Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hệ thống hỗ trợ cố vấn học tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.36 KB, 26 trang )

Hệ thống
hỗ trợ cố
vấn học
tập

2013

Thiết kế một hệ thống hỗ trợ việc phân công cố vấn học tập cho
các nhóm sinh viên, hỗ trợ việc hỏi đáp và trả lời giữa sinh viên
và cố vấn, giúp cố vấn nắm được tình hình học tập của các sinh
viên, cho phép văn phòng khoa giám sát công việc cố vấn.

Nhóm 6


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT
Glossary

2

Giới thiệu ........................................................................................................................... 2
a.

Các định nghĩa ........................................................................................................... 2
Cố vấn học tập ........................................................................................................... 2
Sinh viên .................................................................................................................... 3
Văn phòng khoa Công nghệ thông tin ........................................................................ 3
Thời khóa biểu ........................................................................................................... 3
Thẩm định danh sách ................................................................................................. 3
Giảng viên .................................................................................................................. 3
Lớp học ...................................................................................................................... 3


Khóa học .................................................................................................................... 3
Lên danh sách ............................................................................................................ 3
Xem thông tin ............................................................................................................. 3
Đăng nhập.................................................................................................................. 3
Đăng xuất ................................................................................................................... 4
Đóng hệ thống ............................................................................................................ 4
Mở hệ thống ............................................................................................................... 4

b.

Bảng thuật ngữ viết tắt ............................................................................................... 4

SECTION 1: PROJECT PLANNING ..................................................................................... 5
Overview ........................................................................................................................... 5
Problem Statement ........................................................................................................ 5
Proposal ............................................................................................................................ 7
Goal ............................................................................................................................... 7
Benefit ........................................................................................................................... 7
Risks and Rewards ........................................................................................................ 7
Project Plan ....................................................................................................................... 9
Nhóm thực hiện: ............................................................................................................ 9
Kế hoạch dự án và phân công thực hiện: ...................................................................... 9
SECTION 2: REQUIREMENTS AND SPECIFICATION ...................................................... 11
Supplementary Specification ........................................................................................... 11
Objectives .................................................................................................................... 11
Scope .......................................................................................................................... 11
References .................................................................................................................. 11
Functionality................................................................................................................. 11
Usability ....................................................................................................................... 12


1|Page


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT
Reliability ..................................................................................................................... 12
Perfomance ................................................................................................................. 12
Supportability ............................................................................................................... 12
Security ........................................................................................................................ 12
Design Constraints....................................................................................................... 12
Use-Case Model .............................................................................................................. 13
Studying Adviser Supportation System Use-Case Model Diagram ............................... 13
Cố vấn học tập (Tác nhân hệ thống) ........................................................................ 13
Văn phòng khoa ....................................................................................................... 14
Sinh viên .................................................................................................................. 15
Sơ đồ Use-Case tổng quan Hệ thống Hỗ trợ Cố vấn học tập ................................... 16
Các chức năng chính: .................................................................................................. 17
Đặc tả Use case :......................................................................................................... 17
-

Đăng nhập......................................................................................................... 17

-

Đăng xuất .......................................................................................................... 18

-

Xem thông tin .................................................................................................... 19

-


Lên danh sách ................................................................................................... 21

-

Gửi thông báo ................................................................................................... 22

-

Thẩm định danh sách đăng ký môn học ............................................................ 23

-

Giao tiếp ............................................................................................................ 24

Glossary
Giới thiệu
Tài liệu này được sử dụng để định nghĩa những thuật ngữ chính liên quan đến vấn
đề, giải thích các thuật ngữ, mà có thể không quen thuộc với người dùng về những
bản mô tả use-case hay những tài liệu dự án khác. Thông thường, tài liệu này có thể
được dùng như một từ điển thuật ngữ chính, lưu giữ những định nghĩa dữ liệu để
bản mô tả use-case và những tài liệu dự án khác có thể tập trung vào việc mô tả hệ
thống làm được những gì thông qua những thuật ngữ này

a. Các định nghĩa :
Cố vấn học tập
Là người tư vấn đăng ký môn học, giải đáp thắc mắc trong quá trình học tập cho các
sinh viên, thường là các giảng viên

2|Page



Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT

Sinh viên
Là người mà học ở một số lớp ở trường đại học

Văn phòng khoa Công nghệ thông tin
Bộ phận quản lí các sinh viên trong khoa Công nghệ thông tin.

Thời khóa biểu
Là một danh sách gồm nhiều khóa học mà mỗi khóa học tương đương với một môn
học mà một sinh viên phải đăng ký trong một học kỳ

Thẩm định danh sách
Đánh giá xem danh sách (hay thời khóa biểu của sinh viên đó) là tốt hay không tốt

Giảng viên
Tất cả các giáo sư dạy ở trường đại học

Lớp học
Là một đơn vị quản lí, được quản lí bởi văn phòng khoa, dùng để quản lí các sinh
viên.

