Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Các hoạt động chính và các nghiệp vụ có liên quan Tổng công ty công trình đường thuỷ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.51 KB, 25 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mục lục
Mục lục.........................................................................................................1
I- Tổng quan về doanh nghiệp......................................................................1
1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp...............................1
2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.................................................................5
II- Đánh giá tổng quan hoạt động của doanh nghiệp....................................8
1. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp........................................................8
2. Năng lực nhân sự của doanh nghiệp.............................................................8
3. Năng lực thiết bị.............................................................................................9
3.1.Thiet bi nao vet..........................................................................................................9
3.2. Thiết bị vận chuyển đất.............................................................................................9
3.3. Thiết bị xây dựng....................................................................................................10
III- Các hoạt động chính và các nghiệp vụ có liên quan.............................12
1. Hoạt động chính của doanh nghiệp............................................................12
1.1. Nạo vét luồng lạch, cảng, các khu nước trước cảng..............................................12
1.2. Xây dựng các công trình cầu cảng, bến bãi, đường, cầu đường bộ.......................14
1.3. Cung ứng các dịch vụ có liên quan đến xây dựng. ...............................................16
1.4. Tư vấn đầu tư phát triển cảng biển.........................................................................16
2. Các công trình được Công ty thi công........................................................16
3. Chiến lược phát triển của doanh nghiệp....................................................18
3.1. Thuận lợi của doanh nghiệp...................................................................................18
3.2. Những khó khăn của doanh nghiệp........................................................................20
3.3. Chính sách phát triển doanh nghiệp.......................................................................22
3.3.1. Về nguồn nhân lực:..............................................................................................22
I- Tổng quan về doanh nghiệp.
1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
Ngày 21-11-1994 công ty được thành lập theo quyết định 2405
QĐ/TCCB-LB của bộ giao thông vận tải. Ban đầu công ty là một công ty trực
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


thuộc công Tổng công ty công trình đường thuỷ, tiền thân của công ty cổ phần
thi công cơ giới và dịch vụ hiện nay. Trong suốt quá trình phát triển của mình
công ty đã có những sự thay đổi về tên gọi cũng như hình thức sở hữu. Các
cột mốc quan trọng đánh dấu sự thay đổi của doanh nghiệp đó chính là:
Công ty đổi tên thành công ty công trình 4 theo quyết đinh số:1382
QĐ/TCCB-LĐ của bộ GTVT
Sau đó công ty được đổi tên thành Công ty thi công cơ giới theo quyết
định số: 3737QĐ/TCCB-LĐ của GTVT. Công ty đã chuyển thành công ty
thành viên trực thuộc Tổng công ty xây dựng đường thuỷ, và hạch toán độc
lập của Tổng công ty Xây dựng đường thuỷ. Sau gần 10 năm hoạt động dưới
sự quản lý về tài chính của Tổng công ty xây dựng đường thuỷ, công ty đã bắt
đầu hoạt động tự chủ về tài chính. Sự thay đổi này giúp cho công ty trở nên
năng động hơn, hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả hơn, tăng
tính cạnh tranh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó cũng cũng gặp phải một số
khó khăn nhất định:
- Sau nhiều năm hoạt động dưới quản lý tài chính của Tổng công ty Xây
dựng đường thuỷ bây giờ chuyển sang hạch toán độc lập, doanh nghiệp vấp
phải khó khăn như: chưa có nhiều kinh nghiệm trong quản lý, phải bố trí lại
bộ máy nhân sự cho phù hợp với sự thay đổi của công ty, phải năng động hơn
trong việc sản xuất kinh doanh…
- Doanh nghiệp phải tự thân vận động không được cấp vốn cho quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh, buộc các doanh nghiệp phải tự tìm cho
mình nguồn vốn để duy trì quá trình hoạt động hướng tới sự tăng trưởng và
phát triển của công ty.
Vấn đề đặt ra ở giai đoạn này đó chính là nguồn vốn phục vụ cho quá
trình sản xuất. Cũng trong giai đoạn này Nhà nước có chủ trương cổ phần hoá
các doanh nghiệp Nhà nước nhằm nâng cao tính cạnh tranh, và hiệu quả hoạt
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
động của các doanh nghiệp đó. Để bắt nhịp với sự xu hướng phát triển của nền

