Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

nghiên cứu về quá trình hình thành, phát triển và các nghiệp vụ cơ bản của công ty cổ phần cửa sổ uk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.76 KB, 51 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam
hiện nay, sự thành công của một doanh nghiệp phụ thuộc vào việc thỏa mãn
khách hàng bằng cách sản xuất những sản phẩm mà họ muốn, và bán các
hàng hóa dịch vụ với giá cả có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp
khác. Điều đó có nghĩa là làm sao đạt được giá trị đầu ra tối đa từ các yếu tố
đầu vào mà các doanh nghiệp sử dụng, bên cạnh đó vẫn đảm bảo được các lợi
ích kinh tế-xã hội và an ninh quốc phòng. Hơn nữa, thực trạng nền kinh tế
Việt Nam trong thời gian qua, chỉ có những doanh nghiệp thích ứng tốt với cơ
chế thị trường sẽ tồn tại và phát triển, ngược lại những doanh nghiệp không
thích ứng sẽ bị phá sản hoặc giải thể. Vì vậy, đối với ngành học Quản trị kinh
doanh, việc kết hợp những kiến thức lý thuyết đã học để nghiên cứu thực tế
cách thức hoạt động của các doanh nghiệp trong nền kinh tế, tìm hiểu cách
vận hành doanh nghiệp trong điều kiện biến động của môi trường kinh doanh
hiện tại là cần thiết và vô cùng quan trọng.
Quá trình học tập tại trường đại học là quá trình mỗi sinh viên tích lũy
cho mình lượng kiến thức nhất định về các lĩnh vực khác nhau. Những kiến
thức lý luận được trang bị sẽ là nền tảng cho sinh viên, tuy nhiên đây chỉ là
điều kiện cần. Xét trên một góc độ nào đó, những kiến thức ấy nếu không
được trải nghiệm ngoài thực tiễn thì cũng chỉ là những lý thuyết mang nặng
tính tư duy. Do vậy, thực tập tổng hợp là quá trình giúp sinh viên có thể hiểu
những kiến thức đã học trong thực tiễn sẽ như thế nào bên cạnh đó còn mở
rộng các mối quan hệ, biết được cách thức làm việc trong một tổ chức , chủ
động ứng dụng các kỹ năng, kiến thức đã học để quan sát và mô tả chi tiết các
hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra ở một tổ chức kinh tế.
Nhân thấy sự cần thiết của đợt thực tập tổng hợp và được sự giới thiệu


của Trường Đại Học Quy Nhơn, khoa TCNH-QTKD và sự cho phép của Ban
Trang 1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

lãnh đạo công ty cổ phần Cửa sổ UK, em đã thực hiện chuyến thực tế tại công
ty để tìm hiểu, làm quen các vấn đề thực tế ở công ty về các hoạt động sản
xuất kinh doanh. Đồng thời vận dụng các kiến thức đã học để tiến hành phân
tích, đánh giá một số hoạt động chủ yếu của các tổ chức đó. Từ đó, đưa ra
những nhận xét đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu ở những mặt hoạt động
được tiến hành phân tích.
Bài báo cáo nghiên cứu về quá trình hình thành, phát triển và các
nghiệp vụ cơ bản của công ty cổ phần cửa sổ UK. Phạm vi nghiên cứu là tình
hình hoạt động của công ty từ năm 2010 đến năm 2013.
Để hoàn thành các yêu cầu, mục tiêu nghiên cứu đặt ra, báo cáo thực
tập tổng hợp đã áp dụng chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử làm cơ
sở phương pháp luận, kết hợp với các phương pháp nghiên cứu: thống kê, so
sánh, phân tích, đánh giá…
Đồng thời, thu thập số liệu qua các Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty cổ phần cửa sổ UK năm 2011 – 2013.
Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp: Đặt câu hỏi và phỏng vấn trực
tiếp các cán bộ kế toán và một số cán bộ khác tại công ty cổ phần cửa sổ UK
TP. Đà Nẵng.
Bài báo cáo gồm 3 phần chính:
Phần 1 : Giới thiệu khái quát về CTCP cửa sổ UK
Phần 2 : Phân tích các hoạt động tại CTCP cửa sổ UK
Phần 3 : Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện

Em xin chân thành cảm ơn trường Đại học Quy Nhơn, Khoa Tài chínhngân hàng và Quản trị kinh doanh, Ban lãnh đạo CTCP cửa sổ UK đã tạo điều
kiện cho em trong chuyến thực tế này, cảm ơn toàn thể cô chú, anh chị là cán
bộ nhân viên trong CTCP cửa sổ UK, Ths. Đặng Thị Thanh Loan đã tận tình
chỉ bảo, hướng dẫn em hoàn thành đợt thực tập và bài báo cáo.
Do hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên bài báo
cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những
Trang 2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

nhận xét, ý kiến đánh giá từ thầy cô giáo và ban lãnh đạo CTCP cửa sổ UK để
em rút ra kinh nghiệm và hoàn thiện bài báo cáo này hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Quy Nhơn, ngày … tháng … năm 2014
Sinh

Trang 3

viên

thực

hiện


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

PHẦN 1 :
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CỬA SỔ UK
1.1.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
1.1.1. Tên gọi và địa chỉ của công ty:

Tên Việt Nam

: Công ty cổ phần cửa sổ UK

Tên giao dịch quốc tế

: UK window jont stock company

Tên viết tắt

: UK WINDOW COMPANY

Địa chỉ

: Số 220 Nguyễn Tri Phương, Phường
Thạc Gián, Quận Thanh Khê, Thành
phố Đà Nẵng

Điện thoại

: 0511.3895666


Fax

: 0511.3895669

Email

:

Website

: www.ukwindow.com.vn

Tên giám đốc

: Ông. Nguyễn Đình Thiều

Mã số thuế

: 0401451930

Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh do sở kế hoạch và đầu tư thành
phố Đà Nẵng cấp ngày 21/10/2011
Ngành nghề kinh doanh

: - Sản xuất sản phẩm từ plastic.
- Hoàn thiện công trình xây dựng.
- Bán buôn vật liệu, lắp đặt khác trong
xây dựng.