Khóa học
Tương đương với một môn học trong một kỳ, các sinh viên có thể không học cùng
lớp nhưng vẫn có thể học cùng một khóa học

Lên danh sách
Văn phòng khoa lên danh sách cố vấn học tập – sinh viên


Xem thông tin
Sinh viên xem thông tin về cố vấn học tập và ngược lại

Đăng nhập
Ai đó truy cập và hệ thống, hệ thống phản hồi bằng một biểu mẫu yêu cầu người
dùng nhập tên (username) và mật khẩu (password). Nếu username hoặc password
là không hợp lệ, Đăng nhập không hợp lệ sẽ xảy ra. Tùy vào người dùng là ai mà
sẽ có 3 mức đăng nhập: Đăng nhập quyền admin (đăng nhập dưới quyền quản trị,
người dùng có thể thực hiện được mọi tác vụ liên quan đến hệ thống như đóng hệ
thống, mở hệ thống, bảo trì hệ thống,…), Đăng nhập quyền sinh viên, Đăng nhập
quyền cố vấn

3|Page


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT

Đăng xuất
Ai đó kết thúc phiên làm việc với hệ thống

Đóng hệ thống
Người quản trị đóng hệ thống, khi đóng, không ai có thể truy cập và hệ thống

Mở hệ thống
Người quản trị mở hệ thống, khi ở trạng thái mở, sinh viên và cố vấn học tập có thể
tương tác với hệ thống

b. Bảng thuật ngữ viết tắt :
Thuật Ngữ


Từ viết tắt

Co Van Hoc Tap

Cố vấn học tập

Sinh vien

Sinh viên

Van phong khoa CNTT

Văn phòng khoa công nghệ thông tin

Cap Nhap Co Van

Cập nhập cố vấn

Cap Nhap Sinh Vien

Cập nhập sinh viên

Giao tiep voi co van

Giao tiếp với cố vấn

4|Page



Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT

Giao tiep voi sinh vien

Giao tiếp với sinh viên

Xem thong tin

Xem thông tin

Xem thong bao he thong

Xem thông báo hệ thống

Xem thong tin sinh vien

Xem thông tin sinh viên

Xem thong tin co van

Xem thông tin cố vấn

Dang Nhap

Đăng Nhập

Dang Nhap khong hop le

Đăng Nhập không hợp lệ


Dang Nhap quyen admin

Đăng nhập quyền admin

Dang Nhap quyen co van

Đăng nhập quyền cố vấn

Dang Nhap quyen sinh vien

Đăng nhập quyền sinh viên

Dang xuat

Đăng xuất

Tham dinh danh sach dang ky mon hoc

Thẩm định danh sách đăng ký môn học

Dong he thong

Đóng hệ thống

Mo he thong

Mở hệ thống

Gui thong bao he thong


Gửi thông báo hệ thống

Xem thong tin lop hoc

Xem thông tin lớp học

SECTION 1: PROJECT PLANNING
Overview
Problem Statement
Việc trực tiếp gặp phòng Đào tạo hay văn phòng Khoa còn gặp khó khăn do số
lượng sinh viên lớn và sự gò bó về thời gian nên việc chia cố vấn học tập phụ trách
5|Page


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT
cố vấn cho một nhóm sinh viên nhất định trở nên cần thiết. Không những làm giảm
cường độ làm việc cho phòng Đào tạo mà việc giúp đỡ sinh viên giải đáp thắc mắc
trở nên dễ dàng hơn.
Hiện nay, công việc cố vấn học tập tại các trường đại học nói chung và trường
ĐHCN nói riêng vẫn đã và đang được tiến hành, tuy mới chỉ là những bước đi đầu
tiên nhưng cũng đã có những kết quả khá tốt. Có thể giúp cho sinh viên có một địa
chỉ tin cậy để được tư vấn về việc học tập và công tác tại trường như: Hướng dẫn
sinh viên đăng kí học, lựa chọn môn học phù hợp với từng kì học, từng giai đoạn học
tập…
Tuy vậy, vẫn còn những vấn đề bất cập trong hệ thống cố vấn học tập của trường:
Sinh viên muốn giao tiếp với cố vấn còn chưa thuận tiện, cố vấn học tập vẫn chưa
thực sự hiểu hết và biết hết quá trình học tập và công tác của sinh viên tại trường…
Sử dụng hệ thống hỗ trợ cố vấn học tập giúp quản lí thông tin và trợ giúp sinh viên
dễ dàng hơn.
Chính vì vậy, hệ thống hỗ trợ cố vấn học tập là rất cần thiết cho cả cố vấn và sinh

viên trong trường.

6|Page


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT

Proposal
Goal
Cần xây dựng hệ thống được hỗ trợ cố vấn học tập nhằm khắc phục những hiện trạng
chưa đáp ứng được nhu cầu cố vấn và sinh viên.
Hệ thống hỗ trợ cố vấn học tập được xây dựng trên cơ sở hệ thống quản lý sinh viên
và giáo viên sẵn có của trường ĐHCN, ĐHQGHN. Hệ thống cần được phép truy cập
vào hệ thống CSDL của hệ thống quản lý sinh viên và quản lý giáo viên của trường
ĐHCN.
Ta cũng có thể tạo lập một CSDL riêng biệt được cập nhật thường xuyên từ CSDL
quản lý hiện có của trường. Nhưng cách này sẽ tốn chi phí cho CSDL ban đầu cùng
với chi phí cập nhật dữ liệu.
Hệ thống sẽ được xây dựng từ những modul có sẵn dựa trên các hệ thống quản lý có
sẵn như hệ thống quản lý sinh viên, hệ thống quản lý tài chính, hệ thống cung cấp
dịch vụ hỗ trợ trực tuyến của trường… điều này sẽ làm giảm chi phí của công đoạn
xây dựng và thiết kế hệ thống, giảm chi phí và thời gian xây dựng cho chúng ta. Hệ
thống có sự tương tác nhiều chiều giữa nhà trường, cố vấn học tập và sinh viên.
Hệ thống phải đảm bảo được cường độ làm việc lớn vì số lượng sinh viên và cố vấn
truy cập lớn.
Hệ thống phải bảo mật thông tin của cả cố vấn học tập và sinh viên.

