Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dầu nhờn PV OIL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU
NHỜN PV OIL

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hƣớng dẫn:

ThS. Trần Thị Phƣơng Nga

Sinh viên thực hiện:

Lê Thị Dung

MSSV: 1211180112

TP. Hồ Chí Minh, 2016

Lớp: 12DKTC03


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU
NHỜN PV OIL

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hƣớng dẫn:

ThS. Trần Thị Phƣơng Nga

Sinh viên thực hiện:

Lê Thị Dung

MSSV: 1211180112

TP. Hồ Chí Minh, 2016
i

Lớp: 12DKTC03


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại công ty cổ phần Dầu Nhờn PV OIL, không
sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự

cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày ….tháng….năm 20…
Tác giả
(Ký và ghi rõ họ tên)

ii


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, cô trƣờng Đại học Công Nghệ
thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt
thời gian học tập. Đó chính là nền tảng vững chắc để em hoàn thành tốt khóa luận thực
tập tốt nghiệp này. Và đặc biệt, trong học kỳ này, khoa đã tổ chức cho chúng em có cơ
hội trực tiếp thực tập tại công ty, điều đó là rất cần thiết và hữu ích đối với sinh viên
chuyên ngành kế toán cũng nhƣ tất cả sinh viên thuộc khối ngành kinh tế khác.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến Cô Trần Thị Phƣơng Nga đã tận tâm
hƣớng dẫn, bổ sung những kiến thức còn thiếu giúp em hoàn thành tốt khóa luận thực tập
tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo công ty cổ phần Dầu Nhờn PV OIL, đặc
biệt là các anh, chị trong phòng kế toán đã nhiệt tình hƣớng dẫn cũng nhƣ cung cấp
những tài liệu cần thiết để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đúng thời hạn và đúng yêu
cầu.
Bƣớc đầu đi thực tập thực tế, nghiên cứu về công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Dầu Nhờn PV OIL. Do kiến thức còn hạn chế,
thời gian thực tập không nhiều nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô để đề tài nghiên cứu
đƣợc hoàn thiện hơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày …tháng …năm 20…
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)


iii


iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

HĐQT

Hội đồng quản trị

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

HĐ GTGT

Hóa đơn giá trị gia tăng

KD

Kinh doanh

KH


Khách hàng

TK

Tài khoản

CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

NXB

Nhà xuất bản

CP

Chi phí

PHT

Phiếu hạch toán


PC

Phiếu chi

BC

Báo có

BN

Báo nợ

PP

Phƣơng pháp

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Cơ cấu doanh thu năm 2013 - 2014
Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 – 2014
Bảng 4.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2015

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán khoản chiết khấu thƣơng mại
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán khoản giảm giá hàng bán
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Sơ đồ 2.13: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Sơ đồ 2.14: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ trên phần mềm kế toán
Sơ đồ 4.1: Quy trình công nghệ sản xuất dầu nhờn tại công ty.
Sơ đồ 4.2: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 4.3: Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 4.4: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 4.5: Trình tự hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 4.6: Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

vii


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................trang 1
1.2 Mục đích nghiên cứu ......................................................................................trang 1

1.3 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................trang 1
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................trang 2
1.5 Kết cấu đề tài: Đề tài tốt nghiệp gồm 5 chƣơng .............................................trang 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỬ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh. ................................................................................................... trang 3
2.1.1 Khái niệm về tiêu thụ và kết quả kinh doanh .......................................trang 3
2.1.2 Ý nghĩa của việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ...................trang 4
2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ...........trang 4
2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác ............................................................ trang 5
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................trang 5
2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................trang 6
2.2.3 Kế toán thu nhập khác ..........................................................................trang 7
2.3 Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần ........................... trang 9
2.3.1 Kế toán chiết khấu thƣơng mại .............................................................trang 9
2.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán .................................................................trang 10
2.3.3 Kế toán hàng bán bị trả lại ..................................................................trang 11
2.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng ........... trang 12
2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................trang 12
2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng ....................................................................trang 14
2.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................trang 16
2.4.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ....................................................trang 17
2.4.5 Kế toán chi phí khác ...........................................................................trang 19
2.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................trang 20
2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................... trang 22
2.5.1 Nội dung ................................................................................................trang 22
viii