Trang 4



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

- Bán lẽ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết
bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các
cửa hàng chuyên doanh.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển:

Trong thời kỳ hiện nay, nền kinh tế cơ chế thị trường của đất nước đang
đi dần vào quỹ đạo ổn định và từng bước phát triển, đạt được những thành tựu
nhất định. Với đà phát triển của đất nước, nhu cầu xây dựng của người dân
ngày càng tăng, vì vậy vật liệu xây dựng cũng như trang trí nội thất không thể
thiếu được. Nắm bắt được cơ hội đó công ty cổ phần cửa sổ UK được thành
lập với sứ mệnh đem lại chất lượng, sự tiện lợi và kiểu dáng trang nhã cho
những công trình xây dựng trong tương lai.
Công ty cổ phần cửa sổ UK được thành lập vào năm 2011 với 100%
vốn chủ sở hữu. Ngày 21 tháng 10 năm 2011 công ty UK window được Sở kế
hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp công ty cổ phần với tổng vốn điều lệ 13 tỷ đồng. Trong đó 100% là
đóng góp của cổ đông sáng lập.
Năm 2012, quyết định tăng vốn điều lệ từ 13 tỷ đồng lên 15 tỷ đồng.
Đồng thời mở rộng qui mô sản xuất phân xưởng, tăng năng suất từ công suất
100.000m2/năm lên 180.000m2/năm, mở rộng phân phối đi các tỉnh khác.
UK window là một trong những nhà cung cấp hệ thống cửa và hệ thống
vách kính mặt dựng hàng đầu Việt Nam với các sản phẩm chính:
- Cửa sổ, cửa đi và vách ngăn bằng vật liệu u-PVC cao cấp.
- Cửa nhôm cao cấp, vách nhôm kính mặt dựng tiêu chuẩn Châu Âu.

- Cửa cuốn, cửa tự động
UK window có đội ngũ chuyên gia, kỹ sư và công nhân lành nghề,
giàu kinh nghiệm được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp cùng hệ thống dây
Trang 5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

chuyền, thiết bị sản xuất tiên tiến, hiện đại công nghệ Châu Âu đã xây dựng
nên một thương hiệu UK WINDOW với những sản phẩm chất lượng cao.
Sản phẩm của UK window được sản xuất theo quy trình kiểm tra chất
lượng nghiêm ngặt của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2004 nên chất
lượng của sản phẩm không chỉ đạt tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu mà còn
phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng 7451:2004 của Việt Nam được Tổng cục
đo lường chất lượng của Bộ khoa học và công nghệ cấp chứng chỉ chất lượng
sản phẩm.
Từ khi thành lập đến nay, qua 3 năm phát triển, là một doanh nghiệp uy
tín, giành được nhiều giải thưởng cao, nhưng danh hiệu cao quí như : Huy
chương vàng hàng Việt Nam chất lượng cao, Huy chương vàng hội chợ quốc
tế Vietbuild, nhà cung cấp chất lượng uy tín…
Ngày 17 tháng 6 năm 2012 UK window được vinh dự nhận giải thưởng
“Tôn vinh sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu vì sức khỏe cộng đồng”.

Trang 6


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

1.1.3. Quy mô của công ty cổ phần cửa sổ UK:

Công ty cổ phần cửa sổ UK có vốn đầu tư 15 tỷ đồng do 3 cổ đông đều
là các cá nhân đóng góp với tỷ lệ như sau:
-

Ông Nguyễn Đình Hà : chiếm tỷ lệ 12,5% trị giá 1,875 tỷ đồng
Ông Nguyễn Đình Thiều : chiếm tỷ lệ 65% trị giá 9,750 tỷ đồng
Bà Triệu Kim Chi : chiếm tỷ lệ 22,5% trị giá 3,375 tỷ đồng.

Tổng nhân lực của UK window hiện nay là 100 lao động, bao gồm toàn
thể cán bộ công nhân viên, cán bộ quản lý tại các bộ phận theo cơ cấu nhân sự
của công ty.
Công ty thuộc quy mô nhỏ.
1.2.
Chức năng nhiệm vụ của công ty:
1.2.1. Nhiệm vụ :

Trang 7


Báo cáo thực tập tổng hợp
-

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

Khẩu hiệu “Chất lượng hơn, phong cách hơn” UK window cung cấp
các mặt hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất với chất lượng

cao, và có tính trang nhã góp phần tạo sự bền vững và vẽ đẹp cho

-

các công trình.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công ty theo pháp luật hiện