Benefit
Tạo ra một kênh thông tin thống nhất cho sinh viên trong toàn khoa có thể trao đổi dễ
dàng với cố vấn học tập, tiện lợi, nhanh chóng.

Giúp cố vấn học tập nắm được tình hình học tập của sinh viên trong nhóm mình
quản lý để có cách thức tác động thích hợp, kịp thời.
Giúp khoa tổ chức dễ dàng, nhanh chóng các nhóm học tập, cố vấn, đồng thời trợ
giúp việc quản lý.

Risks and Rewards
Thách thức:
Chưa có hệ thống nào được xây dựng trước đó, do vậy mà các yêu cầu chức năng
khó có thể đầy đủ được ngay từ đầu
7|Page


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT
Project được phát triển trong thời gian rất ngắn, việc phát sinh lỗi trong phân tích,
thiết kế là khó tránh khỏi.
Khó khăn khi sử dụng công nghệ mới

Cơ hội
Nhiệt huyết tuổi trẻ, sự đam mê học hỏi và tinh thần trách nhiệm cao của các thành
viên chắc chắn sẽ giúp họ vượt qua những thách thức và khó khăn đặt ra.

8|Page


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT

Project Plan
-

Tên đề tài:

Thiết kế hệ thống hỗ trợ công việc cố vấn học tập tại khoa CNTT, ĐH Công Nghệ,
ĐHQGHN.

-

Phiên bản: chưa có
Thời gian thực hiện:
10 tuần, từ 27/02/2013 đến 11/05/2013.

Nhóm thực hiện:
- Gồm có 5 thành viên:
+ Phan Duy Toàn: K55C-CLC (Nhóm trưởng).
MSSV: 10020364.
+ Quan Tuấn Vũ: K55C-CLC.
MSSV: 10020490.
+ Nguyễn Văn Nội: K55C-CLC.
MSSV: 10020249.
+ Nguyễn Thế Hùng: K55C-CLC.
MSSV: 10020167.
+ Bùi Ngọc Thực Nguyễn: K55C-CLC.
MSSV: 10020237.

Kế hoạch dự án và phân công thực hiện:
STT
1

2

Giai đoạn
Chuẩn bị,


Phân tích yêu
cầu.

9|Page

Công việc

Thời gian
thực hiện

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10

Người th
hiện

Tìm hiểu hiện trạng việc 30 giờ
cố vấn hiện nay.

Cả nhóm

Xác định vấn đề.

10 giờ

Cả nhóm

Lập kế hoạch

5 giờ


PD. Toàn

Tìm giải pháp cho vấn
đề.

10 giờ

Cả nhóm.

Thu thập, phân tích yêu
cầu cho hệ thống.

30 giờ

NT. Hùng
BNT.Nguy

Đặc tả yêu cầu.

10 giờ

NV. Nội


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT

QT. Vũ
Thẩm định yêu cầu.
3


4

5

Thiết kế hệ
thống.

Cài đặt hệ
thống.

Cả nhóm

Thiết kế các hệ thống
con.

30 giờ

PD. Toàn
NV. Nội

Thiết kế các lớp, đối
tượng.

40 giờ

QT. Vũ
NT. Hùng

Thiết kế giao diện.


30 giờ

BNT.Nguy

Thiết kế Cơ sở dữ liệu.

20 giờ

PD. Toàn

Thiết kế Test Case.

20 giờ

NT. Hùng

Kiểm tra lại thiết kế và
đánh giá.

5 giờ

NV. Nội
QT. Vũ

Cài đặt các thành phần
100 giờ
của hệ thống và kiểm thử
thành phần.


Cả nhóm

Tích hợp các thành phần, 30 giờ
kiểm thử tích hợp.

PD. Toàn
NV. Nội

Viết tài liệu kĩ thuật, tài
liệu sử dụng.

20 giờ

NT. Hùng
BNT.Nguy

Kiểm thử hệ thống và
đánh giá.

5 giờ

QT. Vũ

Chuyển giao hệ Cài đặt hệ thống vào môi 10 giờ
thống.
trường thực tế.
Nâng cấp, bảo
trì.

10 | P a g e


Cả Nhóm

Thiết kế hệ thống ở mức 30 giờ
cao dùng các biểu đồ:
workflow diagram,
sequence diagram,...

Viết báo cáo.
6

5 giờ

Nhân thông tin phản hồi
và nâng cấp.