2.5.2 Nguyên tắc kế toán................................................................................trang 22
2.5.3 Tài khoản kế toán ..................................................................................trang 22
2.5.4 Sổ kế toán ..............................................................................................trang 22
2.5.5 Phƣơng pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh ..............................trang 22
CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU NHỜN PV OIL
3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty ............... trang 24
3.1.1 Giới thiệu khái quát về quá trình hình thành và phát triển công ty .....trang 24
3.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ........................trang 25
3.2 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý tại công ty .............................................. trang 27
3.2.1 Sơ đồ tổ chức, bộ máy quản lý tại công ty...........................................trang 27
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban ..........................................trang 27
3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ............................................................ trang 29
3.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .......................................................trang 29
3.3.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty......................................................trang 30
3.4 Tình hình hoat động của công ty trong những năm gần đây ................. trang 31
3.5 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của công ty ............. trang 33
3.5.1 Thuận lợi ................................................................................................trang 33
3.5.2 Khó khăn ................................................................................................trang 33
3.5.3 Phƣơng hƣớng phát triển........................................................................trang 33
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU NHỜN PV OIL
4.1 Đặc điểm kinh doanh, các phƣơng thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty.............
................................................................................................................................. trang 35
4.1.1 Đặc điểm kinh doanh của công ty .............................................................trang 35
4.1.2 Phƣơng thức tiêu thụ tại công ty ...............................................................trang 35
4.1.3 Phƣơng thức thanh toán tại công ty...........................................................trang 35
4.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác ................................................................ trang 36
4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................trang 36
4.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ....................................................trang 41
4.2.3 Kế toán thu nhập khác .............................................................................trang 43

4.3 Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng .......................................... trang 44
4.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán ..........................................................................trang 44
ix


4.3.2 Kế toán chi phí bán hàng ...........................................................................trang 49
4.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................trang 52
4.3.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ..........................................................trang 54
4.3.5 Kế toán chi phí khác ..................................................................................trang 55
4.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................trang 56
4.4 Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần .............................. trang 57
4.4.1 Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu ..................................................trang 57
4.4.2 Chứng từ kế toán đƣợc áp dụng tại công ty ..............................................trang 57
4.4.3 Tài khoản kế toán đang áp dụng tại công ty..............................................trang 58
4.4.4 Sổ kế toán ..................................................................................................trang 58
4.4.5 Tình hình thực tế kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty ........trang 58
4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................... trang 59
4.5.1 Xác định kết quả kinh doanh .....................................................................trang 59
4.5.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................trang 61
4.6 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính ................................................... trang 63
4.7 So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty ........................... trang 63
CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Nhận xét ........................................................................................................... trang 65
5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động sản xuất và kinh doanh tại công ty .....
.............................................................................................................................trang 65
5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty....................................................trang 65
5.2 Kiến nghị .......................................................................................................... trang 68
5.2.1 Kiến nghị về bộ máy kế toán ......................................................................trang 68
5.2.2 Kiến nghị về công tác kế toán ....................................................................trang 68
KẾT LUẬN ............................................................................................................ trang 69

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... trang 70
PHỤ LỤC

x


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Ngày nay với cơ chế thị trƣờng mở cửa và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa
các thành phần kinh tế đã gây ra không ít khó khăn cũng nhƣ thách thức cho các doanh
nghiệp. Dƣới sự tác động của nền kinh tế thị trƣờng để tồn tại và phát triển thì các doanh
nghiệp cần tính toán làm sao giảm chi phí đến mức thấp nhất, hƣớng đến mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận.
Đối với mỗi doanh nghiệp thì kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa sẽ quyết định
trực tiếp đến thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Vì vậy, muốn hoạt động tiêu thụ
diễn ra một cách thuận lợi thì các doanh nghiệp cần có những chiến lƣợc kinh doanh tốt
và hợp lý. Theo đó, tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất
KD của doanh nghiệp. Các thông tin do kế toán cung cấp là công cụ tài chính giúp các
nhà quản lý có thể theo dõi và quản lý chặt chẽ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, nhằm đƣa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời để hoạt động kinh doanh có
hiệu quả.
Nhận thức đƣợc ý nghĩa và tầm quan trọng của kết quả kinh doanh, em đã chọn nội
dung “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Dầu Nhờn PV
OIL” để làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp.
1.2 Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần Dầu Nhờn PV OIL.
- Đề xuất một số giải pháp liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả

kinh doanh tại công ty cổ phần Dầu Nhờn PV OIL.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần Dầu Nhờn PV OIL.
1


- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại phòng kế toán công ty cổ phần Dầu Nhờn PV OIL.
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần Dầu Nhờn PV OIL trong 6 tháng đầu năm 2015.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp tìm hiểu, tham khảo tài liệu: Đọc các tài liệu thu thập đƣợc trong quá
trình thực tập tại đơn vị nhƣ: Tài liệu về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty, các
báo cáo thƣờng niên và điều lệ của công ty, tài liệu về công tác kế toán.
- Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu: Bằng cách quan sát, phỏng vấn các chuyên
viên kế toán về những vấn đề liên quan đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty. Tìm hiểu sổ sách, các chứng từ và báo cáo kế toán có liên quan từ
phòng kế toán công ty để thu thập dữ liệu.
- Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu: Sau khi thu thập các dữ liệu đƣợc tổng hợp và
chọn lọc làm cơ sở để nghiên cứu đề tài.
1.5 Kết cấu đề tài
-

Đề tài tốt nghiệp gồm 5 chƣơng:
+ Chƣơng 1: Giới thiệu về đề tài.
+ Chƣơng 2: Cơ sở lý luận kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
+ Chƣơng 3: Tổng quan về công ty cổ phần dầu nhờn PV OIL.
+ Chƣơng 4: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần dầu nhờn PV OIL.

+ Chƣơng 5: Nhận xét và kiến nghị.

2


CHƢƠNG 2: CƠ SỬ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh.
2.1.1 Khái niệm về tiêu thụ và kết quả hoạt động kinh doanh
- Tiêu thụ sản phẩm: Là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay người
bán sang tay người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền từ người
mua.(PGS.TS Nguyễn Văn Công, 2002). Thông qua quá trình tiêu thụ doanh nghiệp cung
cấp cho khách hàng một khối lƣợng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản tiền
gọi là doanh thu. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh
của mình.
Doanh nghiệp có thể thực hiện các phƣơng thức tiêu thụ sau:
+ Phƣơng thức bán buôn: Là hình thức bán một khối lƣợng lớn hàng hóa với một mức giá
gốc hoặc giá đã có chiết khấu ở mức cao cho các cửa hàng, nhà phân phối, ...
+ Phƣơng thức bán lẻ: Là hình thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, thƣờng bán
với số lƣợng nhỏ, giá bán tùy thuộc vào ngƣời bán hàng.
+ Phƣơng thức bán hàng qua đại lý, ký gửi: Định kỳ DN gửi hàng cho khách hàng trên cơ
sở đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa giữa hai bên và giao hàng tại địa
điểm đã quy ƣớc trong hợp đồng. Doanh thu đƣợc ghi nhận khi đại lý thanh toán tiền bán
hàng hoặc chấp nhận thanh toán cho DN.
+ Phƣơng thức bán hàng trả góp, trả chậm: Ngƣời mua thanh toán cho DN thành nhiều
lần với tổng giá trị là một khoản tiền lớn hơn giá bán sản phẩm trong trƣờng hợp trả tiền
ngay. DN đƣợc hƣởng phần chênh lệch giữa giá bán trả góp so với giá bán trả một lần.
+ Phƣơng thức đổi hàng: Là phƣơng thức DN đem sản phẩm của mình để đổi lấy vật tƣ,

hàng hóa khác. Doanh thu đƣợc ghi nhận trên cơ sở giá trao đổi giữa DN và khách hàng.
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu thuần, doanh thu
hoạt động tài chính và thu nhập khác với giá trị vốn của hàng bán, chi phí tài chính, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác.
+ Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính
và chi phí hoạt động tài chính.
3


+ Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.
 Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - các khoản giảm trừ
doanh thu.
 Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
 Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp + (doanh thu hoạt động tài chính – chi phí tài
chính) – (chi phí bán hàng + chi phí quản lý DN)
 Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – chi phí khác
 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế = Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận khác
 Lợi nhuận sau thuế TNDN= Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế - Chi phí thuế
TNDN.
2.1.2 Ý nghĩa của việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Việc tiêu thụ và việc xác định kết quả kinh doanh có mối liên hệ mật thiết và tác động
qua lại lẫn nhau. Tiêu thụ là nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp cũng là cơ sở để có kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng
của DN còn tiêu thụ sản phẩm là phƣơng tiện để thực hiện mục tiêu cuối cùng đó.
- Thông qua công tác tiêu thụ, DN có thể dự đoán đƣợc nhu cầu tiêu dùng của từng mặt
hàng trong từng khu vực khác nhau. Từ đó, DN sẽ xây dựng đƣợc kế hoạch kinh doanh
phù hợp góp phần điều hòa giữa cung và cầu để đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh cao nhất.
- Kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm bắt đƣợc toàn diện tình hình hoạt động kinh
doanh giúp các nhà quản lý ra quyết định kịp thời cũng nhƣ lập kế hoạch kinh doanh