-

hành để thực hiện mục đích và nội dung hoạt động xác định.
Đóng góp vào sự nghiệp phát triển ngành xây dựng Việt Nam
Sử dụng vốn một cách có hiệu quả trong việc sản xuất, kinh doanh
vật liệu xây dựng và các ngành nghề khác nhằm mục tiêu nâng cao
lợi nhuận, tạo việc làm ổn định cho người lao động, đóng góp cho

ngân sách nhà nước và ngày càng phát triển công ty.
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh :
Theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần của sở kế
hoạch và đầu tư TP.Đà Nẵng cấp ngày 21 tháng 10 năm 2011, công ty cổ
phần cửa sổ UK được cấp phép kinh doanh các ngành nghề sau:

Bảng 1.1: Ngành kinh doanh công ty cổ phần UK
STT
1
2
3
4

5
6


Tên ngành
Mã ngành
Sản xuất sản phẩm từ Plastic
2220
Chi tiết: Gia công và lắp đặt cửa nhựa (Địa điểm: Tổ 13
(chính)
Phường Hòa Hiệp Nam, Quận Liên Chiểu, TP.Đà
Nẵng)
Hoàn thiện công trình xây dựng
4330
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
4663
trong các cửa hàng chuyên doanh.
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác
4752
trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh.
Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân
2599
vào đâu
Chi tiết: Gia công và lắp đặt cửa nhôm(Địa điểm: tổ 13,
Phường Hòa Hiệp Nam, Quận Liên Chiểu, TP. Đà
Nẵng)
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
4933
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Trang 8


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

1.2.3. Giới thiệu hàng hóa:
- CỬA NHÔM CAO CẤP PMI:
o Cửa sổ mở trượt
o Cửa sổ mở hất
o Cửa sổ mở quay và lật
o Cửa đi 1 cánh
o Cửa đi 2 cánh
o Cửa đi 4 cánh và 6 cánh
o Cửa đi mở trượt
o Cửa đi xếp trượt
- CỬA NHỰA U-PVC
o Cửa sổ mở quay và lật
o Cửa sổ mở trượt
o Cửa sổ mở hất ra ngoài
o Cửa sổ mở quay ra ngoài
o Cửa đi 1 cánh
o Cửa đi mở trượt
o Cửa đi 2 cánh
o Cửa đi 4 cánh và 6 cánh
- MẶT DỰNG
- TƯỜNG KÍNH
- CÔNG NGHỆ MỐI HÀN UK WINDOW
- PHỤ KIỆN KIM KHÍ
1.3.
Bộ máy tổ chức và quản lý của công ty:
1.3.1. Mô hình tôt chức cơ cấu bộ máy quản lý:


Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý

Trang 9


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

Chủ tịch HĐQT kiêm TỔNG
GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

P.Tài chính tiền lương

P. Kinh doanh

P. Kế toán

P. Kỹ thuật - kế

Xưởng sản

hoạch

xuất

BP lắp đặt


BP sản xuất

BP Kho

(Nguồn: Phòng kế toán)
Chú thích :

Quan hệ trực tuyến.
Quan hệ chức năng.

1.3.2. Chức năng của từng bộ phận:
 Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc: Là người quản lý, điều hành,

chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động đầu tư phát triển, các hoạt động tài chính trong công
ty. Đưa ra các quyết định phương hướng, kế hoạch, dự án sản xuất kinh doanh và các chủ trương lớn của Công ty, việc hợp tác đầu tư, liên
doanh kinh tế, các vấn đề về tổ chức bộ máy điều hành để đảm bảo hiệu
quả cao, phân chia lợi nhuận, phân phối lợi nhuận vào các quỹ của
Công ty.Phê chuẩn quyết toán của các đơn vị trực thuộc và duyệt tổng
quyết toán của Công ty. Quyết định về việc chuyển nhượng, mua bán,
cầm các loại tài sản chung của Công ty theo quy định của Nhà nước, về
việc thành lập mới, sáp nhập, giải thể các đơn vị sự nghiệp, sản xuất Trang 10


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

kinh doanh thuộc nguồn vốn đầu tư của Công ty, đề cử Phó Giám Đốc,
Kế toán trưởng Công ty, bổ nhiệm, bãi miễn Trưởng, Phó Phòng Công

ty và các chức danh lãnh đạo của các đơn vị trực thuộc.Quyết định về
kế hoạch đào tạo cán bộ, cử cán bộ của Công ty đi nước ngoài, các biện
pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh. Tổ chức thanh tra
và xử lý các vi phạm Điều lệ Công ty. Báo cáo kết quả kinh doanh của
công ty.
 Giám đốc điều hành: Là người điều hành các hoạt động kinh doanh
hàng ngày của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành
viên về các quyền và nghĩa vụ của mình.
 Phòng tài chính – tiền lương: Chức năng chủ yếu của phòng tài chính
– tiền lương là hoạch định kế hoạch thu – chi tài chính hàng năm của
công ty tham mưu cho giám đốc trình HĐTV phê duyệt để làm cơ sở
thực hiện. Tham mưu giúp giám đốc phân bổ chi tiêu, kế hoạch tài
chính cho các đơn vị trực thuộc. Phân tích tình hình tài chính, cân đối
nguồn vốn, công nợ.. trong Công ty và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất
theo yêu cầu của Giám đốc. Hoạch định mức lương, thưởng hàng năm,
hình thức trả công, trích bảo hiểm …
 Phòng Kinh doanh: Thực hiện chức năng bán hàng, tính giá thành, lập
kế hoạch bán hàng đạt chỉ tiêu doanh số. Nghiên cứu và đề xuất các
chiến lược marketing để kích thích tiêu dùng.
 Phòng kế toán: Chức năng chủ yếu của phòng kế toán là lập các báo
cáo nội bộ theo quy định của công ty và các báo cáo theo yêu cầu của
ban điều hành. Thực hiện chức năng thanh toán chuyển tiền phục vụ
khách hàng. Tổng hợp số liệu kế toán, lập bảng cân đối kế toán, báo
cáo tài chính, báo cáo thuế theo qui định chế độ tài chính hiện hành
của Nhà nước phản ảnh trung thực kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
 Phòng kế hoạch – kỹ thuật: Lập các kế hoạch sản xuất kinh doanh
cho các đơn vị. Đề xuất các biện pháp thực hiện sản xuất kinh doanh và
Trang 11