2 giờ

Cả nhóm
PD. Toàn
Cả nhóm


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT

SECTION 2: REQUIREMENTS AND SPECIFICATION

Supplementary Specification

Objectives

Mục đích của tài liệu này là xác định những yêu cầu của Hệ thống Hỗ trợ Cố vấn học
tập. Tài liệu đặc tả bổ xung này liệt kê những yêu cầu khó nắm bắt trong những use
case của mô hình use-case. Cả tài liệu đặc tả bổ xung và mô hình use-case nắm bắt
một cách hoàn chỉnh các yêu cầu của hệ thống.

Scope
Đặc tả bổ sung này áp dụng cho Hệ thống Hỗ trợ Cố vấn học tập.
Đặc tả bổ sung này xác định những yêu cầu phi chức năng của hệ thống: reliablility,
usability, performance, và supportability, cũng như những yêu cầu chức năng thông
dụng trên những use-case. (Những yêu cầu chức năng này được xác định trong
những đặc tả use case).
Chỉ tập trung xây dựng một ứng dụng web , và những chức năng của nó để đem lại
sự tiện lợi cho người dùng. Người dùng là toàn bộ sinh viên và giảng viên đang làm
việc trong trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. Các bên liên quan gồm có ban
quản trị dự án, giảng viên, sinh viên, các phòng ban liên quan. Dự án có quy mô cấp
khoa.
Ứng dụng web sẽ chạy trên một web server chuẩn (apache, jboss, iis,…)
Làm việc trên hầu hết những trình duyệt phổ biến (chrome, firefox,…)
Cơ sở dữ liệu và web server và những dữ liệu liên quan được đặt trên cùng một máy
chủ

References
None.

Functionality
Nhiều người dùng phải có khả năng thực hiện công việc của học một cách đồng
thời.
Nếu một khóa học là đầy trong khi đang có một sinh viên đang cố gắng đăng kí vào
khóa học đó thì sinh viên phải được thông báo.


11 | P a g e


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT

Usability
Giao diện người dùng sẽ tương thích với window 7/ window 8 hoặc trên các distro
thuộc Linux như Ubuntu,…
Có những chỉ dẫn để hướng dẫn người dùng cách sử dụng phần mềm

Reliability
Hệ thống sẽ có sẵn 24 giờ một ngày, 7 ngày một tuần, với thời gian ngưng không
quá 10%

Perfomance
Hệ thống sẽ hỗ trợ hơn 2000 người dùng truy cập đồng thời vào cơ sở dữ liệu trong
bất kỳ một khoảng thời gian nào và hơn 500 người dùng truy cập vào server cũng
trong bất kỳ khoảng thời gian nào
Hệ thống cũng sẽ cho phép truy cập vào cơ sở dữ liệu với thời gian trễ không quá
10 giây
Hệ thống phải có khả năng hoàn thành 80% giao dịch trong vòng 1 phút

Supportability
None.

Security
Hệ thống có khả năng ngăn chặn những cố vấn học tập thay đổi trực tiếp các lớp
học mà họ quản lí hay các lớp học mà được những cố vấn khác quản lí.
Cố vấn học tập chỉ có quyền xem thông tin của sinh viên, xem thông tin của lớp học
mà không có quyền thay đổi chúng.

Sinh viên chỉ có quyền xem thông tin về cố vấn học tập mà quản lí lớp học của sinh
viên đó
Những người dùng đăng nhập sai sẽ không thể truy cập được vào hệ thống
Một số thông tin trong cơ sở dữ liệu (chẳng hạn như password) sẽ được mã hóa
Hệ thống phải có tường lửa để chống lại hacker

Design Constraints
Hệ thống sẽ cung cấp một giao diện trên nền web.

12 | P a g e


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT

Use-Case Model
Studying Adviser Supportation System Use-Case Model Diagram
Cố vấn học tập (Tác nhân hệ thống)
Người sử dụng trực tiếp chức năng chính của hệ thống , nhận sự hỗ trợ từ hệ thống
và mong chờ kết quả từ hệ thống là cố vấn học tập . Qua hệ thống cố vấn học tập có
thể biết được kết quả học tập , và lịch đăng ký môn học hiện tại , và 1 số thông tin về
sinh viên và có thể trực tiếp trao đổi với sinh viên nhằm nắm được nhiều thông tin
cần thiết hơn để có thể góp ý cho sinh viên đó 1 cách chính xác và cụ thể.

Dang xuat

Xem Thong tin

Co Van Hoc Tap

Dang nhap quyen co van

<<include>>

Tham dinh danh sach dang ky
mon hoc

Giao tiep voi sinh vien

13 | P a g e


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT

Văn phòng khoa
Người bảo trì , quản trị và đảm bảo cho hệ thống hoạt động lẫn nhận sự hộ trợ của
hệ thống cho tác vụ hàng ngày của hệ thống là văn phòng khoa . Văn phòng khoa sẽ
trực tiếp có quyền bảo trì và phát triển hệ thống.Qua hệ thống Văn phòng khoa sẽ
nắm thông tin sơ bộ của sinh viên và sắp xếp hay thay đổi danh sách sinh viên nào
thuộc sự hỗ trợ của cố vấn học tập nào . Và nhận sự phản hồi của sinh viên , cố vấn
, hay hệ thống để đăng thông báo về chỉnh sửa hay lỗi , tin tức

Gui thong bao he thong

<<include>>
<<include>>

Mo he thong

Van phong Khoa
CNTT


Cap nhat sinh vien

<<include>>
<<include>> Len danh sach
Cap nhat co van

Dang nhap quyen
admin

Dong he thong

Dang xuat

14 | P a g e

Xem Thong tin


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT

Sinh viên
Một trong những tác nhân mong chờ kết quả của hệ thống là sinh viên , sinh viên sẽ
qua hệ thống và đảm bảo thông tin của mình trên hệ thống là chính xác , đồng thời
theo dõi lịch và danh sách để có thể thực hiện nghĩa vụ đi họp 1 cách đúng thời gian
và địa điểm . Hoặc có thể trao đổi online với cố vấn để được nhận được sự trở giúp
tốt nhất có thể về học hành và đời sống .