trong tƣơng lai.
2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác về tình hình tiêu thụ hàng hóa, kết quả hoạt động
kinh doanh phục vụ cho các nhà quản lý điều hành hoạt động kinh doanh.
- Ghi chép phản ánh đầy đủ và kịp thời số lƣợng hàng hóa bán ra, tính toán đúng trị giá
vốn của hàng hóa bán ra và các chi phí liên quan nhằm xác định chính xác kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Tổ chức hệ thống hóa chứng từ một cách đầy đủ, hợp pháp, trình tự lƣu chuyển khoa
học và hợp lý để năng cao hiệu quả của công tác kế toán.

4


- Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ thành phẩm. Báo cáo kịp thời tình
hình xuất – nhập – tồn hàng hóa, báo cáo thƣờng xuyên tình hình tiêu thụ, đôn đốc việc
thu tiền bán hàng tránh bị công ty khác chiếm dụng vốn.
2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập khác
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu
đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm.
2.2.1.2 Các điều kiện ghi nhận doanh thu
- Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm,
hàng hóa cho ngƣời mua.
+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hoặc quyền kiểm
soát hàng hóa.
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ DN đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

+ Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- DN ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện sau:
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ DN đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo.
+ Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
2.2.1.3 Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT (đối với DN nộp thuế theo PP khấu trừ)
- Hóa đơn bán hàng thông thƣờng (đối với DN nộp thuế theo PP trực tiếp hoặc kinh
doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT)
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng
2.2.1.4 Tài khoản kế toán
5


Để hạch toán các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng
tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- TK 511 có các tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
+ TK 5111: “Doanh thu bán hàng hóa”
+ TK 5112: “Doanh thu bán các thành phẩm”
+ TK 5113: “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
+ TK 5114: “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
+ TK 5117: “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ”
+ TK 5118: “Doanh thu khác”
2.2.1.5 Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Sổ cái TK 511
- Sổ chi tiết TK nhƣ: Sổ chi tiết TK 5111, TK 5112, TK 5113, …
2.2.1.6 Phương pháp kế toán
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc thực hiện theo sơ đồ kế toán
dƣới đây:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
911

511

111, 112, 131

Doanh thu bán hàng

Kết chuyển
doanh thu thuần

521

Doanh thu hàng bán

và cung cấp

bị trả lại, giảm

dịch vụ

giá, CKTM.

TK 33311

Thuế GTGT
đầu ra
thuế GTGT hàng bán bị
trả lại, giảm giá, CKTM
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm
giá, CKTM phát sinh trong kỳ
(Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM)

2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.2.1 Khái niệm
6


Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc
chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
2.2.2.2 Đặc điểm doanh thu hoạt động tài chính
- Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán thì doanh thu đƣợc ghi
nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ
phiếu.
- Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua bán ngoại tệ thì doanh thu đƣợc ghi nhận là
số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
- Đối với khoản thu nhập từ nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên
doanh thì doanh thu đƣợc ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc.
2.2.2.3 Chứng từ kế toán
- Phiếu thu
- Giấy báo có của ngân hàng
2.2.2.4 Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng tài khoản 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”
2.2.2.5 Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 515
2.2.2.6 Phương pháp kế toán
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
3331

515

111, 112, 138, 121

Thuế GTGT phải nộp theo

Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận

PP trực tiếp nếu có

đƣợc chia từ hoạt động đầu tƣ

911

111, 112
Lãi do ngoại tệ, nhƣợng bán
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính

các khoản đầu tƣ

111, 112, 331

Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái

chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng
(Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM)