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đơn vị. Lập các kế hoạch ngắn, trung
và dài hạn để phát triển thị trường. Quản lý các hệ thống công nghệ kỹ
thuật sản xuất. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp công nghệ kỹ thuật
phù hợp các dự án kinh doanh khác nhau. Thiết kế mô hình, bản vẽ kỹ
thuật cho các dự án kinh doanh…
 Xưởng sản xuất:
o BP lắp đặt: Đưa sản phẩm lắp đặt ở các công trình, bảo đảm
đúng tiến độ và chất lượng.
o BP sản xuất: Sản xuất, lắp ráp sản phẩm, bảo đảm đúng qui
trình và chất lượng.
o BP kho: Nhập, bảo quản nguyên vật liệu sản xuất. Nhập, bảo
quản, xuất thành phẩm ra vào kho. Lập các phiếu bán hàng, hóa
đơn…
1.4.

Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất:
Nhà máy của UK window được trang bị dây chuyền sản xuất tiên tiến,

hiện đại, tự động hóa cao, được nhập khẩu từ các nước châu Âu như : Đức,
Italy, … Năng lực sản xuất 180,000 m2/ năm.
Nguồn nguyên liệu phục vụ cho sản xuất của UK window được nhập
khẩu hoàn toàn từ các nước châu Âu và một số nước châu Á. Các hệ uPVC
profile, hệ phụ kiện kim khí đồng bộ được nhập khẩu từ các hãng nổi tiếng
trên thế giới như : VEKA, SHIDE, ROTO, GU, XINGFA, HUYNDAI…
Sự đầu tư có hệ thống từ đây chuyền thiết bị, tuyển chọn nguyên liệu

cho đến quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm của UK window đã tạo ra
được những sản phẩm có tính năng vượt trội như sau : siêu bền dưới mọi thời
tiết, cách âm, cách nhiệt, chống bén cháy, chống thấm tuyệt đối. Đặc biệt tạo
ra được những sản phẩm có kiểu dáng sang trọng, hiện đại và thân thiện với
môi trường.

Trang 12


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất sản phẩm cửa nhôm, cửa nhựa u-PVC

Nguyên vật liệu đầu vào: Nhựa pvc, thép gia cường ...

Gia công, lắp ráp

Xi bề mặt
Kiểm tra chức
năng vật lý
Sơn tĩnh điện
Xử lý bề mặt

Sơn giả gỗ

Kiểm tra chất lượng

Vận chuyển &

phân phối
Đóng gói và nhập kho

(Nguồn: Phòng kỹ thuật – kế hoạch)
Bước 1. Nhập về nguyên vật liệu: nhựa, nhôm đã gia cường…
Bước 2. Gia công lắp ráp: gia công nguyên vật liệu, lắp ráp các phôi
nhôm, nhựa, kính thành các thành phẩm có thể sử dụng được cho các công
trình. Sau khi hoàn thành lắp ráp cần kiểm tra các chức năng vật lý như chịu
lực, cách âm, chống thấm v.v…

Trang 13


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

Bước 3. Xử lý bề mặt : Xi bề mặt, sơn tĩnh điện, sơn giả gỗ, tạo kiểu
dáng cho các thành phẩm.
Bước 4. Kiểm tra chất lượng : Kiểm tra lần cuối các thông số kỹ thuật
như kích thước, bề dày … và các tính năng khác.
Bước 5. Đóng gói, nhập kho : Đưa thành phẩm vào kho lưu trữ và bảo
quản. Sau đó khi có đơn bán hàng thì xuất kho vận chuyển và phân phối đi
nơi khác.
1.5.
Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty:
1.5.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính:
1.5.1.1.
Phân tích khái quát sự biến động tài sản và nguồn vốn:


Bảng 1.2: Bảng cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty qua các năm
(ĐVT : Đồng )
Các chỉ tiêu

Chênh lệch
+/%

2012

2013

I. Tài sản ngắn hạn
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Đầu tư ngắn hạn
4. Phải thu khách hàng
5. Thuế GTGT được khấu

21,481,361,328
670,235,158
2,026,736,460
12,285,130,984

20,181,744,939
877,692,332
304,148,158
6,095,612,632

trừ
6. Phải thu khác

7. CP trả trước ngắn hạn
8. Nguyên vật liệu
9. CP sản xuất kinh doanh

100,965,822
0
1,727,528,815

0
2,236,946,174
6,455,057,630

dở dang
10. Ứng trước cho người

3,259,579,853

4,212,288,013

952,708,160

29

bán
II. Tài sản cố định
1. TSCĐ hữu hình
2. Hao mòn TSCĐ
3. Xây dựng cơ bản dở

1,411,184,236

6,692,846,158
6,603,756,028
(612,318,994)

