Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

GIÁ TRỊ MÔI TRƯỜNG VÀ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG CỦA RỪNG NGẬP MẶN Ở VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 28 trang )

GIÁ TRỊ MÔI TRƯỜNG VÀ
DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG CỦA
RỪNG NGẬP MẶN Ở VIỆT
NAM
Nhóm sinh viên:
Nguyễn Thị Thùy
Trần Thị Thúy
Souda Thanork
Nouthaly Xaiyavong
Lớp: K57 KHMT


Nội dung:
1.

Phương pháp lượng giá
1.1 Phương pháp giá cả thị trường.
1.2 Phương pháp chi phí thay thế.
1.3 Phương pháp chi phí thiệt hại tránh được.
2.
Giá trị môi trường
2.1 Điều hòa khí hậu.
2.2 Hấp thụ và lưu trữ Cácbon, hạn chế biến đổi khí hậu.
2.3 Hạn chế gió bão, tác hại của sóng biển, bảo vệ đê biển.
2.4 Giảm ô nhiễm môi trường.
2.5 Bảo vệ đất.
2.6 Bảo vệ nước ngầm .
2.7 Bảo vệ đa dạng sinh học.

Dịch vụ môi trường
3.1 Cung cấp lâm sản.


3.2 Giá trị du lịch sinh thái.
3.3 Giá trị dịch vụ sinh thái.
3.4 Cung cấp nơi ở và sinh sản cho các sinh vật.
Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

2


1. Phương pháp lượng giá
1.1 Phương pháp giá cả thị trường
Dùng để tính giá trị sử dụng trực tiếp của rừng thông qua
việc bán sản phẩm của rừng.
1.2 Phương pháp chi phí thay thế
Dùng để tính giá trị sử dụng gián tiếp của rừng khi các giá trị
không thể đem ra mua bán, tính toán bằng cách tính toán chi
phí khi sử dụng một tài nguyên thay thế cho tài nguyên rừng.
1.3 Phương pháp chi phí thiệt hại tránh được
Dùng để tính giá trị sử dụng gián tiếp của rừng thông qua
việc tính toán các chi phí thiệt hại khi không có rừng so với
khi có rừng.

Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

3


2.Giá trị môi trường
2.1 Điều hòa khi hậu
 RNM là một tác nhân làm khí hậu
dịu mát hơn, giảm nhiệt độ tối đa,

giảm biên độ nhiệt.
 Điều hòa khí hậu địa phương.
Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

4


2.2 Hấp thụ Cacbon
(sử dụng phương pháp chi phí thay thế)

 RNM có khả năng lưu trữ khí nhà kính cao.
Có vai trò như một bể chứa Cacbon.
 RNM là kho lưu giữ carbon lý tưởng.
RNM 15 tuổi giảm được 9,24 tấn CO2 /ha/năm.
 49% tới 98% lượng cacbon được giữ lại trong tầng đất
dày, ngập sâu dưới thủy triều.
 Để cắt giảm một tấn CO2 tốn 16,8 USD =318057,6đ. (Giá
năm 2010)
Giá trị hấp thụ Cacbon là: 318057,6*9,24≈
2.938.852đ/ha/năm.
Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

5


2.3 Hạn chế gió bão, tác hại của sóng biển, bảo vệ đê biển
(Sử dụng phương pháp chi phí thiệt hại tránh được)
2.3.1 Hạn chế gió, bão
RMN bảo vệ cộng đồng ngư dân khỏi ảnh hưởng của gió
bão.


Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

6


….2.3 Hạn chế gió bão,
2.3.2 Hạn chế tác hại của sóng biển
o
Theo Phan Nguyên Hồng và cộng, độ cao sóng
biển giảm mạnh khi đi qua dải RNM với mức biến đổi
từ 75 – 85%, từ mức 1.3m xuống 0.2 – 0.3m.
o RNM có thể làm giảm 90% năng lượng của sóng lớn.
o RNM giúp giảm nhẹ lực tác động của sóng, bảo vệ
dân cư, hạ tầng cơ sở vùng ven biển.
o Nếu RMN đủ cao,nó có thể đẩy lùi sóng ra phía biển.
o Nếu không có RMN, sóng sẽ tiến vào bờ với sức
mạnh và chiều cao tối đa
Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