2.2.3 Kế toán thu nhập khác
2.2.3.1 Khái niệm
7


- Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các
hoạt động tạo ra doanh thu.
- Thu nhập khác gồm: Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, chênh lệch do đánh giá
lại tài sản đƣa đi góp vốn, thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, tiền thu đƣợc do
khách hàng vi phạm hợp đồng, ...
2.2.3.2 Một số quy định về kế toán thu nhập khác
- Trƣờng hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thƣờng do bên đối tác vi
phạm hợp đồng. Sau khi bù trừ thì phần chênh lệch còn lại đƣợc tính vào thu nhập khác.
- Các khoản thu nhập nhận đƣợc bằng hiện vật thì giá trị của hiện vật đƣợc xác định bằng
giá trị của hàng hóa, dịch vụ tƣơng đƣơng tại thời điểm nhận.
2.2.3.3 Chứng từ kế toán
-

Hợp đồng nhƣợng bán, thanh lý tài sản

-

Phiếu thu

-

Hóa đơn GTGT, …


2.2.3.4 Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng tài khoản 711: “Thu nhập khác” để hạch toán thu nhập khác.
2.2.3.5 Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 711
2.2.3.6 Phương pháp kế toán
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
3331

711
Thuế GTGT phải nộp theo
PP trực tiếp

111,112,131
thanh lý TSCĐ, thu do vi
phạm hợp đồng,..

331, 338

Các khoản nợ phải trả

911
Kết chuyển thu nhập khác

không xác định đƣợc chủ nợ
156, 211
Nhận quà, biếu tặng, hàng hóa,
TSCĐ


(Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM)
8


2.3 Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần
2.3.1 Kế toán chiết khấu thƣơng mại
2.3.1.1 Khái niệm
Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.
2.3.1.2 Nguyên tắc kế toán
- Các khoản CKTM phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đƣợc điều
chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh.
- Trƣờng hợp trong hóa đơn đã thể hiện khoản CKTM cho ngƣời mua thì doanh thu bán
hàng phản ánh theo giá đã trừ CKTM.
- Kế toán theo dõi riêng khoản CKTM mà DN chi trả cho ngƣời mua nhƣng chƣa đƣợc
phản ánh là khoản giảm trừ số tiền trên hóa đơn, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu
theo giá chƣa trừ CKTM.
2.3.1.3 Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Hợp đồng bán hàng
2.3.1.4 Tài khoản kế toán
Tài khoản 5211: “Chiết khấu thƣơng mại”
2.3.1.5 Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết TK 5211
- Sổ cái TK 521
2.3.1.6 Phương pháp kế toán

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán khoản chiết khấu thƣơng mại

9


5211

511

111, 112, 131
Kết chuyển khoản

CKTM phát sinh
(DN tính thuế GTGT
theo PP khấu trừ )

giá bán chƣa

CKTM

có thuế GTGT
33311
Thuế
GTGT

Khoản CKTM phát sinh
(DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp)
(Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM)
2.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán
2.3.2.1 Khái niệm

Khoản giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên giá bán đã thỏa
thuận do các nguyên nhân nhƣ: Hàng hóa kém chất lƣợng, sai quy cách hoặc lạc hậu thị
hiếu, …
2.3.2.2 Nguyên tắc kế toán
- Các khoản giảm giá hàng bán phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đƣợc điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh.
- Trƣờng hợp trong HĐ GTGT đã thể hiện khoản giảm giá hàng bán cho ngƣời mua thì
doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm.
- Chỉ phản ánh vào tài khoản 521 các khoản giảm trừ do việc chấp nhận giảm giá sau khi
đã bán hàng và phát hành hóa đơn.
2.3.2.3 Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
2.3.2.4 Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng tài khoản 5212: “Giảm giá hàng bán”
2.3.2.5 Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết TK 5212
10


- Sổ cái TK 521
2.3.2.6 Phương pháp kế toán
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán khoản giảm giá hàng bán
5212

511

111, 112, 131

Khoản giảm giá hàng bán

Kết chuyển khoản

phát sinh (DN tính thuế

giá bán chƣa

GTGT theo PP khấu trừ)

có thuế GTGT

giảm giá hàng bán

33311
Thuế
GTGT
Khoản giảm giá hàng bán phát sinh
(DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp)
(Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM)
2.3.3 Kế toán hàng bán bị trả lại
2.3.3.1 Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán.
2.3.3.2 Một số quy định về kế toán hàng bán bị trả lại
- Các khoản hàng bán bị trả lại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đƣợc điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh.
- Kế toán phải theo dõi chi tiết hàng bán bị trả lại của từng khách hàng và từng loại hàng
bán.
2.3.3.3 Chứng từ kế toán