18,816,691,306
17,188,721,390
(2,370,943,580)

1,411,184,236
12,123,845,148
10,584,965,362
(1,758,624,586)

181
160
287

dang
4. CP trả trước dài hạn
TỔNG TÀI SẢN
III. Nợ phải trả
1. Vay ngắn hạn

701,409,124
28,174,207,486
6,933,378,882
4,639,000,000

3,998,913,496
38,998,436,245

8,981,125,184
3,748,539,034

3,297,504,372
10,824,228,759
2,047,746,302
-890,460,966

470
38
30
-19

Trang 14

207,457,174
-1,722,588,302
-6,189,518,352

31
-85
-50

-100,965,822 -100
2,236,946,174
4,727,528,815 274


Báo cáo thực tập tổng hợp
2. Phải trả cho người bán

3. Thuế và các khoản phải

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan
2,193,413,030

4,859,145,544

2,665,732,514

122

nộp cho Nhà nước
4. Phải trả người lao động
5. Phải trả, phải nộp khác
IV. Nguồn vốn CSH
1. Nguồn vốn kinh doanh
2. Lợi nhuận chưa phân

100,965,852
21,240,828,604
15,000,000,000

365,579,622
7,860,984
30,017,311,061
15,000,000,000

365,679,622
-93,104,868
8,776,482,457

0

-92
41

phối
TỔNG NGUỒN VỐN

6,240,828,604
28,174,207,486

15,017,311,061
38,998,436,245

8,776,482,457
10,824,228,759

141
38

(Nguồn: phòng kế toán)
-

TÀI SẢN:
+ Theo dõi bảng cân đối kế toán, nhìn chung TỔNG TÀI SẢN
doanh nghiệp từ năm 2012 đến năm 2013 tăng 10,824,228,759đ
tương đương tốc độc tăng 38,42%. Đồng tời xét theo chiều dọc, cơ
cấu tài sản thay đổi theo hướng giảm tỷ trọng tài sản ngắn hạn và
tăng tỷ trọng tài sản dài hạn.
+ Trong năm 2012, TSNH chiếm tỷ trọng 76.24% trên tổng tài sản

sang năm 2013 giảm xuống xuống còn 51.75%, trong đó:
• Tiền mặt năm 2012 có giá trị 670,235,158 đồng chiếm tỷ
trọng 2.38% trong tổng tài sản, qua năm 2013 là
877,692,332 đồng chiến tỷ trọng 2.25% trong tổng tài sản.
Như vậy khoản mục này đã tăng 207,457,174 tương ứng
tốc độ tăng 30,95% tuy nhiên tỷ trọng lại giảm 0,13%.
• Tiền gửi ngân hàng năm 2012 có giá trị 2,026,736,460
đồng, qua năm 2013 khoản mục này giảm mạnh còn
304,148,158 đồng, mức giảm 1,722,588,302 đồng tương
ứng tốc độ giảm 84,99%
• Phải thu khách hàng giảm từ 12,285,130,984 đồng (chiếm
tỷ trọng 43.60% trên tổng tài sản) xuống còn
6,095,612,632 đồng (chiếm tỷ trọng 15,63% trên tổng tài
sản) tương ứng tốc độ giảm 50.38%. Doanh nghiệp áp
dụng chính sách thanh toán sau cho khách hàng, qua năm
Trang 15


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

2013 đã thu được hơn nửa số phải thu, tuy nhiên các khoản
phải thu > 10% trên tổng tài sản là vẫn còn cao.
• Chi phí nguyên vật liệu năm 2012 có giá trị 1,727,528,815
đồng sang năm 2013 tăng lên đến 6,455,057,630 đồng,
mức tăng 4,727,528,815 đồng tương ứng tốc độ tăng
273,66% . Qua 2 năm chi phí nguyên vật liệu tăng lên gần
gấp 3 lần.
+ Tài sản dài hạn chiếm tỉ trọng 23.76% vào năm 2012 đế năm

2013 lên đến 48.25% trong tổng tài sản. Trong đó:


Tài sản cố định hữu hình có tốc độ tăng nhanh qua 2 năm
tăng từ 6,603,756,028 đồng (tỷ trọng 23,44% tổng tài sản)
lên đến 17,188,721,390 đồng (tỷ trọng 44.08% tổng tài
sản), mức tăng 10,584,965,362 đồng tương ứng tốc độc

tăng 160.29% .
• Chi phí trả trước dài hạn có sự thay đổi đáng kể, từ
701,409,124 đồng tăng lên đến 3,998,913,496 đồng ,
tương ứng mức tăng 3,297,504,372 đồng , tốc độ tăng
470.13%.
 Phân tích cơ cấu tài sản của công ty cổ phần UK có thể nhận thấy xu
hướng đầu tư thêm để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm
thu được lợi nhuận nhiều hơn trong tương lai, điều này làm cho lượng
tiền gửi ngân hàng giảm xuống đồng thời tài sản cố định, khấu hao và
các chi phí trả trước dài hạn tăng mạnh. Sự tăng lên chủ yếu là do mua
sắn mới và xây dựng hoàn thành nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết
bị… Điều này hoàn toàn phù hợp với định hướng chiến lược phát triển
công ty.
- NGUỒN VỐN:
+ Có thể nhận thấy, nguồn vốn của Công ty chủ yếu là nguồn vốn
chủ sở hữu, các khoản mục này chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu

Trang 16


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

nguồn vốn của công ty. Đây có thể xem là chính sách tài chính an
toàn của công ty, tránh rủi ro nếu có biến động môi trường.