kinh tế, để có thể huy động được thêm nguồn vốn cho quá trình phát triển và
nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. Công ty đã tiến hành cổ phần hoá,
chuyển đổi hình thức sở hữu từ công ty thuộc quyền sở hữu Nhà nước thành
công ty cổ phần. Theo quyết định số 556/ QĐ-BGTVT của bộ GTVT, quyết
định về việc phê duyệt phương án và chuyển Công ty Thi công cơ giới, công
ty thành viên hạch toán độc lập của tổng công ty Xây dựng đường thuỷ thành
công ty cổ phần ngày 08-03-2006. Quyết định phê duyệt phương án cổ phần
hoá hoanh nghiệp nhà nước Công ty Thi công cơ giới, công ty thành viên hạch
toán độc lập của Tổng công ty Xây dựng đường thuỷ với nội dung chính như
sau:
- Tên công ty cổ phần: CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI.
- Tên viết tắt: MACHINE COSNTUCTION JOINT STOCK
COMPANY.
- Tên viết tắt: MCC.
- Trụ sở chính đặt tại: Số 5 Nguyễn Biểu, Quận Ba Đình, Thành phố Hà
Nội.
Và theo quyết định số 1453/QĐ-BGTVT của bộ GTVT ngày 06-07-
2006, quyết định về việc đổi tên Công ty cổ phần thi công cơ giới, công ty
thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Xây dựng đường thuỷ. Quyết
định đổi tên Công ty cổ phần thi công cơ giới với những nội dung chính sau
đây:
Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI VÀ DỊCH
VỤ.
Tên tiếng Anh: MACHINE CONSTRUCTION JOINT STOCK
COMPANY AND SERVICE.
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Khi tiến hành cổ phần hoá Công ty có tổng số vốn điều lệ là
25.000.000.000 đồng. Với phương án cổ phần hoá như sau: Cổ phần phát
hành lần đầu: 25.000.000.000 đồng/ 2.500.000 cổ phần, mệnh giá một cổ phần

là 10.000 đổng trong đó:
- Cổ phần Nhà nước: 600.000 cổ phần chiếm 24% vốn Điều lệ.
- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: 395.900
cổ phần, chiếm 15.8% vốn Điều lệ.
- Cổ phần bán đấu giá công khai: 1.504.100 cổ phần, chiếm 60,2% vốn
Điều lệ. Giá bán khởi điểm 10.00 đồng/ cổ phần.
Sự hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp được thể
hiện bằng lợi nhuận thu được hằng năm, sự mở rộng quy mô của doanh
nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong suốt quá trình tồn tại và phát
triển của mình doanh nghiệp đã liên tục đẩy mạnh đầu tư mở rộng hoạt động
kinh doanh một cách hiệu quả. Từ cơ sở vật chất ban đầu doanh nghiệp đã mở
rộng ra, thành lập các đơn vị trực thuộc, các công ty cổ phần thành viên, như:
1. Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh( TP Hổ Chí Minh)
38 Lê Văn Linh- Quận 4- TP Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 08 8263512
Fax: 08 8263513
2. Xí nghiệp xây dựng công trình Miền Nam( TP Hồ Chí Minh)
38 Lê Văn Linh- Quận 4- TP Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 08 8263512
Fax: 08 8263513
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3. Xí nghiệp nạo vét và xây dựng( Hải Phòng)
11 Võ Thị Sáu- Ngô Quyền- Hải Phòng
Số điện thoại: 031 3836012
4. Đoàn tàu cuôc TC91 ( TP Hồ Chí Minh)
472/2 Nguyễn Tất Thành,P18, Q4, Tp Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 08 9404304
Fax: 08 9411104
5. Đoàn tàu hút HP05.

Số 419 Quận Thanh Xuân- Hà Nội
Số đ ện thoại: 04896133
Fax: 04 6280972
6. Đoàn tàu hút HB02 ( Hải Phòng)
230 Lê Lai- Ngô Quyền- Hải Phòng.
Số điện thoại: 0313 836012
Hay Công ty cổ phần đầu tư tư vấn phát triển cảng biển Việt Nam, đây
là công ty cổ phần trực thuộc Công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ.
2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
5
Đại hội đồng cổ
đông
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1. Đại hội cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty
Cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ. ĐHĐCĐ có nhiệm vụ thông qua các báo
cáo của HĐQT về tình hình hoạt động kinh doanh; quyết định các phương án,
6
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng đầu tưPhòng tổ chức
hành chính
Phòng kinh tế-
kế hoạch- kĩ
thuật
Phòng tài chính-
kế toán
Đoàn
tàu hút
HB 02

Đoàn
tàu hút
HP 05
XN xây
dựng
công
trình
Miền
Nam
Đoàn
tàu cuốc
TC 91
Đoàn
tàu hút
HP 05
XN nạo
vét và
xây
dựng
Công ty cổ
phần đầu tư
tư vấn phát
triển cảng
biển Việt
Nam.
Ban kiểm
soát
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư; tiến hành thảo luận thông qua, bổ
sung, sửa đổi Điều lệ của Công ty; thông qua các chiến lược phát triển; bầu,