Xem Thong tin

Dang xuat


Sinh Vien
Dang nhap quyen sinh vien

Giao tiep voi co van

15 | P a g e


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT

Sơ đồ Use-Case tổng quan Hệ thống Hỗ trợ Cố vấn học tập

Gui thong bao he thong

Cap nhat sinh vien
<<include>>

<<include>>
Mo he thong

<<include>>

Van phong Khoa
CNTT

Cap nhat co van
Len danh sach
Xem thong bao he thong


<<include>>
<<extend>>
Dong he thong

<<include>>
<<extend>>

Xem thong tin co van

Dang nhap quyen
admin
<<extend>>
Dang xuat

Xem Thong tin
Xem Thong tin lop hoc
<<extend>>
<<include>>
<<include>>

<<include>>

<<include>>

Xem thong tin sinh vien

<<include>>

<<include>>


Co Van Hoc Tap
<<include>>

Dang Nhap

<<include>>

Dang nhap quyen sinh vien

Sinh Vien

<<include>>
Dang nhap quyen co van

<<extend>>

Tham dinh danh sach dang ky
mon hoc
<<include>>

Giao tiep voi co van
Dang nhap
khong hop le

Giao tiep voi sinh vien

16 | P a g e


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT


Các chức năng chính:
-

Tất cả tác nhân :
Xem thông tin .
Đăng xuất .

-

Văn phòng khoa :
Đăng nhập quyền admin .
Đóng – Mở hệ thống .
Lên danh sách .
Gửi thông báo .

-

Cố vấn học tập :
Đăng nhập quyền cố vấn .
Thẩm định danh sách đăng ký môn học .
Giao tiếp với sinh viên .

-

Sinh viên :
Đăng nhập quyền sinh viên .
Giao tiếp với cô vấn .

Đặc tả Use case :

-

Đăng nhập :






17 | P a g e

Là use case thực hiện chức năng đăng nhập vào hệ thống .
Tác nhân : cố vấn học tập , văn phòng khoa , sinh viên
Mức độ ưu tiên : cao
Sử dụng : thường xuyên
Được sử dụng trong các usecase cụ thể sau :
o Đăng nhập dưới quyền admin : là đăng nhập vào tài khoản người dùng
có quyền admin .
 Yêu cầu đặc biệt : tài khoản được trao quyền admin
 Điều kiện trước : hệ thống phải trong trạng thái đăng nhập và hiện
thị màn hình đăng nhập cho người dùng .
 Điều kiện sau : Nếu use case này xảy ra thì người dùng đã đăng
nhập vào hệ thống với quyền admin .
o Đăng nhập dưới quyền cố vấn : là đăng nhập vào tài khoản người
dùng có quyền cố vấn .
 Yêu cầu đặc biệt : tài khoản được trao quyền cố vấn
 Điều kiện trước : hệ thống phải trong trạng thái đăng nhập và hiện
thị màn hình đăng nhập cho người dùng .



Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT



Điều kiện sau : Nếu use case này xảy ra thì người dùng đã đăng
nhập vào hệ thống với quyền cố vấn .

o Đăng nhập dưới quyền sinh viên : là đăng nhập vào tài khoản người
dùng có quyền sinh viên .
 Yêu cầu đặc biệt : tài khoản được trao quyền sinh viên
 Điều kiện trước : hệ thống phải trong trạng thái đăng nhập và hiện
thị màn hình đăng nhập cho người dùng .
 Điều kiện sau : Nếu use case này xảy ra thì người dùng đã đăng
nhập vào hệ thống với quyền sinh viên .










-

Yêu cầu :
o Người dùng nhập tài khoản và mật khẩu
o Không hiện thị mật khẩu
o Xuất thông báo khi đăng nhập thành công hay thất bại

o Sử dụng session để lưu trạng thái đăng nhập
o Có phân quyền cho các tài khoản đăng nhập
o Tài khoản là tài khoản của mail ctmail.vnu.edu.vn
Luồng các sự kiện : User case bắt đầu khi người sự dụng muốn đăng nhập vào
hệ thống , hoặc muốn sự dụng cách chức năng của hệ thống .
o Người sử dụng điền tài khoản và mật khẩu tài khoản của mình trong
hệ thống
o Hệ thống kiểm tra xem tài khoản và mật khẩu có hợp lệ hay không :
 Nếu tồn tại tài khoản và mật khẩu đúng thì cho phép truy cập
vào hệ thống và báo đăng nhập thành công
 Nếu không tồn tại thì báo đăng nhập thất bại và quay lại màn
hình đăng nhập
Luồng sự kiện phụ : Uses case Đăng nhập không hợp lệ :
o Nếu người dùng nhập không đúng tài khoản và mật khẩu thì báo lỗi và
quay lại màn hình đăng nhập .
o Nếu người dùng đăng nhập vào tài khoản đã bị khóa thì báo lỗi và
quay lại màn hình đăng nhập .
Yêu cầu đặc biệt: không có
Điều kiện trước : hệ thống phải trong trạng thái đăng nhập và hiện thị màn
hình đăng nhập cho người dùng .
Điều kiện sau : Nếu use case này xảy ra thì người dùng đã đăng nhập vào hệ
thống và ngược lại .