7


…2.3 Hạn chế gió bão,

Khả năng giảm chiều cao sóng của RNM
Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

8



….2.3 Hạn chế gió bão,

Khả năng đẩy lùi sóng về phía biển
Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

9


…2.3 Hạn chế gió bão,

Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

10


…2.3 Hạn chế gió bão,
2.3.3 Bảo vệ đê biển
 Hệ thống rễ chằng chịt,trải rộng, chịu được nước triều
dâng và bảo vệ quá trình lắng đọng trầm tích, đường bờ
biển.
Tổng giá trị hạn chế gió bão, bảo vệ đê biển tính toán
tại RNM Xuân Thủy đạt 26.606.054đ/ha/năm.

Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

11


2.4 Giảm ô nhiễm môi trường

 RMN có tácdụng như một bộ máy lọc vùng cửa sông
-Trầm tích RNM rất giàu sulphidel và vật chất hữu cơ; là nơi lắng
đọng, lưu trữ và phân hủy chất ô nhiễm có nguồn gốc từ đất liền.
-RMN giúp loại bỏ chất ô nhiễm ra khỏi đại dương và sông ngòi.
 Lá của một số loại cây có những nếp nhăn, có lông nhám, một số
loại lá có khả năng tiết chất "nhựa" diệt vi khuẩn. Cây cối vừa có
khả năng hút bụi vừa có khả năng tiêu diệt vi khuẩn.
 Một ha RMN trưởng thành hằng năm hấp thụ được trên 9 tấn CO 2
và nhả khoảng 7 tấn O2.
 Nó được ví như quả than khổng lồ lọc chất thải cho môi trường
vùng ven biển.
 Lọc sạch nước cho những hệ thống sinh thái xung quanh (như
HST san hô, cỏ biển, bờ biển).

Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

12


2.5 Bảo vệ đất
(Sử dụng phương pháp chi phí thiệt hại tránh được)
 RNM là bức tường xanh vững chắc bảo vệ bờ biển,đê
biển,hạn chế xói lở.
 Hệ thống rễ chằng chịt trên mặt đất thu hút, giữ lại
các trầm tích, bồi lắng phù sa, giúp mở rộng đất liền
ra phía biển,nâng nền đất cao lên.
 RNM có khả năng giữ hoa lá cành rụng trên mặt
bùn, phân hủy tại chỗ nên giữ được đất, tăng chất
mùn cho đất.
 Hạn chế xâm nhập mặn,ngăn nước biển xâm thực.

 Lợi ích tăng diện tích, giảm xói mòn của RNM
XuânThủy ước tính khoảng 1.020.414đ/ha/năm.
Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

13


…2.5 Bảo vệ đất

Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

14


2.6 Bảo vệ nguồn nước
 RNM ngăn chặn nước biển xâm thực,
bảo vệ hệ thống nước ngầm.
 Nhờ RNM, quá trình xâm nhập mặn
diễn ra chậm, trên phạm vi hẹp.
 Nhờ hệ rễ trên mặt đất, làm chậm dòng
chảy,điều tiết nguồn nước.
 Giảm ô nhiễm nguồn nước.
Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

15


2.7 Bảo tồn đa dạng sinh học
 Nhờ mùn bã phân hủy tại chỗ và chất thải do
sông mang đến được phân giải nhanh, tạo

nguồn thức ăn phong phú cho sinh vật.
 Hệ sinh thái RNM cung cấp các nguồn gen quý,
nhằm duy trì đa dạng sinh học của hệ động thực
vật.
 Giá trị bảo tồn tính tại RNM Xuân Thủy đạt
2.417.971đ/ha/năm.
Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

16


3 Dịch vụ môi trường
3.1 Cung cấp lâm sản
(Sử dụng phương pháp giá cả thị trường)
3.1.1 Cung cấp gỗ
 Hệ sinh thái RMN có khoảng 30 loài cây cho gỗ. Có 5-6 loài cây
cho gỗ chủ yếu như mắm, vẹt, đước, cóc…
 Các loại gỗ của RNM có nhiều công dụng: phần lớn dùng làm cột
kèo, xẻ ván làm nhà, đóng các đồ dùng thông thường..
 Theo lý thuyết, sản lượng gỗ lấy ra hàng năm sẽ bằng 1/10 trữ
lượng khu rừng.

Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

17


…3.1 Cung cấp lâm sản

Tính toán tại 26938ha RNM Cần Giờ:

Gỗ khai thác chủ yếu là Đước từ rừng trồng.
Với giá cây gỗ đứng khoảng 2.000.000đ/m3 thì giá
trị gỗ của RNM Cần Giờ:
Tổng trữ lượng cây gỗ đứng của rừng:
1.031.800m3.
Sản lượng khai thác: 103.180m³.
Giá trị gỗ:
103.180*2.000.000/26938 ≈ 7.660.554đ/ha/năm.
Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

18


3.1.2 Cung cấp củi, than

…3.1 Cung cấp lâm sản

Phần lớn than từ cây NM ít khói, nhiệt lượng cao:


1kg than Đước cho năng lượng là 6675kcal, than
vẹt là 6375 kcal.



1 tấn than của cây ngập mặn tương đương 5 tấn
than đá.(song 1 tấn than làm ra từ khoảng 30 tấn gỗ)

→Lượng củi và than chủ yếu thu từ những đợt tỉa thưa
và chặt hạ cây bị sâu bệnh.

Tại RNM Rú Chá, giá trị kinh tế thu từ khai thác củi,
than chỉ đạt 7.752.381đ/ha/năm.
Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

19


3.1.3 Cung cấp dược liệu



…3.1 Cung cấp lâm sản

Nhiều loài cây ngập mặn có tác dụng chữa bệnh rất tốt. Có 21 loài cây có thể
dùng làm thuốc chữa bệnh.
Tại RNM Rú Chá, giá trị dược liệu của RNM khoảng 642.857đ/ha/năm.

3.1.4 Cung cấp cây cảnh
Ví dụ ở RNM Rú Chá, ước tính giá trị cây cảnh mang về trung bình mỗi hộ là
15.357.143đ/ha/năm.

Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

20


…3.1 Cung cấp lâm sản
3.1.5 Cung cấp thủy sản
 RNM là hệ sinh thái có năng suất sinh học rất cao, đặc biệt
là thủy sản.

 Riêng năng suất tôm, cua, cá,…hàng năm lên tới 750.000
tấn.
 Tổng các loài hải sản đánh bắt được ở vùng cửa sông có
RNM hoặc liên quan đến RNM thì sản lượng lên tới 925.000
tấn.

Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

21


…3.1 Cung cấp lâm sản

 Lợi ích kinh tế từ nguồn thủy sản của RNM Phù
Long khoảng 230.392.000đ/ha/năm.

Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

22


…3.1 Cung cấp lâm sản
3.1.6 Cung cấp lâm sản khác



Ở RNM Phù Long (Hải Phòng), giá trị nuôi và khai thác mật ong
54.743đ/ha/năm.
Ở RNM Rú Chá, tổng giá trị về chim nước khai thác là 1.204.762 đ/ha/năm.




Ở RNM Xuân Thủy (Nam Định), giá trị từ khai thác rau câu đạt 61.700
đồng/năm.



Một số loài lâm sản khác như: lá dừa nước, các loài sinh vật hoang dã,…

Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

23


3.2 Giá trị du lịch sinh thái
(Sử dụng phương pháp chi phí thay thế)
 Hệ sinh thái RNM là một trong những hệ sinh thái đa dạng nhất
trên thế giới.
 Tại Việt Nam gần đây, du khách có xu hướng tham quan, nghiên
cứu tại các khu RNM.
 Là một đối tượng tiềm năng đối với hoạt động khai thác, phát
triển du lịch.
 Giá trị du lịch tính tại
RNM Rú Chá (Thừa Thiên)
đạt 9.524.000đ/ha/năm.

Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

24



3.3 Giá trị dịch vụ sinh thái


Là giá trị của các lợi ích được tạo ra từ các sinh vật sử dụng RNM như ổ sinh
thái, nơi cư trú và sử dụng mùn bã thực vật ở RNM làm thức ăn.



Giá trị này hiện diện trong các sản phẩm người dân thu được do mò móc, đánh
bắt các sinh vật trong RNM. Ước tính khoảng 15USD/ha/năm, tương đương
283.980đ/ha/năm.

Nguyễn Thị Thùy, Trần Thị Thúy, Souda Thanork, Nouthaly Xainavong

25


×