-

Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại

-

Hóa đơn GTGT

2.3.3.4 Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng TK 5213: “Hàng bán bị trả lại”
2.3.3.5 Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
11


- Sổ chi tiết TK 5213
- Sổ cái TK 521
2.3.3.6 Phương pháp kế toán
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
111, 112, 131

5213

Khoản hàng bán bị trả lại

511
Kết chuyển khoản

phát sinh (DN tính thuế


giá bán chƣa

GTGT theo PP khấu trừ)

có thuế GTGT

hàng bán bị trả lại

33311
Thuế
GTGT
Khoản hàng bán bị trả lại phát sinh
(DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp)
(Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM)
2.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng
2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán
2.4.1.1 Khái niệm
Giá vồn hàng bán: Là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá
thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành. Đối với doanh nghiệp thƣơng mại thì trị
giá vốn của hàng xuất kho đã bán bao gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho đã bán
và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.
2.4.1.2 Nguyên tắc kế toán
- Trƣờng hợp DN là chủ đầu tƣ kinh doanh bất động sản, khi chƣa tập hợp đƣợc đầy đủ
hồ sơ, chứng từ về các khoản chi phí liên quan nhƣng phát sinh doanh thu nhƣợng bán
bất động sản, DN đƣợc trích trƣớc một phần chi phí để tạm tính giá vốn hàng bán.
- Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho không đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trên cơ
sở số lƣợng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiên đƣợc nhỏ
hơn giá gốc hàng tồn kho.
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì thiết bị, phụ tùng thay

thế đƣợc ghi nhận vào giá vốn hàng bán

12


- Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt mất mát, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu
hao vƣợt mức bình thƣờng, CP nhân công, CP sản xuất chung cố định không phân bổ vào
giá trị sản phẩm nhập kho thì kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi
các khoản bồi thƣờng nếu có).
- Khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ
môi trƣờng đƣợc hoàn lại thì đƣợc ghi giảm giá vốn hàng bán.
2.4.1.3 Chứng từ kế toán
-

Hóa đơn bán hàng

-

Phiếu xuất kho

-

Hợp đồng mua bán

2.4.1.4 Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”
2.4.1.5 Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết TK nhƣ: Sổ chi tiết TK 6321, TK 6322, …

- Sổ cái TK 632
2.4.1.6 Phương pháp kế toán
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
632
155, 156, 157
911
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng
hóa, dịch vụ xuất bán

Kết chuyển giá vốn hàng bán

138, 155, 156,…
Phần hao hụt mất mát hàng tồn kho
đƣợc tính vào giá vốn hàng bán
627
CP sản xuất chung cố định không
đƣợc phân bổ trong kỳ

13


111, 112, 331,..

156, 155

CP phát sinh liên quan đến bất động sản
Hàng bán bị trả lại

242
Nếu chƣa phân bổ


nhập kho

217, 335
Bán bất động sản và trích trƣớc CP để
tạm tính giá vốn
(Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM)
2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng
2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng
2.4.2.1 Khái niệm
Chi phí bàn hàng: Là những khoản chi phí thực tế phát sinh mà DN bỏ ra có liên
quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ nhƣ: Chi phí nhân viên
bán hàng, chi phí quảng cáo, bảo hành sản phẩm, …
2.4.2.2 Một số quy định về kế toán chi phí bán hàng
- Các khoản chi phí bán hàng có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và hạch toán theo đúng chế độ
kế toán thì không đƣợc ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế
TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
- Chi phí bán hàng đƣợc mở chi tiết theo từng nội dung chi phí nhƣ: Chi phí nhân viên,
nguyên, vật liệu. bao bì, dụng cụ, công cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, chi phí mua ngoài,
chi phí mua bằng tiền khác.
2.4.2.3 Chứng từ kế toán
Các chứng từ có liên quan đến chi phí bán hàng nhƣ: Phiếu chi, giấy báo nợ, bảng
lƣơng nhân viên bán hàng, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hóa đơn mua hàng, …
2.4.2.4 Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng tài khoản 641: “Chi phí bán hàng” để hạch toán chi phí bán hàng.
- TK 641 có các tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
+ TK 6411: “Chi phí nhân viên”
+ TK 6412: “Chi phí nguyên, vật liệu, bao bì”
+ TK 6413: “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”
+ TK 6414: “Chi phí khấu hao TSCĐ”

+ TK 6415: “Chi phí bảo hành”
14


×