Đăng xuất :




18 | P a g e


Là use case thực hiện việc thoát ra khỏi hệ thống .
Tác nhân : cố vấn , văn phòng khoa , sinh viên
Mức độ : trung bình


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT









-

Sử dụng : thường xuyên
Yêu cầu :
o Hiện thị chức năng đăng xuất
o Hiện thị thông báo đã đăng xuất khi nhấp nút đăng xuất
o Tự động đăng xuất khi tắt trình duyệt
o Xóa seasion khi đăng xuất
Luồng sự kiện :
o Người dùng tắt trình duyệt hoặc click vào nút đăng xuất .
o Hệ thống tiến hành đăng xuất cho người dùng .
Điều kiện trước : Người sự dụng đã đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện sau : Nếu user case này xảy ra thì người dùng đã đăng xuất .
Yêu cầu đặc biệt : không có .


Xem thông tin :






19 | P a g e

Là use case thực hiện việc tìm kiếm thông tin trong hệ thống theo 1 tiêu chí
nào đó
Tác nhân : văn phòng khoa , cố vấn , sinh viên
Mức độ : cao
Sử dụng : khá thường xuyên
Được mở rộng thành các chức năng tìm kiếm cụ thể như :
o Xem thông báo hệ thống : là use case cho phép người dùng xem
thông báo của hệ thống ( là thông báo của văn phòng khoa hoặc cố
vấn )
 Yêu cầu đặc biệt : không có
 Điều kiện trước : Thực hiện việc đăng nhập thành công . Và click
vào chức năng xem thông báo hệ thống .
 Điều kiện sau : Sau khi thực hiện chức năng này người dùng có thể
thấy được nội dung các thông báo được xắp sếp mặc định theo
ngày tháng .
o Xem lớp môn học : là use case cho phép người dùng xem lớp môn học
ở 1 mức độ nhất định tùy vào quyền tài khoản :
 Yêu cầu đặc biệt : quyền tài khoản
 Điều kiện trước : Thực hiện việc đăng nhập thành công . Và click
vào chức năng xem tin lớp học .
 Điều kiện sau : Sau khi thực hiện chức năng này người dùng có thể

thấy được nội dung các thông báo tùy vào quyền tài khoản . ( Sinh
viên có thể xem được thông tin về : lịch học , tên lớp , giảng
đường , giảng viên . Cố vấn và Văn phòng khoa : xem được thêm
danh sách sinh viên )
o Xem thông tin sinh viên : là use case cho phép người dùng xem thông
tin của sinh viên ở mức độ quyền nhất định của tài khoản .
 Yêu cầu đặc biệt : quyền tài khoản


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT









20 | P a g e

Điều kiện trước : Thực hiện việc đăng nhập thành công . Và click
vào chức năng xem thông tin sinh viên .
Điều kiện sau : Sau khi thực hiện chức năng này người dùng có thể
thấy được thông tin sinh viên. ( Sinh viên có thể xem được thông
tin của chính mình . Cố vấn và Văn phòng khoa : xem được thông
tin của các sinh viên )

Yêu cầu :
o Các chỉ tiêu tìm kiếm tùy vào quyền của người sử dụng mà thay đổi :

 Quyền người sử dụng là admin hoặc cố vấn thì có thể xem tất
cả các chỉ tiêu tìm kiếm .
 Quyền người sử dụng là sinh viên thì chỉ có thể xem chỉ tiêu :
lớp môn học , thông báo hệ thống và thông tin sinh viên của
chính mình .
o Các tiêu chí tìm kiếm :
 Theo lớp môn học ( hiện thị các lớp môn học có trong kỳ hiện
tại _ thông tin giảng đường _ thời gian _ giảng viên _ sỉ số _
danh sách sinh viên đăng kí )
 Theo tên sinh viên ( hiện thị thông tin sơ lược về sinh viên _
kết quả học tập _ lớp môn học sinh viên đăng đăng kí)
 Theo tên cố vấn ( hiện thị sơ lược về tiểu sự cố vấn _ lớp đang
được cố vấn )
 Theo thông báo của hệ thống
o Kết quả tìm kiếm :
 Sắp xếp theo list
 Việc sắp xếp theo hệ thống định sẵn tùy vào loại thông tin tìm
kiếm
Luồng sự kiện :
o Use case bắt đầu khi người dùng muốn xem thông tin nào đó
o Người dùng click vào chức năng xem thông tin
o Hệ thống hiện thị 3 chức xem thông tin chính cho người dùng
o Người dùng chọn chức năng
o Hệ thống kiểm tra quyền của người dùng :
 Nếu tài khoản có quyền là admin , cố vấn thì cấp chức năng
đầy đủ
 Nếu tài khoản có quyền là sinh viên : thì chức năng là hạn chế
o Người dùng xem chọn chức năng xem thông tin và tìm kiếm thông tin
trong chức năng đã chọn.
o Hệ thống hiện thị thông tin trên màn hình người dùng .