Nợ phải trả

trong bảng cân đối năm 2011 có giá trị

6,933,378,882 đồng chiếm tỷ trọng 24.61% tổng nguồn
vốn , sang năm 2013 tăng lên 8,981,125,184 chiếm tỷ
trọng 23,03% . Trong đó chủ yếu do sự tăng lên của khoản
mục phải trả người bán và năm 2013 doanh nghiệp nộp
thuế cho nhà nước 365,579,662 đồng.
• Vốn chủ sở hữu : chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn
năm 2013 có xu hướng tăng lên so với thời điểm năm
2012. Tại thời điểm năm 2013 vốn chủ sở hữu của công ty
cổ phần cửa sổ UK đạt mức 30,017,311,061 thay vì mức
21,240,828,604

đồng



thời

điểm

2012,


tăng

8,776,482,457 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 41.32%.
Sự tăng lên vốn chủ sở hữu do lợi nhuận chưa phân phối
tăng đáng kể với tốc độ tăng 141% để tái đầu tư, trong
tương lai có thể sẽ tăng vốn cổ phần.

1.5.1.2.

Phân tích tình hình doanh thu và lợi nhuận:
Bảng 1.3: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh công ty qua các năm
(ĐVT: đồng)
Kết quả kinh doanh

Chỉ tiêu

Tỉ lệ %
Năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

5,024,649,302

58,365,364,856


82,052,682,360

0

0

0

Năm

2012/2011 2013/2012

1. Doanh thu bán
hàng
2. Các khoản giảm
trừ

Trang 17

1062%

41%


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

3. Doanh thu
thuần

4. Giá vốn hàng

5,024,649,302

58,365,364,856

82,052,682,360

1062%

41%

bán

3,715,758,343

36,658,364,850

50,231,609,416

887%

37%

1,308,890,959

21,707,000,006

31,821,072,944


1558%

47%

3,356,513

21,882,101

62,535,624

552%

186%

6,721,253

1,026,068,847

474,384,430

15166%

-54%

hàng
9. Chi phí quản lý

412,225,504

3,710,070,441


11,548,263,250

800%

211%

DN

736,575,642

5,557,298,414

8,256,356,982

654%

49%

156,725,073

11,435,444,405

11,604,603,906

7196%

1%

0


0

0

156,725,073

11,435,444,405

11,604,603,906

7196%

1%

39,181,268

2,858,861,101

2,901,150,977

7196%

1%

117,543,805

8,576,583,304

8,703,452,930


7196%

1%

5. Lợi nhuận gộp
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán

10. Lợi nhuận
thuần từ HĐKD
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận
khác
14. Tổng LN
trước thuế
15. Thuế thu nhập
DN (25%)
16. LN sau thuế

(Nguồn: phòng kế toán)
Biểu đồ 1.1: Tình hình doanh thu của công ty giai đoạn 2011-2013
(ĐVT: đồng)
(Nguồn : phòng kế toán)

Trang 18



Báo cáo thực tập tổng hợp
-

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

Nhìn từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh có thể thấy Doanh thu qua
3 năm hoạt động mà công ty đạt được năm sau cao hơn năm trước:
đặc biệt năm 2011 qua năm 2012 doanh thu có sự tăng lên đang kể
vì đây là giai đoạn doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng qui
mô kinh doanh, từ 5,024,649,302 đồng tăng lên đến 58,365,364,856
đồng, tương đương mức tăng 53,340,715,554 đồng như vậy mức
tăng hơn 10 lần trong vòng 2 năm cho thấy sự đầu tư mở rộng qui
mô sản xuất tăng doanh thu hiệu quả của công ty. Giá vốn hàng bán
theo đó cũng tăng lên đáng kể từ 3,715,758,343 đồng lên đến
36,658,364,850 đồng tương mức tăng 32,942,606,507 đồng cũng
tăng hơn 10 lần trong vòng 2 năm. Lợi nhuận gộp tăng từ
1,308,890,959 đồng năm 2011 lên đến 21,707,000,006 đồng trong
năm 2012, tương ứng với mức tăng 20,398,109,047 đồng tăng hơn

-

15 lần qua 1 năm hoạt động.
Giai đoạn từ năm 2012-2013 doanh thu tăng từ 58,365,364,856
đồng lên 82,052,682,360 đồng, mức tăng 23,687,317,504 đồng
tương ứng tốc độ tăng 41%, so với giai đoạn 2011-2012 tốc độ tăng
của doanh thu đã giảm nhiều nguyên nhân UK window bước đầu đi
vào quá trình sản xuất kinh doanh ổn định hoàn thành đầu tư ban
đầu. Giá vốn hàng bán tăng từ 36,658,364,850 đồng lên đến
50,231,609,416 đồng trong năm 2013 tương ứng mức tăng

13,573,244,566 đồng, tốc độ tăng 37%. Lợi nhuận gộp trong giai
đoạn

2012-2013

tăng

từ

21,707,000,006

đồng

lên

đến

31,821,072,944 đồng, mức tăng 10,114,072,938 đồng với tốc độ
47%.