bãi nhiệm HĐQT, Ban Kiểm soát; và quyết định bộ máy tổ chức của Công ty
và các nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ.
2. Hội đồng quản trị
HĐQT là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty do ĐHĐCĐ bầu ra.
HĐQT nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và
quyền lợi của Công ty.
3. Ban Kiểm soát
Ban Kiểm soát là tổ chức giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong
quản lý điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và tài
chính của Công ty nhằm đảm bảo các lợi ích hợp pháp của các cổ đông.
4. Ban GĐ điều hành
Ban GĐ điều hành của Công ty gồm có một Giám đốc và hai Phó Giám
đốc, một Kế toán trưởng. Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm, là người chịu trách
nhiệm chính và duy nhất trước HĐQT về tất cả các hoạt động kinh doanh của
Công ty.
Ban GĐđiều hành hiện nay của Công ty là những người có kinh nghiệm
quản lý và điều hành kinh doanh, đồng thời có quá trình gắn bó lâu dài với
Công ty. Giám đốc là Ông Lương Chí Thành.
5. Các Phòng nghiệp vụ
Phòng Tài chính – Kế toán: có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán, quản
lý tài chính của Công ty, lập sổ sách, hạch toán, báo cáo số liệu kế toán.
Phòng Kinh tế- kế hoạch- Kỹ thuật: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản
xuất kinh doanh, thực hiện công tác tiếp thị, xúc tiến các công tác kinh doanh
theo kế hoạch; quản lý theo dõi, giám sát chất lượng các công trình xây dựng;
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lập hồ sơ đầu thầu và khai thác công việc cho toàn công ty; Tham mưu giúp
việc cho Hội đồng quản trị và nghiệp vụ thư ký hội đồng quản trị.
Phòng Tổ chức- hành chính: có nhiệm vụ quản lý điều hành công tác
hành chính, tổ chức của Công ty; theo dõi, giải quyết các chế độ chính sách

cho người lao động.
Phòng Đầu tư: Tham mưu giúp việc cho Hội đồng quản trị và Ban
giám đốc trong việc đầu tư tài chính, quan hệ công chúng.
II- Đánh giá tổng quan hoạt động của doanh nghiệp.
1. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Đơn vị: tỉ đồng.
Nội dung Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
1 Tổng tài sản 117,795193 152,78583 106,877907 146,475692
2 Tài sản ngắn hạn 72,868108 108,31367 67,881365 87,237891
3 Tài sản dài hạn 44,927085 44,472164 38,996541 59,237762
4 Nợ phải trả 109,192978 144,20606 81,560160 104,260863
5 Nợ ngắn hạn 78,529090 116,49028 53,577640 51,492375
6 Nguồn vốn chủ sở
hữu
8,602215 8,579771 25,317747 35,735813
7 Doanh thu 86,161117 160,99874 59,332329 83,556378
8 Lợi nhuận trước
thuế
0,83150720 0,1390102 0,44131589 0,92689263
9 Lợi nhuận sau
thuế.
0,59686518 0,1000873 0,31774744 0,66736269
2. Năng lực nhân sự của doanh nghiệp.
st
t
Chức danh Trình độ học vấn
Trên Đại học Cao Trung Tổng cộng
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
đại học đẳng cấp

1 Quản lý 3 30 0 0 33
2 Khoc học quản lý
nghiệp vụ
74 15 12 101
Tổng cộng 134
3. Năng lực thiết bị.
3.1.Thiet bi nao vet
Tên thiết bị Số lượng Nước sản xuất Công suất
(1) (2) (3) (4)
1. Thiết bị nạo
vét
Tàu cuốc nhiều
gàu TC91
01 Nga 600 m
3
/h
Tàu hút tự
hànhHB0201
01 Việt Nam 1000 m
3
/h
Tàu xén thổi
HP05
01 Việt Nam 800 m
3
/h
Xáng cáp 2 m
3
04 Việt Nam 2 m
3

Xáng cáp 3 m
3
04 Việt Nam 3 m
3
Xáng cáp 4 m
3
06 Việt Nam 4 m
3
Xáng cáp 5 m
3
02 Việt Nam 5 m
3
3.2. Thiết bị vận chuyển đất.
Tên thiết bị Số lượng Nước sản xuất Công suất
(1) (2) (3) (4)
Sà lan tự hành
100 m
3
05 Nga 100 m
3
/h
Sà lan đất không
tự hành 200 m
3
08 Việt Nam 200 m
3
/h
Sà lan đất không
tự hành 300 m
3

03 Việt Nam 300 m
3
/h
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sà lan tự hành
300 m
3
03 Việt Nam 300 m
3
/h
Sà lan tự hành
400 m
3
02 Việt Nam 400 m
3
/h
Sà lan tự hành
500 m
3
02 Việt Nam 500 m
3
/h
Sà lan tự hành
600 m
3
02 Việt Nam 1.000 m
3
/h
Sà lan tự hành

1000 m
3
02 Việt Nam 1.000 m
3
/h
NVB 12 01 Việt Nam 305cv
Tàu kéo 305 cv 01 Việt Nam 305cv
Tàu kéo 290 cv 01 Việt Nam 290cv
Tàu kéo 305 cv 01 Việt Nam 305cv
Tàu kéo 305 cv 01 Việt Nam 305cv
Tàu kéo 185 cv 01 Trung Quốc 185 cv
3.3. Thiết bị xây dựng.
Tên thiết bị Số lượng Nước sản xuất Công suất
(1) (2) (3) (4)
Phao đóng cọc
PĐ 01
01 Việt Nam 450 T
Phao đóng cọc
PĐ 02
01 Việt Nam 500 T
Phao đóng cọc
PĐ 03
01 Việt Nam 300 T
Phao đóng cọc
PĐ 05
01 Việt Nam 600 T
Cầu bánh xích 01 Nhật 70 T
10

×