o Người dùng xem song thông tin thì click “đóng” yêu cầu đóng chức
năng .
o Hệ thống đóng chức năng và quay lại màn hình chính .
Yêu cầu đặc biệt : quyền tài khoản


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT




-

Điều kiện trước : Thực hiện việc đăng nhập thành công . Và click vào chức
năng xem thông tin.
Điều kiện sau : auk hi thực hiện chức năng này người dùng có thể thấy nội
dung thông tin.

Lên danh sách :










21 | P a g e


Là use case thực hiện việc chỉnh sửa danh sách sinh viên được quản lý bởi cố
vấn học tập .
Tác nhân : văn phòng khoa
Mức độ : cao
Sử dụng : bình thường
Sử dụng các Use case sau :
o Cập nhập sinh viên: Cập nhập sinh viên bao gồm việc cập nhập thông
tin cơ bản của sinh viên . Và thay đổi sinh viên qua lại giữa các danh
sách quản lý của cố vấn .
o Cập nhập cố vấn : Cập nhập thông tin cơ bản của cố vấn. Thay đổi cố
vấn qua lại giữa các danh sách quản lý của cố vấn .
o Điều kiện trước : Thực hiện chức năng đăng nhập quyền admin thành
công .
o Điều kiện sau : Sau khi thực hiện chức năng này sẽ có thông báo nếu
danh sách được lên hoặc thay đổi . Nếu không thì không có gì xảy ra .
o Yêu cầu cho 2 việc cập nhập:
 Việc thay đổi chi hoàn thành khi người đăng nhập admin chọn
nút lưu
 Chỉ sử dụng được dưới quyền đăng nhập admin
 Sau khi hoàn thành việc thay đổi phải thực hiện thông báo hệ
thống
Yêu cầu :
o Các thông tin danh sách phải đầy đủ :
 Họ và tên
 Ngày sinh
 Mã sinh viên
 Quê quán
 Khóa học
 Chú thích

 Tên_ Chức vụ Cố vấn
o Nếu lên danh sách thất bại hay thành công đều phải báo .
o Trình bày thông tin ở dạng các bảng text UTF8
o Sửa 1 thông tin phải cập nhập được
Luồng sự kiện :
o Luồng sự kiện bắt đầu khi văn phòng khoa muốn lên danh sách các
sinh viên dưới quyền quản lý của 1 cố vấn học tập
o Văn phòng khoa click vào chức năng lên danh sách


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT





-

o Hệ thống hiện thị dưới dạng bảng danh sách chống hoặc danh sách
trước đó đã lên với các trường đã định sẵn :
 Họ và tên
 Ngày sinh
 Mã sinh viên
 Quê quán
 Khóa học
 Chú thích
 Tên_ Chức vụ Cố vấn
o Văn phòng khoa tiến hành cập nhập các thông tin vào bảng . Và ấn nút
submit.
o Hệ thống kiểm tra tính đúng đắn của danh sách :

 Nếu danh sách vi phạm tính đúng đắn ( ví dụ như : 1 cố vấn
quản lý 2 lớp , 2 sinh viên 1 lớp , … ) thì thông báo lên danh
sách thất bại và trở lại màn hình lên danh sách.
 Nếu danh sách nhập thiếu thông tin thì thông báo cho người lên
danh sách là thông tin thiếu có muốn tiếp tục không :
 Nếu có, thì thông báo lên danh sách thành công
và trở lại màn hình chức năng .
 Nếu không thì quay lại màn hình lên danh sách
 Nếu không có lỗi gì xảy ra thì thông báo lên danh sách thành
công và thông báo hệ thống cho tất cả tài khoản có quyền thấy
nội dung lên danh sách .
Yêu cầu đặc biệt : không có
Điều kiện trước : Thực hiện chức năng đăng nhập quyền admin thành công .
Điều kiện sau : Sau khi thực hiện chức năng này sẽ có thông báo nếu danh
sách được lên hoặc thay đổi . Nếu không thì không có gì xảy ra .

Gửi thông báo :







22 | P a g e

Là chức năng thông báo cho toàn thể các sinh viên – cố vấn biết về 1 dự kiện
nào đó
Tác nhân : văn phòng khoa
Mức độ : cao

Sử dụng : bình thường
Yêu cầu :
o Thông báo được đăng dưới dạng text UTF8 có thể kèm theo link đến
các bảng dữ liệu hoặc các file đính kèm
o Thông báo chỉ được đăng khi người dùng quyền admin ấn nút đăng .
o Thông báo phải được đăng ngay lập tức sau khi ấn đăng
o Thông báo luôn được kèm theo thời gian ấn nút đăng
o Khi thông báo sai có thể chỉnh sửa thông báo nhưng đi với đó là kèm
theo thông báo update
Luồng sự kiện :