Trang 19


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

Biểu đồ 1.2: Tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2011-2013
(ĐVT: đồng)
(Nguồn : phòng kế toán)

-

Lợi nhuận sau thuế giai đoạn năm 2011- 2012 cũng tăng mạnh do
quá trình mở rộng qui mô sản xuất của công ty, năm 2011 có giá trị
117,543,805 đồng qua năm 2012 tăng lên đến 8,576,583,304 đồng
tương ứng mức tăng 8,459,039,499 đồng, như vậy tăng gần 72 lần

-

sau 1 năm hoạt động.
Quá trình năm 2012-2013 lợi nhuận sau thuế tăng từ 8,576,583,304
đồng lên đến 8,703,452,930 đồng tương ứng mức tăng 126,869,625,
tốc độ tăng 1%. có thể thấy tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế giai
đoạn này thấp không cao nguyên nhân là do năm 2013 chi phí bán
hàng tăng 211% do thực hiện các hoạt động xúc tiến bán, mở rộng
kênh phân phối tới khắp cả nước.

1.5.2. Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp:

Bảng 1.4: Tỷ suất sinh lời của Công ty
(Đơn vị tính: đồng)
Chỉ tiêu
Lợi nhuận sau

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013


thuế
Vốn chủ sỡ hữu
Vốn chủ sỡ hữu

117,543,805

8,576,583,304

8,703,452,930

13,000,000,000

21,240,828,604

30,017,311,061

bình quân
Tổng tài sản
Tổng tài sản bình

13,000,000,000

17,120,414,302

25,629,069,833

13,000,000,000

28,174,207,486


38,998,436,245

13,000,000,000

20,587,103,743

33,586,321,866

quân

Trang 20


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

Doanh thu thuần

5,024,649,302

58,365,364,856

ROA (%)

0.90
0.90
2.34

41.66

50.10
14.69

ROE (%)
DLDT (%)

82,052,682,360

25.91
33.96
10.61
(Nguồn: phòng kế toán)

Công thức tính:
-

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản :

-

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu :

-

Doanh lợi doanh thu

-

Nhận xét : nhìn chung các tỷ số về khả năng sinh lợi của doanh
nghiệp đều lớn hơn 0 chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có lãi.


Tỷ số ROA cho biết trong 100 đồng vốn bỏ ra đầu tư tạo ra được bao
nhiều đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2011 tỷ số ROA gần bằng 1% tức là với
100 đồng vốn bỏ ra sẽ thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế. Đến năm 2012 tỷ
số này tăng lên 41.66% tức là 100 đồng vốn bỏ ra sẽ thu được 41.66 đồng lợi
nhuận sau thuế, con số này tăng vọt ở năm 2012 bởi sự gia tăng của vốn chủ
sở hữu và mở rộng qui mô sản xuất cung cấp sản phẩm nhiều hơn do đó hiệu
quả sử dụng vốn tăng đáng kể. Năm 2013, tỷ số ROA đạt 25.91% đã giảm so
với năm 2012, hiệu quả sử dụng vốn giảm do công ty đang thực hiện kế hoạch
mở rộng phạm vi hoạt động, đưa thương hiệu UK window thâm nhập trên thị
trường cả nước do đó tốn chi phí hoạt động và bán hàng nhưng nguồn thu chủ
yếu từ các thị trường mới chưa cao do đó nguồn vốn đầu tư tạo lợi nhuận
giảm. Tuy nhiên, trong tương lai khi nhãn hiệu đã có mặt trên khắp cả nước
thì ROA dự kiến sẽ tăng và có sự ổn định lâu dài.

Trang 21


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

Tỷ số ROE đo lường mức lợi nhuận trên mức đầu tư của các chủ sở
hữu. Căn cứ vào tình hình thực tế ở công ty ta nhận thấy vào năm 2011 bình
quân 100 đồng vốn chủ sở hữu đem lại 0,9 đồng sau thuế; đến năm 2012 bình
quân 100 đồng vốn chủ sở hữu đem lại 50.10 đồng lợi nhuận sau thuế và năm
2013 lợi nhuận sau thuế đem lại từ 100 đồng vốn giảm xuống 33.96 đồng.
Như vậy hoạt động tài chính của công ty năm 2012 cao hơn năm 2011 và
giảm vào năm 2013.
Tỷ số doanh lợi doanh thu phản ánh tỷ lệ lợi nhuận sau thuế mang lại

trên doanh thu thuần của công ty. Năm 2011 tỷ lệ này là 2.34% tức là cứ 100
đồng doanh thu thuần thì sẽ được 2.34 đồng lợi nhuận. Năm 2012 là 14.69%
tức lợi nhuận thu được là 14.69 trên 100 đồng doanh thu thuần. Năm 2013
100 đồng doanh thu thuần chỉ đem lại 10.61 đồng lợi nhuận. Doanh lợi doanh
thu năm 2012 cao hơn năm 2011 gần 7 lần chứng tỏ hiệu quả kinh doanh năm
2012 cao hơn năm 2011 sau khi mở rộng qui mô sản xuất , qua năm 2013 tỷ
lệ này giảm báo hiệu tỷ trọng chi phí trong doanh thu thuần tăng.
1.5.3. Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước:

Bảng 1.5: Thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước
(ĐVT: đồng)
STT

