừ.
 Các khoản tiền thưởng cho người lao động không mang tính chất tiền
lương có nghĩa là kiểu không làm mà cũng có thưởng  chỉ có khoản tăng
NSLĐ thì không phải chi phí được trừ còn thưởng Tết thì là chi phí được
trừ.
 Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị,
chiết khấu thanh toán… phần vượt quá 10% (sẽ 15% từ năm 2014) tổng chi

phí được trừ.
Thêm: Chi phí tiếp khách trong mức trần (10%) thì hạch toán:
Nợ TK 642
Có TK 111
Còn nếu phần vượt trần thì vẫn hạch toán:
Nợ TK 642
Có TK 111
 Giữa luật thuế và chuẩn mực kế toán có sự khác nhau.
+ Các khoản tiền phạt vi phạm hành chính, vi phạm luật giao thông, vi phạm
hợp đồng, vi phạm pháp luật thuế.
- Kê khai thuế TNDN:
+ Khai thuế TNDN tạm tính theo quỹ.
+ Khai quyết toán thuế TNDN năm.
 Giữa tạm tính và quyết toán thuế có thể có sự chênh lệch (>, <, =)
- Thuế suất thuế TNDN:
+ Thuế suất chung: 25% (22% từ 2014, 20% từ 2016).
9


Chương VI: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
+ Thuế suất hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên (dầu khí, tài nguyên quý
hiếm): từ 32 đến 50%.
+ Thuế suất ưu đãi: 10% đến 20% trong các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể
dục, thể thao.
3. Phương pháp kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành:
111, 112
3334
8211
334
(3)


(1a)

(1b)

911
(2)

Chú thích:
(1a): tạm tính thuế TNDN phải nộp hoặc quyết toán thuế nếu quyết toán > tạm
tính (tức là ta phải điều chỉnh tăng chi phí).
(1b): điều chỉnh giảm khi quyết toán (thường quyết toán cuối năm) thuế < tạm tính
(thường là từng quý).
(2): xác định kết quả kinh doanh
(3): nộp thuế (sau khi tạm tính)
Chú ý: đề thi thường cho số thuế tạm tính luôn  không cần phải tính mà định
khoản luôn, còn nếu đề không cho thì xem như bằng 0.
IV. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh:

TK 632

TK 911

TK 511, 512
(1a)

(1b)
TK 641, 642

TK 515

(1c)

(2a)

TK 635

TK 711
(2b)

(3a)
10


Chương VI: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
TK 811

(3b)

(4b)

TK 421

TK 821
(3c)
TK 421
(4a)
Chú thích:
(4a): là lợi nhuận sau thuế
(4b): là lỗ sau thuế
Chú ý: (4b) này chỉ là lỗ kế toán, khác với lỗ kết chuyển theo quy định.

VD: nếu (4b) lỗ nhưng mã 821 có thể dương (sau khi nộp thuế thì 4b mới âm).

11



×