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT





-

o Luồng sự kiện bất đầu khi văn phòng khoa muốn thông báo về 1 sự
kiện nào đó cho các đối tượng tài khoản nào đó . Hoặc cố vấn muốn
thông báo danh sách thẩm định cho sinh viên mình quản lý .
o Người dùng click chuột vào chức năng thông báo .
o Hệ thống hiện thị form thông báo cho người dùng gồm :
 Tiêu đề
 Người gửi
 Người nhận (tập các người nhận)
 Nội dung
 File đính kèm (hiện thị hay không hiện thị )

o Người dùng tiến hành nhập vào form . Nhập xong thì click gửi
o Hệ thống kiểm tra tính đúng đắn :
 Nếu form không đúng đắn thì thông báo nhập chưa đúng và
quay lại màn hình form .
 Nếu form đúng đắn hệ thống báo thông báo thành công cho đối
tượng( hoặc tập đối tượng ) và quay lại màn hình chính .
Yêu cầu đặc biệt : không có
Điều kiện trước : Thực hiện chức năng đăng nhập quyền admin, cố vấn thành
công .
Điều kiện sau : Sau khi thực hiện chức năng này trở lại màn hình chính , và có
thông báo gửi thành công nếu như người nhận được thông báo nhận được
thông báo .

Thẩm định danh sách đăng ký môn học :









23 | P a g e

Là chức năng của cố vấn học tập , cho phép cố vấn học tập chỉnh sửa thông tin
đăng ký của 1 lớp học hay của 1 sinh viên trên 1 bản nháp ( không lưu đè lên
cơ sở dữ liệu ).
Tác nhân : Cố vấn học tập
Mức độ : bình thường

Sử dụng : bình thường
Yêu cầu :
o Sau khi cố vấn chỉnh sửa theo ý mình thì luôn có đính kèm trong cột
ghi chú thông báo đã được chỉnh sửa bởi cố vấn
o Có thể đăng tải lên cho các sinh viên thuộc quản lý của cố vấn tham
khảo như một thông báo .
o Dữ liệu này được lưu độc lập và không tác động đến dữ liệu cũ của cơ
sở dữ liệu
Luồng sự kiện :
o Luồng sự kiện xảy ra khi cố vấn xem lịch đăng ký của sinh viên và
thông tin sinh viên và muốn thẩm định danh sách đăng ký môn học của
sinh viên
o Người sử dụng click vào chức năng thẩm định danh sách đăng ký môn
học


Hệ thống hỗ trợ giao tiếp cố vấn–sinh viên–văn phòng Khoa CNTT




-

o Hệ thống hiện thị bảng gồm :
 Tên sinh viên – mã sinh viên – ngày sinh
 Các lớp môn học đã đăng ký : tên môn học , tên lớp , lịch ,
giảng đường , tình hình sinh viên đã đk lớp ( cải thiện , học
lại ,..)
o Người sự dụng thực hiện việc thay đổi theo ý kiến của mình và click
ok .

o Hệ thống hiện thị yêu cầu có muốn gửi cho sinh viên hay không :
 Nếu click CÓ . thì toàn bộ sinh viên được update sẻ nhận được
thông tin update mà cố vấn góp ý.
 Nếu click KHÔNG . danh sách update sẽ được lưu tạm vào
mục thẩm định nháp.
Yêu cầu đặc biệt : không có
Điều kiện trước : Thực hiện chức năng đăng nhập quyền cố vấn thành công .
Điều kiện sau : Sau khi thực hiện chức năng này trở lại màn hình chính .

Giao tiếp :








24 | P a g e

Là usecase cho phép sự trao đổi thông tin bằng các đoạn text định dạng UTF8
giữa sinh viên và cố vấn
Tác nhân : Cố vấn học tập , sinh viên
Mức độ : cao
Sử dụng : thường xuyên
Yêu cầu :
o Đoạn hội thoại nằm trong thanh công cụ độc lập
o Các đoạn văn bản là text định dạng UTF8 kết thúc bằng ký tự xuống
dòng .
o Có 1 bảng chứa các các tài khoản mình có thể giao tiếp

o Khi nhấp vào các tài khoản thì thanh công cụ đối thoại sẽ hiện ra
o Các đoạn đối thoại là liên tiếp theo thời gian
o Khi người dùng hiện tại không đăng nhập thì đoạn hội thoại hiện thời sẽ
thành tin nhắn mà người đó có thể đọc được sau khi đăng nhập
Luồng sự kiện :
o Luồng sự kiện bắt đầu khi sinh viên hoặc cố vấn muốn trao đổi thông tin
qua lại
o Người sự dụng click vào tên tài khoản của người muốn giao tiếp
o Hệ thống hiện thị 1 khung gồm 2 khung nhỏ : khung trên _đoạn hội thoại
đã trao đổi trước đó( cả người 2 người giao tiếp đều có thể thất) . khung
dưới_đoạn hội thoại cần trao đổi .
o Người sử dụng tiến hành đọc và nhập đoạn hội thoại sau đó ấn enter
o Hệ thống thực hiện hiện thị đoạn hội thoại khung dưới của người sự
dụng lên khung trên .
o Người sử dụng giao tiếp xong thì click nút “đóng ”
o Hệ thống đóng khung giao tiếp


×