Chỉ tiêu

1

Thuế VAT

3

Thuế thu nhập DN
Tổng thuế

2011
39,181,268
39,181,268

2012


2013

365,579,622

365,679,622

2,858,861,101
3,224,440,723

2,901,150,977
3,266,830,599

(Nguồn : Phòng kế toán)
Có thể thấy công ty hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước, đó là
nghĩa vụ đóng thuế. Hằng năm, công ty đóng một lượng lớn thuế cho nhà
nước gồm các loại thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp. Tổng thuế năm
2011 là 39,181,268 đồng và tăng lên 3,224,440,723 đồng vào năm 2012, qua
năm 2013 tiếp tục tăng lên 3,266,830,599 đồng. Trong các loại thuế mà doanh
nghiệp đóng góp cho nhà nước, chiếm tỷ trọng lớn là là thuế thu nhập doanh
Trang 22


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

nghiệp và qua 3 năm. Điều đó cho thấy công ty sản xuất kinh doanh có hiệu
quả và lợi nhuận của công ty ngày càng tăng qua các năm.

Trang 23



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

PHẦN 2:
PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CỬA SỔ UK
2.1.
Phân tích hoạt động tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing:
2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp:
Công ty cổ phần cửa sổ UK chủ yếu sản xuất các loại cửa đi và vách
đứng từ các loại nguyên liệu khác nhau như nhôm, u-PVC… Tuy nhiên cửa
sổ, cửa đi bằng nhựa cứng u-pvc được ưa chuộng vì sử dụng cho độ bền cao,
an toàn, tiết kiệm và kiểu dáng trang nhã.
Bảng 2.1: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm cửa nhựa của UK window
Sản phẩm

2012
Số lượng Thành tiền
(m2)
(Đồng)

Cửa nhựa u-PVC
Vách đứng kính

35120
4737


Tổng

53,318,299,12
0
6,047,065,736
58,365,364,85
6

2013
Số lượng Thành tiền
(m2)
(Đồng)
47701
8750

71,060,227,40
1
10,992,454,95
9
82,052,682,36
0

(Nguồn : phòng kế toán)
* Đánh giá kết quả tiêu thụ:
Qua 2 năm giai đoạn 2012-2013 là giai đoạn tăng trưởng của doanh
nghiệp ta có thể thấy sản lượng bán của doanh nghiệp tăng cao: năm 2013sản
lượng cửa nhựa u-PVC tăng 12581 m 2 cửa tương ứng tốc độ tăng 35,82%,
vách đứng kính tăng 4013 m2 tương ứng tốc độ tăng 84,71%. Doanh nghiệp
với sự mở rộng qui mô sản xuất doanh số tăng trưởng với tốc độ cao, qua đó
cho thấy sự cố gắng nổ lực của công ty, đã khắc phục những khó khăn từ

những biến động thị trường, sự tăng giá nguồn nguyên vật liệu và vươn đến
phát triển.
2.1.2. Chiến lược marketing:

Để tồn tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp cần phải có mục tiêu và cố
gắng đạt được mục tiêu đó. Khi việc quản lý và điều hành công việc dựa trên
những kinh nghiệm, trực giác không đảm bảo sự thành công của doanh
nghiệp thì việc lập kế hoạch chiến lược cho toàn bộ hoạt động của doanh
Trang 24


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Ths. Đặng Thị Thanh Loan

nghiệp là điều cần thiết. Kế hoạch chiến lược sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy
rõ hơn mục tiêu cần vươn tới của mình và chỉ đạo sự phối hợp các hoạt động
hoàn hảo hơn. Đồng thời kế hoạch chiến lược cũng giúp cho nhà quản trị suy
nghĩ có hệ thống những vấn đề kinh doanh nhằm đem lại những chuyển biến
tốt đẹp hơn.
Nằm trong chiến lược chung của doanh nghiệp, chiến lược marketing là
nền tảng cho việc xây dựng những chiến lược khác của công ty như chiến
lược sản xuất, chiến lược tài chính,… giúp doanh nghiệp định hướng hoạt
động kinh doanh của mình để đạt mục tiêu đề ra.
Đối với công ty cổ phần cửa sổ UK chưa có bộ phận marketing việc
xây dựng các chiến lược marketing do phòng kinh doanh đảm nhận thực hiện.
2.1.3. Phương châm kinh doanh:
- Sứ mệnh:
o UK window không chỉ là nhà cung cấp cửa uPVC uy tín, mà
còn là nhà cung cấp tổng thể về cửa với chất lượng sản phẩm

và phong cách phục vụ không ngừng được nâng cao, gắn lợi
ích của doanh nghiệp với lợi ích chung của xã hội, và góp
phần bảo vệ môi trường.
o Cam kết cung cấp các sản phẩm có chất lượng đảm bảo và có
-

kiểu dáng trang nhã.
Mục tiêu của công ty:
o Công ty tiếp tục đầu tư mua sắm thiết bị máy móc, phương
tiện vận tải để hợp lí hóa dây chuyền, tăng năng lực sản xuất,
tăng khả năng cạnh tranh nhằm củng cố và nâng cao vị thế
hiện có của công ty.
o Xây dựng mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với các đối tác và đại
lý nhằm cung cấp, phân phối các sản phẩm đến tay khách
hàng nhanh chóng và kịp thời.
o Thực hiện chủ trương phát triển nền kinh tế đa thành phần của
Đảng, nhà nước và địa phương, góp phần tạo ra sản phẩm

-

cho xã hội và thực hiện các mục tiêu kinh tế khác.
Năng lực cốt lõi:
Trang 25


×